Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.77 KB, 112 trang )

Ngày soạn: 16/8/2018
Ngày giảng: 21/8/2018
Tiết theo PPCT: 01
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.
2. Kĩ năng:
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp.
3. Thái độ: HS biết liên hệ thực tế, học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:

 Chuẩn bị cho GV: Tranh vẽ hình 1.1; 1.4; chậu nước, đồng xu.
Đồng hồ mặt tròn, miếng gỗ, 2 xe con.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Giới thiệu chương trình vật lý 8.
- Giới thiệu chương I.
 ĐVĐ vào bài: Cho HS quan sát 2 xe con
GV: Đặt xe A đứng yên, kéo xe B chuyển động.
HS: Nhận xét về vị trí của 2 xe?
GV: Làm thế nào để nhận biết được 1 vật đang chuyển động hay đứng
yên?


Hoạt động 2: Nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:Tổ chức cho HS thảo luận C1
HS: Đọc SGK – trả lời C1
C1 : So sánh vị trí của ơtơ, thuyền, đám mây với 1 vật
nào đó đứng n bên đường, bên bờ sơng.
GV: Trong tình huống trên có mấy đối tượng (vật) cần
phải xét?
HS: Hai đối tượng.
GV: Người ta đưa ra hai đối tượng để làm gì?
HS: Để so sánh.

I. LÀM THẾ NÀO ĐỂ
BIẾT
MỘT
VẬT
CHUYỂN ĐỘNG HAY
ĐỨNG YÊN?


GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để biết được chuyển
động và vật mốc.
HS: 1 HS đọc thông tin trước lớp  trả lời được câu hỏi
thế nào là chuyển động cơ học.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với C2 và C3
HS: C2:
C3: Một vật được coi là đứng n khi vị trí của vật
khơng thay đổi đối với vật khác được chọn làm mốc.
VD: một người ngồi cạnh một cột điện thì người đó là

đứng n so với cái cột điện.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó có thể đưa ra
một ví dụ khác để HS thảo luận.

 Khi vị trí của vật so
với vật mốc thay đổi
theo thời gian thì vật
chuyển động so với
vật mốc. Đó là
chuyển động cơ học.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II.TÍNH TƯƠNG ĐỐI
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 SGK, đọc thông tin  CỦA CHUYỂN ĐỘNG
VÀ ĐỨNG YÊN.

trả lời các câu hỏi C4, C5
HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin  trả lời C4
và C5.
C4: Hành khách chuyển động vì vị trí của hành khách thay
đổi so với nhà ga.
C5: Hành khách đứng n vì vị trí của hành khách không
thay đổi so với toa tàu.
GV: Nhận xét câu trả lời  yêu cầu HS thực hiện C6 và
C7.
HS: Hoàn thiện C6  ghi vở.
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại
đứng yên so với toa tàu.

GV: Cho HS trả lời C8.
HS: C8: Nừu lấy trái đất làm vật mốc thì ta có thể nói mặt
trời chuyển động.

 Một vật có thể là
chuyển động so với
vật này nhưng lại là
đứng yên so với vật
khác.

Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III.MỘT SỐ CHUYỂN
GV: Giới thiệu với HS một số chuyển động trong đời ĐỘNG THƯỜNG GẶP.

sống. Sau đó gọi 1 HS trả lời C9
HS: 2 đến 3 HS nêu ví dụ trước lớp.
C9: - Quả bóng nảy lên, rơi xng cđ thẳng
- Quả cầu lơng, quả bóng chuyền… chuyển động cong.
- Đầu cánh quạt (đang quay) chuyển động tròn.

- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong
- Chuyển động tròn


Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

GV: Thế nào là chuyển động cơ học? IV. VẬN DỤNG.
- Tại sao nói chuyển động và đứng n C10:- Ơtơ: Đứng n so với người lái
có tính tương đối? Cho ví dụ minh xe, chuyển động so với người đứng bên
đường và cột điện.
họa.
- Trong đời sống ta thường gặp những - Người lái xe: Đứng yên so với ôtô,
chuyển động so với người bên đường và
dạng chuyển động nào?
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu cột điện.
hỏi củng cố  ghi nhớ nội dung bài - Người đứng bên đường: Đứng yên so
với cột điện, chuyển động so với ôtô và
học.
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi người lái xe.
- Cột điện: Đứng yên so với người đứng
C10 và C11.
HS: Hoạt động nhóm, thảo luận  đại bên đường, chuyển động so với ơtơ và
người lái xe.
diện các nhóm trình bày trước lớp.
C11: Khoảng cách từ vật tới vật mốc
HS khác nhận xét
GV: Nhận xét câu trả lời của các khơng thay đổi thì vật đứng n, nói
như vậy khơng phải lúc nào cũng đúng.
nhóm  đưa ra kết luận.
Có trường hợp sai, ví dụ: Vật chuyển
động trịn quanh vật mốc.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ. Tự lấy thêm các ví dụ về chuyển động cơ học,
phân tích làm rõ tính tương đối của chuyển động và đứng yên trong ví dụ đó.
- Làm bài tập: 1.1  1.6 (3; 4 – SBT).
- Đọc trước bài “Vận tốc”.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Ngày soạn: 21/8/2018
Ngày giảng: 28/8/2018
Tiết theo PPCT: 02
Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của
chuyển động
- Viết được cơng thức tính vận tốc và đơn vị đo vận tốc.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính vận tốc.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:

 Chuẩn bị cho GV: Bảng phụ kẻ bảng 2.1; 2.2 (SGK). Tốc kế của xe máy.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ(3 phút)
HS: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy ví dụ  phân tích để làm sáng tỏ
tính tương đối của chuyển động và đứng yên?

3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: Ta xét chuyển động của ôtô và chuyển động của người đi bộ trên
đường. Chuyển động nào nhanh hơn?
- Dựa vào đâu để nói rằng ơtơ chuyển động nhanh hơn?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
2
3
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Cột 1
thông tin mục I  trả lời C1, C2
Quãng Thời
HS: Hoạt động nhóm thảo luận STT Họ, tên HS đường gian
chạy s chạy
bảng 2.1, đại diện nhóm ghi kết
(m)
t (s)
quả vào bảng.
Nguyễn An 60
10
C1: Cùng chạy một qng 1
Trần Bình
60
9,5
đường như nhau, bạn nào mất ít 2
3

Văn

Cao
60
11
thời gian thi chạy nhanh hơn.
Đào
Việt
C2:
4
60
9
Hùng
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện C3
HS: Hoạt động cá nhân, hoàn
thiện C3  rút ra được khái

5

Phạm Việt

60

10,5

4

5
Quãng
đường
Xếp
chạy

hạng
trong 1
giây
3
6m
2
6,32 m
5
5,45 m
1

6,67 m

4

5,71 m


niệm về vận tốc
GV: Nhấn mạnh kết luận  HS
ghi vở.
GV: Trong bảng 2.1 chúng ta đã
tính vận tốc của các bạn HS
bằng cách nào?
HS: Lấy quãng đường chia cho
thời gian.
GV: Giới thiệu cơng thức tính
v = thức tính vận
vận tốc  từ cơng
tốc, nếu ta muốn tính s và tính t

thì ta làm cách nào?
HS: 2 HS trả lời trước lớp.
GV: Vận tốc được tính bằng
đơn vị nào?
HS: Đọc thông tin  trả lời C4
GV: Treo bảng 2.1
HS: Lên bảng điền.
GV: Có nhiều đơn vị vận tốc
như trong bảng … ; nhưng đơn
vị vận tốc thường dùng là m/s và
Km/h
- Hãy đổi đơn vị 1 Km/h ra m/s?
(1000m/3600s = 0,28 m/s)
GV: Cho HS quan sát tốc kế của
xe máy  giới thiệu: đó là dụng
cụ đo độ lớn của vận tốc.

 Kết luận:
- Quãng đường chạy đường 1 giây gọi là vận
tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm
của chuyển động và được tính bằng độ dài
quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
II.CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC.

Trong đó:
v là vận tốc
s là qng đường đi được.
t là thời gian để đi hết quãng đường đó
 Từ cơng thức: v =  s = v.t  t =

III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC.

- Đơn vị vận tốc thường dùng là m/s và Km/h
- Cách đổi đơn vị:
=

Hoạt động 3 Vận dụng – Củng cố (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS thực hiện các C5:
câu từ C5  C8
a, Mỗi giờ ôtô đi được 36 Km
HS: Đọc – trả lời C5, làm các - Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 Km
bài tập C6, C7, C8
- Mỗi giây tàu hoả đi được 10 m
GV: HD HS thực hiện C6, gọi b, Ta có:
2 HS lên bảng thực hiện C7 và vơtơ = 36 Km/h =36000 m/3600s = 10 m/s
C8
vxe đạp = 10800 m/3600s = 3 m/s
HS: Lên bảng trình bày lời giải vtàu hoả = 10 m/s
Vậy ôtô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau,
GV: Chốt lại cơng thức tính xe đạp chuyển động chậm nhất.
vận tốc và cách giải bài tập.


C6:
Cho biết:
t = 1,5 h
s = 81 km
v = ? km/h; m/s

C7:
Cho biết:
t = 40 phút = 2/3h
v = 12 Km/h
= 0,2km/ph
s = ? Km

C8:
Cho biết:
v = 4km/h
t = 30’ = 1/2h
s=?

Giải
ADCT: v =
 v = = 54 km/h
= = 15 m/s
Giải
C1:
Từ công thức: v =
 s = v.t = 12.2/3
= 8 (km)
C2:
Từ công thức: v =
 s = v.t = 0,2.40
= 8 (km)
Giải
Từ công thức: v =
 s = v.t = 2km


4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ: Nắm vững khái niệm và công thức, đơn vị vận
tốc.
- Làm bài tập C8 (10 – SGK); 2.1  2.5 (5 – SBT).
- Nghiên cứu trước bài “Chuyển động đều, chuyển động không đều”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


Ngày soạn: 28/8/2018
Ngày giảng: 04/9/2018
Tiết theo PPCT: 03
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Trả lời được câu hỏi vận tốc trung bình là gì? biết cách xác định vận tốc
trung bình.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
3. Thái độ:
- Liên hệ trong thực tế những chuyển động đều và chuyển động không đều.
II. CHUẨN BỊ:

 Chuẩn bị cho GV: Tranh vẽ hình 3.1; bảng 3.1
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
HS1 : Chữa bài tập 2.3 (5 – SBT). (Kết quả: v = 50 Km/h)
HS2 : Độ lớn của vận tốc cho biết gì? và được xác định như thế nào?
- Cơng thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
Xét chuyển động của 2 người đi xe đạp trong thời gian 3h
Thời gian
(s) người A đi được
(s) người B đi được
Giờ thứ 1
11 Km
12 Km
Giờ thứ 2
11 Km
11 Km
Giờ thứ 3
11 Km
9 Km
- Em có nhận xét gì về chuyển động của mỗi người?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ĐỊNH NGHĨA.

GV: Thông báo định nghĩa về chuyển động đều,
chuyển động không đều
HS: Ghi vở định nghĩa

GV: Dùng hình vẽ 3.1 và bảng 3.1 giới thiệu TN 
Yêu cầu HS trả lời C1
HS: Đọc C1, quan sát hình 3.1; bảng 3.1  trả lời C1.
C1: - Chuyển động của trục bánh xe trên cả quãng
đường AF; trên các quãng đường AB, BC, CD là
chuyển động không đều.

- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận
tốc có độ lớn không
thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không
đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay
đổi theo thời gian.


- Còn trên các quãng đường DE, EF là chuyển động
đều vì trong khoảng thời gian 3s trục lăn được những
quãng đường bằng nhau.
GV: Yêu cầu HS trả lời C2
HS: Đọc – liên hệ thực tế trả lời C2
C2: a) Là chuyển động đều.
b); c) d là chuyển động không đều.
GV: Với chuyển động không đều, vận tốc chuyển động
trên cả quãng đường được tính như thế nào?  II
Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều (10
phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

II. VẬN TỐC TRUNG BÌNH
GV:u cầu HS đọc thơng tin ở mục II, CHUYỂN ĐỘNG KHƠNG ĐỀU.

sau đó dựa vào bảng 3.1 để trả lời C3
HS: Đọc nghiên cứu – trả lời C3 : Tính
độ lớn của vận tốc trung bình của trục
bánh xe trên mỗi quãng đường từ A 
D?
GV: u cầu HS thảo luận cách tính vận
tốc trung bình trên cả quãng đường AD.
HS: đại diện các nhóm đưa ra phương
án của nhóm mình.
GV: - Hãy tính độ dài quãng đường AD
- Hãy tính tổng thời gian để đi hết qng
đường AD
- Vận tốc trung bình được tính bằng
cơng thức nào?
HS: Cá nhân HS thực hiện theo hướng
dẫn
GV: Kết luận về cơng thức tính vận tốc
trung bình của chuyển động không đều.

CỦA

C3: vAB = = = 0,017 m/s ;
v BC
= = = 0,05 m/s
vCD = = = 0,08 m/s
 Từ A  D chuyển động của trục
bánh xe là nhanh dần.

* Kết luận:
vtb =
Trong đó:
vtb là vận tốc trung bình của chuyển
động khơng đều.
s là qng đường đi được
t là thời gian để đi hết quãng đường đó.

Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III.VẬN
DỤNG.
GV:- Thế nào là chuyển động
đều, chuyển động không đều? C4 : Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải
- Viết cơng thức tính vận tốc Phịng là chuyển động khơng đều.
50 km/h là vận tốc trung bình.
trung bình của chuyển động
khơng đều.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi của GV
GV: Yêu cầu HS thực hiện các
câu hỏi từ C4  C7


HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5:
các câu hỏi C4, C5, C6, C7
Cho biết
Giải
- 1 HS tại chỗ trình bày câu s1 = 120 m - Vận tốc trung bình của chuyển

C4
t1 = 30s
động trên mỗi đoạn đường là:
- 2 HS lên bảng thực hiện C5 s2 = 60 m vtb1 = = = 4 m/s
và C6.
t2 = 24s
vtb2 = = = 2.5 m/s
 Đối với C7: GV cho HS tự Tính:
- Vận tốc trung bình trên cả 2
chọn thời gian cho riêng mình. vtb1 = ?
quãng đường là:
vtb = = = 3,3 m/s
vtb2 = ?
vtb = ?
C6 :
Cho biết:
Giải
t=5h
Từ công thức: vtb =
vtb = 30 km/h  s = vtb.t = 30.5
= 150 km
s=?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu trong thực tế những chuyển động đều, chuyển động không đều.
- Làm bài tập: 3.1  3.7 (tr6,7 – SBT).
- Ôn lại khái niệm lực, phép đo lực ở lớp 6, kết quả tác dụng của lực
- Đọc trước bài “Biểu diễn lực”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM


........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


Ngày soạn: 04/9/2018
Ngày giảng: 11/9/2018
Tiết theo PPCT: 04
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được vectơ lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
3. Thái độ:
- Học tập tích cực, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:

 Chuẩn bị cho GV: Giá TN, thanh nam châm thẳng, xe lăn, thanh thép, vợt
cầu lông, đất nặn, lực kế, bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
HS1 : Chữa bài tập 3.3 (7 – SBT).
HS2 : Phát biểu định nghĩa chuyển động đều, chuyển động khơng đều,
cơng thức tính vtb chuyển động khơng đều?
3. Bài mới :

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
ĐVĐ: Một đầu tàu kéo các toa với 1 lực có cường độ 10 6N chạy theo
hướng Bắc – Nam. Làm thế nào để biểu điện được lực kéo đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc (10
phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. ÔN LẠI KHÁI
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và 4.2, tổ chức thảo luận NIỆM LỰC.

nhóm  trả lời C1
HS: Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời
GV: Nhận xét  kết luận.
C1: Mơ tả hiện tượng vẽ trong hình 4.1; 4.1 (SGK)
- Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng
vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
- Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng
biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt
bị biến dạng.
GV: Ta thấy lực là nguyên nhân gây biến đổi vận tốc. Vậy
làm thế nào để biểu diễn các lực tác dụng trên?



Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ
(15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. BIỂU DIỄN LỰC.


GV:- Các lực tác dụng trong hình 1. Lực là 1 đại lượng véc tơ
- Một lực vừa có độ lớn, vừa có phương và
4.1 và 4.2 có đặc điểm gì?
HS: Tìm đủ các yếu tố của lực đó chiều nên lực là 1 đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực
là:
a, Biểu diễn véc tơ lực bằng mũi tên.
Điểm đặt; phương chiều; độ lớn.
GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn b, Ký hiệu véc tơ lực:
Ký hiệu cường độ của lực: F
vectơ lực
HS: Hoạt động cá nhân, biểu diễnF VD:
A
một số lực đơn giản
F
B
- Lực kéo theo phương
0,5 nằm ngang 1N
chiều từ trái sang phảiNcó độ lớn 1N
(tỷ xích 1 cm ứng với 0,5N)
a)
b)
- Lực kéo theo phương thẳng đứng
chiều từ phải dưới lên trên có độ a) - Điểm đặt A
- Phương nằm ngang, chiều từ trái sang
lớn 2N (tỷ xích 1 cm ứng với 1N)
GV: Nhấn mạnh: Khi biểu diễn 1 phải.
lực cần cần có đủ 3 yếu tố và điểm - Cường độ F = 1 N
đặt của lực, phương và chiều của b) - Điểm đặt B
- Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.

lực, cường độ (độ lớn) của lực.
- Cường độ F = 2 N
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (10 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III.VẬN DỤNG.

GV: Tại sao nói lực là một đại C2 : Biểu diễn lực
a) Vật có m = 5 Kg
lượng vectơ?
 trọng lượng của vật P = 5.10 = 50 N
- Nêu cách biểu diễn lực.
GV:YêuAcầu HS thực hiện C2
HS: Hoạt động 10N
cá nhân – biểu
diễn lực.
B
GV: Lưu ý FHS khi biểu diễn
trọng lực thì điểm đặt của lực
F
b)
phải nằm ở trọng tâm của vật.5000Na)
C3: a) - Điểm đặt tại A
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 4.4 - Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
HS: Quan sát hình vẽ – diễn tả - Cường độ F1 = 20N
bằng lời các yếu tố của các lực. b) - Điểm đặt tại B; - Phương nằm ngang,
GV: Chốt lại: Phải nêu rõ 3 yếu chiều từ trái sang phải; - Cường độ F2 = 30N
c) - Điểm đặt tại C ; - Phương hợp với phương
tố của lực.
nằm ngang một góc 300, chiều từ dưới lên

trên.


- Cường độ F3 = 30N
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 4.1  4.5 (8 –SBT).
- Nghiên cứu trước bài “Sự cân bằng lực – quán tính”. Kẻ sẵn bảng 5.1
IV. RÚT KINH NGHIỆM

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................


Ngày soạn: 11/9/2018
Ngày giảng: 18/9/2018
Tiết theo PPCT: 05
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- HS nêu được ví dụ về tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động.
- Nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị được bằng véc tơ lực.
- Nêu được 1 số ví dụ về quán tính .
2. Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, liên hệ thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

 Chuẩn bị cho GV: Bộ TN hình vẽ 5.3; xe con, búp bê, bảng phụ.
 Chuẩn bị cho HS: HS Kẻ sẵn bảng 5.1
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
HS1 : Biểu diễn véc tơ lực sau:
Lực kéo 1 vật là 2000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ
xích 1 cm tương ứng với 500 N.
HS2 : Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực trên hình vẽ.
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
ĐVĐ: ở lớp 6 ta đã biết 1 vật đang đứng yên, chịu tác dụng của 2 lực cân
bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy 1 vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng sẽ như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực cân bằng (20 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. LỰC CÂN BẰNG

GV: Yêu cầu HS đọc thơng tin, quan sát hình vẽ, trả lời
C1.
HS: Quan sát hình 5.2 - đọc thu thập thơng tin về 2 lực
cân bằng  trả lời C1.
-C1: Quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần
lượt là: Pquyển sách = 3N; Pquả cầu = 0,5N; Pquả bóng = 5N.
a) Tác dụng lên quyển sách có 2 lực: trọng lực P và lực


1- Hai lực cân bằng
là gì?

* Nhận xét: Mỗi cặp
lực này là 2 lực cân


đẩy Q của mặt bàn.
b) Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: Trọng lực P và lực
căng T.
c) Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: trọng lực P và lực đẩy
Q của mặt đất.
GV: Dùng hình vẽ đã chuẩn bị  gọi 2 HS lên bảng biểu
diễn các cặp lực.
HS: 2 HS lên bảng biểu diễn các cặp lực tác dụng lên
mỗi vật.
GV: Hãy nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều
của các cặp lực trên?
HS: chúng cùng có điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương
nhưng ngược chiều.
GV: Chốt lại phần nhận xét.
GV: Ta thấy khi một vật đang đứng yên, nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì vẫn tiếp tục đứng yên. Vậy
đối với một vật đang chuyển động thì sao?
HS: Đọc phần a) dự đốn
GV: Giới thiệu và mơ tả thí nghiệm kiểm tra, yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi C2; C3; C4.
HS: Lần lượt trả lời C2; C3; C4
C2: Quả cân A chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực P A,
sức căng T của dây 2 lực này cân bằng do:

T = PB Mà PB = PA T = PA hay T cân bằng PA
C3: Đặt thêm quả nặng A’ lên A, lúc này PA + PA’> T nên
vật AA’ chuyển dộng nhanh dần đi xuống, B chuyển
động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A ’ bị giữ lại.
Khi đó chỉ cịn 2 lực tác dụng lên A là PA và T, mà PA =
T nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. TN cho biết kết
quả chuyển động của A là thẳng đều.
GV: Chốt lại kết luận.
- Tại sao khi ngồi trên xe máy đang chạy, nếu phanh gấp
ta sẽ bị xô về đàng trước?
Hoặc là đang chạy nếu vấp phảy vật cản ta sẽ bị xơ về
đàng trước và ngã?

bằng chúng cùng có
điểm đặt, cùng độ
lớn, cùng phương
nhưng ngược chiều.

2. Tác dụng của 2 lực
cân bằng lên 1 vật
đang chuyển động.
a) Dự đoán (SGK)
b) Thí nghiệm kiểm
tra

* Kết luận: 1 vật đang
chuyển động, nếu
chịu tác dụng của các
lực cân bằng thì sẽ

tiếp tục chuyển động
thắng đều.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về qn tính (3 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV:Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trong II. QUÁN TÍNH.
1. Nhận xét.
SGK.
HS: 1 HS Đọc phần nhận xét  tìm hiểu - Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột
qn tính.
được vì mọi vật đều có qn tính.


Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (12 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: - Thế nào là his lực 2. Vận dụng.
cân bằng?
C6: Búp bê sẽ ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp
- Nêu kết quả tác dụng bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên
của hai lực cân bằng lên thân và đầu của búp bê chưa kịp chuyển động. Vì vậy
một vật đứng yên và lên búp bê ngã về phía sau.
một vật đang chuyển C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột
động.
ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe
- Tại sao nói mọi vật đều nhưng do qn tính thân búp bê vẫn chuyển động nên
có tính qn tính?
búp bê ngã về phía trước.

HS: Lần lượt 3 HS trả lời C8: a) ơtơ đột ngột rẽ phải, do quan tính hành khách
GV: Tiến hành TN hình khơng thể thay đổi hướng chuyển động ngay mà vẫn
5.4 SGK.
tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người
HS: Quan sát  Trả lời sang trái.
C6 và C7.
b) Nhảy từ trên cao xuống, chân chạm đát bị dừng
GV: Lần lượt gọi 5 HS ngay lại , nhưng người lại tiếp tục chuyển động
đứng tại chỗ trả lời C8
xuống theo quán tính nên chân ngập lại.
c) Bút tắc mực , nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì
do qn tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống
đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ mạnh cán búa xuống đất, cái búa đột ngột
bị dừng lại, do quán tính búa tiếp tục chuyển động
ngập chặt vào cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi
ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ; Trả lời C8 (20).
- Làm bài tập: 5.1  5.8 (tr 9; 10 – SBT)
- Đọc trước bài “Lực ma sát”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................


Ngày soạn: 18/9/2018

Ngày giảng: 25/9/2018
Tiết theo PPCT: 06
Bài 6: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn.
- HS làm được TN để phát hiện ma sát nghỉ.
2. Kĩ năng:
- Đề ra được cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong
một số trường hợp cụ thể của đời sống kỹ thuật.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, biết liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ:

 Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ 1 mặt nhẵn 1 quả cân, tranh
vòng bi; Bảng phụ có chép sẵn đề kiểm tra 10 phút.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức (2 phút)
2. Kiểm tra (10 phút)
Đề bài:
1a) Thế nào là 2 lực cân bằng?
b) Nêu kết quả tác dụng của hai lực cân bằng lên:
+ Vật đang đứng yên?
+ Vật đang chuyển động?
2Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực trong hình vẽ
F
1


F
5 2

AB

N

3-

Biểu diễn véc tơ lực sau: Lực kéo 1 vật là 2000N theo phương
ngang, chiều từ phải sang trái, tỉ xích 1cm ứng với 500N
Đáp án – Biểu điểm:
Bài 1: (4 điểm)
- Mỗi phần đúng 2 điểm
- Phần b, mỗi ý đúng 1 điểm.
Bài 2: (3 điểm)
- Nêu được các yếu tố của F1; F2: Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Bài 3: (3 điểm)
Vẽ vật – biểu diễn được véc tơ lực – thể hiện được 3 yếu tố của véc tơ lực:
Mỗi ý đúng 1 điểm


3. Bài mới :
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
GV: ĐVĐ như phần mở bài trong sgk.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát (15 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK  trả lời C1
HS: Đọc thông tin, trả lời C1.

C1: Lực ma sát trượt sinh ra khi các em nhỏ chơi
trượt trên cầu trượt.
GV: Vậy lực ma sát trượt được sinh ra khi nào?
HS: Phân tích ví dụ  trả lời câu hỏi.
GV: Kết luận  HS ghi vở.
GV: Cầu thủ đá quả bóng trên sân, quả bóng lăn
chậm dần rồi dừng hẳn. Lực nào đã cản trở chuyển
động của quả bóng?
HS: Dự đốn
GV: Thơng báo về lực ma sát lăn
- Yêu cầu HS
HS: C2: Ví dụ về ma sát lăn:
- Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay
với ổ trục.
- Ma sát sinh ra giữa con lăn với mặt trượt.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời C3
HS: C3:- Hình a, 3 người đẩy hịm trượt trên mặt
sàn. Khi đó giữa sàn với hịm có ma sát trượt.
- Hình b, 1 người đẩy hịm nhẹ nhàng do có đệm
bánh xe. Khi đó giữa bánh xe với sàn có ma sát lăn.
GV: Quan sát hình 6.1. Hãy cho biết:
- Trường hợp nào có ma sát trượt? Trường hợp nào
có ma sát lăn?
HS: h6.1a có lực ma sát trượt
H6.1b có lực ma sát lăn
GV: Từ đó em có nhận xét gì về cường độ của ma
sát trượt và cường độ của ma sát lăn?
HS: - Từ 2 trường hợp trên chứng tỏ: độ lớn ma sát
lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.
HS: Đọc – quan sát hình 6.2 – thu thập thơng tin về

TN.
GV: Phát đồ dùng cho các nhóm HS.
HS: Làm TN theo hình 6.2 – Trả lời C4
- Các nhóm đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa
chuyển động.
C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng
vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có

I. KHI NÀO CĨ LỰC MA
SÁT.

1- Lực ma sát trượt
* Kết luận: Lực ma sát
trượt sinh ra khi 1 vật
trượt trên bề mặt của 1
vật khác.
2- Ma sát lăn
 Lực ma sát lăn sinh ra
khi 1 vật lăn trên bề mặt
vật khác

3- Lực ma sát nghỉ
* Kết luận:
Lực giữ cho vật
không bị trượt khi chịu
tác dụng của ngoại lực
gọi là lực ma sát nghỉ.


1 lực cản. Lực này cân bằng với lực kéo để giữ cho

vật đứng yên.
- Khi tăng lực kéo thì số chỉ của lực kế tăng dần, vật
vẫn đứng yên. Chứng tỏ lực cản lên vật cũng có
cường độ tăng dần, điều đó cho biết lực ma sát nghỉ
có cường độ thay đổi theo tác dụng lực lên vật.
GV: Em hãy tìm thêm ví dụ về lực ma sát nghỉ trong
đời sống và trong kỹ thuật.
VD: Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi
lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi
bước trên mặt đường.
- Trong kỹ thuật: Trong dây truyền sản xuất các sản
phẩm di chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực ma
sát nghỉ.
GV: Kết luận:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
II. LỰC MA SÁT
GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 (a, b, c) – Hãy nêu
tác hại của lực ma sát trong mỗi trường hợp.
HS: Hoạt động cá nhân nêu tác hại của lực ma sát.
GV: Làm cách nào để giảm tác hại của lực ma sát trong
các hình vẽ trên?
- Hình a, ma sát xuất hiện ở xích xe đạp là ma sát gì?
Cách làm giảm ma sát đó?
HS: Trả lời C6
C6: a) Lực ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mịn chúng.
Nên cần tra dầu vào xích thường xuyên để làm giảm lực
ma sát.

b) Lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và cản chuyển
động của bánh xe. Muốn làm giảm ma sát thì thay trục
quay có ổ bi.
c) Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng khi
đẩy. Muốn làm giảm dùng bánh xe thay thế ma sát trượt
bằng ma sát lăn.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 6.4  trả lời C7
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7
C7: a) Bảng trơn, nhẵn quá không viết được
- Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt
giữa phấn và bảng.
b) Khơng có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì ốc sẽ
bị lỏng khơng ép chặt các mặt cần ghép.
GV:Kết luận: Lực ma sát có thể có ích có thể có hại.

TRONG ĐỜI SỐNG VÀ
TRONG KỸ THUẬT.

1- Lực ma sát có có
thể có hại

2- Lực ma sát có thể
có ích


Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố (5 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
III.
VẬN

DỤNG.
GV: Yêu cầu HS trả lời
C8: a) Do lực ma sát nghỉ giữa sàn và bàn chân nhỏ.
C8 và C9
HS: Hoạt động cá nhân Ma sát trong trường hợp này là có ích.
trả lời C8 và C9  5 HS b) Do lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường quá
nhỏ, nên bánh xe bị quay trượt trên mặt đường. Ma
trình bày trước lớp C8
sát trong trường hợp này có ích.
c) do ma sát giữa đế giày và mặt đường làm mòn đế.
Ma sát trong trường hợp này có hại.
d) Để tăng lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường. Lực
ma sát trong trường hợp này có ích.
e) Để tăng lực ma sát giữa dây cung và dây đàn cò 
đàn cò kêu to hơn. Lực ma sát trong trường hợp này
có ích.
4. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 6.1  6.5 (tr11 – SBT)
- Đọc trước bài “áp suất”
IV. RÚT KINH NGHIỆM

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×