Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG OCB – CHI NHÁNH BẾN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.22 KB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRỪƠNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG OCB –
CHI NHÁNH BẾN THÀNH

Người hướng dẫn: LÊ THỊ KHÁNH PHƯƠNG
Người thực hiện: NGUYỄN ĐƠNG BẢO NGỌC
Lớp: ĐHTN11A
Khố: 11

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRỪƠNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG OCB –
CHI NHÁNH BẾN THÀNH

Người hướng dẫn: LÊ THỊ KHÁNH PHƯƠNG
Người thực hiện: NGUYỄN ĐƠNG BẢO NGỌC
Lớp: ĐHTN11A
Khố: 11

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của
cơ Lê Thị Khánh Phương trong suốt thời gian làm khóa luận này. Bên cạnh đó em
cũng xin cảm ơn các q thầy cơ của Khoa Tài chính – Ngân hàng Trường Đại học
Công Nghiệp TP.HCM đã truyền đạt cho em những kiến thức căn bản quý báu, đó
là cơ sở giúp em hồn thành khóa luận này.
Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Phương Đông OCB – Chi nhánh Bến Thành đã ln hỗ trợ nhiệt tình cho
em để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, giúp em có những kinh nghiệm thực
tiễn tại Ngân hàng và luôn thân thiện giúp cho em học hỏi và làm việc tại Ngân
hàng.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài khóa
luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của các q thầy cơ để hồn thiện hơn bài viết của mình.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công

trong sự nghiệp của mình, giúp nhiều bạn sinh viên đến bến bờ thành cơng. Bên
cạnh đó, em cũng xin chúc các anh chị trong ngân hàng công tác thật tốt, gặt hái
được nhiều thành công và Ngân hàng Phương Đông ngày càng phát triển mạnh mẽ
hơn.

TP.HCM, ngày 18 tháng 10 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Đông Bảo Ngọc

1


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I/ Nhận xét của đơn vị thực tập về tinh thần, thái độ của sinh viên trong thời
gian thực tập tại đơn vị (không nhận xét về nội dung khoá luận tốt nghiệp)
1) Sự
tuân
thủ
nhiệm
vụ
được
giao:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2) Sự tuân thủ nội quy làm việc tại đơn vị thực tập:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

3) Tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong công việc:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4) Tinh
thần
học
hỏi
trong
công
việc:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
5) Sự
chủ
động
trong
công
việc:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
II/ Điểm của đơn vị thực tập
STT

Thái độ của sinh viên

Điểm


Tỷ trọng

1

Sự tuân thủ nhiệm vụ được giao

20%

2

Sự tuân thủ nội quy làm việc tại đơn vị thực tập

20%

3

Tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong công việc

20%

4

Tinh thần học hỏi trong công việc

20%

5

Sự chủ động trong cơng việc


20%

Tổng điểm bình qn theo trọng số
2

100%


Tân Bình, ngày …… tháng …… năm ……
Đơn

vị

thực

(Ký tên, đóng dấu)

3

tập


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

MỤC LỤC


CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM...................13
1.1

Khái niệm cho vay tiêu dùng............................................................13

1.2

Đặc điểm cho vay tiêu dùng..............................................................14

1.3


Vai trò của cho vay tiêu dùng............................................................15

1.3.1

Đối với ngân hàng.............................................................................15

1.3.2

Đối với khách hàng...........................................................................16

1.3.3

Đối với nền kinh tế...........................................................................17

1.4

Phân loại cho vay tiêu dùng..............................................................17

1.4.1

Căn cứ vào mục đích vay..................................................................17

1.4.2

Căn cứ vào phương thức hồn trả.....................................................18

1.4.3

Căn cứ vào tính chất đảm bảo...........................................................18


1.5

Các vấn đề cơ bản về hiệu quả cho vay tiêu dùng.............................19

1.5.1

Khái niệm về hiệu quả cho vay tiêu dùng.........................................19

1.5.2

Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng.............................20

1.5.3 Một số tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
tại NHTM......................................................................................................21
1.5.3.1 Các chỉ tiêu định tính....................................................................21
1.5.3.2 Các chỉ tiêu định lượng.................................................................23
1.5.4
Các nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay tiêu dùng..........................................................................................25
1.5.4.1 Nhân tố chủ quan..........................................................................25
1.5.4.2 Nhân tố khách quan......................................................................28
CHƯƠNG 2:................THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẨN PHƯƠNG ĐÔNG
OCB......................................................................................................................... 31
2.1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐƠNG OCB....................................................................................31
2.1.1


Thơng tin chung................................................................................31

2.1.2

Lịch sử hình thành............................................................................32

2.1.3

Cơ cấu tổ chức..................................................................................36

2.1.3.1 Ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Phương Đông OCB.............36
2.1.3.2 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lí Ngân hàng TMCP Phương Đơng
OCB..................................................................................................37
2.1.4

Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu.....................................................38

5


2.1.5
Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Phương Đông giai đoạn 2017 – 2019............................................................41
2.1.5.1 Hoạt động huy động vốn...............................................................41
2.1.5.2 Hoạt động tín dụng.......................................................................45
2.1.5.3 Hoạt động thanh tốn....................................................................49
2.1.5.4 Doanh thu.....................................................................................50
2.1.5.5 Chi phí..........................................................................................50
2.1.5.6 Lợi nhuận.....................................................................................51
2.2

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG OCB GIAI ĐOẠN
2017 - 2019.......................................................................................................52
2.2.1

Quy trình cho vay tiêu dùng..............................................................52

2.2.2

Các sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu dùng.........................................57

2.2.2.1 Các sản phẩm hỗ trợ cho vay tiêu dùng đối với Khách hàng có thu
nhập từ lương....................................................................................58
2.2.2.2 Các sản phẩm hỗ trợ cho vay tiêu dùng đối với Khách hàng có thu
nhập tự doanh....................................................................................59
2.2.2.3 Sản phẩm dành cho Khách hàng có thu nhập từ Lương/ Tự
kinhdoanh hiện đang sử dụng thuê bao Viettel/ Mobifone được chấm
điểm tín dụng....................................................................................62
2.2.2.4 Sản Phẩm dành cho Khách hàng đã từng vay hoặc đang có khoản
vay tại Khối KHĐC của OCB...........................................................63
2.2.2.5 Sản phẩm vay ưu tiên trên DATA quá hạn....................................64
2.2.3
Phân tích các tiêu chí phản ánh hiệu quả CVTD tại NHTMCP
Phương Đông OCB – Chi nhánh Bến Thành giai đoạn 2016 – 2018.............65
2.2.3.1 Doanh số cho vay của NHTMCP Phương Đông OCB – Chi nhánh
Bến Thành 2016 - 2018.....................................................................65
2.2.3.2 Tình hình dư nợ của NHTMCP Phương Đơng OCB – Chi nhánh
Bến Thành 2016 – 2018...................................................................66
2.2.3.3 Tình hình thu nợ của NHTMCP Phương Đông OCB – Chi nhánh
Bến Thành 2016 – 2018...................................................................66

2.2.3.4 Tỷ lệ nợ quá hạn của NHTMCP Phương Đông OCB – Chi nhánh
Bến Thành 2016 -2018......................................................................67
2.2.3.5 Tỷ lệ thu nợ của NHTMCP Phương Đông OCB – Chi nhánh Bến
Thành 2016 -2018.............................................................................68
2.3
2.3.1

ĐÁNH GIÁ CHUNG........................................................................68
Thành tựu đạt được...........................................................................69

6


2.3.2

Tồn tại và nguyên nhân.....................................................................69

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG OCB...........................................................................................70
3.1
Định hướng phát triển hoạt động CVTD tại NHTMCP Phương
Đông OCB trong thời gian tới...........................................................................70
3.2
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD tại NHTMCP
Phương Đông OCB – Chi nhánh Bến Thành.....................................................70
3.3

Một số kiến nghị...............................................................................70


3.3.1

Đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................70

3.3.2

Đối với NHTMCP Phương Đông OCB – Hội sở..............................70

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN......................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................72

7


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ Viết Tắt
CVTD

Ý Nghĩa
Cho Vay Tiêu Dùng

GNP

Tổng Sản Lượng Quốc Gia

GPD

Tổng Sản Phẩm Quốc Nội

HĐQT


Hội Đồng Quản Trị

KH

Khách Hàng

NH

Ngân Hàng

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

NVTD

Nhân Viên Tín Dụng

PGD

Phịng Giao Dịch

TMCP

Thương Mại Cổ Phần


TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TSĐB

Tài Sản Đảm Bảo

8


DANH MỤC BẢNG

9


DANH MỤC HÌNH

10


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, khi hội nhập nền kinh tế quốc tế
khơng cịn là vấn đề mới thì bên cạnh q trình hợp tác theo ngun tắc đơi bên
cùng có lợi, giữa các quốc gia ln tồn tại q trình cạnh tranh khốc liệt. Để có thể
tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, Việt Nam cần phải nâng
cao năng lực cạnh tranh của mình để hội nhập ngày càng sâu rộng và có hiệu quả.
Một trong những biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh là phải lành mạnh hóa

hệ thống Tài chính – Ngân hàng.
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn có dấu hiệu khởi sắc, đồng nghĩa
với việc người dân sẽ có nhu cầu chi tiêu nhiều hơn. Nước ta cũng đưa ra các biện
pháp kích cầu, với mục đích chính là kích thích sự tiêu dùng của người dân, mở
rộng sản xuất doanh nghiệp làm giảm tỷ lệ thất nghiệp để đưa nền kinh tế tăng
trưởng. Do đó hoạt động cho vay tiêu dùng đóng một vai trị quan trọng trong việc
kích thích tiêu dùng của người dân, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phục
hồi nền kinh tế. Người tiêu dùng Việt ngày nay đã dần quen với khái niệm “chi tiêu
trước trả tiền sau” và cho vay tiêu dùng là một hoạt động tài chính giúp người tiêu
dùng tiếp cận dễ dàng hơn với nguồn vốn của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu chi
tiêu cá nhân. Cho vay tiêu dùng đã góp phần làm sơi động thị trường hàng hóa dịch
vụ, gia tăng nhu cầu chi tiêu – đầu tư – tiết kiệm của các thành phần kinh tế trong xã
hội, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Nắm bắt được nhu cầu đó, các Ngân hàng đã
cho ra đời nhiều sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp với những tiện ích phù hợp
với nhu cầu chi tiêu chính đáng và mang lại lợi nhuận cho mình.
Xuất phát từ những vấn đề trên cùng với mong muốn tìm hiểu về tình hình
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Phương Đông
OCB – Chi nhánh Bến Thành nên em chọn đề tài “Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt
Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông
OCB – Chi Nhánh Bến Thành” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

11


Mục tiêu nghiên cứu của bài Khóa luận này là phân tích hoạt động cho vay
tiêu dùng ở Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông OCB – Chi Nhánh Bến
Thành để từ đó đưa ra các chính sách giải pháp phù hợp nhằm giúp Ngân hàng nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng và lợi thế cạnh tranh của mình.
Các mục tiêu cụ thể như sau:

-

Tình hình cho vay tiêu dùng ở Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương
Đông OCB – Chi Nhánh Bến Thành trong thời gian 2017 – 2019;

-

Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Phương Đông OCB – Chi Nhánh Bến Thành.

3. Phương pháp nghiên cứu
Để nắm bắt được các thông tin, dữ liệu một cách chính xác và đầy đủ đáp ứng
nhu cầu phân tích các mục tiêu trên, em đã vận dụng những kiến thức đã học ở
trường cùng với việc thu thập thông tin trên sách báo, internet, đặc biệt là những số
liệu, tài liệu được thu thập trực tiếp tại Ngân hàng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Thương
Mại Cổ Phần Phương Đông OCB – Chi Nhánh Bến Thành
Phạm vi nghiên cứu: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông OCB –
Chi Nhánh Bến Thành qua 3 năm 2017 – 2019.
5. Kết cấu của bài
Kết cấu của Khóa luận này bao gồm ba chương với nội dung:
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Và Hiệu Quả
Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại NHTM
Chương 2: Thực Trạng Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân
Hàng TMCP Phương Đông OCB
Chương 3: Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng
Tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông OCB

12



Do tính chất bảo mật vốn có của Ngân hàng và thời gian nghiên cứu cịn hạn
hẹp. Song trình độ cịn hạn chế, chưa có kinh nghiệm làm việc thực tiễn mà hoạt
động tín dụng về Ngân hàng rất phong phú và đa dạng nên đề tài vẫn không tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp, góp ý của Cô Lê Thị Khánh Phương
cùng các Thầy Cô Khoa Tài chính Ngân hàng để đề tài em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

13


CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU

DÙNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NHTM
1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Nó đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng
hóa. Từ nghề đổi tiền của các thương nhân đơn thuần dần hình thành nên các tổ
chức nhận tiền gửi, cho vay, chuyển tiền, thanh toán,…hoạt động như NHTM bây
giờ. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập quốc
tế hiện nay, hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống cao và được xem như một
kênh luân chuyển vốn quan trọng, cung ứng dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng và
phong phú tác động đáng kể tới sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Theo Luật
các Tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2010
định nghĩa “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín

dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Và nhắc đến hoạt động chủ yếu của ngân hàng khơng thể khơng nói đến hoạt
động cho vay. Trên cơ sở đó thì hoạt động cho vay có thể được hiểu: Cho vay là
quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền
kinh tế. Ngân hàng đi vay các chủ thể thừa vốn và dùng tài sản đó để cho vay lại các
chủ thể đang có nhu cầu về vốn. Nói một cách khác, ngân hàng giữ một vị trí trung
gian giúp tiến trình luân chuyển vốn giữa người tiết kiệm và người cần vốn được
nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Dựa trên các tiêu thức khác nhau thì người ta có thể phân chia cho vay làm
nhiều loại. Nếu dựa vào mục đích sử dụng vốn vay, người ta thường chia thành loại
hình cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh. Cho vay tiêu dùng (CVTD) là việc
ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền theo thoả thuận với ngun
tắc có hồn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định để sử dụng cho mục đích
tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu cầu phục vụ đời sống khác.

14


Trong giai đoạn đầu, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá
nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro vỡ nợ
tương đối cao. Tuy nhiên cuộc sống ngày càng phát triển, kéo theo đó nhu cầu tiêu
dùng của con người cũng ngày càng tăng cao như nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu
cầu du lịch,… đối với lực lượng khách hàng rộng lớn. Hơn nữa một số tầng lớp
người tiêu dùng có thu nhập khá và ổn định, có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng là một hoạt động rất tiềm năng, vì vậy ngân hàng nên đẩy
mạnh, phát triển hiệu quả hoạt động cho vay này. Việc nghiên cứu những đặc trưng
cơ bản của hoạt động CVTD kết hợp với điều kiện thực tế của nước ta sẽ thúc đẩy
hoạt động này và đem lại hiệu quả thiết thực cho ngân hàng nói riêng và nền kinh tế
nói chung. Sự hoạt động hiệu quả cho vay tiêu dùng sẽ là tiền đề cho việc luân
chuyển, sử dụng các nguồn lực tài chính cũng như kích thích tăng trưởng kinh tế

một cách bền vững.
1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Trong những năm gần đây, cho vay tiêu dùng có xu hướng tăng lên mang lại
lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên khơng phải ngân hàng nào tích cực mở
rộng hình thức cho vay này, điều này được lý giải thông qua các đặc điểm của cho
vay tiêu dùng như sau:
-

Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay có rủi ro rất cao vì
vay tiêu dùng tín chấp thì hồ sơ khơng có tài sản đảm bảo. Nếu người vay
không may bị ốm, chết, hoặc bị mất việc…khơng thể thanh tốn khoản vay
thì ngân hàng sẽ khó thu hồi được nợ. Vì vậy, các khoản vay tiêu dùng
thường được thẩm định rất kỹ càng và giám sát chặt chẽ. Nhiều ngân hàng
còn lập riêng phòng chuyên trách, lập trình hệ thống chấm điểm tín dụng
khách hàng… để theo dõi các khoản vay này để giảm thiểu rủi ro cho ngân
hàng.

-

Cho vay tiêu dùng là hình thức ngân hàng tài trợ cho các mục đích chính là
tiêu dùng, sinh hoạt… của khách hàng nên giá trị khoản vay thường nhỏ. Khi
có nhu cầu mua sắm tiêu dùng, khách hàng thường có các khoản tiết kiệm từ

15


trước. Chỉ khi có thiếu hụt phát sinh, họ mới tìm đến ngân hàng để bù đắp
phần cịn thiếu ấy. Chính vì vậy, quy mơ của các khoản cho vay tiêu dùng
thường nhỏ hơn so với các khoản cho vay khác.
-


Tuy nhiên, trong danh mục cho vay của ngân hàng, cho vay tiêu dùng được
xem là khoản mục cho vay có chi phí cao nhất. Do các khoản cho vay tiêu
dùng thường có quy mơ nhỏ mà số lượng lại nhiều nên chi phí cho các khoản
vay như lập hồ sơ, thẩm định… nên lớn do đây là quy trình bắt buộc của hoạt
động cho vay. Mặt khác, khách hàng vay tiêu dùng lại thường là cá nhân nên
việc thu thập thơng tin khách hàng thường gặp nhiều khó khăn, độ chính xác
khơng cao. Vì vậy việc quyết định cấp tín dụng, kiểm tra, giám sát và thu nợ
tốn kém nhiều chi phí của ngân hàng.

-

Ngồi ra, do cho vay tiêu dùng là một hình thức mới chú trọng tập trung phát
triển gần đây nên để thu hút khách hàng, ngân hàng phải thực hiện các
chương trình quảng cáo để giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của mình tới
khách hàng. Đây cũng là một yếu tố góp phần làm tăng chi phí của các khoản
cho vay tiêu dùng.
ăm, có quy mơ vốn lớn, có uy tín cao trên thị trường. Do đó việc đa dạng hố

danh mục đầu tư sẽ giúp cho các ngân hàng này có thể tồn tại và phát triển. Hơn
nữa ngay cả với những ngân hàng lâu năm, quy mô vốn lớn, muốn thu được nguồn
lợi nhuận lớn hơn, quảng bá được hình ảnh của mình rộng rãi hơn, thu hút được
nhiều khách hàng hơn trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc đa
dạng hố danh mục cho vay cũng là một điều bắt buộc. Hình thức cho vay tiêu dùng
tuy quy mơ nhỏ, số lượng lớn, chi phí cao, cùng với việc kết hợp bán chéo sản phẩm
do vậy đây lại là một nguồn thu lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Vì vậy mà hình
thức này ngày càng được các ngân hàng chú trọng hơn.
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cũng giúp cho mối quan hệ giữa ngân
hàng và khách hàng gắn bó hơn, từ đó mà mở rộng đối tượng khách hàng, tăng khả
năng huy động vốn cho ngân hàng. Việc đa dạng hoá danh mục cho vay sang cho

vay tiêu dùng một phần đã giúp phân tán rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh đó, công
nghệ trong ngân hàng sẽ ngày được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng,

16


mang lại uy tín và hình ảnh cho ngân hàng.
1.2.1 Đối với khách hàng
Hoạt động CVTD đã góp phần nâng cao khả năng tiếp cận tài chính cho
người tiêu dùng, mang lại cơ hội sử dụng dịch vụ tài chính cho những người có thu
nhập trung bình thấp, bởi các đối tượng này thường bị các NHTM truyền thống từ
chối cho vay do khó chứng minh khả năng trả nợ.
Đồng thời, CVTD cũng góp phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính của người
tiêu dùng, từ đó giúp họ quản lý tài chính cá nhân tốt hơn, tạo nền tảng sẵn sàng sử
dụng các dịch vụ ngân hàng khác để đáp ứng nhu cầu tài chính của mình một cách
tối ưu.
Người dân đi vay tiêu dùng hợp lý, có kế hoạch tài chính lành mạnh sẽ quản
lý được các biến động của thu nhập cá nhân, hợp lý hóa chi tiêu, theo đó góp phần
cải thiện chất lượng cuộc sống của bản thân và gia đình.
Hoạt động CVTD góp phần thu hẹp các hoạt động cho vay phi chính thức,
giúp người tiêu dùng có nhu cầu vay tiêu dùng khơng phải tìm đến các loại hình cho
vay nặng lãi, “tín dụng đen” có lãi suất q cao, qua đó tránh được rủi ro.
1.2.2 Đối với nền kinh tế
Hình thức cho vay tiêu dùng mang lại lợi ích cho cả người tiêu dùng và nhà
sản xuất. Người tiêu dùng thì được sử dụng hàng hoá dịch vụ mà họ mong muốn,
giúp cải thiện đời sống của bản thân và gia đình. Do tiêu thụ được hàng hố dịch vụ,
nhà sản xuất tạo ra nhiều lợi nhuận, bán nhiều hàng, nâng cao hiệu quả vòng quay
vốn. Hơn nữa, khi sản xuất phát triển sự cạnh tranh về thị phần giữa các nhà sản
xuất là không tránh khỏi, ngày càng gay gắt. Điều này đã thúc đẩy nhà sản xuất chú
trọng hơn tới chất lượng của hàng hoá dịch vụ, nâng cao cơng nghệ để sản xuất ra

hàng hố dịch vụ có chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng, thu hút
người tiêu dùng về phía mình. Nhờ đó người tiêu dùng ln được sử dụng hàng hố
dịch vụ chất lượng cao. Người dân được nâng cao mức sống, nền kinh tế không
ngừng phát triển sản xuất nên đã thúc đẩy nền kinh tế chung tăng trưởng mạnh.
Cho vay tiêu dùng kích cầu dẫn đến quy mơ sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi

17


mới phong phú về chất lượng ngày một lớn, tăng tính cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp với nhau. CVTD giúp đẩy mạnh tốc độ lưu thơng hàng hóa, tạo thêm công
ăn việc làm cho người lao động, phát triển khả năng cạnh tranh, phát triển sự năng
động của các doanh nghiệp. Chính vì vậy CVTD đã làm cho tồn bộ quá trình sản
xuất, trao đổi, phân phối tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Hoạt động CVTD của các NHTM đã góp phần kích cầu trong nền kinh tế,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng sức cạnh tranh của các mặt hàng, góp phần
đáng kể trong chính sách kích cầu của Nhà nước, nó cũng giúp Nhà nước đạt được
những mục tiêu kinh tế - xã hội như tăng mức sống cho người dân, thúc đẩy quá
trình sản xuất kinh doanh, tăng GDP hay tăng GNP,… Đây chính là nền tảng tăng
trưởng kinh tế.
1.3 Phân loại cho vay tiêu dùng
1.3.1 Căn cứ vào mục đích vay
Căn cứ vào mục đích vay, CVTD được chia thành hai loại:
-

Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng hoặc/và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân và hộ
gia đình.

-


Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải
các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du
lịch…

1.3.2 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Căn cứ vào phương thức hoàn trả, cho vay tiêu dùng có thể chia làm 3 loại:
-

Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi
vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ
hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Phương thức này thường áp dụng
cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người đi vay
khơng đủ khả năng thanh tốn hết một lần số nợ vay.

-

Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách

18


hàng thanh toán cho ngân hàng một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản
vay có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn.
-

Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được
phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời
hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập

từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ
nhiều kỳ một cách tuần hồn, theo một hạn mức tín dụng.

1.3.3 Căn cứ vào tính chất đảm bảo
Theo tính chất đảm bảo, cho vay tiêu dùng có hai loại chính: Cho vay có đảm
bảo bằng tài sản và cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo
đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với
các khách hàng khơng có uy tín cao đối với ngân hàng khi vay vốn địi hỏi phải có
bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ
hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Cho vay có đảm bảo bằng
tài sản chủ yếu được thực hiện bởi các hình thức sau:
-

Cho vay cầm cố: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với điều
kiện khách hàng chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo cho ngân hàng
trong thời gian cam kết.

-

Cho vay thế chấp: Trong hình thức này người vay chuyển các giấy tờ chứng
nhận sở hữu các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời hạn
cam kết.
Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất

động sản như nhà cửa, quyền sử dụng đất.. hoặc là những động sản mà việc ngân
hàng nắm giữ thuận tiện như: ô tô, xe máy.
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là việc ngân hàng cho khách hàng
vay vốn khơng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc khơng có bảo lãnh của người thứ ba
về tài sản. Trong trường hợp này, ngân hàng cho tổ chức cá nhân vay chủ yếu dựa


19


vào uy tín khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh
ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không
cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Mức vay tối đa không bảo đảm của mỗi loại
hình tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quy định trong mỗi thời kỳ.
1.4

Các vấn đề cơ bản về hiệu quả cho vay tiêu dùng

1.4.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay tiêu dùng
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng là sự đáp ứng tốt nhất của ngân hàng
yêu cầu về vốn của khách hàng để thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng, phù hợp
với sự phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Một quan hệ cho vay ln có sự ảnh hưởng tới các đối tượng chính đó là:
khách hàng, ngân hàng, nền kinh tế.
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng được xác định thông qua việc phục vụ
tốt sự phát triển của các ngành, các địa phương theo định hướng của Nhà nước qua
từng thời kỳ. Các khoản cho vay được thực hiện đúng mục đích, đúng đối tượng, có
hàng hố tương đương làm đảm bảo. Ngoài ra, các khoản vay được thu hồi đầy đủ,
đúng hạn cả gốc lẫn lãi cho hoạt động của ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh
tranh trên thị trường.
Mặt khác, cho vay tiêu dùng được coi là có hiệu quả khi nó đáp ứng tối đa
nhu cầu của khách hàng, đa dạng hoá được các sản phẩm dịch vụ cung cấp, đồng
thời các thủ tục đơn giản, thuận lợi, lãi suất và thời hạn hợp lý với khả năng và thu
nhập của người tiêu dùng nhận được trong tương lai, nâng cao chất lượng đời sống
dân cư, thúc đẩy được sản xuất phát triển.
Như vậy, có thể nói hiệu quả cho vay tiêu dùng được đảm bảo thì việc mở

rộng cho vay tiêu dùng sẽ diễn ra dễ dàng, có cơ sở và dành được thị phần cho vay
trên thị trường, khi đó hoạt động CVTD của ngân hàng sẽ đạt hiệu quả cao. Nâng
cao hiệu quả của CVTD sẽ giúp ngân hàng thực hiện thành công chiến lược kinh
doanh và đứng vững trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày một gay gắt như
hiện nay.
1.4.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng
20


Việc cho vay tiêu dùng của Ngân hàng có tác động ảnh hưởng rất lớn đối với
bản thân Ngân hàng, cũng như đối với người tiêu dùng và nền kinh tế. Cho vay tiêu
dùng giúp khách hàng được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt
quan trọng hơn, CVTD cần thiết cho những trường hợp cá nhân có nhu cầu chi tiêu
cấp bách… Đặc biệt đối với thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, cho vay tiêu dùng
giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, bằng việc mua trả góp
những gì cần thiết, tạo động lực to lớn để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái.
Tuy nhiên, nếu lạm dụng cho vay tiêu dùng có thể làm cho người đi vay chi tiêu
vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai.
CVTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng
huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo điều kiện đa dạng hóa được các sản
phẩm dịch vụ như: thẻ, các dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn, chiết khấu. Ngồi ra,
nâng cao hiệu quả CVTD giúp ngân hàng tìm kiếm được lợi nhuận từ các khoản
vay, tăng thu nhập và phân tán rủi ro, góp phần quảng bá thương hiệu sản phẩm
dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng khác. Cho vay
tiêu dùng thúc đẩy thành phần tiêu dùng do đó gia tăng cầu trong nước, trong cơ cấu
tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu nước ngoài, thúc đẩy phát
triển kinh tế bền vững hơn. Cho vay tiêu dùng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc
làm và từ đó làm tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm, mở rộng cơ hội huy động
vốn và phát triển các dịch vụ ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
1.4.3 Một số tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại

NHTM
Hiệu quả hoạt động CVTD là một khái niệm vừa cụ thể (thông qua các chỉ
tiêu định lượng có thể tính tốn được như kết quả hoạt động kinh doanh, nợ quá
hạn..), lại vừa trừu tượng ( thể hiện ở khả năng thu hút khách hàng, đóng góp vào
nền kinh tế...) Từ đó để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng, có 2 nhóm
chỉ tiêu: chỉ tiêu định tính, chỉ tiêu định lượng
1.4.3.1

Các chỉ tiêu định tính

 Uy tín ngân hàng
Là điều kiện tiên quyết để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu trong
21


kế hoạch của mình các ngân hàng khơng quan tâm đến hoạt động này thì khách
hàng có nhu cầu về cho vay tiều dùng cũng sẽ không được quan tâm. Ngược lại nếu
ngân hàng muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì họ sẽ đưa ra những
chiến lược cụ thể để thu hút những người có nhu cầu đối với mình. Chất lượng cho
vay của ngân hàng thể hiện ở khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh và
đầy đủ. Sự hài lòng của khách hàng là điều mà ngân hàng phải nỗ lực để đạt được.
Đó cũng là cách tốt nhất để thu hút và giữ chân khách hàng sử dụng, quảng bá các
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Và khi đó cung cầu sẽ có điều kiện thuận lợi để
gặp nhau cũng có nghĩa là cho vay tiêu dùng sẽ có nhiều cơ hội để phát triển

 Thủ tục cho vay
Là các hệ thống, chủ trương, định hướng, quy định chi phối các hoạt động tín
dụng do Hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho
các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân. Thơng thường chính sách tín dụng có các
hạn mức sau: hạn mức tín dụng, các loại hình cho vay mà ngân hàng thực hiện, quy

định về tài sản đảm bảo, kì hạn của các khoản tín dụng, hướng giải quyết phần tín
dụng vượt quá hạn mức cho vay, cách thức thanh tốn nợ Chính sách tín dụng vạch
ra cho các cán bộ tín dụng hướng đi và khung tham chiếu rõ ràng về những căn cứ
để xem xét các nhu cầu vay vốn. Vì vậy, những yếu tố trong chính sách tín dụng nói
chung và trong hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Nếu như có những hình thức
cho vay tiêu dùng khơng nằm trong chính sách cho vay của ngân hàng thì chắc chắn
khách hàng chẳng thể mong đợi vay được những khoản tiền từ ngân hàng để tài trợ
cho nhu cầu chi tiêu của mình. Chẳng hạn như một ngân hàng khơng thực hiện cho
vay theo thẻ tín dụng thì khách hàng dù có đủ điều kiện cũng khơng được cấp tín
dụng.

 Cơng nghệ thơng tin của ngân hàng
Cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động cho
vay tiêu dùng tại ngân hàng đó. Nếu một ngân hàng được trang bị các cơng nghệ
hiện đại thì họ có thể tăng tiện ích cho khách hàng và những dịch vụ của họ sẽ được
biết nhiều hơn.. Một ngân hàng chú trọng phát triển giao dịch với khách hàng thông
qua Internet và các công nghệ hiện đại khác thì ngân hàng đó có thể mở rộng hoạt

22


động cho vay tiêu dùng của mình thơng qua các tài khoản mà khách hàng đã sử
dụng dịch vụ trên của ngân hàng như cho vay thấu chi, thẻ tín dụng. Việc áp dụng
khoa học công nghệ tiên tiến, các ngân hàng có thể quản lí danh sách khách hàng
một cách dễ dàng hơn. Họ có thể tiết kiệm được chi phí quản lí nhân viên, góp phần
giảm giá thành dịch vụ. Mặt khác khi có các cơng nghệ hiện đại hỗ trợ thì việc giải
quyết các thủ tục của ngân hàng được nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục
rườm rà cho khách hàng.
Trình độ và đạo đức cán bộ ngân hàng.
Yếu tố này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại

ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay tiêu dùng có thực hiện được hay khơng
là do người điều hành, do chính các cán bộ công nhân viên của ngân hàng. Bởi vậy,
trước tiên muốn hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển thì cần phải quan tâm đến
đời sống của các cán bộ công nhân viên. Nếu đạo đức người vay được xếp vào vị trí
hàng đầu trong các nhân tố khách quan thì đạo đức của các cán bộ tín dụng được
xếp vào vị trí hàng đầu trong các nhân tố chủ quan. Nếu cán bộ tín dụng mà khơng
có đạo đức nghề nghiệp dù có giỏi đến mấy thì cũng vơ giá trị vì lợi ích cá nhân họ
sẵn sàng làm tổn hại đến lợi ích tập thể của ngân hàng. Tuy nhiên, đạo đức không
thôi chưa đủ, cán bộ tín dụng cần phải có trình độ chun mơn cao, trình độ hiểu
biết rộng thì mới thẩm định được chính xác khách hàng từ dự án vay vốn từ đó đưa
ra các quyết định đúng đắn. Một cán bộ tín dụng có trình độ chun mơn cao, khả
năng giao tiếp tốt, marketing tốt, trình độ ngoại ngữ, vi tính thành thạo, nhiệt tình
trong cơng việc, có đạo đức nghề nghiệp sẽ tạo ấn tượng đẹp trong khách hàng về
ngân hàng, bởi dưới con mắt khách hàng thì cán bộ ngân hàng chính là hình ảnh của
ngân hàng. Nếu khách hàng giao tiếp với cán bộ ngân hàng mà họ cảm thấy an tâm
về trình độ nghiệp vụ, hài lịng với phong cách giao tiếp của cán bộ ngân hàng, an
tồn với quan hệ ngân hàng thì họ chắc chắn sẽ cịn tìm tới ngân hàng. Hơn nữa, các
cán bộ tín dụng có quan hệ rộng trong xã hội cũng có thể thu hút được nhiều khách
hàng hơn. Và một ngân hàng phải có số lượng cán bộ tín dụng hợp lí, phân cơng
cơng việc cụ thể thì ngân hàng mới có thể phát triển khơng chỉ hoạt động cho vay
tiêu dùng mà còn tất cả các hoạt động khác nữa

23


×