Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Kiến thức:
- HS biết: tương đối hệ thống các kiến thức về tứ giác: tứ giác, hình thang và hình
thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vng (bao gồm định nghĩa,
tính chất và dấu hiệu nhận biết của mỗi loại tứ giác trên). Giới thiệu hai hình đối
xứng nhau qua một đường thẳng, hai hình đối xứng nhau qua một điểm.
- HS hiểu: tính chất, dấu hiện nhận biết của mỗi tứ giác vận dụng vào làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được: vẽ hình, tính tốn, gấp hình.
- HS thực hiện thành thạo: lập luân, chứng minh hình học.
3.Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải tốn.
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm.
4.Năng lực, phẩm chất :
-Năng lực : HS được rèn năng lực sử dụng ngơn ngữ, tính tốn, sáng tạo,tự học,hợp
tác…
-Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , tự lực, trung thực,sống yêu thương,có trách
nhiệm với bản thân…
Tuần 1. Ngày dạy:
Tiết 1. Bài 1
/ 8 /2018
Ngày soạn:
/8/2018
§1. TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề
nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác.
- HS hiểu: các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện: được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi
biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo.
- HS thực hiện thành thạo: suy luận ra được 4 góc ngồi của tứ giác là 3600
3. Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải tốn.
- Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực quan sát, năng lực vẽ hình.
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự chủ trong công việc được giao.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
1
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra đồ dùng học tập,sách ,vở của học sinh.
-Giới thiệu về tầm quan trọng của mơn tốn trong nhà trường và trong đời sống.
- Giới thiệu về tầm quan trọng của mơn tốn hình 8 cấp THCS, cấu trúc và phương
pháp học bộ môn.
- Quy định về đồ dùng học tập,nội quy học tập bộ mơn.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
1) Định nghĩa
- Phương pháp: trực quan
B
C
B
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
M
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
P
C
- Định hướng năng lực: Năng lực quan
A
sát ,năng lực giải quyết vấn đề.
D
D
A
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
H1(a)
H2(b)
lập.
- GV: chiếu hình : H1lên máy chiếu, u
C
B
cầu HS quan sát và trả lời ?1.
B
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4
đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
- Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên
một đường thẳng?
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 khơng phải là
tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng
thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng
thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó
khơng có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm
trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết
theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD,
BCDA, ADBC …
A
D
H1(c)
C
A
H1(d)
* Định nghĩa:
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn
thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất
kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc
viết theo thứ tự của các đỉnh.
2
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ
giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là
các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
Phương pháp: Trực quan
*Định nghĩa tứ giác lồi
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Hình thức tổ chức: cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan sát,
năng lực vẽ hình.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
chủ trong cơng việc được giao.
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt
trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi
quan sát
- H1(a) ln có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Tứ giác có bất cứ đương thẳng nào
chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng khơng
phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa
mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ
giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là
tứ giác lồi
* Hoạt động 3:)Tổng các góc trong của tứ
giác , các khái niệm cạnh kề đối, góc dối
góc ngồi đường chéo.
- Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm,
thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức: Hai bàn 1 nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực hợp tác.
- Định hướng phẩm chất: HS có tự lập, tự
chủ trong công việc được giao.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà
khơng giải thích gì thêm ta hiểu đó là
tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là
hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai
đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh
gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai
cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P
điểm nằm ngoài N, Q
2/ Tổng các góc của một tứ giác
( HD4)
B
A
2
1
1
2
C
D
ˆ ˆ
Â1 + B C1 = 1800
3
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
GV: Khơng cần tính số đo mỗi góc hãy tính Aˆ 2 Dˆ Cˆ 2 = 1800
tổng 4 góc
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
( A1 A2 ) B (C1 C 2 ) D = 3600
ˆ Cˆ Dˆ ?
B
Â+
(độ)
Hay Aˆ Bˆ Cˆ Dˆ = 3600
- Gv: ( gợi ý hỏi)
* Định lý: SGK
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng Â+ Bˆ Cˆ Dˆ ? (độ) ( mà
khơng cần đo từng góc ) ta làm như thế
nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường
chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2
ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác
bằng 3600
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành nốt bài.
2.3.Hoạt động luyện tập:
- Phương pháp: luyện tập
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Hình thức tổ chức: cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực tính tốn.
- Định hướng phẩm chất: HS có tự lập, tự
chủ .
- GV: cho HS làm bài tập 1trang 66. Hãy tính
các góc cịn lại
Tìm x ở hình 5:
A
E
C
B
1200
Đáp án:
0
a) x = 50
b) x = 90
0
0
c) x = 115
F
0
d) x = 75
800
1100
x
x
G
H
D
I
B
60
K
D
x
A
650
Hình 6:..
Ư
x
E
N
105
M
Hình 6
a) 2x + 650 + 950 = 3600 =>
x=1000
b) 10x = 3600 x = 360
4
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
_ Một tứ giác khơng thể có cả bốn
góc đều nhọn vì như thế tổng 4
góc sẽ nhỏ hơn 3600 trái với định
lí.
_ Một tứ giác khơng thể có cả bốn
góc đều tù vì như thế tổng 4 góc
sẽ lớn hơn 3600 trái với định lí.
Một tứ giác có thể có cả bốn góc
đều vng vì như thế tổng 4 góc
sẽ bằng 3600 thỏa mãn với định
lí.
2.4.Hoạt động vận dụng:
Bài tập 2/ Tr 6 . HS hoạt động nhóm 5’ đại diện nhóm trình bày lại.
Bài làm :
a) Các góc ngồi của tứ giác là:
1 B
A
; 1 ; C1 ; D1
+B
+C
+D
= 180 0
b)A
1
1
1
1
0
0
+ (180 0 - D)
= (180 - A) + (180 - B) + (180 0 - C)
+B
+C
+D
) = 4.180 0 2.180 0 3600
= 4.180 0 (A
c) Vậy tổng các góc ngồi của tứ giác là: 2.1800= 3600
2.5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
-- Về nhà tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : Tính chất các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là
đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch cịn lại
- Đọc trước bài 2 :Hình Thang
************************************
Tuần 1. Ngày dạy: / 8 /2018
Ngày soạn:
Tiết 2. Bài 2
§ 2 HÌNH THANG
/8/2018
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các
khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
- HS nhận biết hình thang, hình thang vng
2. Kỹ năng: HS nhận dạng và phân biệt hình thang, hình thang vng.
- HS tính được các góc cịn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
3-Thái độ:
- HS hình thành tính cách: tính chính xác, cẩn thận trong tính tốn, chứng minh.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
5
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn,năng lực vận dụng lí thuyết
vào giải tốn...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hòa đồng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: luyện tậpvà thực hành, hoạt động nhóm .
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm…
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
a, Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.HS dưới lớp làm ra giấy nháp.
4
b,- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 3600
+ Tổng 4 góc ngồi là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mơ tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? & giống nhau ở
điểm nào ?
- GV: Chốt lại
+ Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối song song.
Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hơm nay.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang
1) Định nghĩa
- Phương pháp: Trực quan
- Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp.
- Hình thức tổ chức: Hai bàn 1 nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực giải
quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
tin.
6
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
A
D
B
C
H
- GV: Em hãy quan sát tứ giác trên bảng
,nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa thế nào
là hình thang ?
- GV nêu các khái niệm của hình thang.
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình
thang khơng ? vì sao ?
B
C
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
60
60
1
ˆ
ˆ
* ?1 (H.a) A 2 B = 600 AD// BC
Hình thang
*- (H.b)Tứ giác EFGH có:
D
A
H(a)
G
N
M
120
F
E
ˆ
Hˆ = 750 H 1 =1050 (Kề bù)
Hˆ 1 Gˆ 1050 GF// EH
Hình thang
105
105
75
H(b)
K
H
I
H(c)
- Qua ?1,yêu cầu HS rút ra nhận xét.
* Hoạt động 2: ( Bài tập áp dụng)
Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật chia nhóm,
thảo luận nhóm.
- Hình thức tổ chức: Hai bàn 1 nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực hợp tác
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
tin,tự chủ, sống hịa đồng .
GV: đưa ra bài tập1,2 yêu cầu HS làm việc
theo nhóm nhỏ
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập
- - 1 đại diện nhóm trình bày .
*- (H.c) Tứ giác IMKN có:
Nˆ = 1200 Kˆ = 1200
IN khơng song song với MK
đó khơng phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một
cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau Hình
thang.
* Bài tốn 1
? 2 - Hình thang ABCD có 2 đáy AB
&CD theo (gt) AB // CD (đn)(1)
mà AD // BC (gt) (2)
7
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu
có.
- - GV chốt lại lời giải.
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD
biết:
AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
GT ABCD là hình thang đáyAB//CD
KL AB=CD: AD= BC
A
B
D
C
Bài tốn 2:
GT ABCD là hình thang
đáyAB//CD;AB=CD
KL AD// BC; AD = BC
A
B
D
C
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
* Hoạt động 3: Hình thang vng
- Phương pháp: Trực quan.
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: cá nhân
- Định hướng năng lực: Năng lực giải
quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
chủ
Gv u cầu HS quan sát hình thang vng
và nêu đặc điểm, khái niệm hình thang
vuông.
Từ (1) & (2) AD = BC; AB = CD
( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi 2
đường thẳng //.)
* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (sgk)/70.
2) Hình thang vng
Là hình thang có một góc vng.
A
B
D
C
Hình thang ABCD (AB//CD)
có: D = 900
=> ABCD là hình thang vng.
2.3.Hoạt động luyện tập:
8
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
Phương pháp: Hoạt động nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp, thảo luận
nhóm.
- Hình thức tổ chức: Hai bàn 1 nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực hợp tác
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự tin,tự
chủ, sống hòa đồng .
:- GV: đưa bài tập 7 lên màn hình, u cầu HS
hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
. Tìm x, y ở hình 21
A
x
80
D
B
B
Tìm x, y ở hình 21
C
y A
50
x
65
B
40
y
C
A
x
70
D
y
D
- Các
nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
- GV: cho HS làm bài tập 6 tr70 SGK:
-1 HS đọc đề bài tr 70 SGK
HS trả lời miệng.
C
a) x = 1000 , y = 1400
b) x =
0
0
70 , y = 50
c) x = 900 , y =
0
115
-Tứ giác ABCD hình20a và tứ
giác INMK hình 20c là hình
thang .
- Tứ giác EFGH khơng phải là
hình thang.
4.Hoạt động vận dụng:
- GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.
5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 /sgk; 7/sbt
HD:Bài 7 tr 62SBT . a, Trong hình có các hình thang:
BDIC( đáy DI và BC );BIEC (đáy IE và BC) ; BDEC (đáy DE và BC)
b) BID có : ...............................( so le trong của DE // BC)
......................... BDI cân BD = DI
Chứng minh tương tự IEC cân CE = IE vậy DB + CE = DI + IE hay DB + CE =
DE
9
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vng.Hình thang có thêm điều kiện gì
thì trở thành hình thang vng.
Kiểm tra ngày
Tuần 2. Ngày dạy:
24/8/2018
Tiết 3. Bài 3
/ 8 /2018
/ 8 / 2018
Ngày soạn:
1
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
§ 3 HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về
hình thang cân.
2. Kỹ năng: - HS nhận biết hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định
nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân.
3.Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải tốn
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tư duy lơgic, năng lực vẽ hình .
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin, sống u thương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
2. Học sinh : Thước,eke,com pa, thước đo góc.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
GV tổ chức trò chơi: - 2 đội thi đố vui mỗi đội 5 bạn đưa ra 5 câu hỏi cho đội bạn trả
lời . Nội dung kiến thức về hình thang ,.Thời gian thi 5 phút. Mỗi câu trả lời đúng 2
điểm.Thời gian cho mỗi câu trả lời là 1,5 phút
- HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.
- Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng , động viên đội
còn lại.
1.3. Bài mới:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Định nghĩa
1) Định nghĩa
- Phương pháp: trực quan,nhóm
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp, thảo luận
nhóm.
- Hình thức tổ chức: nhóm , cá nhân.
Hình thang cân là hình thang có 2
- Định hướng năng lực: Năng lực quan sát
góc kề một đáy bằng nhau
,năng lực giải quyết vấn đề.
ABCA là hình thang cân đáy
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự lập.
GV u cầu HS làm ?1
– Hs đứng tại chỗ trả lời
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
AB // CD
ˆ ˆ ˆ ˆ
AB,CD A B; C D
?2
1
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
? 2 GV: dùng bảng phụ( máy chiếu)
a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc cịn lại của mỗi hình thang
cân đó
c) Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang
cân?
- - GV u cầu HS hoạt động nhóm
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập
- - 1 đại diện nhóm trình bày .
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- - GV chốt lại lời giải.
- GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm
của nhóm mình
*Hoạt động 2:Hình thành tính chất, định lý
1
- Phương pháp: thực hành
-Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm,
chia nhóm.
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan sát
,năng lực hợp tác.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự tin,
sống u thương.
GV:Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Cịn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV cho HS đo đạc rút ra nhận xét.( 2 cạnh
bên của hình thang cân bằng nhau)
- GV nêu định lí.
- GV: cho các nhóm chứng minh& gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
GT
KL
ABCD là hình thang cân
( AB // DC)
AD = BC
*Các nhóm Chứng minh:
- Nếu AD // BC thì suy ra được điều gì? Dựa
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): Cˆ = 1000
Hình (c) : Nˆ = 1100
Hình (d) : S = 900
c)Tổng 2 góc đối của hình thang
cân là 1800
2) Tính chất
* Định lí 1:
Trong hình thang cân 2 cạnh bên
bằng nhau.
b) AD // BC khi đó AD = BC
Chứng minh:
AD cắt BC ở O ( Giả sử AB <
DC)
ABCD là hình thang cân nên
^
^
C D
^
Aˆ1 Bˆ1 ta có C = Dˆ nên ODC
cân (2 góc ở đáy bằng nhau)
OD = OC (1)
Aˆ1 Bˆ1 nên Aˆ 2 Bˆ 2 OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA =
OB (2)
Từ (1) Và (2) OD - OA = OC OB
Vậy AD = BC
* Chú ý: SGK
1
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
vào đâu.
- Yêu cầu HS đọc chú ý /SGK
* Định lí 2:
* Hoạt động 3. Giới thiệu địmh lí 2
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực tư duy lô
gics ,năng lực giải quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự lập.
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng
nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đốn gì về 2 đường chéo AC
và BD ?
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL
AC = BD
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải
chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
- GV gọi HS đứng tại chỗ chứng minh.
Trong hình thang cân 2 đường
chéo bằng nhau.
Chứng minh:
* Xét ADC và BCD có:
* CD cạnh chung
* ADˆ C BCˆ D (hai góc kề một đáy
hình thang cân )
* AD = BC ( cạnh bên của hình
thang cân)
ADC = BCD ( c.g.c)
AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân
?3.
Lấy D làm tâm quay 1 cung trịn
cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ
com pa lấy C làm tâm quay 1 cung
tròn cắt m tại A.
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp
nhận biết hình thang cân.
- Phương pháp: thực hành
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan sát
,năng lực giải quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự tin.
Làm ?3/74.
? Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m
sao cho CA = DB.
? Đo các góc của hình thang
? Dự đốn hình thang ABCD có gì đặc biệt.
-Hãy phát biểu thành định lí?
-Định lí này được c/m trong bài 18
* Định lí 3:
Hình thang có 2 đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân: SGK/74
1
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
-Có mấy cách để nhận biết 1 hình là hình
thang cân.
2.3.Hoạt động luyện tập:
-Phương pháp: Trị chơi
- Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật thảo luận nhóm,giao
nhiệm vụ .
- Hình thức tổ chức: Nhóm theo dãy
- Định hướng năng lực: Năng lực tư duy sáng tạo
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự tin, tự chủ.
GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen
nhau xung quanh nội dung bài học , mỗi dãy đặt 5
câu hỏi liên quan đến hình thang cân và dự kiến câu
trả lời yêu cầu dãy kia trả lời và nhận xét
- GV làm trọng tài , ghi điểm
- Kết thúc trò chơi GV nhận xét , động viên , tuyên
dương 2 đội
2.4.Hoạt động vận dụng:
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
HS:
2.5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
***************************
Tuần 2. Ngày dạy:
Tiết 4. Bài 3
/ 8 /2018
Ngày soạn: 24/8/2018
1
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang,
các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
2. Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử
dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc
bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo
điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh.
3. Thái độ:- Hs có thói quen kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình
vẽ.
- HS hăng hái chủ động trong hoạt động học.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực tính tốn,năng lực vẽ hình, năng lực tư duy sáng
tạo...
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động trong công việc được giao.
4.Năng lực – phẩm chất:
4.1.Năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn,năng lực quan sát,vẽ hình...
4.2. Phẩm chất: HS có tính tự tin,tự chủ, sống hịa đồng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk)
HS : Thước, com pa, bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A:
8C:
2.Tổ chức các hoạt động dạy học:
2.1. Khởi động
2 HS lên bảng trả lời.
HS1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân
HS Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang như SGK
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGK
a) Ta có : ABC cân tại A (gt)
0
180 A
1 B
D
2
cùng bằng
B
ED // BC BDEC là hình thang . Lại có : C
BDEC là hình thang cân.
0
0
b) Trong hình thang cân BDEC có C B 65 , D 2 E 2 115
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng
2.Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Chữa bài tập 12/sgk
- Phương pháp: trực quan
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
1
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan
sát ,năng lực giải quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
lập.
Phương pháp: Vấn đápluyện tập và thực
hành.
Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp.
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt)
(kl)
- HS lên bảng trình bày
Hình thang ABCD cân
GT (AB//CD) , AB < CD;
AE DC; BF DC
KL
DE = CF
GV: vấn đáp HS theo phương pháp phân
tích đi lên:
- DE = CF AED = BFC
BC = AD ; D C; E F (gt)
- Ngoài ra AED = BFC theo trường
hợp nào ? vì sao ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trình bày
bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV: yêu cầu HS khác nhận xét, bổ
sung rồi chốt lại lời giải đúng.
HĐ 2: Chữa bài tập 15/sgk
- Phương pháp: trực quan
-Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật hỏi đáp
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân.
- Định hướng năng lực: Năng lực quan
sát ,năng lực giải quyết vấn đề.
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
lập.
Phương pháp: luyện tập và thực hành.
Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật giao nhiệm
vụ.
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 15
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và
1. Chữa bài 12/tr.74 sgk
Kẻ AE DC ; BF DC (E,F DC)
=> ∆ADE vuông tại E ∆BCF vuông tại F
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
ADE BCF
=
( Đ/N) ∆AED = ∆BFC
( Cạnh huyền & góc nhọn)
2. Chữa bài 15/ tr75 (sgk)
ABC cân tại A; D AD
GT E AE sao cho AD = AE;
50
A
KL
a) BDEC là hình thang cân
b) Tính các góc của hình thang.
a) ∆ABC cân tại A (gt) B C (1)
Vì AD = AE (gt) ∆ADE cân tại A
D1 C1
∆ABC cân & ∆ADE cân
D 180 A
B 180 A
1
2
2
;
D1 B (vị trí đồng vị)
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
1
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
KL và giải bài tập
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL
HS lên bảng chữa bài
GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hình , ghi
GT, KL và làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét
Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân .
b) A 50 (gt)
0
0
B C
180 50 65
2
D E 180 65 115
2
2
3. Chữa bài 16/ tr75
∆ABC cân tại A, BD & CE
GT
là các đường phân giác
a) BEDC là hình thang cân
KL
b) DE = BE = DC
Chứng minh
a) ∆ABC cân tại A ta có:
AB = AC ; B C (1)
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HĐ 2: Chữa bài tập 16/sgk
- Phương pháp: hoạt động nhóm, luyện
tập và thực hành.
-Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, chia nhóm.
- Hình thức tổ chức: nhóm, cá nhân.
- Định hướng năng lực: năng lực quan
sát,vẽ hình...
- Định hướng phẩm chất: HS có tính tự
lập.
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là
hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế
nào ?
HS: Chứng minh : DE // BC (1)
∆BED cân (2)
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
bài tập vào bảng nhóm.
BD & CE là các đường phân giác nên có:
B
B
B
1
2
2 (2)
C
C
C
1
2
2 (3)
;
Từ (1), (2) &(3) B1 C1
∆BDC & ∆CBE có B C , B1 C1
BC chung ∆BDC = ∆CBE (g.c.g)
BE = DC mà AE = AB – BE
AD = AB – DC AE = AD.
Vậy ∆AED cân tại A E1 D1
E
180 A
B
1
2
Ta có
ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà
C
B
BEDC là hình thang cân.
b) Từ B1 D2 ; B1 B2 D 2
∆BED cân tại E ED = BE = DC.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào
bảng nhóm.
1
Thày cơ liên hệ số 0989.832560 để có trọn bộ giáo án
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại lời
giải đúng
2.3.Hoạt động vận dụng
Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình
thang.
2.4.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
- Bài tập về nhà 17;19tr 75 SGK ; 28;29;30 tr 63 Sbt
- Hướng dẫn bài 30/63-Sbt :
a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và khơng
song song
b. Điểm D,E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (Xem bài 16/75-SGK ).
Dặn dò : Đọc trước bài “ Đường trung bình của tam giác ”
Làm ra giấy nháp bài tập sau HS chép lại.
Cho ABCcân tại A, M là trung điểm của AB. Vẽ Mx//BC. Nó cắt AC tại N.
a) Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao?
b) Em có nhận xét gì về về trí điểm N trên cạnh AC?
1