Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nghiên cứu thành phần hoá học cây ngũ gia bì gai (acanthopanax trifoliatus var setous h l li) ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 86 trang )

1

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng Đại học vinh

Lê Thị Hoa

Nghiên cứu thành phần hoá học
cây ngũ gia bì gai (Acanthopanax
trifoliatus
var. setosus H. L. Li) ở Việt Nam

Luận Văn thạc sÜ ho¸ häc

Vinh - 2007


2

Lời cảm ơn

Luận văn đ-ợc thực hiện tại phòng thí nghiệm chuyên đề Hoá hữu cơ khoa Hoá, phòng Thí nghiệm Trung tâm khoa Nông Lâm Ng-, Tr-ờng Đại
học Vinh, Viện Hoá học-Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn:
- Cố GS.TSKH Nguyễn Xuân Dũng đà giao đề tài, PGS. TS Lê Văn Hạc
h-ớng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành
luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn:
- NCS Trần Đình Thắng đà giúp đỡ trong quá trình làm luận văn.
- PGS. TS. Vũ Xuân Ph-ơng, Tr-ởng phòng Thực vật, Viện Sinh thái và
Tài nguyên sinh vật, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam đà giúp định


danh tên thực vật.
Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn các thầy cô, cán bộ khoa
Hoá, khoa Đào tạo sau đại học, các bạn học viên, sinh viên, gia đình và ng-ời
thân đà tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Vinh, ngày tháng 12 năm 2007

Lê Thị Hoa

MC LC


3

Trang
Mở đầu

1

Chương 1. Tổng quan

3

1.1. Chi Acanthopanax

3

1.1.1. Thực vật học

3


1.1.2. Thành phần hoá học

5

1.1.3. Sử dụng và tác dụng dược lý

26

1.2. Cây ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus var. setosus H. L. Li)

27

1.2.1. Thực vật học

27

1.2.2. Thành phần hoá học

28

1.2.3. Sử dụng và tác dụng dược lý

28

Chương 2. Thực nghiệm và phương pháp

29

3.1. Thiết bị và phương pháp


29

3.1.1. Hoá chất

29

3.1.2. Các phương pháp sắc ký

29

3.1.3. Dụng cụ và thiết bị

29

3.2. Nghiên cứu các hợp chất từ cây ngũ gia bì gai

30

3.2.1. Phân lập các hợp chất

30

3.2.2. Các dữ kiện vật lý

31

Chương 3. Thảo luận và kết quả

33


3.1. Nguyên liệu thực vật

33

3.2. Phân lập một số hợp chất từ cây ngũ gia bì gai

33

3.3. Xác định cấu trúc hợp chất 157 (acutumin)

33

3.4. Xác định cấu trúc hợp chất 158 (paristeron)

58

Kết luận

77

Danh mục cơng trình cơng bố

78

Tài liệu tham khảo

79



4

Mở đầu

1. Lý do chọn đề tài
N-ớc ta có diện tích khoảng 330.000 km2, nằm ở trung tâm Đông Nam
châu á và trải dài trên 15o độ vĩ (1650 km), có khí hậu nhiệt đới gió mùa,
nhiệt độ trung bình hàng năm khá cao (trên 22oC), l-ợng m-a hàng năm lớn
(trung bình 1200-2800 mm), độ ẩm t-ơng đối cao (trên 80%).
Những đặc thù về môi tr-ờng nh- vậy đà tạo cho n-ớc ta một hệ thực
vật phong phú và đa dạng. Theo số liệu thống kê gần đây hệ thực vật Việt
Nam có trên 10.000 loài [7], trong đó có khoảng 3.200 loài cây đ-ợc sử dụng
trong y học dân tộc và 600 loài cây cho tinh dầu [3]. Đây là nguồn tài nguyên
thiên nhiên rất quý báu của đất n-ớc.
Tác dụng chữa bệnh của cây cỏ chính là do các hợp chất tự nhiên có
chứa trong chúng quyết định. Nói đến nguồn tài nguyên thực vật làm thuốc
phong phú trên đất n-ớc ta cũng nói đến khả năng sinh tổng hợp, chuyển hoá
và tích luỹ các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học của nguồn gen thực vật.
ĐÃ có một thời, các sản phẩm hoá d-ợc chiếm -u thế trên thị tr-ờng.
Còn các cây thuốc, các bài thuốc dân tộc có lúc chỉ đ-ợc quan tâm ít hoặc gần
nh- không đ-ợc coi trọng. Nh-ng sau nhiều năm sư dơng, mét sè s¶n phÈm
thc cã ngn gèc tỉng hợp đà bộc lộ những nh-ợc điểm, nh- đà gây ra tai
biến hoặc tác dụng phụ có hại về lâu dài... đối với sức khoẻ con ng-ời mà
hàng chục năm mới phát hiện.
Theo đánh giá của tổ chức Y tế Thế giới (WTO) thì có tới hơn 80% dân
số thế giới sử dụng cây thuốc cho việc chăm sức sức khoẻ ban đầu. Nhiều tài
liệu đà cho rằng 80-90% dân ở vùng nông thôn của các n-ớc nghèo, các n-ớc


5


phát triển lấy cây cỏ là nguồn chữa bệnh chủ yếu. Theo các tài liệu thống kê
hiện nay, thì có tới trên 50% các loài thuốc đà và đang sử dơng trªn thÕ giíi
cã ngn gèc tõ thùc vËt. RÊt nhiều biệt d-ợc ở các n-ớc công nghiệp đều
phải nhập nguyên liệu thực vật từ các n-ớc nhiệt đới.
Chi Acanthopanax thuộc họ Araliaceae (Nhân sâm) là một chi khá lớn,
đ-ợc sử dụng nh- những bài thuốc cổ truyền để bồi bổ sức khoẻ, chữa trị bệnh
đau x-ơng, an thần, giảm stress, chữa một số bệnh về tim mạch, viêm nhiễm
và nổi tiếng trên thế giới là một vị thuốc bổ, tăng c-ờng sức khoẻ cho con
ng-ời, nhất là ng-ời già. N-ớc sắc từ thân và rễ cây, cũng nh- r-ợu đ-ợc
ngâm từ thân và rễ của một số loài Acanthopanax đ-ợc dùng phổ biến làm
thuốc bổ, tăng c-ờng trí nhớ, nâng cao tuổi thọ. Ngoài ra chúng còn đ-ợc sử
dụng để chữa các bệnh chậm phát triển của trẻ em và các bệnh tê thấp. Cây
ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus var. setosus H. L. Li) ch-a đ-ợc
nghiên cứu về mặt hoá học.
Chính vì vậy chúng tôi chọn đề tài Nghiên cứu thành phần hoá học
cây ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus var. setosus H. L. Li) ë ViÖt
Nam” tõ đó góp phần xác định thành phần hoá học và tìm ra nguồn nguyên
liệu cho ngành hoá d-ợc, góp phần điều tra cơ bản.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của ln ¸n bao gåm:
- ChiÕt chän läc víi c¸c dung môi thích hợp để thu đ-ợc hỗn hợp các
hợp chất từ các bộ phận khác nhau của ngũ gia bì gai.
- Phân lập và xác định cấu trúc một số hợp chất từ cây ngũ gia bì gai.
3. Đối t-ợng nghiên cứu
Cây ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus var. setosus H. L. Li)
thuéc hä Nh©n s©m (Araliaceae).


6


Ch-¬ng 1
Tỉng quan
1.1. Chi Acanthopanax
1.1.1. Thùc vËt häc
Chi Acanthopanax thc họ Araliaceae (Nhân sâm) là một chi khá lớn,
trên thế giới, ng-ời ta đà tìm đ-ợc 35 loài thuộc vào chi Acanthopanax, chúng
phân bố chủ yếu châu á gồm có Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn quốc, Việt
Nam, Butan, ấn Độ, Mông Cổ, Malaysia, Nêpan, Philippin, Nga, Thái Lan...
[4].
Trung Quốc hiện cã tíi 26 loµi thc chi Acanthopanax, gåm cã A.
cissifolius (griff.) Hams, A. eleutherostylus Hoo, A. yui Li, A. stenophyllus
Harms, A. giraldii Harms, A. setulosa Franch, A. wilsonii Harms, A.
rehderianus Harms, A. sieboldianus Makino, A. verticillatus Hoo, A.
cuspidatus Hoo, A. senticosus (Rupr. Et Maxim) Harms, A. leucorrhizus
(Oliv.) Harms, A. setchuenensis Harms, A. henryi (Oliv.) Harms, A. simonii
Schneid, A. obovatus Hoo, A. brachypus Harms, A. evodiaefolius Franch, A.
gracilistylus W. W. Smith, A. lasiogyne Harms, A. trifoliatus (L.) Merr., A.
scandens Hoo, A. divaricatus (Sieb. Et Zacc.) Seem, A. sessiliflorus (Rupr. Et
Maxim.) Seem vµ A. sinensis Hoo [19].
Hµn Qc cịng cã tíi 17 loµi Acanthopanax, bao gåm A. senticosus
Harms, A. divaricatus Seem. forma sachunensis, A. senticosus var.
subinermis, A. senticosus forma Inermis Harms, A. koreanum Nakai, A.
sieboldianus Makino, A. divaricatus var. albeofructus Yook, A. divaricatus
forma nambuensis, A. divaricatus var. distigamtus Yook, A. sessiliforus forma
chungbuensis Yook, A. chiisanensis Nakai, A. sessiliforus Seemen, A.
sessiliforus var. tristigmatus Yook, A. divaricatus forma flavi-flos Yook, A.
pendunculus Han, A. seoulensis Nakai and A. rufineve [19].



7

Nhật Bản có 9 loài Acanthopanax, bao gồm A. Japonicus Miq., A.
spinosus Miq., A. nikaianus Miq., A. tricodon Miq., A. sieboldianus Miq., A.
hypoleucus Makino, A. senticosus Harms, A. divaricatus Seem and A.
sciadophyloides Miq. [19].
Theo Võ Văn Chi, Phạm Hoàng Hộ và Đỗ Tất Lợi, Việt Nam chỉ có 4
loài Acanthopanax, ®ã lµ A. trifoliatus (L.) Merr., A. senticosus Harms vµ A.
gracilistylus W.W. Smith [3], [7], [8]. Hiện nay các loài này đều rất hiếm, đặc
biệt là hai loài A. senticosus và A. gracilistylus. Loài A. trifoliatus (L.) Merr.,
tên dân gian gọi là ngũ gia bì h-ơng, là một loại cây nhỏ, cành v-ơn dài, rất
nhiều gai, thân xốp bấc, lá mọc so le, kép chân vịt, phiến lá có chét hình bầu
dục, mép lá có răng, mặt d-ới của lá có nhiều gai, hoa mọc khác gốc, ra hoa
vào tháng 9, có quả vào tháng 11, quả hình cầu, khi chín quả mọng, đen.
Cây ngũ gia bì h-ơng th-ờng mọc hoang ở các tỉnh miền bắc n-ớc ta,
mọc nhiều ở những vùng núi và trung du nh- Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên
Quang, Tam Đảo... Loài A. senticosus với tên dân gian lµ ngị gia gai vµ loµi
A. gracilistylus W.W. Smith., với tên dân gian là ngũ gia nhỏ rất ít gỈp ë n-íc
ta. HiƯn nay cã nhiỊu ng-êi vÉn dïng tên ngũ gia bì để gọi chung cho một số
loài thuộc vào họ Ngũ gia bì gây nên sự nhầm lẫn về thực vật, ví dụ nh- vỏ
khô của loài Schefflera octophylla, hoặc cây đũm h-ơng (hay còn gọi là ngấy
h-ơng, Đùm đũm) Rubus cochinchinensis Tratt., Rosaceace đều đ-ợc gọi là
cây ngũ gia bì [2].
Bảng 1: Phân bố một số loài thuộc chi Acanthopanax ở Việt Nam [1]
STT
1.

Tên khoa học

W. Smith


Phân bố

Ngũ gia bì h-ơng, Lào Cai (Sa Pa, Bắc Hà),

Acanthopanax
gracilistylus

Tên thông th-ờng

ngũ gia bì nhỏ, gai Hà Giang (Phó Bảng, Mèo
W.

lắng

vòi

mảnh, Vạc). Còn có ở Trung Quốc

nam ngũ gia bì, tế (Vân Nam).
ngũ gia bì.


8

2.

Ngũ gia bì

Acanthopana


Cao Bằng, còn có ở Trung
Quốc

lasiogyne Harms

(Vân

Nam),

Malaisia.
3.

Ngũ gia bì gai, ngũ Lai Châu, Lào Cai, Hà

Acanthopanax
trifoliatus

(L.) gia 3 lá, ngũ gia bì Giang, Cao Bằng, Lạng
h-ơng, xuyên gia Sơn, Vĩnh Phú, Hoà Bình,

Voss.

bì, thích gia bì.

Hà Nội. Còn có ở ấn Độ,
Trung Quốc, Nhật Bản,
Lào, Campuchia, Thái Lan,
Malaisia, Indonesia.


4.

Ngũ gia bì gai

Acanthopanax
trifoliatus

var.

setosus H. L. Li.

Lào Cai, Cao Bằng, Lạng
Sơn, Hoà Bình, còn có ở
Trung Quốc.

1.1.2. Thành phần hoá học
Ng-ời ta bắt đầu chú ý nghiên cứu về các loài Acanthopanax từ những
năm 1965, với việc tìm ra các glycozit eleuthroside A, B, C, D vµ E tõ vá rƠ
cđa A. senticosus (Rupr. Et Maxim) Harms. Cho ®Õn nay, đà có hơn một trăm
công trình nghiên cứu về Acanthopanax. Thành phần hóa học chủ yếu của
chúng là các hợp chất tritecpenoit, tritecpenoit-glycozit, đitecpenoit,
đitecpenoit glycozit, lignan, phytosteroit, flavonoit, phenonic và curmarin
(Bảng 2, 3). Các loài A. setchuenensis, A. senticosus, A. sinosus, A.
sieboldianus, A. nipponicus vµ A. hypoleucus chđ u chøa các hợp chất
oleanan-saponin, còn loài A. divaricatus không chứa oleanan-saponin, mà lại
chứa các hợp chất có kiểu khung lupan-saponin.

Nh- đà nói ở trên, các saponin của các loài Acanthopanax hầu hết có 2
dạng khung cơ bản, đó là khung oleanan vµ khung lupan:



9
29

30

30
29

20
19

21
17

11

1

28

14

9

25

26

28


16

2
15

8

10
3

17

22

13

26

1

19

18

12
25

20


10
27

27

5
4

7
6
24

23

Khung oleanan

23

24

Khung lupan

Năm 1972, Chen F. C. và các cộng sự phân lập đ-ợc từ lá của A.
trifoliatus các hợp chất 3, 4, 85 [14].
Năm 1973, Chen F. C cũng tách từ cây này các chất 5, 6, 7 [13].
Năm 1984 và 1985, Phạm Đình Tỵ và các đồng nghiệp đà phân lập đ-ợc
6 hợp chất đều có khung lupan lµ 1, 2, 10, 11, 12, 13 tõ A. trifoliatus (L.)
Merr. của Việt Nam [25], [33], [34].
Năm 1988, Young-Ho Kim và cộng sự phân lập đ-ợc từ A. koreanum các
chất 81, 82, 83, 84 [43], 61, 62, 63, 64 [42], chúng đều là các ditecpenoit.

Cũng năm 1988, nhóm của Chun-Jie-Shao phân lập từ A. senticous
Harms các saponin 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 86 [15].
Năm 1990, Young-Ho Kim phân lập từ A. koreanum chất ditecpenglycozit 87 [45].
Năm 1993, nhãm cđa Masazumi Miyakoshi t¸ch tõ A. spinous c¸c
tritecpen-glycozit 28, 29, 30, 31, 32, 33, 23 [27]. Cũng năm này, HaJime
Sawada tìm thấy đ-ợc từ loài A. sieboldianus các tritecpen-glycozit khung
oleanan 43, 44, 45, 43, 44, 45, 47, 48, 49 và một saponin 46 [20].
Năm 1995, Young-Ho Kim tìm thấy một cặp đồng phân có khung kauran
69, 70 [44] tõ A. koreanum. Tõ hai loµi A. divaricatus vµ A. sieboldianus
Masazumi Miyakoshi tách đ-ợc các chất 77, 78, 79, 80, vµ 72 [30].


10

Năm 1997, Katuya Shirauna tách đ-ợc từ lá A. divaricatus các saponin
24, 25, 26, 27, 74, 75 [21] và từ lá của loài A. trichodon các chất 7, 88, 38,
39, 40, 41 [31].
Chang-Soo Yook cũng phân lập đ-ợc một saponin cã khung lupan 14 tõ
2 loµi A. trifoliatus vµ A. koreanum [11]. Seung-Yeup Chang tách đ-ợc 2
saponin khác là 15, 16 từ lá của A. koreanum [38].
Năm 1998, FanBo và đồng nghiệp đà phân lập đ-ợc hai chất 73, 76 từ lá
của A. senticosus [17]. Năm 1999, Masazumi Miyakoshi phân lập thêm 5
tritecpen-saponin là 38, 39, 40, 41, 42 từ lá của A. nipponicus [29]. W. M.
Zhao phân lập đ-ợc từ rễ của A. setchuenensis các saponin 66, 67, và 68 [41].
Seung-Yeup Chang tìm thấy 17, 18 là các lupan glycozit từ A. koreanum [38].
Năm 2000 Sang-Yong Park tìm ra từ A. senticosus các hợp chất lupan
glycozit 20, 21, 22, 23 [35]. O-Jin Oh ph©n lËp tõ A. divaricatus var.
albeofructus các hợp chất 25, 71, 72, 73 [32].
Năm 2001, Sang-Yong Park tìm thấy từ A. divaricatus var. sachunensis 7
hợp chất lupan saponin lµ 20, 21, 23, 24, 25, 27 vµ 60 [36].

Năm 2001-2002, Liu X. Q. và Yook C. S. lần đầu tiên đà nghiên cứu loài
A. gracilistylus W.W. Smith và phân lập đ-ợc 14 hợp chất bao gồm lupan 98,
7 lupan-glycozit 99, 100, 101, 102, 19, 17, 15; hai ditecpen 103 vµ 104; lignan
105; phenylpropan-glycozit 107; steroit 5 vµ 106 [37].
Sự phân bố các hợp chất trong các loài thuộc chi Acanthopanax đ-ợc
tổng hợp trong Bảng 2.
Bảng 2: Thành phần hóa học của các loài Acanthopanax [16]
(R: rễ; L: lá; T: vỏ thân; Q: quả)
Loài
brachypus

Tecpenoit

Lignan
R:

Các chất khác

syringin; R: các axit bÐo

syringaresinol-

-sitosterol


11
diglycozit
chinensis

L:


3,4-seco-lupan- Q: savinin; syringa-

glycozit

(chiisanozit; resinoldiglycozit

isochiisanozit; isochii- R:

acanthozit

sanozitmetyl este)

sesamin

T: chiisanosit

L: acanthozit D

D;

T: sesamin
dessiliflorus

S.

f.chungbunense

lirioresinol -diglycozit


divaricatus

liriodendrin,

R: falcarinol, -sitosterol;
2,3- R, T: eleuthrozit E,
l-sesamin; l-savinin helio -xanthnin; c¸c Axit
hydroxychiisanosit;
matairesinozit
bÐo
protochiisanosit;
L:

divarosit;

sachunosit;

3,4-seco-

lupan-gycozit (chiisanozit;

isochiisanozit;

isochiisanozit
este;

metyl

chiisanozit;


chiisanogenin;
albeofructogenin A, B.
R, T: axit pimaric;
farnesol
divaricatus

Q:

var.

isanogenin; chiisano-

satchunensis

genin; izochiisanoge-

22-hydroxychi-

nin metyl este
L:

sachunozit;

24-

hydroxyprotochiisanoz
-it;

22-hydroxypro-


tochiisanozit;
isanozit;

izochi-

11-deoxy-

22-hydroxyprotochi
-isanozit;

inermozit;

izochiisanozit

metyl

L: hyperin; hype-rozit


12
este;

deoxyizochii-

sanozit; axit ent-kaur16-en-19-oic;
phyllocladene.
L: siringin

evodiae
giraldii


sesamin; T: l-hexacosen;
L: hederagenin glyco- T:
syringaresinol;
c¸c axit bÐo;
zit
T: hederagenin glyco- liriodendrin;
zit; axit oleanolic-gly- syringaresinolR:

ditecpenoit:

tosterol; 6-isoino -sine

axit R: eleuthrozit B1; R:

kaurenoic; ent-16,17 syringin;

axit

stearic;

-

sesamin; sitosterol; stigma -sterol

-dihydroxykaur-19-

isofraxidin; d-sesa-

oic; axit acanthoic


min

L:

-

diglycozit

cozit
gracilistylus

phy

acantrifozit

A; T: syringin; -sitoacankoreozit D; acan sterol
koreozit C; acankoreozit A; wujiapiozit A,
wujiapiozit B; acanko
-reanogenin
L: syringaresinol;

henryi

R: axit stearic

syringaresinol
diglycozit; siringin
hypoleucus


L:

hederagenin;

hypoleucozit
axit

A,

B;

11-metoxy-

oleanoic; axit oleanoic
glycozit
koreanum

L:

acantrifozit

acankoreozit A-D

A; Q: savinin
L:

eleuthrozit

R: axit acanthoic; axit coniferin; siringin


R:

metyl

falca-riol;

E; falcarindiol

T: metyl n-hexa-cosanat;
kaurenoic; 19-axetoxy R: ariensin; syrin - etyllioeat
-9(11),15-pimaradien; gin; eleuthrozit B, E,


13
9(11),15-pimaradien-

syringozit

19-ol; 9(11),15-pima- T: coniferon
radien; axit ent-16,17-dihydroxykaur-19oic; sumogazit)
T: ent-16,17-metylbutanoatekaur-19-oic
nipponicus =

L:

olean-glycozit

japonicus

(nipponozit


A-E,

kalopanaxsaponin G);
acanjapozit A-M)
R:

obovatus

sesamin;

dl- R: daucosterol; laccerol;

syringaresinol;

-sitos-terol; stigmasterol

acanthozit D

T:n-butyl--Dmanopyranozit

sciadophyloides

L: taraxerol; phytol;

R: axit trans-p-coumaric;

sesquitecpen; trans--

axit


trans-p-coumaric

farnesen; (-)--caryo-

metyl

este;

phyllen

kaempfe-ritrin;
cyllitol;

afze-lin;
antozit;

myo-inositol;

irsutin; kaemfarol glycozit; quercetin glycozit;
hydro-cacbon; sterol; ldotriaconatol.
senticosus

R: axit betulinic; 28- R: coniferylaldehyt; R:

stigmasterol;

epoxyoleanane glyco - sesamin; coniferin; campesterol; -sitosterol;
zit
T:


axit

axit cafeic etyl este; axit bÐo
oleanoic syringin
glycozit;

glycozit (eleuthrozit I- syringaresinol
M, ciwujiaozit)

glycozit;

sinapil

L: 23-hydroxychiisano ancol glycozit; coni-sit;

ciwujiatone; ferylaldehyt lycozit

13,28-epoxy-3,16-olea T:

syringin;


14
-nanediol;

inermosit; isofraxidin;

1-deoxychiisanosit;


axit

clogenic; izofraxidin

eleutherosit

L; glycozit;syringaresi

eleuthe

D; nol glycozit; pinore-

-rosit

eleutherosit

E; sinol glycozit; medi-

eleutherosit

B1; oresinol glycozit.

mubenin

B; L:

friedelin;

ciwujiaozit A2, B, C1, izofraxidin;
C2, D2, E.


senticozit A-F.

senticosus

R, T: axit oleanoic; R,

f. inermis

chiisanozit

T:

sesamin; R,

T:

stigmasterol;

campesterol; -sitosterol.

savinin;

L: l-deoxychiisanozit; syringaresinol
24-hydroxychiisanozit;

diglycozit

11-deoxychii-


sanozit;

divarozit;

22-hydroxychiisanozit; isochiisanozit;
isochiisanozit
metyleste; inermosit.
senticosus var. L:

chiinozit; L: axit chlorogenic

tristigmatus

izochiisanozit

sessiliflorus

L:

L: hyperozit

3,4-seco-lupan- R: sesamin; savinin;

glycozit (chiisanozit)

acanthozit A-D, K1,
K2;

acanthopana-


xoxit; syringaresinol
diglycozit
sieboldiana

L:

hedragenin R:

l-sesamin; R:

stigmasterol;

glycozit; axit oleanoic matairesinozit

campesterol; -sitosterol;

glycozit (siebodianozit

falcarindol

A,

kalopanax

L:

A,

rutinozit.


B);

saponin

B,

sapinozit B
R:
(farnesol)

sesquitecpen

kaempferol-3-O-


15
spinosus

L: 3-hydroxy-oleane-

L:

glycozit este (spinozit

stigmasterol;

C1-C7); 3-epi-oleane

campesterol; -sitosterol;


glycozit (spinozit D1-

Axit bÐo.

D3);

copaene;

cuparene;

myristin;

monotecpen

cholesterol;

(eucac-

von; dihydrocacvon);
sesquitecpen
(farnesol)
tricodon

L: bauerenyl axetat;
axit

R:

axit


ent-kaur-16-en-

phytosterol

axit

R:

lorogenic;

19-oic
trifoliatus

L:

24-nor- R: savinin

stigmasterol;

3,11-dihydroxy-

campesteol; -sitosterol;

lup-20(29)-en-28-oic;

sterol glycozit; axit bÐo

axit

L: axit n-pentadecanoic;


24-nor-11-

hidroxy-3-oxo-lup-

axit

20(29)-en-28-oic; axit

stearic; axit arachidic

3,11-dihydroxylup-20(29)-en-28-oic;
axit

3,11-

dihydroxy-lup-20(29)en-23,28-dioic;

axit

3,11-dihydroxy-23oxo-lup-20(29)-en-28oic, axit 3,11-23trihydroxy-lup-20(29)en-28-oic;
acantrifoside
savinin;

A;
taraxerol;

taraxeryl axetat

panmitic;


axit


16
setchuensis

L: chiisanozit; izochi- R:
sanozit

syringaresiol; R: hesperozit; engeryl--

syringaresiol glyco- rutin- ozit; daucosterol;
zit;
syringaresiol sasanquin; -sitosterol
diglycozit;

Bảng 3: Một số hợp chất đà phân lập đ-ợc từ chi Acanthopanax [16]


Tên hợp chất

Công thức

Loài

hiệu
1

Axit


24-nor-3,11-dihidroxy-lup- C29H46O4

A. trifoliatus

20(29)-en-28-oic
2

Axit 24-nor-11-hidroxy-3-oxo-lup- C29H46O5

A. trifoliatus

20(29)-en-28-oic
3

Taraxerol

C30H50O

A. trifoliatus

4

Taraxeryl axetat

C32H52O2

A. trifoliatus

5


Stigmasterol

C29H48O

Acanthopanax
species

6

Axit

ent-pimara-8(14),15-dien-19- C20H30O2

A. koreanum

(axit C20H30O2

A. koreanum

oic
7

Axit

ent-kaur-16-en-19-oic

kaurenoic)

A. trifoliatus

A. gracilistylus

8

Eleutheroside E

C34H46O18

A. senticosus
A. koreanum

9

Syringin

C17H24O9

A. koreanum

10

Axit

3,11-dihidroxy-lup-20(29)- C30H48O4

A.trifoliatus

en-28-oic
11


Axit

3,11-dihidroxy-lup-20(29)- C30H46O6

A.trifoliatus

en-23,28-dioic
12

Axit 3,11-dihidroxy-23-oxo-lup- C30H46O5

A.trifoliatus

20(29)-en-28-oic
13

Axit

3,11-23-trihidroxy-lup- C30H48O5

A.trifoliatus


17
20(29)-en-28-oic
14

Acantrifozit A

C48H78O18


A. koreanum
A. gracilistylus

15

Acankoreozit A

C48H76O19

A. koreanum
A. gracilistylus

16

Acankoreozit B

C48H78O19

A. koreanum

17

Acankoreozit C

C54H88O23

A. koreanum
A. gracilistylus


18

Acankoreozit D

C48H75O19

A. koreanum
A. gracilistylus

19

Zachunozit

C54H84O23

A. divaricatus

20

Inermozit

C49H78O19

A. senticosus

21

1-Deoxychiisanozit

C48H74O18


A. senticosus

22

24-Hydroxychiisanozit

C48H74O20

A. senticosus

23

11-Deoxychiisanozit

C48H76O19

A. senticosus

24

Isochiisanozit

C48H76O20

A. senticosus
A. divaricatus

25


Chiisanozit

C48H74O19

A. senticosus
A. divaricatus

26

Protochiisanozit

C48H76O19

A. senticosus
A. divaricatus

27

22--Hidroxychiisanozit

C48H74O20

A. senticosus
A. divaricatus

28

Spinozit C1

C48H78O18


A. spinosus

29

Spinozit C4

C48H76O19

A. spinosus

30

Spinozit C5

C48H78O18

A. spinosus

31

Spinozit D1

C48H75O19

A. spinosus

32

Spinozit D2


C48H73O20

A. spinosus

33

Spinozit D3

C48H75O20

A. spinosus

34

Spinozit C2

C48H76O19

A. spinosus

35

Spinozit C3

C47H76O18

A. spinosus

36


Spinozit C6

C47H76O19

A. spinosus


18
37

Spinozit C7

C47H74O19

38

Nipponozit A

C48H76O18

A. spinosus
A. nipponicus

39

Nipponozit B

C54H86O22
A. nipponicus


40

Nipponozit C

C54H86O23
A. nipponicus

41

Nipponozit D

C48H77O19
A. nipponicus

42

Nipponozit E

C47H76O19

43

Sieboldianozit A

C64H104O30

A. nipponicus
A. sieboldianus


44

Sieboldianozit B

C64H104O29

A. sieboldianus

45

Kalopanax-saponin A

46

Kaempferol 3-o-rutinozit

C27H30O15

A. sieboldianus

47

Sapindozit B

C46H74O16

A. sieboldianus

48


Saponin A

A. sieboldianus

49

Kalopanax-saponin B

A. sieboldianus

50

CP3

C20H14O5

A. sieboldianus

51

Ciwujianozit B

C58H92O25

A. senticosus

52

Ciwujianozit C1


C52H82O11

A. senticosus

53

Ciwujianozit C2

C60H94O26

A. senticosus

54

Ciwujianozit C3

C53H86O21

A. senticosus

55

Ciwujianozit C4

C61H98O26

A. senticosus

56


Ciwujianozit D1

C54H84O22

A. senticosus

57

Ciwujianozit D2

C55H88O22

A. senticosus

58

Ciwujianozit E

C40H62O11

A. senticosus

59

Divarozit

A. senticosus

60


Este isochiisanozit

A. senticosus

61

Axit ent-pimara-9(11),15-dien-19-ol

62

Axit

A. sieboldianus

C20H30O

ent-pimara-9(11),15-dien-19- C20H30O2

oic (axit acanthoic)
63

ent-Pimara-9(11),15-dien-19-ol-19

A. koreanum
A. gracilistylus
A. koreanum

C22H34O2

A. koreanum


C20H30

A. koreanum

axetat
64

ent-Pimar-9(11),15-dien


19
65

Axit ent-16H,17-dihidroxy-kauran- C20H30O4

A. koreanum

19-oic
66

Eugenyl -rutinozit

C22H32O11

A.setchuenensis

67

Sasanquin


C22H32O11

A.setchuenensis

68

Hesperidin

C28H34O15

A.setchuenensis

69

Axit ent-16H,17-isovaleratekauran

C25H40O4

A. koreanum

Axit ent-16H,17-metyl butanoate- C25H40O4

A. koreanum

-19-oic
70

kauran-19-oic
71


Chiisanogenin

C30H44O5

A. divaricatus

72

l-Sesamin

C20H18O6

A. divaricatus

73

l-Savinin

C10H16O6

A.sieiboldianus

74

Quercetin

C15H10O7

A. divaricatus


75

Quercitrin

C21H20O11

A. divaricatus

76

d-Sesamin

C20H18O6

A. senticosus
A. gracilistylus

77

Helioxanthin

C20H12O6

A. divaricatus
A. sieboldianus

78

Matairesinozit


C26H32O11

A. divaricatus
A. sieboldianus

79

Farnesol

C15H26O

A. divaricatus
A. sieboldianus

80

Falcarindiol

C17H24O2

A. divaricatus

81

Falcarinol

C20H30O

A. koreanum


82

Metyl n-hexacosanoat

C26H52O2

A. koreanum

83

Metyl linoleat

C19H34O2

A. koreanum

84

Conferin

C16H22O8

A. koreanum

85

Ciwujiatone

C22H26O9


A. senticosus

86

Hederasaponin B

C59H96O25

A. senticosus

87

Sumogazit

C26H42O9

A. koreanum

88

23-Hydroxychiisanozit

C48H74O20

A. senticosus


20
89


Acanthozit D

C34H46O18

A. senticosus

90

Isofraxidin

C11H10O5

A. senticosus

91

Axit chlorogenic

C16H18O9

A. senticosus

92

Isofraxidin-7-O--D-glycozit

C17H20O10

A. senticosus


93

2,6-Dimethoxy-p-benzoquinon

C8H6O4

A. senticosus

94

(+)-Pinoresinol-O--D-glycozit

C26H32O11

A. senticosus

95

(+)-Syringaresinol-O--D-glycozit

C28H36O13

A. senticosus

96

(+)-Pinoresinol-di-O--D-glycozit

C32H42O16


A. senticosus

97

(+)-Medioresinol-O--D-glycozit

C33H44O17

A. senticosus

98

Acankoreanogenin A

C30H46O5

A. gracilistylus

99

Axit 3-epi-betulinic-28-O-[-L-rham C48H78O17

A. gracilistylus

-nopyranosyl-(14)--D-glucopyranosyl-(16)--D-glucopyranosyl]
este
100

Wujiapiozit A


C48H76O18

A. gracilistylus

101

Wujiapiozit B

C48H76O18

A. gracilistylus

D-ới đây là cấu trúc của một số hợp chất điển hình đà đ-ợc phân lập
đ-ợc từ các loài thuộc chi Acanthopanax:
R1
H
1
H
2
10 H
11 H
12 H
13 H
14 S
15 S
16 S
17 S
18 S
98 H

99 S
100 S
101 S

R2
CH3
CH3
CH3
COOH
CHO
CH2OH
CH3
COOH
COOH
CH3
CHO
COOH
CH3
CHO
CH2OH

R3
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
H

OH
OH
OH
H
H
H
H

R4
OH
=O
OH
OH
OH
OH
OH
OH
OH
S1
OH
OH
OH
OH
OH

R5
H
H
CH3
CH3

CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3

R3
COOR 1
R4
R5

R2

S = Glc6-1Glc4-1Rha
S1= Glc


21

RO

HO

3 R= H


4 R= OCOCH3

5

COOH

COOH

7

6

OCH3
O

OCH3

H3CO

H

CH2OH
Glc

O

glc

O glc

H

O

OCH3

O
H3CO

OCH3

8

9
O HO

COO-glc-glc-rha

M eO

COO-glc-glc-rha
O
glc-O

20

19
O
O


O

COOH

R1

H

R2O

COO-glc-glc-rha
H

21

H

23 R1= H; R2 = H; 24 R1 = OH; R2 = H


22

O

HO
HO

R2

H


O

COOR 3

COO-glc-glc-rha
HO

H

O
H
R1

26

22
25
27
59

R1=OH
R1= H
R1= H
R1= H

R2= H
R2= H
R2=OH
R2= H


R3=S
R3=S
R3=S
R3=glc-glc

S= glc-glc-rha
R3

28
29
30
31
32
34
35
36
37

R1
CH3
CHO
CH2OH
CH3
CHO
CHO
CH3
CH2OH
CHO


38
39
40
41
42
54
55
56

R1
=O
Glc
Glc
OH
OH
O-Ara
O-Ara-rha
O-Ara

R4

COOR2
HO
R1

S = glc-glc-rha

R4

COOR3

R1
R2

S= glc-glc-rha; S1= glc-glc(Ac)-rha

R2
S
S
S
S
S
S
S
S
H

R3
CH2OH
CH2OH
CH2OH
COOH
COOH
CH3
OH
OH
OH

R2
CH2OH
CH3

CHO
CH2OH
CH2OH
CH3
CH3
CH3

R4
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH2OH
CH3
CH3
CH3

R3
S
S
S
S
S
S
S1
S1

R4
CH3

CH3
CH3
CH2OH
OH
CH3
CH3
CH3


23

COOR2
R1O

S = glc-glc-rha

51
52
53
57
58

R1
-Ara2-Rha
-Ara
-Ara2-Rha
-Ara
-Ara

R2

S
S
S1
S1
H

S1= glc-glc(Ac)-rha

43
44
45
47
48
49
50

R1
S1
S1
S3
S1
S4
S3
S1

R2
OH
H
OH
OH

OH
OH
H

R3
S2
S2
S2
H
H
H
H

COOR3
R1O
CH2R2

S1= Ara-rha-xyl
S2= Glc-rha-rha

S3= Ara-rha
S4= Ara-rha-ara

OH
HO

O

H


O-glc-rha
OH O

R

46
61
62
63
64

CH2OH
OH

R
CH2OH
COOH
CH2OAc
CH3

COOH

65
OH

H3CO
RO

CH2-CH=CH 2


66 R= Ara1-6Glc
67 R= Xyl1-6Glc

R

O

OCH 3

OH O

68 R= Ara1-6Glc


24
O

O

O

O

H

H

COOH

COOH


69

70
H

O

O

O
O

O

O

H

COOH

72

71

OH

O
O


OH

O
O

HO

O

O
O

OH

73

74
OH

O

O

H

O
O

O


O

O

OH

H

O

OH
HO

OH

O

O-rha

76

75
O

H O

H3CO

O


O

glc-O

O

H

O
O

OCH3

O

OH

77

78
OH

OH

79

HO

80
H3CO-CO-CH2-(CH2)20-CH2-CH2-CH3


HO

82

H

81


25
H3CO

H3CO-CO-(CH2)7-CH=CH-CH2-CH=CH -

Glc-O

-(CH2)4-CH3

CH=CH2OH

83

84
OCH3
1
OR
O

2


R
H

H
H3CO

O

3

RO
4

R

O

R2

R3

R4

89 Glc

OCH3

Glc


OCH3

94 Glc

H

H

H

95 Glc

OCH3

H

OCH3

96 Glc

H

Glc

H

97 Glc

OCH3


Glc

H

OCH3

HO

OH
H3CO

R1

O

O
O

OCH3

HO

COOglc-glc-rha
HO

OCH3

OH

85


88

H3CO
RO

HOOC

O
OCH3

OCOCH=CH

O

OH
OH

OH
OH

90 R= H; 92 R= glc

91

O
H3CO

OCH3


O

93
Từ loài A. trifoliatus, ngoài một số hợp chất đà phân lập đ-ợc nêu trên
(Bảng 2) ng-ời ta còn xác định đ-ợc thành phần của tinh dầu chiết từ vỏ thân
của cây thuốc này, d-ới đây dẫn ra công thức hóa học của thành phần tinh dầu
đó [10].


×