NHĨM HẬU GIANG
ĐỀ KIỂM TRA
MƠN: ĐỊA LÝ 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học
và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận
thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung:
Bài 14: Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thông
Bài 15: Thương mại và du lịch
1. Kiến thức:
- Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ.
- Hiểu được vai trò quan trọng của ngành dịch vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ :
giao thơng vận tải, bưu chính viễn thơng, thương mại, du lịch.
2. Kĩ năng
- Phân tích đươc số liệu, biểu đồ để nhận biết cơ cấu và sự phát triển của ngành
dịch vụ ở nước ta.
- Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân
bay, bến cảng lớn.
3. Thái độ:
- Mở rộng mối quan hệ trong vấn đề ngoại giao bn bán.
- Có ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên, lịch sử, văn hoá của địa phương
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu
hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Đối tượng học sinh: Trung bình yếu trở lên.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Nhận biết
Tên chủ đề
Vận dụng
Thông hiểu
- Biết được cơ cấu
ngành GTVT và
bưu chính viễn
thơng.
Mức độ thấp
Mức độ cao
- Hiểu được
vai trị quan
trọng
của
ngành GTVT
- Biết được đặc và bưu chính
GTVT và bưu chính
viễn thơng
điểm phân bố của viễn thơng
ngành GTVT và
bưu chính viễn
thơng
- Trình bày được
tình
hình
phát
triển của ngành
GTVT
- Số điểm: 4,25
- TL: 1 câu;
- TN: 3 câu;
- Tỉ lệ: 42,5%
3,0 điểm
0,75 điểm
- TN: 2 câu;
- Tỉ lệ: 7,5%
0,5 điểm
- Tỉ lệ: 35%
Thương mại và du - Biết được cơ cấu
lịch
và sự phát triển
ngày
càng
đa
dạng của ngành
thương mại và du
lịch
- Biết được đặc
- Hiểu được
vai trị quan
trọng của
ngành thương
mại và du
lịch
-
Phân tích số Giải thích được
liệu, biểu đồ của Hà Nội là trung
ngành
thương tâm du lịch lớn
mại và du lịch ở nhất cả nước
nước ta.
Tổng
điểm phân bố của
ngành thương mại
và du lịch
- Số điểm: 5,75
- TN: 2 câu;
- TN: 7 câu;
- TN: 2 câu;
- TL: 1 câu;
- Tỉ lệ: 57,5%
0, 5 điểm
1,75 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
- Tỉ lệ: 5%
- Tỉ lệ: 17,5% - TL: 1 câu;
- Tỉ lệ: 10%
2,0 điểm
- Tỉ lệ: 25%
- TSĐ: 10
- Số điểm: 4,0
- Số điểm: 2,5 - Số điểm: 2,5
- Số điểm: 1,0
- Tỉ lệ: 100%
- Tỉ lệ: 40%
- Tỉ lệ: 25%
- Tỉ lệ: 10%
- Tỉ lệ: 25%
III-VIẾT ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ THI KIỂM TRA MÔN : ĐỊA LÝ 9
Thời gian làm bài : 45 phút ( không kể phát đề )
-----------------------------------I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
NHẬN BIẾT
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cảng Cam Ranh thuộc tỉnh
nào sau đây?
A. Ninh thuận.
B. Bình Thuận.
C. Khánh Hịa.
D. Bình Định.
Câu 2. Loại hình dịch vụ nào sau đây thuộc về bưu chính?
A. Internet.
B. Điện thoại.
C. Chuyển phát nhanh.
D. Truyền dẫn số liệu.
Câu 3. Tài nguyên nào sau đây không thuộc tài ngun du lịch nhân văn?
A. Cơng trình kiến trúc.
B. Di tích lịch sử.
C. Làng nghề truyền thống.
D. Vườn quốc gia.
Câu 4. Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường nào sau đây?
A. Nhật Bản, Các nước ASEAN, Trung Quốc.
B. Hồng Kông, Mec cô xua.
C. Liên Ban Nga.
D. Khối EU
THƠNG HIỂU
Câu 5. Ngành giao thơng vận tải đường bộ ở nước ta khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. Chuyên chở được nhiều hành khách nhất.
B. Có khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất.
C. Mạng lưới được mở rộng và nâng cấp nhiều nhất.
D. Có khối lượng luân chuyển hàng hóa nhiều nhất.
Câu 6. Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường
biển?
A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh
B. Nằm gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
C. Một số cửa sông thuận lợi cho việc xây dựng các cảng.
D. Có các dịng biển chạy ven bờ
Câu 7. Để đạt được trình độ hiện đại ngang tầm với các nước trong khu vực, ngành bưu
chính cần phát triển theo hướng
A. tin học hóa và tự động hóa.
B. tăng cường các hoạt động cơng ích.
C. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
D. giảm số lượng lao động thủ công.
Câu 8. Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào
A. sự phân bố dân cư.
B. sự phân bố các ngành sản xuất.
C. sự phân bố các tài nguyên du lịch.
D. sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.
Câu 9. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, các di sản thế giới của nước ta tập trung
nhiều nhất ở khu vực
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 10. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng
xuất khẩu của nước ta hiện nay là
A. khống sản.
B. hàng cơng nghiệp nặng.
C. hàng cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ công.
D. hàng nông, lâm, thuỷ sản.
Câu 11. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, trung tâm du lịch quốc gia gồm
A. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội, Hải Phịng, Huế, TP. Hồ Chí Minh
C. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phịng
Câu 12. Trung tâm du lịch quan trọng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam là
A. Vũng Tàu
B. Đà Lạt
C. Nha Trang
D. Cần Thơ
Câu 13. Câu nào sau đây khơng đúng với lí do nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường
Châu Á Thái Bình Dương ?
A. Phát triển mạnh thành phần kinh tế tư nhân.
B. Các mối quan hệ có tính truyền thống, hợp tác lâu đời .
C. Thị hiếu của người tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng.
D. Tiêu chuẩn hàng hóa khơng cao phù hợp với trình độ sản xuất của nước ta.
Câu 14. Ngành nội thương phát triển rõ rệt thể hiện qua
A. lao động tham gia trong ngành nội thương.
B. các mặt hàng buôn bán ở các chợ.
C. tổng mức bán lẻ hàng hóa.
D. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
-VẬN DỤNG
Vân dụng thấp
Câu 15. Cho biểu đồ:
Xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990-2005
1990
1992
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
1995
2000
2005
A. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu giai đoạn 1990-2005.
B. Qui mô xuất nhập khẩu giai đoạn 1990-2005.
C. Cơ cấu xuất nhập khẩu giai đoạn 1990-2005..
D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giai đoạn 1990-2005.
Câu 16. Cho bảng số liệu:
Số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch của nước ta.
Tiêu chí
1995
1007
1998
2000
2005
Khách quốc tế(triệu lượt)
1,4
1,7
1,5
2,1
3,5
Khách nội địa(triệu lượt)
5,5
8,5
9,6
11,2
16,0
Doanh thu(nghìn tỉ đồng)
8,0
10,0
14,0
17,0
3,0
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu từ du lịch của
nước ta giai đoạn 1995-2005, biểu đồ nào sao đây thích hợp nhất?
A. Cột
B. Đường.
C. Miền.
D. Trịn.
II-PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Giải thích vì sao Hà Nội là trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta?
Câu 2. (3,0 điểm)
Trình bày các loại hình giao thông vận tải ở nước ta.
Câu 3. (2,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu câu 16 phần trắc nghiệm
Hãy tính tốc độ tăng trưởng khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu từ du lịch của nước ta
giai đoạn 1995-2005. Nhận xét.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
- Lưu ý: Học sinh có thể khơng trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung
cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa
có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời.
Đáp án - biểu điểm:
Câu
1
(1,0 điểm)
Đáp án
Hà Nội là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước vì:
Điểm
1,0 điểm
- Vị trí địa lí thuận lợi.
- Tài nguyên du lịch phong phú.
- Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất tốt.
Trình bày đầy đủ các ngành GTVT ở nước ta
- Đường bộ
0,5 điểm
- Đường sắt
0,5 điểm
2
- Đường biển
0,5 điểm
(3,0 điểm)
- Đường sông
0,5 điểm
- Đường hàng không
0,5 điểm
- Đường ống
0,5 điểm
- Xử lý số liệu đúng
1,0 đ
- Nhận xét:
1,0 đ
3
+ Khách quốc tế tăng 2,5 lần.
(2,0 điểm)
+ Khách nội địa tăng 2,9 lần.
+ Doanh thu từ du lịch tăng nhanh nhất 3,8 lần.