.c
om
Sai hỏng hóa học trong oxit
ng
th
an
co
ng
kim loại
cu
u
du
o
(The defect chemistry of metal
oxides )
CuuDuongThanCong.com
/>
Các tính chất liên quan đến sai hỏng defect
.c
om
Tính chất về cấu trúc: liên quan đến tính hồn hảo
ng
của tinh thể
th
an
co
Tính chất điện: liên quan đến trạng thái của defect
du
o
ng
trong cấu trúc vùng dẫn
cu
u
Tính chất hóa học: liên quan đến thế hóa học của
defect, defect tham gia như thế nào trong các phản ứng
hóa học
CuuDuongThanCong.com
/>
.c
om
Tính tán xạ: liên quan đến việc tương tác của
co
ng
defect với các phần tử (như phonon, photon,
th
an
electron, positron,…)
du
o
ng
Tính nhiệt động: liên quan đến sự hình thành
cu
u
enthanpy, entropy, sự tương tác năng lượng, sự
chuyển đổi năng lượng.
CuuDuongThanCong.com
/>
.c
om
Các loại sai hỏng trong vật liệu rắn
ng
Sai hỏng điểm
an
co
Sai hỏng đường
cu
u
du
o
Sai hỏng khối
ng
th
Sai hỏng mặt
CuuDuongThanCong.com
/>
.c
om
I. Sai hỏng điểm (0 chiều): là sai hỏng xuất hiện tại 1
ng
điểm trong tinh thể, gồm có 2 loại:
an
co
Sai hỏng nội tại (intrinsic defects )
cu
u
du
o
ng
th
Sai hỏng do tạp chất (extrinsic defects)
CuuDuongThanCong.com
/>
.c
om
1. Sai hỏng nội tại
u
du
o
ng
th
an
co
ng
- Nút khuyết (Vacancy)
cu
-Tự xen kẽ (Interstitial)
CuuDuongThanCong.com
/>
Trong sai hỏng nội tại có hai loại
.c
om
a. Sai hỏng Schottky: là nút khuyết (hay 1 cặp nút
cu
u
du
o
ng
th
an
co
ng
khuyết) trong chất ion
Sai hỏng Schottky: gồm
Sai hỏng Anti-schottky:
1 cặp nút khuyết
gồm ion xen kẽ trong
CuuDuongThanCong.com
tinh thể
/>
b. Sai hỏng Frenkel: là 1 cặp lỗ trống và 1 nguyên tử
.c
om
xen kẽ được tạo ra khi 1 ion di chuyển vào vị trí xen kẽ
cu
u
du
o
ng
th
an
co
ng
để lại nút khuyết.
Sai hỏng Frenkel: nguyên
Sai
tử xen kẽ là ion dương
nguyên tử xen kẽ là ion âm
CuuDuongThanCong.com
hỏng
Anti-Frenkel:
/>
.c
om
Thực tế cho thấy sai hỏng Frenkel (ion dương đi vào vị
co
ng
trí xen kẽ) phổ biến hơn sai hỏng anti-Frenkel (ion âm
th
an
đi vào vị trí xen kẽ). Ion dương có kích thước nhỏ hơn
du
o
ng
ion âm do đó dễ dung hợp hơn ở các vị trí khoảng
cu
u
trống giữa các nút mạng
CuuDuongThanCong.com
/>
Sai hỏng do sự không hợp thức
.c
om
(non-stoichiometric defects )
ng
- Thừa kim loại (Metal excess defect)
th
an
co
- Thiếu kim loại (Metal deficient defect)
du
o
ng
- Thừa oxy trong hợp chất oxit (Oxygen deficient oxides)
cu
u
- Thiếu oxy trong hợp chất oxit (Oxygen excess oxides)
CuuDuongThanCong.com
/>
Thừa kim loại:
ng
co
kim loại kiềm NaCl, KCl,…)
.c
om
do nút khuyết của ion âm (thường đối với halogen
cu
u
du
o
ng
th
an
do sự dư ion dương trong vị trí xen kẽ
CuuDuongThanCong.com
/>
Thiếu kim loại: do thiếu 1 ion dương hoặc sự hiện diện
cu
u
du
o
ng
th
an
co
ng
.c
om
của 1 ion dương có hóa trị lớn hơn
CuuDuongThanCong.com
/>
.c
om
Thừa oxy trong hợp chất oxit
th
an
co
ng
Do sự có mặt của oxy tại các vị trí xen kẽ.
du
o
ng
Thiếu oxy trong hợp chất oxit
cu
u
Do sự tồn tại nút khuyết oxy
CuuDuongThanCong.com
/>
- Xen kẽ bởi nguyên tử tạp chất
cu
u
du
o
ng
th
an
co
ng
- Thay thế
.c
om
Tạp chất (impurity defects)
CuuDuongThanCong.com
/>
Tạp chất
.c
om
Tất cả các chất rắn đều có lẫn tạp chất. Tạp chất có thể
do sẵn có trong tinh thể, hoặc do chủ động đưa vào để
an
co
ng
làm thay đổi tính chất của vật liệu.
th
Ví dụ: sắt chứa một lượng nhỏ carbon đưa vào sẽ trở
du
o
ng
nên cứng hơn. Khi pha tạp B hoặc P vào Silic sẽ làm
cu
u
cho Silic trở thành loại p hoặc loại n.
Hợp kim là hỗn hợp có chủ định với thành phần gồm
nhiều kim loại làm thay đổi các tính chất của kim loại.
CuuDuongThanCong.com
/>
.c
om
Hòa tan rắn: (Solid solutions )
co
ng
Hòa tan rắn thay thế (Substitutional Solid Solutions)
cu
u
du
o
ng
th
an
Hòa tan rắn xen kẽ (Interstitial Solid Solutions)
CuuDuongThanCong.com
/>
Hịa tan rắn thay thế
1) Kích thước ngun tử: sai khác về bán kính nguyên tử
.c
om
của chất nền và chất hòa tan khoảng ~15%.
co
ng
2) Cấu trúc tinh thể chất hòa tan và chất nền giống nhau
an
3) Độ âm điện của chất hòa tan và chất nền xấp xỉ nhau
du
o
được tạo thành)
ng
th
(nếu không các pha kim loại trung gian intermetallic sẽ
cùng hóa trị.
cu
u
4) Sự hồ tan lớn nhất khi chất nền và chất hồ tan có
Ví dụ: Hịa tan của Cu trong Ni
CuuDuongThanCong.com
/>
Hòa tan rắn xen kẽ
.c
om
Các yếu tố cho độ hòa tan lớn: Với cấu trúc FCC,
BCC, HCP, các khoảng trống giữa các nguyên tử nền
co
ng
tương đối nhỏ bán kính nguyên tử của chất hòa tan
th
an
lại càng cần nhỏ hơn nhiều bán kính nguyên tử của
du
o
ng
chất nền. Nồng độ chất tan thường ≤ 10%.
cu
u
Ngun tử C
hịa tan
trong Fe cấu
trúc BCC
Ví dụ: 2% C-Fe
CuuDuongThanCong.com
/>
Thành phần – Nồng độ
.c
om
Phần trăm khối lượng (wt.%) = khối lượng chất cần
tính chia tổng khối lượng hợp kim. Đối với hệ hai thành
ng
phần, wt.% của chất 1 là:
co
m1
m1 m
x100
2
ng
th
an
C1
du
o
Phần trăm nguyên tử (at.%) = số mol chất cần tính
cu
u
chia tổng số mol hợp kim. Đối với hệ hai thành phần,
at.% của chất 1 là:
CuuDuongThanCong.com
C 1
n
n
m
m
1
n
1
x100
m
2
/>
.c
om
Chuyển đổi thành phần
at % wt %
wt % at %
C
2
C
C1 A
1
2
A
C
A
2
2
co
an
2
2
th
C
ng
1
du
o
C1 A
C1
x100
x100
A
u
1
C
2
C 1A
C 1A
2
CuuDuongThanCong.com
2
C 2A 1
C 2A 1
C 1A
2
C 2A 1
2
cu
C1
C1 A
ng
/>
x100
x100
Tính số nút khuyết (vacancy) cân bằng được tạo thành
N
s
ng
v
Qv
exp
k BT
an
co
N
.c
om
do dao động nhiệt
ng
th
Ns: số nguyên tử định vị trí tại nút mạng N
du
o
kB: hằng số Boltzman
s
N
A
ρ
A
T: nhiệt độ
cu
u
Qv: năng lượng hình thành nút khuyết trong tinh thể
CuuDuongThanCong.com
/>
N
v
N
s
Q v
exp
k BT
.c
om
Ví dụ: Tính số nút khuyết của Cu ở nhiệt độ phòng
an
th
T = 27o C + 273 = 300 K
co
ng
kB = 1.38 x 10-23J/K = 8.62 x 10-5eV/K
kB T = 0.026 eV
du
o
ng
Qv = 0.9 eV/ngt
NA = 6.023 1023 ngt/mol
u
cu
ρ = 8.4 g/cm3
N
v
7.4x10
CuuDuongThanCong.com
A
ρ
A
8x10
ACu = 63.5 g/mol
N
s
N
7
cm
-3
/>
22
ngt/cm
3
Sai hỏng đường (1 chiều)
(edge) và lệch mạng xoắn (screw)
.c
om
- Lệch mạng (dislocation): có hai loại : lệch mạng biên
co
ng
Lệch mạng biên: do sự không liên tục của các mặt trong
an
tinh thể giới hạn bởi đường lệch mạng. Vectơ Burger
cu
u
du
o
ng
th
vuông góc đường lệch mạng.
CuuDuongThanCong.com
/>
Lệch mạng xoắn: Sự xoay của hai phần lân cận trong
.c
om
tinh thể theo đường lệch mạng. Vectơ Burger song
cu
u
du
o
ng
th
an
co
ng
song đường lệch mạng.
CuuDuongThanCong.com
/>
Sai hỏng mặt 2 chiều
.c
om
Sai hỏng mặt là do sự không liên tục của các mặt trong
an
co
ng
cấu trúc. Gồm 4 loại
ng
th
- Biên hạt (Grain Boundaries)
u
du
o
- Biên hạt nghiêng (Tilt Boundaries)
cu
- Biên hạt sinh đôi (Twin Boundary)
- Vết nứt gãy (Microcracks)
CuuDuongThanCong.com
/>