Tải bản đầy đủ (.docx) (192 trang)

thuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 192 trang )

GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

Ngày soạn : 15/8/2017
Ngày dạy : /8/2017
Tiết 1

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các
chất Axít , Bazơ , Muối .
- Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo cơng thức hóa học và tính theo
PTHH , các bài tập pha chế dd .
2. Kỹ năng:
- Rèn ký năng viết PTHH và tính tốn hóa học
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập bộ mơn, u thích khoa học
4. Năng lực:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự học
II . CHUẨN BỊ
- Giáo viên : bảng phụ ghi bài tập .
- Học sinh : Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
III . HĐ DẠY HỌC .
A. Khởi động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Khi học
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Ôn tập các kiến thức cần I . Kiến thức cần nhớ .


nhớ
MT: Nhớ lại một số khái niệm, kiến thức
đã học.
PP: Thuyết trình
1. Nguyên tử .
NL: Tự học
- Là những hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về
Gv : Cho học sinh trả lời các câu hỏi .
điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
- Ngun tử là gì ?
tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang
điện tích âm.
- Số P = Số e .
2. Phân tử .
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một
- Cho biết mối quan hệ giữa các hạt mang số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
điện ?
đầy đủ tính chất hóa học của chất .
- Phân tử là gì ?
3. Phản ứng hóa học .
- Là q trình làm biến đổi chất này thành
chất khác .
- Phản ứng hóa học là gì ?
- Kể tên các PƯHH đã học ?
4. Định luật bảo toàn khối lượng .
Học sinh nêu tên các PƯHH đã học trong A + B  C + D
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1



GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

chương trình lớp 8.
mC + m D = m A + m B
- Phát biểu định luật bảo toàn khối 5. Các công thức chuyển đổi
lượng ?
m = n . M ( m : khối lượng , n: số mol,
M:khối lượng mol)
- Cho biết công thức chuyển đổi giữa
khối lượng và lượng chất ?
- Viết công thức chuyển đổi giữa lượng
chất và thể tích ?
- Viết cơng thức tính nồng độ % và nồng
độ mol/lít ?
Hoạt động 2 : Giải bài tập
MT: Biết làm một số dạng bài tập định
tính và định lượng.
PP: Vấn đáp
NL: Tự học, Viết PTHH
Bài tập 1 : Hồn thành các PTHH sau và
cho biết đó là loại PƯ nào ?
t
a. C + O2   …
t
b. KClO3   KCl + …
t
c. H2 + O2   …
t
d. H2 + CuO   …+….

đ. Fe + CuSO4 - -  FeSO4+ …
e. Al + HCl - -  AlCl3 + …
Gv: yêu cầu 3 học sinh hoàn thành PTHH
và 1 học sinh nêu tên loại phản ứng .
Gv : nhận xét và cho điểm bài làm tốt
o

o

o

o

V = n . 22,4 ( n : số mol , V thể tích của
chất khí đktc )
mct
C% = mdd .100%
n
CM = V ( mol/lit)

II . Bài tập .

Bài 1.
t
a. C + O2   CO2
t
b. 2KClO3   2KCl+ 3O2 
t
c. H2 + O2   2H2O
t

d. H2 + CuO   Cu+ H2O
đ. Fe + CuSO4  FeSO4+ Cu
e. 2Al +6HCl  2AlCl3 +3H2 
o

o

o

o

Bài 2.
Bài tập 2. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại a. Zn + 2HCl  ZnCl2+H2 
b. Ta có :
cần dùng vừa đủ V(ml)dd HCl 1M .
m 6,5
a. Viết PTHH sảy ra ?
b. Tính V và thể tích khí hiđro thốt ra ở nZn= M = 65 =0,1mol
- theo PTHH ta có:
đktc ?
Hs : thảo luận theo nhóm tìm cách giải nHCl = 2nZn = 2.0,1= 0,2 mol
- vậy thể tích dd HCl là:
bài tập .
n
Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết PTHH
0,2
Hs : Đại diện cho 1 nhóm lên chữa phần V= C M = 1 = 0,2(l) = 200ml
b.
- Theo PTHH ta có:
Gv: tổng kết và nhận xét các bước giải

bài tập định lượng.
nH 2 = nZn = 0,1 mol
vậy thể tích của H2 ( ở đkctc) là :
V H 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
C. Luyện tập.
- Gv :Tổng kết lại nội dung toàn bài .
- Lưu ý học sinh các bước giải bài tập định lượng .
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

2


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

- Các công thức đã học
D.Vận dụng .
- Viết lại các công thức chuyển đổi giữa m,V, n
- Công thức tính C%
E. Tìm tịi mở rộng
- Hs : Đọc lại bài ơxít sgk hóa 8. Xem lại cách gọi tên oxit.
-Xem,soạn và học thuộc các cơng thức tính v , a, m , n , C% , % , tỷ khối vào vỡ
bài tập
-Xem,soạn lại cách giải các dạng bài tập định lượng ở lớp 8 vào vỡ bài tập.
- Nghiên cứu thơng tin bài “ Tính chất hóa học của ơxít , phân loại ơxít”
……………………………………
Ngày soạn : 15/8/2017
Ngày dạy :
/8/2017
Tiết 2
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA ƠXÍT

KHÁI QT VỀ SỰ PHÂN LOẠI ƠXÍT
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức
Biết được:
- Tính chất hoá học của oxit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính va
oxit trung tính.
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hố học của CaO, SO2.
- Phân biệt được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của một
số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
3.Thái độ.
Xây dựng cho học sinh ý thức ham học và muốn tìm hiểu những kiến thức hóa học
4.Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực làm thí nghiệm
- Năng lực quan sát phân tích
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
II . CHUẨN BỊ
1.Giáo viên.
- Hóa chất : CuO, CaO, H2O, CaCO3, Pđỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2.
- Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, nút cao su, đèn cồn, cốc thủy tinh.
2.Học sinh. Chuẩn bị theo yêu cầu của tiết trước.
III . HĐ DẠY HỌC
A.Khởi động
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ.

(?) Em hãy cho biết ơxít là gì ?
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

3


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

-Kiểm tra về vở soạn kiến thức yêu cầu đầu năm của một số HS.
* Giới thiệu bài.
GV: ở lớp 8 các em đã được tìm hiểu sơ lược về ơxít và phân loại ơxít.Các em có thể
viết và làm bài tập liên quan đến PTHH chứa hợp chất Oxit nhưng khơng hiểu vì sao
xảy ra như thế ? Bài học này giúp các em trả lời điều đó.
B.Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS.
Nội dung.
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hóa I.Tính chất hóa học của ơxít.
học của ơxít bazơ.
MT: Biết được tính chất hóa học của
ơxit bazo. Viết được PTHH minh họa
PP: Thí nghiệm, vấn đáp
1. Ơxít bazơ có những tính chất hóa học
NL: Tự học, quan sát phân tích
nào ?
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm tác dụng của nước với CaO.
a.Tác dụng với nước.
-cho vào cốc TT một mẩu CaO và nhỏ CaO + H2O  Ca(OH)2
từ từ lên cục vơi một ít nước cất
BaO + H2O  Ba(OH)2

Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm
Một số ơxít bazơ tác dụng với nước tạo
Gv: Nêu câu hỏi.
thành dd bazơ ( Kiềm)
-Qua thí nghiệm em rút ra được kết
luận gì về khả năng phản ứng của CaO
với nước ?
Hs: Trả lời câu hỏi
b. Tác dụng với axít .
Gv: Nêu một và ví dụ khác.
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
Hs: Kết luận.
Gv: Chuyển ý.
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Ơxít bazơ tác dụng với axít tạo thành
Hs: - Cho vào ống nghiệm một ít bột muối và nước.
CuO sau đó thêm vào 2 ml dd HCl
- Quan sát và nêu các hiện tượng sảy ra c. Tác dụng với ơxít axít.
Gv: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận CaO + CO2  CaCO3
gì ?
(?) Hồn thành các sơ đồ sau ?
Fe2O3 + HCl - -  FeCl3 + …
Al2O3 + H2SO4 --  Al2(SO4)3 +…
Một số ơxít bazơ tác dụng với ơxít axít tạo
Hs: Hồn thành các sơ đồ và hỏi ?
thành muối.
(?) Em hãy kết luận về khả năng phản
ứng của ơxít bazơ với axít ?
Gv:thuyết trình về nội dung tính chất.
(?)Em hãy hồn thành các PTHH sau.

BaO + CO2 - - 
Na2O + CO2-- 
Hs: Rút ra kết luận
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hố 2. Ơxít có những tính chất hố học nào?
học của ơxít axít.
MT: Biết được một số tính chất của
oxit axit, viết được PTHH
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

4


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

PP: Thí nghiệm
NL: Quan sát,tư duy sáng tạo, sử dụng
kí hiệu và ngơn ngữ hóa học.
Gv: làm thí nghiệm
- Đốt Pđỏ sau đó cho sản phẩm tan vào
nước và thử dd tạo thành bằng quỳ tím.
(?) cho biết các hiện tượng sảy ra và
giải thích rút ra kết luận ?
Hs:Thảo luận trả lời, nêu được P 2O5
tan trong nước tạo ra dd có tính axít.
Gv:Nêu thêm một số thí dụ.
Hs: Rút ra kết luận.
Gv: Biểu diễn thí nghiệm xục khí CO2
vào dd nước vôi trong.
Hs: Quan sát và rút ra nhận xét về các
hiện tượng trong thí nghiệm.

(?) Nêu và giải thích các hiện tượng
sảy ra trong thí nghiệm?
Hs: kết luậ
Gv: Mở rộng có thể tạo thành muối
trung hồ hoặc muối axít.
Hồn thành các PTHH sau:
CO2 + BaO - - - 
CO2 + Na2O - - - 
Tổng kết lại tồn bộ các kiến thức về
tính chất hố học của ơxít vừa đề cập
trong bài.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về việc phân
loại ơxít
Gv: u cầu học sinh nghiên cứu
thơng tin trong sách giáo khoa.
(?) Ơxít được phân loại như thế nào?
Dựa trên cơ sở nào?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét và chốt kiến thức.

a.Tác dụng với nước.
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Nhiều ôxít axít tác dụng với nước tạo
thành dd axít.

b. Tác dụng với bazơ.
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
ơxít axít tác dụng với dd bazơ tao thành
muối và nước.
c. Tác dụng với ơxít bazơ

oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ
(tan) tọ muối.
CaO + CO2   CaCO3

C. Luyện tập
- Viết các tính chất hóa học của ooxxit bazo và ooxxit axit cho ví dụ.

GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

5


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

D.Vận dụng.
Gv: Cho học sinh đọc kết luận chung SGK và vẽ bản đồ tư duy thể hiện tính chất hố
học của ơxit
HS: Đọc kết luận và giải bài tập 3 sgk/6
E. Tìm tịi mở rộng
-Học sinh làm các bài tập: 1, 2, 5 sgk/6
-Đọc trước bài “Một số ơxít quan trọng”
-Xem lại bài tốn tính % về khối lượng các chất trong hh

GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

6


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018


Tuần 2
Ngày soạn : 22/8/2017
Ngày dạy :
/ /2017
Tiết : 3
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT
I .Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức :
-Hs hiểu đc những tính chất hố học của canxi oxit (CaO).
-Biết được các ứng dụng của canxi oxit.
-Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phịng thí nghiệm và trong cơng
nghiệp.
-Tính được tỷ lệ % về khối lượng các oxit trong hh 2 chất
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các
bài tập hố hoc.
-Làm thí nghiệm hóa học
3.Giáo dục : Tính ham học ở HS qua bộ môn thực nghiệm
4.Năng lực.
- Năng lực tự học, áp dụng kiến thức vào thực tế.
- Năng lực tư duy sáng tạo
-Năng lực viết PTHH và sử dụng ngơn ngữ hóa học
II . Chuẩn bị:Chuẩn bị các thí nghiệm SGK
1.Hóa chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3
2.Dụng cụ : 4 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc tt, ống hút, đèn cồn
III . HĐ dạy học
A.Khởi động
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

-HS1Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, viết các PTPƯ minh hoạ
( HS nêu t/c; lưu lại ở góc bảng phải để dùng cho học bài mới)
-HS2 làm bài tập 1 SGK
GV dẫn dắt vào bài mới
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:
MT: Biết được tính chất vật lí và hóa
học của CaO. Viết được PTHH.
PP: Nêu giải quyết vấn đề, thí
nghiệm.
Năng lực: Tự học,liên hệ thực tế,
quan sát tư duy sáng tạo
GV khẳng định: CaO thuộc loại oxit
bazơ. Nó có các t/c hố học của oxit
bazơ (ghi ở góc bảng phải)
GV yêu cầu HS quan sát một mẩu
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

7


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

CaO, và nêu các t/c vật lí cơ bản
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số
thí nghiệm để chứng minh các t/c của
CaO
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm

- Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào ống
nghiệm 1 và ống nghiệm 2.
- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1
(dùng đũa thủy tinh trộn đều)
- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2
HS: làm thí nghiệm và quan sát
GV: Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ
HS: Nhận xét ống nghiệm 1
-ở ống ngiệm 1: P/ư toả nhiều nhiệt,
sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít
trong nước
GV: P/ư CaO với nước gọi là p/ư tơi
vơi
- Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan
trong nước tạo thành dd bazơ
- CaO hút ẩm mạnh nên dùng để làm
khô nhiều chất
HS: Nhận xét tiếp:
- ở ống ngiệm 2: P/ư toả nhiều nhiệt
CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
GV: Nhờ t/c này CaO được dùng để
khử chua đất trồng trọt, xử lí nước
thải của nhiều nhà máy hố chất
GV: Thuyết trình: Để CaO trong kk ở
nhiệt độ thường CaO hấp thụ CO2 tạo
canxicacbonat (Liên hệ núi đá vôi,
động Phong nha kẻ bàng).
HS: Viết PTPƯ và rút ra kết luận
Hoạt động 2:
MT: Biết được một số ứng dụng

chính của CaO.
PP: Nêu giải quyết vấn đề
Năng lực: Tự học, áp dụng thực tế
GV: Các em hãy nêu ứng dụng của
Canxi oxit
HS: Nêu ứng dụng
Hoạt động 3
MT: Biết được cách sản xuất CaO
PP: Thuyết trình
Năng lực: Quan sát, tư duy
GV: Trong thực tế người ta sx CaO
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

8


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

từ nguyên liệu nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV Thuyết trình về các p/ư hh xảy ra
trong lị nung vơi ; Nhiệt sinh ra
phân huỷ đá vôi thành vôi sống
HS Viết PTPƯ
GV: Gọi HS đọc bài Em có biết
-GV đặt một số câu hỏi HS trả lời.
C.Luyện tập
Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2
CaCO3

CaO
CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3
D. Vận dụng
Cho 20g hh gồm CuO và MgO bị khử hồn tồn bởi khí H2 sau phản ứng thu được
0,18g H2O.
a.Tính khối lượng mỗi chất có trong hh ?
b.Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh ?
HS làm bài tập
GV gọi HS chữa bài tập, tổ chức cho HS n/x và GV chấm điểm
E. Tìm tịi mở rộng
-Làm các bài tập trong vở bài tập
-Làm các bài tập liên quan đến tính % các chất trong hh về khối lượng, về thể tích
-Xem bài mới “ lưu huỳnh đi oxit” và hoàn thành phần học theo SGK có ở vở bài
tập của bài mới
----------------------------------------------------------------------------------

GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

9


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

Ngày soạn : 23/8/2017
Ngày dạy :
/9/2017
Tiết : 4


MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp theo)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)
I .Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức:
-Học sinh biết đượcc các tính chất của SO2.
-Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phịng thí nghiệm
và trong cơng nghiệp .
-Biết phân loại các oxit
-Tính % về khối lượng và thể tích các oxit
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bàI tập tính tốn theo
phương trình hóa học.
-Phân loại được các oxit
3. Thái độ.
- Có ý thức tự học, u thích mơn học
4. Năng lực
- Năng lực tự học, tư duy sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, làm bài tập hóa học
II . Chuẩn bị : Máy chiếu , bảng phụ
III . HĐ dạy học
A. Khởi động
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra- chữa bàI tập:
1. Nêu t/c hh của o xit a xit- viết các PTPƯ minh họa
( HS viết t/c ở góc phải bảng để sử dụng cho bài mới)
2. Chữa bài 4 (SGK)
( CM Ba(OH)2 = 0,5M; mBaCO3 = 19,7 gam)
Giáo viên yêu cầu HS trình bày nội dung bài học bằng bản đồ tư duy
B. Hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất vật lí và hóa
học của SO2
MT: Biết được SO2 có tính chất của ơxít
axit.
PP: Nêu giải quyết vấn đề, thí nghiệm.
Năng lực: Tự học, tư duy sáng tạo
GV giới thiệu các t/c vật lí
GV: Giới thiệu:
Lưu huỳnh đI o xit có t/c hh của o xit a
xit
( Các t/c ghi ở góc bảng)
HS: nhắc lại từng t/c và viết PTPƯ minh
họa
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

GV: SO2 là chất gây ô nhiễm kk, là một
trong những ng/nhân gây mưa axit
HS đọc tên các muối tạo thành
HS tự rút kết luận về t/c hh của SO2
Hoạt động 2: ứng dụng
MT: Biết được một số ứng dụng của SO2
PP: Thuyết trình
Năng lực: Tự học

GV giới thiệu các ứng dụng của SO2
Hoạt động 3: Điều chế
MT: biết được cách điều chế SO2 trong
phịng thí nghiệm.
PP: thuyết trình
Năng lực: tư duy
GV giới thiệu cách đ/c SO2 trong PTNo
HS viết PTPƯ
GV :Bổ sung thêm một số cách khác
GV: Giới thiệu cách điều chế b) và
trong công nghiệp
GV Gọi HS viết các PTPƯ
? SO2 thu bằng cách nào trong những
cách sau:
a) Đẩy nước
b) Đẩy k/k ( úp bình thu)
c) Đẩy k/k (Ngửa bình thu)? Giải
thích
C.Luyện tập
-Gọi 1 HS nhắc lại n/d chính của bài
-HS làm bài 1 (11-SGK)
D. Vận dụng
-Viết PTHH hoàn thành sơ đồ
S -- > SO2 ---- > CaSO3 ---- > SO2 ---- > SO3 ----- > H2SO4 ----> SO2
-GV hướng dẫn bài 3 SGK
E. Tìm tịi mở rộng
-Làm các bài tập ở vở bài tập
-HS về xem trứơc bài axit, chuẩn bị một số kim loại: Al, Fe,Cu
--------------------------------------


GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

Tuần 3
Ngày soạn : 01/9/2017
Ngày dạy :
/9/2017
Tiết : 5

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA A XIT
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hố học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và
kim loại.
- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H 2SO4 loãng
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hố học của axit.
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hố học của axit HCℓ, H 2SO4
lỗng.
- Viết các phương trình hố học chứng minh tính chất của H 2SO4 lỗng
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCℓ,H 2SO4 trong phản ứng
3. giáo dục : Đức tính cẩn thận, ý thức bảo vệ môi trường và đồ dùng trong gia đình
4. Năng lực:
- Năng lực hoạt động nhóm
- Năng lực làm thí nghiệm, phân tích so sánh
- Năng lực tự học,giao tiếp

- Năng lực vận dụng kiến thức váo thực tiễn
II . Chuẩn bị:
1. Hóa chất : Đồng, kẽm, Q tím , d/d HCl, d/d NaOH, Phenolphtalein.
2. Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống hút, 5 ống nghiệm
Sử dụng cho các TNo: 1, 2-thêm ống 2 đựng Cu để đối chứng;
TNo 3 - thaybằng NaOH có nhỏ Phenolphtalein để thấy dấu hiệu p/ư
- Bảng phụ: Đáp án bài 1(40-SBS)
III . Tiến trình tiết học
A. Khởi động
1/ ổn định lớp:
2/Kiểm tra
-HS1 : Làm bài 2 SGK/11
-HS2 : làm bài 6 SGK/11
-HS 3: Dò lý thuyết liên quan đến axit
=> GV sữa bài , nhận xét cho điểm
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ 1: Tính chất hóa học của axit
I. Tính chất hóa học của a xit:
MT: Biết được tính chất hóa học của a
xít, biết sử dụng tính chất để làm một số
bài tập.
PP: Thí nghiệm, hoạt động nhóm, thuyết
trình
NL: Hợp tác,tự học, phân tích so sánh
HS làm T/no nhỏ 1 giọt d/d HCl vào
1. a xit làm đổi màu chất chỉ thị:
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn


1


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

mẩu giấy q tím-> Rút ra n/x
Bài tập1: Trình bày p/p hh để phân biệt
các d/d ko màu: NaCl, NaOH, HCl.
HS làm bài- HS khác n/x sửa sai.
GV Đưa ra đáp án đúng
GV hướng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm

KL:D/d axit làm q tím hóa đỏ.
Bài 1: Dùng QT

2. Tác dụng với kim loại:
HS làm thí nghiệm:
- Cho 1 ít kim loại Zn vào Ơ/no 1
- Cho 1 ít Cu vào Ô/No 2
- Nhỏ 1ml d/d HCl vào Ô/No và quan sát

Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 

HS nêu hiện tượng , nhận xét , Viết
PTPƯ.
HS viết PTPƯ giữa Al, Fe với d/d HCl ,
D/d H2SO4 loãng
GV Gọi HS nêu kết luận


GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Lấy 1 ml d/d NaOH vào ống No nhỏ 1
giọt phenolphthalein vào ống nghiệmnhỏ từ từ H2SO4 vào,quan sát, giải thích
h/t ?
HS tiến hành theo hướng dẫn , nêu hiện
tượng và viết PTPƯ
(D/d NaOH có phenolphtalein từ màu
hồng trở về ko màu)
GV gọi HS nêu kết luận
HS nêu kết luận
HS nhớ lại t/c và viết PTPƯ minh họa

HĐ 2: Axit mạnh, yếu
MT: Phân biệt được một số axit mạnh,yếu
PP: Thuyết trình
Năng lực: Tự học, phân loại chất

KL
D/d a xit t/d nhiều KL tạo muối và giải
phóng H2
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
Lưu ý: A xit HNO3 , H2SO4 đặc t/d được
với nhiều KL, nhưng ko giải phóng H2
3. Tác dụng với ba zơ:
2NaOH + H2SO4  Na2SO4+ 2H2O
- A xit t/d với ba zơ tạo muối và nước
- P/ư giữa a xit với ba zơ gọi là p/ư trung
hòa
4. A xit t/d với o xit ba zơ:
Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O

A xit t/d với o xit ba zơ tạo muối và
nước.
*. Chú ý: Với Fe3O4 là hỗn tạp khi tác
dụng với axit (HCl, H2SO4 (l)..) tạo hỗn
hợp 2 muối
Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
5. Tác dụng với muối:( Học sau)
II. A xit mạnh và a xit yếu:

GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

GV giới thiệu các a xit mạnh, yếu
- GV gọi học sinh đọc mục em có biết số 3
3

-Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3..
-Axit TB: H3PO4, H2SO3...
-Axit yếu: H2S, H2CO3...

C. Luyện tập:
-HS nhắc ND chính của bài
-Bài tập:Viết PTHH xảy ra nếu có khi cho lần lượt các chất: Al2O3, Mg, FeO, SO2,
Zn(OH)2, CaO tác dụng với
a.dd HCl
b.H2O

c. Al
D. Vận dụng
Bằng pp hóa học hãy nhận biết các chất mất nhãn
a. dd HCl , NaOH , Na2SO4
b.Các chất rắn : CaO, Na2O, CuO, BaO
E. Tìm tịi mở rộng
- Làm bài tập : ở vở bài tập
- Xem lại bài toán liên quan đến C%, CM và mdd (spu).
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 01/9/2017
Ngày dạy:
/9/2017
Tiết 6

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I .Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
-HS biết được các tính chất hố học của H2SO4 lỗng
-Biết được cách viết đúng các PTPƯ thể hiện tính chất hố học chung của axit
-Vận dụng những tính chất của HCl, H2SO4 trong việc giải quyết các bài tập định
tính và định lượng
-Tính được C%, CM, C% các chất sau phản ứng.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết một số chất
-Kĩ năng tính tốn..
3. Giáo dục: Đức tính cẩn thận khi tiếp xúc với axit
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Năng lực hợp tác, giao tiếp

- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
II . Chuẩn bị:
-dd HCl, ddH2SO4 lỗng, quỳ tím, H2SO4 đặc, Al hoặc Zn hoặc Fe, Cu(OH)2,
ddNaOH, CuO,Cu
- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ
- Máy chiếu , bảng phụ
III . HĐ Dạy và học
A. Khởi động
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS1:Nêu các tính chất hố học chung của axit
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

-HS2: Sửa bài 2/14
-HS3: Sữa bài 3/14
=> GV nhận xét, sữa bài và cho điểm
GV thông báo nội dung giảm tải và yêu cầu HS tự về nhà đọc thêm
Axit clohiđric
B.Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của Axit
1) Tính chất vật lí(SGK)
sunfuric
MT: Biết được một số tính chất vật lí của

axit sunfuric.
PP: Trực quan
NL: Tự học
GV Cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc,
HS nhận xét và đọc SGK
- lưu ý : khi pha loãng axit đậm đặc thành
GV hướng dẫn HS cách pha loãng H2SO4 axit loãng cần đảm bảo nguyên tắc nhỏ từ
đặc vào nước, ko làm ngược lại
từ axit vào nước, ko được làm ngược lại
? vì sao lại ko được làm ngược lại ?
Hoạt động 2:Tính chất hố học của Axit 2) Tính chất hố học:
sunfuric
MT: Biết được axit sunfuric lỗng có đầy
đủ tính chất hóa học của một axit.A xit
đặc có tính chất riêng.
PP: Thí nghiệm, hoạt động nhóm
a) H2SO4 lỗng có đủ các t/c hh của axit
NL: Tự học, tư duy sang tạo
- Làm đổi màu q tím thành đỏ
GV: H2SO4 lỗng có đủ các t/c hh của
- Tác dụng với kim loại (Mg, Al, Fe…)
một axit mạnh không ?
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
GV yêu cầu HS tự viết lại các t/c hh của - Tác dụng với bazơ
axit, đồng thời viết các ptpư minh hoạ Zn(OH)2 + H2SO4  ZnSO4 + 2H2O
với H2SO4
- Tác dụng với oxit:
HS thực hiện, HS khác nhận xét.
H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Tác dụng với muối( học ở bài sau)

HĐ 3: axit sunfuric đặc có tính chất
b) Axit suufuric đặc có những tính chất
riêng
hố học riêng:
GV làm thí nghiệm về t/c đặc biệt của
-Tác dụng với kim loại:
H2SO4 đặc, nóng
- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống
nghiệm một ít lá đồng nhỏ
- Rót vào ống nghiệm 1: 1 ml dd H2SO4
lỗng
- Rót vào ống nghiệm 2: 1 ml dd H2SO4
đặc
- Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm
HS Quan sát hiện tượng
GV gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra
nhận xét
HS nêu hiện tượng thí nghiệm:
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

- ở ống nghiệm 1: Ko có hiện tượng gì,
chứng tỏ H2SO4 loãng ko tác dụng vớiCu
- ở ống nghiệm 2:
+ Có khí ko màu, mùi hắc thốt ra.
+ Đồng bị tan một phần tạo thành d/d

màu xanh lam
? Khí thốt ra ở ống nghiệm 2 là khí gì ?
dựa vào đâu em xác nhận được?
GV: d/d có màu xanh lam là CuSO4
GV: Gọi một Hs viết phương trình phản
ứng
HS: Viết phương trình phản ứng:

Nhận xét : H2SO4 đặc nóng t/d với Cu,
sinh ra SO2 và d/d CuSO4
t0

Cu + 2H2SO4đ   CuSO4 + 2H2O + SO2
H2SO4 Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim
loại khác tạo thành muối sunfat, khơng
giải phóng khí H2
(Al, Fe khơng phản ứng H2SO4 đặc nguội)

GV: Giới thiệu: Ngồi Cu, H2SO4 Đặc
cịn tác dụng đc với nhiều kim loại khác
tạo thành muối sunfat, không giải phóng b) Tính háo nước:
khí H2
HS: Nghe và ghi bài
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho một ít đường (hoặc bông vải )
vào đáy cốc thuỷ tinh.
GV đổ vào mỗi cốc một ít H2SO4
đặc (đổ lên đường ).
HS: Làm thí nghiệm, quan sát và nx hiện
tượng:

-Màu trắng của đường chuyển dần sang
màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp
màu đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng
cốc ).
-Phản ứng toả nhiều nhiệt.
GV: Hướng dẫn Hs giải thích hiện tượng
và nx.
HS: Giải thích hiện tượng và nx:
-Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4
đã hút nước )
H SO
-Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SO4
  t 

11H2O+ 12C
đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khi C12H22O11
SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C
dâng lên khỏi miệng cốc.
GV: Lưu ý:
Khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng.
GV: Có thể hướng dẫn Hs viết những lá
thư bí mật bằng dung dịch H2SO4 lỗng.
Khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn
là.
3.ứng dụng :
Hoạt động 4:
+ SX phân bón hố học
GV: u cầu Hs quan sát hình 12 và nêu
+ Sx giấy và ......
2


4(d )

0

GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

các ứng dụng quan trọng của H2SO4.
HS: Nêu các ứng dụng của H2SO4.
C. Luyện tập:
Bài tập : Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5
a) Gọi tên, phân loại các chất trên
b) Viết các ptpư (nếu có) của các chất trên với:
- D/d axit H2SO4 lỗng
- D/d axit H2SO4 đậm đặc nóng
D. Vận dụng
Bài tập : Vẽ BĐTD thể hiện kiến thức trọng tâm của bài .

E.Tìm tịi mở rộng: -Làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài mới nội dung IV,V

Tuần 4
Ngày soạn: 6/9/2017
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1



GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

Ngày dạy:

/9/2017
Tiết 7

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I .Mục tiêu bài học : HS biết được
1.Kiến thức:
-H2SO4 đặc có những t/c hố học riêng. Tính oxi hố, tính háo nước, dẫn ra
được ptpư cho những tính chất này
-Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat
-Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất
-Các nguyên liệu và công đoạn s/x H2SO4 trong cơng nghiệp
-Tính được lượng C%, khối lượng dd....
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ
năng làm bài tập định lượng
-Kĩ năng làm toán nhận biết
3. Thái độ : Lịng u thích mơn học, trật tự nghiêm túc khi làm thí nghiệm
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác, hoạt động nhóm
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
II . Chuẩn bị :
- Hố chất: H2SO4 loãng, dd BaCl2, dd Na2SO4

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
- Máy chiếu , bảng nhóm
III . Tiến trình
A. Khởi động
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
-HS 1: trả lời về kiến thức axit , oxit ?
-HS2:bài 6/19
=>. GV gọi HS trong lớp nhận xét, GV chấm điểm
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 3:
MT: Biết được nguyên liệu để sản
xuất và một số công đoạn sx
PP: Thuyết trình
NL: Tự học, tư duy
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản
xuất H2SO4 và các công đoạn sản
xuất H2SO4.
HS: Hs nghe, ghi bài và viết phương
trình phản ứng.

GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018


Hoạt động 4
MT: Biết nhận biết axit sulfuric và
gốc SO4.
PP: Thí nghiệm thực hành
V. Nhận biết Axit Sunfuric và muối
NL: tự học, hợp tác, giao tiếp
Sunfat
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống
nghiệm 1.
- Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống Dung dịch BaCl2 (Hoặc dung dịch
Ba(NO3)2, dung dịch Ba(OH)2 …được dùng
nghiệm 2
làm thuốc thử để nhận ra gốc Sunfat.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt
dung
dịch BaCl2 ( (hoặc Ba (NO3)2 Ba
(OH)2).)
->Quan sát, nhận xét viết phương
trình phản ứng
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nêu hiện tượng
Nhận xét: Gốc Sunfat = SO4 trong các
phân tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với
nguyên tố Bari trong phân tử BaCl2
tạo ra kết tủa trắng là BaSO4.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
GV: Nêu khái niệm về thuốc thử
C. Luyện tập.
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn

đựng các dung dịch không mầu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4
=>.GV gọi HS lên giải
Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Fe + ?  ? + H2
b) Al + ?  Al2 (SO4 )3 + ?
c) Fe (OH)3 + ?  FeCl3 + ?
d) KOH + ?  K3PO4 + ?
e) H2SO4 + ?  HCl + ?
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

1


GA Hoá học 9 – Năm học : 2017 - 2018

f) Cu + ?  CuSO4 + ? + ?
g) CuO + ?  ? + H2O
h) FeS2 + ?  ? + SO2
GV: - Gọi Hs lên chữa bài tập 2.
- Tổ chức để các Hs khác nx hoặc đưa ra phương án khác.
=>.GV Nhận xét cho điểm
D. Vận dụng.
Bài tập: Cho 20g dd NaOH 20% tác dụng hoàn tồn với 16g dd H2SO4,65%.
a.Tính khối lượng chất dư ?
b.Tính mdd sau phản ứng ?
c.Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
GV: - Gọi Hs lên chữa bài tập.
- Tổ chức để các Hs khác nx hoặc đưa ra phương án khác.=>.GV Nhận xét cho điểm
E. Tìm tịi mở rộng
- Làm các bài tập ở vở bài tập

- Tham khảo bài tập SBT bài 5.7/8;5.4/85.3/7; 4.7/7; 4.5/7; 3.4/5; 2.3/4
- Ôn thêm dấu hiệu nhận biết một số chất.
- Xem lại các nội dung đã học để chuẩn bị luyện tập
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 6/9/2017
Ngày dạy: /9/2017
Tiết 8

LUYỆN TẬP
Tính chất hóa học của oxit và a xit

I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- HS được ôn tập lại các t/c hh của oxit và a xit và mối quan hệ giữa 2 loại chất
- Điều chế được một số chất liên quan như: CaO, SO2, H2SO4
- Nắm được cách tính tốn một số dạng toán liên quan đến khối lượng, C%, chất dư, CM..
- Nhận biết và phân biệt được 1 số chất
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm các BT định tính và định lượng.
- Nhận biết, phân biệt chất
- Điều chế một số chất
3. Thái độ : Yêu thích môn học
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực tư duy sang tạo.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học
II/Chuẩn bị
- Máy chiếu
- 2 sơ đồ trống và các mảnh ghép tạo sơ đồ hoàn chỉnh Trang 20-SGK
- HS ôn tập lại các tính chất của oxit axit, o xit bazơ, a xit.

III/HĐ Dạy và học
GV: Nguyễn Văn Thượng - Trường THCS Bắc Sơn

2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×