Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Van 7 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.83 KB, 11 trang )

Tuần 4
Tiết PPCT: 13

Ngày soạn: 08/09/2018
Ngày dạy: 11/09/2018

Văn bản:

NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
- Một số nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ
của các bài ca dao than thân.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu những câu hát than thân
- Phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài
học.
3. Thái độ
- Đồng cảm trước những số phận bất hạnh của những người lao động dưới chế
độ cũ.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh.
- Lớp 7A3:…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng bài ca dao 1 và 4 thuộc chủ đề tình yêu quê hương đất nước,
con người. Trình bày nét đặc sắc về nghệ thuật của 2 bài ca dao trên.


3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống làm ăn nông nghiệp nghèo cực, đằng đẵng hết ngày này sang
tháng khác nhiều khi cất tiếng hát, lời ca than thở, cũng có thể vơi đi phần nào nỗi
sầu, lo lắng đang chất chứa trong lòng. Chùm ca dao- dân ca than thân chiếm vị trí
khá đặc biệt trong ca dao trữ tình Việt Nam. Bài học hơm nay cơ và các em sẽ cùng
nhau tìm hiểu những câu hát than thân để hiểu hơn về đời sống của những người
nông dân dưới chế độ cũ.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
- Qua hiểu biết của em, hãy nhận xét về số phận
của những người phụ nữ trong xã hội phong
kiến ?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Hiện thức về đời sống của người lao
động dưới chế độ cũ: nghèo khó, vất vả,
bị áp bức…
- Những câu hát than thân thể hiện nỗi
niềm tâm sự của tầng lớp bình dân.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – hiểu chú thích: Sgk


- GV hướng dẫn đọc: âm điệu tâm tình, ngọt
ngào, thể hiện ở sự đồng cảm sâu sắc. Lưu ý các

mơ típ : Thân em, thương thay.
- Gọi HS tìm hiểu một số chú thích khó:2,3,4,5,6
a/Bài 2
(?) Bài ca dao này bày tỏ niềm thương cảm đến
những đối tượng nào ? ( Dành cho học sinh yếu).
(?) Những hình ảnh tằm, kiến, hạc, cuốc với
những cảnh ngộ cụ thể gợi cho em liên tưởng đến
ai ?
(?) Những hình ảnh ẩn dụ trong bài ca có những
tầng ý nghĩa nào ? ( Dành cho học sinh khá,
giỏi).
GV gợi ý, phân tích thêm: Hình ảnh con cị, cị
con là con chim rất quen thuộc gần gũi với người
nơng dân Việt Nam. Hình ảnh con cị lận đận một
mình, con cị lên thác xuống ghềnh bao lâu nay
chính là hình ảnh của những người nông dân dầm
sương giãi nắng, chịu đựng mưa nắng. Cơ đơn lủi
thủi chẳng có ai chia sẻ, nhưng nào biết kêu ai,
chỉ biết kêu trời và than thân trách phận.
(?) Người lao động đã bày tỏ nỗi khổ ấy như thế
nào ?
(?) Ở bài ca dao này, tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì ? ( Dành cho học sinh khá, giỏi).
b/ Bài 3
(?) Theo dõi bài 3, em hãy cho biết, trái bần là
loại trái như thế nào ?
(?) Từ trái bần, giúp em hiểu gì về thân phận
người phụ nữ trong xã hội xưa ?
(?) Em hãy tìm thêm một số bài ca dao bắt đầu
bằng từ Thân em…

Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày
Hay:
Thân em như tấm lụa đào
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai.
- GV chốt ý.

2.Tìm hiểu văn bản:
Bài 2:
Thương thay…
+ Con tằm … nhả tơ
+ Con kiến … tìm mồi
+ Hạc … bay mỏi cánh
+ Cuốc … kêu ra máu
 Điệp từ, ẩn dụ, từ láy.
 Nỗi khổ nhiều bề của người lao động:
bị áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.

Bài 3:
Thân em như trái bần trơi
Gió dập sóng dồi…tấp vào đâu
 So sánh
 Thân phận nghèo khó, vơ định của
người phụ nữ trong xã hội phong kiến
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng cách nói: thân cị, thân em,
con cị, thân phận…
- Sử dụng thành ngữ: lên thác xuống
ghềnh, gió dập sóng dồi…

- Sử dụng các so sánh, ẩn dụ, nhân hóa,
tượng trưng, phóng đại, điệp từ ngữ….
b. Nội dung
* Ý nghĩa văn bản: Một khía cạnh làm
nên giá trị của ca dao là thể hiện tinh


thần nhân đạo, cảm thông, chia sẻ với
những con người gặp cảnh ngộ đắng cay,
khổ cực.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Nắm được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của hai - Sưu tầm, phân loại và học thuộc một số
bài ca dao.
bài ca dao than thân.
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em
- Viết cảm nhận về bài ca dao than thân
về bài ca dao than thân thứ 2.
khiến em cảm động nhất.
- Hoc thuộc ghi nhớ, hai bài ca dao.
* Bài mới:
- Soạn bài: Những câu hát châm biếm.
- Soạn bài: Những câu hát châm biếm.

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………


Tuần : 4
Tiết PPCT:14

Ngày soạn: 08/09/2018
Ngày dạy: 11/09/2018

Văn bản:

NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những cu ht châm biếm.
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc
hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm
biếm
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu những câu hát châm biếm.
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm
trong bài học.
3. Thái độ
- Căm ghét, lên án những thói hư tật xấu trong cuộc sống.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp – Gợi mở – Giảng bình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 7A3:……………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ
Đọc thuộc lòng 2 bài ca dao than thân đã học và nêu ý nghĩa văn bản của những
bài ca dao đó.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Những thói hư, tật xấu trong cuộc sống của con người đã được tác giả dân gian
lên án và phê phán một cách nhẹ nhàng mà sâu sắc qua các bài ca dao châm
biếm. Những nội dung này sẽ được chúng ta tìm hiểu trong tiết học hơm nay.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
- Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết các tác - Ca dao than thân, châm biếm thể hiện
giả dân gian đã có những cách thái độ ứng xử hai thái độ ứng xử, hai cách biểu hiện tình
như thế nào trước hiện thực cuộc sống ?
cảm trái ngược mà thống nhất của người
- GV tổng kết, phân tích thêm : Các tác giả dân
bình dân Việt Nam trong hiện thực cuộc
gian đã thể hiện thái độ khác nhau trước hiện
sống :
thực cuộc sống lúc bấy giờ. Đó có thể là những
+ Than thở, trữ tình.
trải lịng than thở, trữ tình, nhưng có khi cũng đã + Cười cợt, châm biếm.
kích, châm biếm sâu cay.
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- GV hướng dẫn đọc: giọng mỉa mai, châm biếm, 1. Đọc – hiểu chú thích: sgk



nhấn mạnh những từ ngữ cần thiết.
- GV đọc mẫu, HS đọc và nhận xét.
Bài 1
(?) Ở bài 1, lí lịch chú tơi được tóm tắt qua
những chi tiết nào về: thói quen, tính nết?
(?) Trong cuộc sống, người ta thường ước những
điều tốt đẹp nhưng người chú trong bài này ước
gì ? Vì sao lại ước như thế ? Qua đó, em có nhận
xét gì về bức chân dung của người chú?
(?) Vậy ý nghĩa châm biếm của bài này là gì?

2.Tìm hiểu văn bản:
Bài 1:
Chú tơi hay :
+ tửu, tăm
+ nước chè đặc, ngủ trưa
Ngày: ước mưa; đêm: ước thừa trống canh
 Điệp từ, liệt kê, nói ngược
 Phê phán, châm biếm hạng người
nghiện ngập, lười lao động.

Bài 2:
Số cơ:
Bài 2
+ chẳng giàu thì nghèo
(?) Bài 2 nhại lại lời của ai nói với ai? Em có + có mẹ có cha…
nhận xét gì về lời của thầy bói?
+ mẹ: đàn bà, cha: đàn ơng

(?) Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài ca dao này? + có vợ có chồng
Tác dụng?
+ con: khơng gái thì trai
(?) Ý nghĩa phê phán của bài ca dao là gì? Hãy  Nói dựa, nói nước đơi, phóng đại
tìm những bài ca dao khác có nội dung tương tự.  Phê phán những hiện tượng mê tín dị
đoan
3. Tổng kết:
a.Nghệ thuật:
- Em có nhận xét gì về nhệ thuật trong hai bài ca - Sử dụng các hình thức giễu nhại.
dao
- Sử dụng cách nói có hàm ý.
- Nhận xét về nội dung và ý nghĩa các bài ca
- Tạo nên cái cười châm biếm, hài hước.
dao ?
b.Nội dung
-> Học sinh rút ra bài học (ghi nhớ/ skg)
* Ý nghĩa văn bản:
- Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần phê
phán mang tính dân chủ của ngững con
người thuộc tầng lớp bình dân
Ghi nhớ : SGK trang 58.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Học thuộc lòng hai bài ca dao
- Sưu tầm, phân loại và học thuộc một số
- Nắm được toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài ca dao châm biếm
của hai bài ca dao trên
- Viết cảm nhận của em về một bài ca dao
- Hoc thuộc ghi nhớ.

châm biếm tiêu biểu trong bài học.
- Soạn bài : Đại từ.
* Bài mới:
- Soạn bài : Đại từ.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tuần : 4

Ngày soạn: 10/09/2018


Tiết PPCT: 15

Tiếng Việt:

Ngày dạy: 13/09/2018

ĐẠI TỪ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ
- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm đại từ
- Các loại đại từ
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp

3. Thái độ:
- Yêu quý, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp – Phân tích – Quy nạp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 7A3:..................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết có mấy loại từ láy ? Đặc điểm của mỗi loại. Lấy ví dụ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trong khi nói, viết chúng ta thường sử dụng một số đại từ để làm cho câu văn
hay hơn. Vậy đại từ là gì, cách sử dụng chúng ra sao, hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
thơng qua tiết học này.
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
- Gọi HS đọc các ví dụ trong SGK/54,55 và 1. Thế nào là đại từ?
trả lời câu hỏi
Ví dụ:SGK/54,55
a/…Phải nói em tơi rất ngoan. Nó lại cịn
(?) Từ nó ở ví dụ a, b để chỉ đối tượng nào?
khéo tay nữa.
(?) Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của hai từ  Trỏ “em tơi”, làm chủ ngữ
nó trong hai ví dụ này ? ( Dành cho học sinh b/ Tôi biết…con gà của anh Bốn Linh.
khá, giỏi).
Tiếng nó dõng dạc…
 Trỏ “con gà”, làm phụ ngữ

(?) Ở ví dụ c, thế để trỏ sự việc gì? vì sao em c/ Mẹ tơi… “Thơi hai đứa …đi”. Vừa nghe
hiểu được nghĩa của từ thế trong đoạn văn này thấy thế, em tơi… nhìn tơi.
?
 Trỏ sự việc mẹ ra lệnh chia đồ chơi, làm
phụ ngữ
(?) Quan sát bài ca dao và cho biết từ ai dùng d/ Ai làm cho … gầy cò con?
để làm gì ?
 Để hỏi, làm chủ ngữ
(?) Từ các ví dụ trên, em hãy nêu thế nào là e/ Người học giỏi nhất lớp tơi là nó.
đại từ ?
 Để trỏ, làm vị ngữ


(?) Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6, em hãy Đại từ : trỏ người, sự vật, tính chất
cho biết các từ nó, thế, ai trong các ví dụ trên
giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu ? ( Dành
cho học sinh yếu).
(?) Từ nó trong câu sau giữ chức vụ gì trong
câu:
Người học giỏi nhất lớp là nó.
(?) Vậy đại từ có thể giữ những chức vụ gì
trong câu ?
- Gọi HS đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi
(?) Các đại từ ở mục a, b, c trỏ gì ? Đặt câu
với các đại từ này.
- Gọi HS đọc tiếp ví dụ II.2
(?) Em hãy đặt câu hỏi với các đại từ ở mục a,
b, c. Từ đó cho biết các đại từ ấy dùng để hỏi
về điều gì?
(?) Tóm lại, đại từ có mấy loại? Mỗi loại dùng

để làm gì?
GV chốt lại kiến thức cần nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
- GV: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1>thảo luận nhóm theo tổ ( 3 phút) -? Đại diện
nhóm trình bày -> giáo viên chốt ý.

2. Các loại đại từ
Ví dụ:
a/ Tơi, tớ, mình, cậu, chúng ta, họ…
 Trỏ người, sự vật
b/ bấy, bấy nhiêu…
 Trỏ số lượng
c/ vậy, thế
 Trỏ hoạt động, tính chất
 Đại từ để trỏ
d/ Ai? Gì?  Hỏi người
e/ Bao nhiêu? Mấy?  Hỏi số lượng
g/ Sao? Thế nào?  Hỏi về hoạt động, tính
chất
 Đại từ để hỏi
+ Ghi nhớ: (SGK trang 61)

II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: a) HS tìm và sắp xếp các đại từ
xưng hơ vào bảng
Từ bài tập này, GV hướng dẫn HS nhận xét,
so sánh theo yêu cầu ở bài tập 5
b) Mình trong câu “Cậu giúp đỡ mình…” 
ngơi thứ nhất.
Mình trong câu thơ  ngôi thứ 2.

GV: Hướng dẫn hõ sinh làm bài. Học sinh
Btập 2, 3:
đứng tại chỗ trả lời.
HS tự tìm đặt câu theo yêu cầu
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm được khái niệm và các loại đại từ.
* Bài cũ:
- Biết nhận diện và sử dụng đại từ phù hợp với - Xác định đại từ trong những văn bản:
yêu cầu giao tiếp.
Những câu hát về tình cảm gia đình, Những
- Hồn thành các bài tập cịn lại vào vở bài
câu hát về tình yêu quê hương, đất nước,
tập.
con người.
- So sánh sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm
giữa một số đại từ xưng hô tiếng Việt với
đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà bản thân
đã học.
* Bài mới:
- Soạn bài: Từ Hán Việt
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………...................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Tuần: 4
Tiết PPCT:16


Ngày soạn: 10/09/2018
Ngày dạy: 13/09/2018


Tập làm văn:

LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen
hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công
việc học tập của học sinh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Văn bản và quy trình tạo lập văn bản
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản
3. Thái độ:
- Tích cực hơn trong việc tạo lập kiểu văn bản đã học
C. PHƯƠNG PHÁP:
Ôn tập – Tích hợp – Phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
- Lớp 7A3:.........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút. ( Đề và đáp án ở cuối giáo án).
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về các bước để tạo lập một văn bản.

Trong tiết học này chúng ta sẽ đi vận dụng những kiến thức đã học vào việc luyện
tập tạo lập một văn bản cụ thể .
* Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
+ Các bước tạo lập văn bản:
- Gọi HS nhắc lại các bước tạo lập văn bản.
- GV gọi lần lượt HS trình bày các khái niệm - Định hướng chính xác
đã học: Liên kết trong văn bản, Bố cục trong
văn bản, Mạch lạc trong văn bản, Quá trình
tạo lập văn bản.
(?) Em hãy cho biết đề bài “Thư cho một
người bạn để bạn hiểu về đất nước mình”
thuộc kiểu văn bản nào ? ( Dành cho học sinh
khá, giỏi). Căn cứ vào đâu mà em biết ?
(?) Với đề bài ấy, em sẽ định hướng như thế
nào cho bức em viết? (Viết về nội dung gì? có

- Xây dựng bố cục
- Diễn đạt các ý trong bố cục thành câu,
đoạn
- Kiểm tra văn bản vừa tạo lập


thể viết về mọi điều trong 1000 chữ không?
Em sẽ tập trung viết về mặt nào?...)
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
(?) Đối tượng bức thư em gửi thư là ai ?

( Dành cho học sinh yếu, kém).
GV hướng dẫn lập dàn bài:
(?) Em viết bức thư ấy để làm gì?
(?) Bố cục cụ thể của một bức thư ntn?
(?) Em sẽ bắt đầu bức thư ntn cho tự nhiên,
gợi cảm chứ không gượng gạo, khô khan?
(?) Nếu định viết thư cho bạn để giới thiệu
cảnh đẹp của đất nước Việt Nam thì em có thể
sắp xếp ý trong phần thân bài của bức thư đó
theo trình tự dưới đây khơng ? Vì sao ?
- Cảnh đẹp của mùa xuân Việt Nam
- Phong tục ăn Tết Nguyên đán của người
Việt Nam
- Những kì quan, danh thắng của đất nước
Việt Nam: Hạ Long, Hội An, Huế,…
- Vẻ đẹp của kênh rạch, sông nước Cà Mau.
- Hay khơng khí chuẩn bị ngày lễ hội trung
thu.
(?) Dựa vào phần tìm hiểu, gợi ý ở trên, các
em hãy chọn cho mình một đề tài và hồn
thành bức thư.
GV theo dõi, hướng dẫn cho HS thực hiện đề
bài trên.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận
xét và chỉnh sửa.
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hồn thành bài tập vào vở.
- Soạn bài: Sơng núi nước Nam, phò giá về
kinh.


II. LUYỆN TẬP
Đề bài: Viết thư cho một người bạn để bạn
hiểu về đất nước mình (tối đa 1000 chữ).
1) Phần đầu thư
- Địa điểm, thời gian viết thư
- Lời xưng hơ
- Lí do viết thư
2) Nội dung chính bức thư
- Hỏi thăm sức khoẻ của bạn và gia đình
- Ca ngợi đất nước bạn
- Giới thiệu về đất nước mình:
+ Con người
+ Truyền thống lịch sử
+ Cảnh đẹp thiên nhiên
+ Đặc sắc về văn hoá và phong tục Việt
Nam
3) Phần cuối thư
- Lời chào, lời chúc
- Lời mời bạn đến thăm Việt Nam
- Mong tình bạn hai nước ngày càng gắn bó

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Bổ sung, sửa lại dàn bài cho hoàn chỉnh.
- Xem lại về cách tạo lập văn bản.
* Bài mới:
- Chuẩn bị: Sơng núi nước Nam, phị giá
về kinh.

E. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×