Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an 6 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.4 KB, 9 trang )

Tuần: 1
Tiết PPCT: 1

Ngày soạn: 17/08/2018
Ngày dạy: 20/08/2018

Hướng dẫn đọc thêm: CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết “Con Rồng,
cháu Tiên”.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Hiểu thể loại truyền thuyết.
- Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện và bóng dáng lịch sử nước ta thời kì dựng nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra sự việc chính, chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
3.Thái độ: Tự hào về nguồn gốc dân tộc, biết đoàn kết yêu thương với các dân tộc anh em.
C. PHƯƠNG PHÁP: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, phân tích, thảo luận…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
6A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
6A4 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh.
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Nước ta có rất nhiều dân tộc sống khắp mọi miền đất nước mà chúng ta thường
gọi là dân tộc anh em. Các em có biết vì sao khơng? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ
hơn về nguồn gốc anh em giữa các dân tộc trên đất nước ta.
- Bài mới:


Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS: Đọc chú thích
1. Truyền thuyết: Là một loại truyện
GV: Dựa vào chú thích em hãy trình bày khái niệm dân gian kể về nhân vật, sự kiện liên
Truyền thuyết ?
quan đến lịch sử, có yếu tố tưởng tượng
HS: Trả lời phần chú thích.
kì ảo.
GV: Truyền thuyết Con rồng, cháu Tiên ra đời vào 2. Tác phẩm:
thời đại nào?
- Xuất xứ: Ra đời vào thời đại Hùng
HS: Hùng Vương.
Vương giai đoạn đầu.
- Thể loại: Truyền thuyết
Hoạt động 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
* Đọc - tìm hiểu từ khó
1. Đọc - tìm hiểu từ khó:
GV: Hướng dẫn đọc, Gv đọc mẫu rõ ràng, mạch lạc, * Tóm tắt
nhấn giọng những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- GV cho HS nhận xét giọng đọc của bạn.
- Hướng dẫn HS tóm tắt văn bản.
- 4 HS đọc hết một lần văn bản.
* Tìm hiểu văn bản
2. Tìm hiểu văn bản:
GV: Theo em truyện có thể chia làm mấy phần ?
a. Bố cục: 3 phần

HS: 3 phần: P1: Từ đầu … Long Trang.
P2: Tiếp đó …. lên đường.
P3: Còn lại.
GV: Phương thức biểu đạt?
b. Phương thức biểu đạt: tự sự
c. Phân tích:


Thảo luận 2 phút: Tìm những chi tiết thể hiện tính
chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình
dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ ?
- LLQ: Con trai thần biển, nịi Rồng, khơi ngơ.
Tài năng vơ địch. Có nhiều phép lạ. Dạy dân cách
làm ăn.
- Âu Cơ: Con gái Thần Nơng, dịng Tiên. Nàng xinh
đẹp, dạy dân phong tục, lễ nghi.
=> Sự tưởng tượng của người Việt cổ về sự kỳ lạ,
tài năng phi thường ca hai v t tiờn.
GV: Cả 2 đều là những vị anh hùng kiến tạo nền
văn minh Âu Lạc. Truyện hấp dẫn ngời đọc với
những chi tiết Rồng ở dới nớc và Tiên trên non gặp
nhau, yêu thơng nhau và kết duyên vợ chồng, phản
ánh thời kỳ gia đình của ngêi ViƯt cỉ.
GV: Truyện sinh nở của Âu Cơ có gì đặc biệt ?
HS: Trả lời
GV: Nêu ý nghĩa chi tiết “ Cái bọc trăm trứng nở
ra trăm người con” ?
HS: trả lời.
GV phân tích thêm: Chi tiết lạ, hoang đường
nhưng giàu ý nghĩa: Tất cả dân tộc VN đều được

sinh ra từ mẹ Âu Cơ. Chi tiết này giải thích nguồn
gốc anh em của các dân tộc trên đất nước ta.

GV: Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo được hiểu như thế
nào? Hãy nêu vai trò của chi tiết này trong truyện ?
HS: Được hiểu là chi tiết khơng có thật, được tác
giả sáng tạo nhằm mục đích nhất định. Thần kỳ hố
nguồn gốc giống nịi của dân tộc. Tăng sức hấp dẫn
của truyện.
GV më réng: Chi tiÕt tëng tỵng, kỳ ảo trong truyện
cổ dân gian gắn liền với quan niƯm, tÝn ngìng cđa
ngêi xa vỊ thÕ giíi.
Tổng kết
GV: Em nào có thể khái quát nội dung ý nghĩa của
truyện ?
GV: Ý nghĩa của truyện nói lên điều gì ?
HS: Đề cao nguồn gốc chung của dân tộc.
Ý nguyện đoàn kết, thống nhất của dân tộc.
Truyền thống yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn
nhau.
 Góp phần vào việc xây dựng, bồi đắp sức mạnh
tinh thần dân tộc.
HS: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Đọc ghi nhớ.
GV liên hệ giáo dục HS tự hào về nguồn gốc dân
tộc (liên hệ thêm các truyện Quả bầu mẹ của dân
tộc Khơ-me và Quả trứng to nở ra người (dân tộc
Mường)
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài mới
- Nhóm 1: Kể và nêu chủ đề của truyện.


c1. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc
Long Quân và Âu Cơ:
- Lạc Long Quân: con thần biển, có
nhiều phép lạ, diệt trừ yêu quái giúp
dân.
- Âu Cơ: con thần nông, xinh đẹp tuyệt
trần.

c2. Sự nghiệp mở nước và nguồn gốc
anh em:
- Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành
100 người con khỏe đẹp.
- 50 con xuống biển, 50 con lên non
chia nhau cai quản đất nước.
- Khi có việc cần giúp đỡ nhau.
- Con trưởng lên làm vua lấy hiệu là
Hùng Vương.
-> Tưởng tượng kì ảo: Tự hào về
truyền thống dân tộc đoàn kêt, thống
nhất bền vững.
c3. Chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo:
- Là các chi tiết khơng có thật làm tăng
sức hấp dẫn của truyện.
- Thể hiện ước mơ của nhân dân ta.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng kì
ảo.

- Xây dựng hình tượng nhân vật mang
dáng dấp thần linh.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Truyện ca ngợi
nguồn gốc cao quý của dân tộc.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết,


- Nhóm 2: Vua Hùng chọn người nối ngơi trong
hồn cảnh nào? Hình thức như thế nào ?
- Nhóm 3: Vì sao Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
- Nhóm 4: Nêu ý nghĩa của truyện ?

Tuần: 1
Tiết PPCT: 2

sự việc chính trong truyện, kể lại
truyện.
- Kể diễn cảm truyện Con Rồng cháu
Tiên
* Bài mới: Soạn bài “Bánh chưng bánh
giầy”.

Ngày soạn: 18/08/2018
Ngày dạy: 21/08/2018

Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh
chưng, bánh giầy.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:


- Hiểu được lịch sử dựng nước của dân tộc ta dưới thời vua Hùng.
- Biết được phong tục, quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông của người Việt.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ: Trân trọng, gìn giữ nét đẹp văn hóa của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP: Dùng hình ảnh trực quan, phát vấn, liên hệ thực tế, thảo luận…
D. TIÊN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện hs
6A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
6A4 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu khái niệm truyền thuyết ?
- Kể tóm tắt truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên?
- Nêu ý nghĩa của truyện ?
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Người Việt thường có phong tục gói bánh chưng làm bánh giầy vào các ngày
tết Nguyên Đán, giỗ tổ Hùng Vương, cưới hỏi. Vậy Bánh chưng, bánh giầy ra đời từ khi nào?
Có ý nghĩa gì? Cơ và các em sẽ tìm câu trả lời qua bài học hơm nay nhé.
- Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG

GV: Truyện do ai sáng tác các em?
1. Tác giả: Do nhân dân sáng tác
HS: trả lời, Gv giải thích thêm.
2. Tác phẩm:
GV: Dựa vào văn bản, em có biết truyện ra đời từ khi
- Hồn cảnh: Ra đời vào thời kì
nào khơng ?
đầu dựng nước.
- Hs: Trả lời.
- Thể loại: Truyền thuyết.
Hoạt động 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
* Đọc- tìm hiểu từ khó
1. Đọc- tìm hiểu từ khó:
GV: Theo em truyện này phải đọc với giọng như thế nào? * Tóm tắt
Hãy đọc truyện theo giọng điệu ấy?
HS: Đọc, nhận xét cho nhau.
- Hướng dẫn HS tóm tắt văn bản.
* Tìm hiểu văn bản
2. Tìm hiểu văn bản:
GV: Truyện được chia làm mấy phần? Hãy nêu nội
a. Bố cục: 3 phần
dung của từng phần? phương thức biểu đạt?
b. Phương thức biểu đạt: tự sự
HS: Truyện chia làm 3 phần :
- P1: Từ đầu ... chứng giám.
c. Phân tích:
- P2: Tiếp đó ...hình trịn.
c1. Vua Hùng chọn người nối
- P3: Cịn lại.

ngơi:
Gv đưa ra các câu hỏi định hướng cho Hs tìm hiểu
- Hồn cảnh: Đất nước thái bình,
bài:
Vua cha đã già muốn nhường ngơi
- Nhóm 1: Vua Hùng chọn người nối ngơi trong hồn
cho con.
cảnh nào? Ý định và cách thức ra sao?
- Ý định: Chọn người có chí.
- Nhóm 2, 3: Vì sao Thần lại giúp đỡ Lang Liêu ?
- Cách thức: thử tài các trai lang
- Nhóm 4: Em thử nêu ý nghĩa của truyện này?
bằng câu đố.
HS: Thảo luận nhóm, thuyết trình, nhận xét cho nhau.
-> Sáng suốt, biết chú trọng tài
năng
GV: Phân tích thêm, chọn ý ghi bảng.
c2. Lang Liêu được Thần giúp
- Nhóm 1: Hoàn cảnh: Vua cha đã già .Giặc ngoài đã
đỡ:
dẹp n. Con lại đơng.
- Là người chịu nhiều thiệt thịi.
+ Ý của Vua: Nối chí Vua. Khơng nhất thiết phải là con - Chăm lo việc đồng áng, gần gũi
trưởng.
với dân.
+ Hình thức: Dâng lễ vật vừa ý vua nhân ngày tế lễ Tiên - Được thần linh mách bảo cách


Vương.
- Nhóm 2, 3: Vì chàng là đứa con chịu nhiều thiệt thòi

nhất. Lớn lên chăm việc đồng áng, trồng lúa, trồng
khoai. Quan trọng hơn chàng là người hiểu được ý thần
(Trong trời đất khơng gì q bằng hạt gạo…).
=> Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- Nhóm 4: Truyện nhằm giải thích nguồn gốc bánh
chưng, bánh giầy.
+ Giải tích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong
ngày tết & thờ cúng tổ tiên.
+ Đề cao nghề nông, nghề trồng lúa nước.
+ Ca ngợi tài năng & tấm lịng của ơng cha ta từ những
cái bình thường nhưng giàu ý nghĩa …
Tổng kết
GV: Khái quát lại nghệ thuật, nội dung và ý nghĩa văn
bản.
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Bài 1:
- Nêu ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm
bánh chưng, bánh giầy ?
- Học sinh trình bày theo ghi nhớ sgk.
Bài 2: Chỉ và phân tích một chi tiết mà em thích nhất
trong truyện ?
- HS nêu và phân tích ( Có nhận xét, bổ sung ).
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tóm tắt và nắm nội dung ý nghĩa của văn bản
* Bài mới: Đọc và tập tóm tắt truyện. Tìm hiểu hình
tượng anh hùng Thánh Gióng.

Tuần: 1
Tiết PPCT: 3


làm bánh để dâng vua.
- Biết giá trị hạt gạo.
c3. Thành tựu văn minh nơng
nghiệp:
- Bánh hình vng tượng trưng cho
mặt đất - bánh chưng.
- Bánh hình trịn tượng trưng cho
bầu trời - bánh giầy.
-> Sản phẩm văn hóa được làm
nên từ lúa gạo.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
Sử dụng chi tiết tưởng tượng: Lang
Liêu được thần mách bảo.
b. Nội dung:
*Ý nghĩa: Truyện giải thích nguồn
gốc bánh chưng bánh giầy và phản
ánh thành tựu văn minh nơng
nghiệp thời kì đầu dựng nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Đọc kĩ để nhớ những sự
việc chính trong truyện.
- Tìm những chi tiết có bóng dáng
lịch sử cha ông ta xưa trong tryền
thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”.
* Bài mới: Soạn bài “Thánh
Gióng”.

Ngày soạn: 19/08/2018

Ngày dạy: 22/08/2018

Tiếng Việt: TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Khái niệm về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ.


D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
6A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
6A4 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của Hs.
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Các em đã được học về từ đơn, từ phức ở bậc tiểu học. Vậy từ là gì? Cấu tạo của
từ như thế nào? Các kiểu cấu tạo từ ra sao? Hơm nay các em sẽ tìm hiểu qua bài học sau.
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG

* Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu 2 Vd trong Sgk
1. Từ là gì?
Lập danh sách từ và tiếng trong câu sau:
a,Ví dụ :
- Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt /
cách / ăn ở. (Con Rồng, cháu Tiên )
chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
Các đơn vị gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
-> Câu văn gồm: 9 từ, 12 tiếng.
HS: + Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là một - Tiếng dùng để tạo từ.
âm tiết.
- Từ dùng để tạo câu.
+ Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu,
mang ý nghĩa. Nó là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
tiếng ấy trở thành từ.
GV: Khi nào một tiếng được coi là một từ?
b, Ghi nhớ (SGK/13)
HS: Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở
thành từ.
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
2. Phân loại từ
* Phân loại các từ
a, Ví dụ SGK:
Dựa vào các kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền
* Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm,
các từ trong câu dưới đây vào bảng phân loại.
nghề, và.
Từ / đấy / nước / ta / chăm / nghề / trồng trọt / chăn
-> Từ chỉ có một tiếng

ni / và / có / tục / ngày / tết / làm / bánh chưng / bánh * Từ phức: Từ gồm 2 tiếng trở lên.
giầy. ( Bánh chưng, bánh giầy )
* Từ ghép: Bánh chưng, bánh giầy,
chăn ni.
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
* Từ láy:Trồng trọt
Từ đơn
Từ, đấy, nước, ta, chăm,
b, Ghi nhớ (SGK/14)
nghề, và, có, tục, ngày, tết,
làm.
Từ
- Chăn nuôi, bánh chưng,
Từ phức
ghép
bánh giầy.
Từ láy
- Trồng trọt
HS: Cấu tạo của từ ghép và tứ láy có gì giống và khác
nhau? Cho ví dụ?
HS: Thảo luận và trình bày.
GV + HS : Cùng nhận xét.
+ Khác: Từ ghép: Ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa. Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng với
nhau.
+ Giống: Gồm 2 tiếng trở lên.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gv khái quát bài bằng sơ đồ cấu tạo từ.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP

II. LUYỆN TẬP
Bài 1:
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu của đề
a. Từ ghép
GV: Cho Hs làm việc theo cặp.
b. Cội nguồn, gốc gác.
Bài 2:
c. cậu mợ, cơ dì, chú bác.
GV: Nêu yều cầu của đề


HS: Lên bảng làm.
Bài 3:
GV: chia bảng 4 cột nhỏ, Hs hoạt động theo 4 nhóm,
lên bảng điền tên các loại bệnh.
Bài 4: Gv gọi Hs khá làm.
- Miêu tả tiếng khóc của người: Thút thít.
- Những từ có cùng tác dụng: nức nở, sụt sùi.

Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Bài 5: từ láy tả tiếng cười, nói, dáng điệu như khúc
khích, thì thầm, thướt tha.
- Đọc sgk, tìm hiểu khái niệm, nguồn gốc từ mượn.

Tuần: 1
Tiết PPCT: 4

Bài 2:
- Theo giới tính: anh chị, ơng bà,

- Theo bậc: chị em, anh em, cha con..
Bài 3:
- Cách chế biến: Bánh rán, bánh nướng,
bánh hấp
- Chất liệu: Bánh nếp, bánh khoai, bánh
tẻ, bánh gai.
- Tính chất: Bánh dẻo, bánh xốp.
- Hình dạng: Bánh gối, bánh khúc.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của
một số từ Hán Việt thơng dụng.
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng
điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích
thước của một đồ vật. Làm bài tập 5.
* Bài mới: soạn bài Từ mượn .

Ngày soạn: 19/08/2018
Ngày dạy: 24/08/2018

Tập làm văn:
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Khái niệm về từ, cấu tạo từ.
- Biết phân biệt kiểu cấu tạo từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt.

2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt được từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tập trung tiếp thu bài.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ...
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
6A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
6A4 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới:


- Lời vào bài : Hàng ngày các em tiếp xúc nói chuyện với bạn bè, thầy cơ và được đọc nhiều
văn bản. Đó được xem giao tiếp. Tiết học này cô sẽ giúp các em hiểu thế nào là giao tiếp văn
bản, mục đích giao tiếp văn bản và các em đã từng giao tiếp, đã từng học rất nhiều văn bản và
cũng đã từng tự mình làm văn bản. Vậy giao tiếp và các phương thức biểu đạt trong văn bản.
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
* Văn bản và mục đích giao tiếp
GV dẫn dắt và hỏi: Trong đời sống, muốn biểu đạt tư
tưởng, tình cảm, nguyện vọng cho mọi người hay ai đó
biết thì em phải làm như thế nào?
Có thể nói hoặc viết.
GV: Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một
cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm
như thế nào? (Nói hoặc viết có đầu đi chặt chẽ).
GV: Treo bảng phụ ghi câu ca dao, HS đọc câu ca dao.
GV: Câu ca dao sáng tác dùng để làm gì? Muốn nói lên

vấn đề gì? Biểu đạt một ý trọn vẹn chưa ?
HS: Câu ca dao dùng để khuyên. Chủ đề: Giữ chí kiên
định.
Hai vế câu đã diễn đạt trọn vẹn một ý.
GV: Hai câu ca dao trên có phải là một văn bản khơng?
HS: Đó chính là văn bản.
GV mở rộng: Lời thầy (cơ) hiệu trưởng phát biểu trong lễ
khai giảng có phải là một văn bản khơng? vì sao?
GV: Đó là văn bản viết.
Mở rộng câu hỏi d, đ,e (sgk)Tất cả đều là văn bản .
* Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
HS : Thảo luận & trình bày.GV +HS : Cùng nhận xét.
Kiểu văn
bản &
Stt phương
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
thức biểu
đạt.
Trình bày diễn biến sự
1 Tự sự
“Tấm Cám”
việc.
Tái hiện trạng thái sự
2 Miêu tả
Tả cô giáo.
vật, con người .
Cảm nghĩ về
Bày tỏ tình cảm, cảm
3 Biểu cảm

nụ cười của
xúc.
mẹ.
Tục ngữ :
4 Nghị luận
Nêu ý kiến, đánh giá.
Có cơng…
Giới thiệu đặc điểm,
Thuyết
Thuyết minh
5
tính chất, phương
minh
thí nghiệm.
pháp.
Trình bày ý muốn,
Đơn từ, báo
Hành chính quyết định thể hiện
cáo, thơng
6
Cơng vụ
quyền hạn, trách nhiệm báo, giấy
giữa người với người. mời.
Bài tập: Lựa chọn các kiểu văn bản sao cho phù hợp.
- Xin phép sử dụng sân vận động (Hành chính – cơng vụ)

NỘI DUNG KIẾN THỨC
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
- Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm

cho người khác thì em phải giao
tiếp với người đó.
- Muốn truyền đạt đầy đủ phải lập
văn bản nói hoặc viết có chủ đề
thống nhất, liên kết mạch lạc.
* Ví dụ: Câu ca dao
-> Khuyên giữ chí kiên định.
=> văn bản.

2. Kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản:
- Có 6 kiểu văn bản và các phương
thức biểu đạt tương ứng.
- Tự sự.
- Miêu tả.
- Biểu cảm.
- Nghị luận.
- Hành chính – Cơng vụ.
* Ghi nhớ Sgk/17


- Tường thuật … thuộc kiểu 1.
- Tả lại … Thuộc kiểu 2.
- Giới thiệu … Thuộc kiểu 5.
- Bày tỏ lịng mình…Thuộc kiểu 3.
- Bác bỏ ý kiến …Thuộc kiểu 4.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1:
- Hs: Đọc đề, Gv yêu cầu:Xác định phương thức biểu đạt
của các đoạn văn, thơ sau. Hs làm theo nhóm, 5 nhóm 5

câu.
Bài 2: Hs đọc đề, suy nghĩ cá nhân và trả lời.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Bài cũ: Ví dụ kể về mẹ sử dụng phương thức tự sự, tả ngơi
trường sử dụng phương thức miêu tả
Bài mới: Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của phương thức
tự sự,
chuẩn bị bài tập 1,2,3 sgk.

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Phương thức biểu đạt của
các đoạn văn, thơ sau:
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận. d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
Bài 2: Truyền thuyết “ Con Rồng
cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản tự
sự. Bởi nó trình bày diễn biến sự
việc.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
Tìm ví dụ cho mỗi phương thức
biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác định phương thức biểu đạt
cho mỗi văn bản đã học. hình dung
một sự việc
* Bài mới: Soạn bài Tìm hiểu
chung về văn tự sự.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×