ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN
Câu 1: <4 điểm>
1. Viết công thức phân tử của các chất ứng với các kí hiệu X 1, X2, X3, X4, X5 và hoàn thành
phương trình hóa học của các phản ứng sau:
®pmnx
a) X1 + H2O X2 + X3↑ + H2↑
b) X2 + X4 BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
t
c) X2 + X3 X1 + KClO3 + H2O
o
d) X4 + X5 BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
2. Nhiệt phân một lượng CaCO3, sau một thời gian được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ
hồn toàn vào dung dịch KOH, thu được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng được với dung dịch
BaCl2 và với dung dịch NaOH. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư, được khí B và
dung dịch E. Cô cạn dung dịch E, được muối khan F. Điện phân muối F nóng chảy, được kim
loại M. Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra.
3. Hồn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Fe3O4 + HI
to
b. Na[Al(OH)4] + NH4Cl
⃗
c. KI + H2O2 + H2SO4 ❑
⃗
d. NaI (r) + H2SO4 đặc, nóng ❑
4. Hịa tan hồn tồn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%,
thu được dung dịch X (khơng có muối amoni) và hỗn hợp khí B (gồm hai sản phẩm khử N+5).
Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y
rồi nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi, thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung
dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 41,05 gam chất rắn.
Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính C% mỗi chất tan trong dung dịch X?
Câu 2: < 4điểm>
1. Hịa tan bột Fe trong dung dịch H2SO4 lỗng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào
dung dịch chứa KMnO4 thu được dung dịch B. Cho dung dịch NaNO3 loãng dư vào dung dịch A
thu được dung dịch D. Thêm vụn đồng dư vào dung dịch D thu được dung dịch E. Viết các
phương trình hóa học xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn.
Câu 3: < 4điểm>
1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a) Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O
b) P + NH4ClO4
2. Hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe phản ứng vừa hết với hỗn hợp khí X gồm clo và
oxi thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y cần dùng một lượng vừa đủ là
120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, phản ứng
hồn tồn, thu được 56,69 gam kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích của khí clo trong hỗn hợp X.
3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H5OH, C3H5(OH)3 cần 38,64
lít O2 thu được 26,88 lit CO2 và 32,4 gam H2O. Nếu cho 20 gam X tác dụng Na dư thu được V lit
H2. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định giá trị V?
4. Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết
với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn m gam X cần 2,016 lít
O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Xác định giá trị m và a?
Câu 4: < 4điểm>
1. Viết phương trình hố học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ chuyển hoá sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
C2H4 C2H4Cl2 C2H6O2 C2H2O2 C2H2O4 C4H6O4
C5H8O4
(Các chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn. Ghi điều kiện phản ứng, nếu có).
2. Hồn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:
t0
t0
a) C2H5-OOC-COO-CH3 + NaOH
b) CH3-COO-C6H5 + NaOH
anh sang(1:1)
c) Cumen + Cl2
d) CH3-CH2-CN + H2O + H+
t0
e) p-H3CC6H4CH3 + KMnO4
f) CH2=CH2 + KMnO4 + H2O
3. Chất X có cơng thức phân tử C7H6O3. X có khả năng tác dụng với dung dịch NaHCO 3 tạo chất
Y có công thức C7H5O3Na. Cho X tác dụng với (CH3CO)2O tạo chất Z (C9H8O4) cũng tác dụng
được với NaHCO3, nhưng khi cho X tác dụng với CH3OH (có H2SO4 đặc xúc tác) thì tạo chất T
(C8H8O3) khơng tác dụng với NaHCO3 mà chỉ tác dụng được với Na2CO3.
Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của các
phản ứng xảy ra. Biết chất X có khả năng tạo liên kết hiđro nội phân tử.
4. Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este hai chức A (được tạo thành từ một axit hai chức và một
hợp chất đơn chức) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi H 2O và
hỗn hợp X gồm hai muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối trên cần vừa đủ 6,496 lít O2 (đktc), thu
được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối
lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.
Câu 5: < 4điểm>
1. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung dịch các chất đựng trong các lọ mất nhãn sau:
glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
2. Đun nóng 72,8 gam hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng là X, Y (Mx < My) thu
được 0,3 mol anken , 21,3 gam ete và ancol dư. Đốt cháy hết lượng anken và ete thì thu được
2,15 mol H2O. Cịn đốt cháy lượng ancol dư thì cần vừa đư 2,25 mol O2 thu được 2,1 mol H2O.
Tính % khối lượng ancol X tham gia phản ứng ete hóa?
3. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65
mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so
với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m
gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong
dung dịch. Tính giá trị m?
4. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng
sốnguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam
nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Tính khối lượng
muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư ?
……………………Hết…………………….