Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề cương Triết học Marx Lenin đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.29 KB, 7 trang )

1. Cái riêng và cái chung, cái nào tồn tại và chủ sở hữu?
- Cái Riêng là tồn tại thực và tồn tại hữu hạn.
2. Tại sao trong một số điều kiện nhất định, hiện lại che dấu bản chất hoặc
khơng phản ánh đúng bản chất?
- Vì hiện tượng là yếu tố bên ngồi , thường xun thay đổi cịn bản chất tương
đối ổn định, bên trong
3. Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhận thực:
- Thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của q trình nhận thức
- Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm tính chân lý
4. Trình bày ngắn gọn nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội của nhận thức:
- Bộ não con người cùng với q trình sinh lí thần kinh bình thường, sự tác động
của thế giới khách quan bên ngồi.
- Lao động, ngơn ngữ
5. Nêu vai trò của lao động sản xuất vật chất.
-Tạo ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tồn tại
- Góp phần hình thành phát triển biến đổi các quan hệ xã hội
- Thúc đẩy sự vận động phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy
- Góp phần hình thành ngơn ngữ
6. Nêu các tính chất của mối quan hệ.
Tính khách quan
TÍnh phổ biến
Tính phong phú, đa dạng.
7. thế nào là “quan điểm phát triển”?


trong nhận thức và thực tiễn cần phải xem xét sự vật, hiện tượng trong quá
trình vận động và phát triển khơng ngừng;Cũng từ đó có thể dự báo được giai
đoạn, hình thái phát triển.
8. trình bày các nguyên tắc lý luận nhận thức duy vật biện chứng.
Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan, bên ngồi độc lập với


ý thức con người.
Hai là, cơng nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan
của thế giới khách quan.
Ba là, lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn kiểm tra tính đúng đắn của quá trình nhận
thức
9.Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất
Người lao động (tri thức, kinh nghiệm,kĩ năng)
Tư liệu sản xuất (đối tượng và công cụ lao động)
10. Những cơ sở nào khẳng định “Trong lực lượng sản xuất người lao động là
nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định”
Chủ thể sáng tạo và sử dụng công cụ lao động.
Suy đến cùng, các tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao động của con người.
Giá trị và hiệu quả thực tế của các tư liệu sản xuất phụ thuộc vào trình độ sử
dụng của con người.
11. Nêu các chức năng cơ bản của nhà nước
Tùy theo giác độ tiếp cận có chức năng thống trị chính trị của giai cấp; chức
năng xã hội; chức năng đối nội; chức năng dối ngoại
12. “Phát huy tính năng động chủ quan” được hiểu như thế nào?
Phát huy nhân tố con người
Phát huy năng động sáng tạo của ý thức.


13. Trình bày các đặc trưng cơ bản của nhà nước.
Quản lí cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định
Thiết lập hệ thống cơ quan quyền lực công cộng
Quy định và tổ chức thu thuế để duy trì hoạt động của bộ máy chính quyền.
14. Thế nào là”quan điểm toàn diện”?
Xem xét tổng thể tất cả các mặt, các yếu tố, các bộ phận cấu thành
Đánh giá được vai trị, vị trí của từng mặt, từng mối liên hệ.
Tránh, chống lại quan điểm phiến diện

15. Giải thích ngắn gọn: Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Nói thực tiễn là mục đích của nhận thức vì nhận thức dù về vấn đề, khía
cạnh, lĩnh vực gì chăng nữa thì cũng phải quay về phục vụ thực tiễn, nâng cao hiệu
quả của thực tiễn, cải tạo thiên nhiên, cải tạo hồn cảnh, đem lại lợi ích cho xã hội.
16. Trình bày cấu trúc của quan hệ sản xuất
Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
Quan hệ tổ chức quan lý và phân công lao động
Quan hệ phân phối sản phẩm làm ra
17. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
CNDV-thế giới này là thế giới vật chất, vật chất có trước, sinh ra và quyết
định tinh thần.
CNDT- ..
18.Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện ở những điểm nào?
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội
Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại tại xã hội


Ý thức xã hội có tính kế thừa
Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội
19. Mâu thuẫn cơ bản giữ vai trị gì trong q trình tồn tại, phát triển của sự
vật, hiện tượng?
Mâu thuẫn cơ bản quy định bản chất, sự phát triển của sự vật, hiện tượng từ
lúc hình thành đến lúc hình thành đến lúc tiêu vong.
20. Trình bày vai trị của người lao động trong cấu trúc của lực lượng sản
xuất.
Người lao động là chủ thể sáng tạo và sử dụng công cụ lao động. Người lao
động là nguồn gốc của mọi sự sáng tạo trogn quá trình sản xuất vật chất, nguồn gốc
của sự phát triển sản xuất.
21. Hành vi nào đã tạo ra con người và xã hội, hình thành những điểm khác

biệt căn bản giữa con người và con vât?
Hành vi lao động-sản xuất vật chất
22.Con người bằng ý thức có thể sản sinh ra các đối tượng vật chất Nhận định
có đúng hay sai? Vì sao?
Sai. Con người chỉ có thể cải biến thế giới vật chất thơng qua hoạt động thực
tiễn trên cơ sở nắm vững các thuộc tính khách quan vốn có của các dạng vật chất
và quy luật vận động của thế giới vật chất.
23. Giữa chức năng xã hội và chức năng thống trị giai cấp của nhà nước thì
đâu là chức năng giữ vị trí chi phối?
Chức năng thống trị giai cấp
24.Nêu khái niệm ”nội dung và hình thức”
Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự
vật.
Hình thức là cách tổ chức, kết cấu, của nội dung, là mối liên hệ ổn định giữa các
mặt, các yếu tố, bộ phận tạo thành nội dung.


25. Nêu khái niệm “nguyên nhân và kết quả”
Nguyên nhân là phạm trù để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong sự vật
hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây ra một biến đổi nhất
định.
Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi do sự tác động lẫn nhau giữa các
sự vật, hiện tượng hoặc các mặt trong cùng một sự vật, hiện tượng gây ra. Kết quả
chỉ sự biến đổi do nguyên nhân gây ra.
26.Nêu khái niệm “bản chất và hiện tượng”
Bản chất là một phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những thuộc tính, những
mối liên hệ tất nhiên, hợp thành một tổng thể thống nhất hữu cơ bên trong quy định
sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là một phạm trù dùng để chỉ
những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ biểu hiện ra bên ngoài của một
bản chất nhất định.

27. Bản chất của ý thức là gì?
Ý thức là sự phản ánh khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động,
sáng tạo.
28. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức của con người.
Thực tiễn đóng vai trị là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn
của chân lý, kiểm tra tính đúng đắn của q trình nhận thức chân lý.
29. các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất
Quan hệ giữa người với người trong sở hữu tư liệu sản xuất; quan hệ giữa người
với người trong tổ chức, quản lý sản xuất; và quan hệ giữa người với người trong
phân phối sản phẩm. Trong ba mặt cấu thành quan hệ sản xuất,, mặt sở hữu có vị
trí quan trọng nhất, quyết định các mặt cịn lại.
30.triết học Mác quan niệm về phát triển như thế nào?
Phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
từ kém hoàn thiện đến hồn thiện. Q trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt


để đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là quá trình thay đổi
dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường xoắn ốc.
31, Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
Nguyên nhân sản sinh ra kết quả. Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên
nhân. Sự thay đổi vị trí giữa nguyên nhân và kết quả.
32.Phủ định biện chứng có những đặc trưng cơ bản nào
Kế thừa và phát triển
33. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
Những quan điểm cho rằng bản chất thế giới là vật chất; vật chất là tính thứ nhất, ý
thức là tính thứ hai; vật chất là cái có trước và quyết định ý thức, được gọi là lập
trường duy vật:
Những quan điểm cho rằng bản chất thế giới là ý thức; ý thức là tính thứ nhất, vật
chất là tính thứ hai; ý thức quyết định vật chất, được gọi là lập trường duy tâm

34. Điều kiện để sự thay đổi về lượng dẫn đến sự vật thay đổi căn bản về chất
Chỉ khi nào lượng biến đổi đến một giới hạn nhất định (độ) thì mới dẫn đến sự thay
đổi về chất, sự vật không cịn là nó nữa, một sự vật mới ra đời thay thế nó
35. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là mối quan hệ biện
chứng nhưng trong đó, vai trị quyết định thuộc về lực lượng sản xuất, còn quan hệ
sản xuất giữ vai trò tác động trở lại lực lượng sản xuất.
36.Trình bày nguyên nhân nhận thức dẫn đến sự ra đời của triết học
Nguồn gốc nhận thức: sự phát triển của tư duy trừu tượng cùng năng lực khái quát
trong quá trình nhận thức sẽ làm cho những quan điểm chung nhất về thế giới và
vai trò của con người trong thế giới đó hình thành.
37. Mâu thuẫn cơ bản giữ vai trị gì trong q trình tồn tại, phát triển của sự
vật, hiện tượng?


Mâu thuẫn cơ bản quy định bản chất, sự phát triển của sự vật, hiện tượng từ lúc
hình thành đến lúc tiêu vong.



×