Tuần :01
Tiết : 01
Ngày soạn: 20/08/2018
Ngày dạy: 22/08/2018
PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu được Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
- Hieåu và sử dụng được một số thuật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng phân tích, tởng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tư liệu về Menđen.
- Tranh phóng to hình 1.2 trong SGK.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu bài trước ở nhà.
- Thu thập tài liệu về Menđen.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: (1’)
9A1……………........................................…
9A2...............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan
trọng trong sinh học và Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy di truyền học
nghiên cứu vấn đề gì? nó có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Thế nào là di truyền học ? (15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục I (tr5): Liên - Cá nhân HS đọc SGK.
hệ bản thân mình có những điểm giống và khác - Liên hệ bản thân và xác định xem mình
bố mẹ?
giống và khác bố mẹ ở điểm nào: hình dạng
tai, mắt, mũi, tóc, màu da... và trình bày
trước lớp.
- GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố, mẹ => Hiện tượng di
truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ => Hiện tượng biến
dị
- GV: Vậy thế nào là di truyền và biến dị ?
- HS trả lời.
- GV giải thích rõ: Biến dị và di truyền là hai - HS chú ý lắng nghe.
hiện tượng song song, gắn liền với quá trình
sinh sản
- GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa - HS dựa vào thông tin trong SGK để trả lời.
thực tiễn của di truyền học.
Tiểu kết:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt lại các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Nội dung của di truyền học: Nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng
di truyền và biến dị.
- Ý nghĩa: Di truyền học có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công
nghệ sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: MenĐen – Người đặt nền móng cho di truyền học(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc tiểu sử Menđen SGK.
- 1 HS đọc to , cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 1.2
=> Em có nhận xét về đặc điểm của từng cặp - HS quan sát và phân tích H1.2, nêu được sự
tính trạng đem lai?
tương phản của từng cặp tính trạng.
- Treo hình 1.2 phóng to để phân tích.
- u cầu HS nghiên cứu thơng tin SGK
- Đọc kĩ thơng tin SGK, trình bày được nội
=> Nêu phương pháp nghiên cứu của Menđen? dung cơ bản của phương pháp phân tích các
thế hệ lai.
- Một vài HS phát biểu, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giới thiệu.
- GV: trước Menđen, nhiều nhà khoa học đã
thực hiện các phép lai trên đậu Hà Lan nhưng
không thành công. Menđen có ưu điểm: chọn
đối tượng thuần chủng, có vịng đời ngắn, lai 12 cặp tính trạng tương phản, thí nghiệm lặp đi
lặp lại nhiều lần, dùng toán thống kê để xử lý
kết quả.
- GV: giải thích vì sao Menđen chọn đậu Hà
- HS suy nghĩ và giải thích.
Lan làm đối tượng để nghiên cứu?
Tiểu kết:
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen (SGK).
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học. (15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu các thuật ngữ
- HS thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức.
- GV yêu cầu HS lấy thêm VD minh hoạ cho - HS lấy VD cụ thể để minh hoạ.
từng thuật ngữ.
- Khái niệm giống thuần chủng: GV giới thiệu - HS lắng nghe.
cách làm của Menđen để có giống thuần chủng
về tính trạng nào đó.
- GV giới thiệu một số kí hiệu: P- cặp bố mẹ - HS ghi nhớ kiến thức, chuyển thông tin vào
xuất phát; x – phép lai; G – giao tử; F – thế hệ vở.
con lai: F1- thế hệ thứ nhất, F2 – thế hệ thứ
hai...
- GV nêu cách viết công thức lai: mẹ thường - HS chú ý theo dõi.
viết bên trái dấu x, bố thường viết bên phải. P:
mẹ x bố.
Tiểu kết:
1. Một số thuật ngữ:
+ Tính trạng
+ Cặp tính trạng tương phản
+ Nhân tố di truyền
+ Giống (dịng) thuần chủng.
2. Một sớ kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
Đực:
Cái :
F: Thế hệ con (F1: con thứ 1 của P; F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1).
IV. CỦNG CỚ - DẶN DÒ.
1. Củng cớ: (3’)
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 7.
2. Dặn dò: (1’)
- Học bài theo nội dung SGK
- Đọc trước bài “Lai một cặp tính trạng”
V. RÚT KINH NGHIỆM.
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………