Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỄN THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.37 MB, 119 trang )

Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
TRƯỜNG TCCN TÔN ĐỨC THẮNG
------------------o0o----------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT MẠNG NGOẠI VI VÀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI

Người báo cáo:

Nguyễn Anh Đức

MSHS:

18508008

Lớp:

18508311

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Hữu Khánh Nhân

TP. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2020

1



Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Thực hiện từ 29/06/2020 đến 23/08/2020
1. Sinh viên thực tập:
-

Họ và tên: Nguyễn Anh Đức

-

Lớp: 18508311

-

Ngành: Kỹ thuật mạng ngoại vi và thiết bị đầu cuối

MSSV: 18508008
Khóa: 4

2. Giáo viên hướng dẫn:
-

Họ và tên: Nguyễn Hữu Khánh Nhân

-


Học vị:....................................................................................................

-

Ngành: Kỹ thuật mạng ngoại vi và thiết bị đầu cuối

-

Đơn vị: Trường TCCN Tôn Đức Thắng

3. Đơn vị thực tập:
-

Tên đơn vị: Trung tâm ACT Đông Sài Gòn

-

Địa chỉ: Số 10 Đường Số 1, Phường Linh Tây, Quận Thủ Đức, TP HCM

-

Điện thoại: 0961792679

-

Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Hải Sơn

4. Nội dung thực tập:
Chuyên đề: ............................................................................................
...............................................................................................................


2


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

PHIẾU CHẤM ĐIỂM THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH KỸ THUẬT MẠNG NGOẠI VI VÀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
HS: Nguyễn Anh Đức
GVHD: Nguyễn Hữu Khánh Nhân
GVPB:
1- Phần 1 (3,0 điểm)
ST
T
1
2
3

Nội dung

MSHS: 18508008

Lớp: 18508311

Điểm
tối đa

Yêu cầu


Đi thực tập đầy đủ, chuyên cần, chịu khó, ham
học hỏi
Thực hiện theo hướng dẫn của CBDN và
Tuân thủ hướng dẫn
GVHD. Không vi phạm các nội qui của đơn vị
Kiến thức chuyên môn và nhận thức thực tế
Tác phong thực tập

Điểm
chấm

1.0
1.0
1.0

Tổng điểm

3.0

2- Phần 2 (7.0 điểm)
St
t
1
2

3

4


5

Nội dung

Yêu cầu

Lời nói đầu

- Nêu được lý do chọn đề tài, kết cấu báo cáo
- Lịch sử hình thành, quá trình phát triển, chức
Phần 1: Giới thiệu khái năng và nhiệm vụ
quát về đơn vị thực tập - Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Cơ cấu tổ chức
Phần 2: Kỹ năng nghề Theo đề cương
nghiệp
Sinh viên tự đưa ra các ý kiến nhận xét sau khi
Phần 3: Nhận xét-kết
thực tập để so sánh giữa quá trình tìm hiểu thực
luận
tiễn với lý thuyết đã được học và có thể đề xuất
một số kiến nghị phù hợp với đơn vị
Hình thức trình bày

Trình bày đẹp, hình vẽ rõ ràng, đúng qui định

Tổng điểm

Điểm
tối đa
0,5


Điểm chấm
GVHD GVPB

0,5
4,5

1,0

0,5
7.0

3- Điểm tổng cộng: ……………..….Bằng chữ:………………………………………..........

TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 2020
Giáo viên hướng dẫn

Giáo viên phản biện

3


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TẠI DOANH NGHIỆP
1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

3. Đánh giá khác:
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Cán bộ hướng dẫn

Xác nhận của doanh nghiệp

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký tên, đóng dấu)

4


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp


GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN ANH ĐỨC
LỚP : 18508311

MSHS: 18508008

KHÓA 4

NGÀNH: Kỹ thuật mạng ngoại vi và thiết bị đầu cuối
GIÁO VIÊN HƯỜNG DẪN: NGUYỄN HỮU KHÁNH NHÂN
CƠ QUAN THỰC TÂM: Trung Tâm ACT ĐÔNG SÀI GÒN.
ĐỊA CHỈ CƠ QUAN: 10 Đường Số 1, Phường Linh Tây, Quận Thủ Đức, TP HCM
ĐIỆN THOẠI:

TT

Ngày

Thời

Tháng

Gian

NỘI DUNG THỰC TẬP

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN


XÁC NHẬN CỦA

CƠ QUAN THỰC TẬP

GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN

1

2

3

4

TT

Ngày

Thời

Tháng

Gian

NỘI DUNG THỰC TẬP

XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN


XÁC NHẬN CỦA

CƠ QUAN THỰC TẬP

GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN

5


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

5

6

7

8

Giáo Viên Hướng dẫn
Học sinh

(Ký và ghi rõ họ tên )

(Ký và ghi rõ họ tên )

LỜI NÓI ĐẦU

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp
GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.

……

2.

……

3.



PHẦN II: THỰC TẬP KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
1.

……
7


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp
2.




3.

….

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

PHẦN III : NHẬN XÉT – KẾT LUẬN
1.

……

2.

……

3.



PHẦN I – GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG ACT
1. Tổng quan
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG ACT
Mã số thuế doanh nghiệp: 0311355333
Ngày cấp: 21/11/2011
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)
Nơi đăng ký quản lý: Chi cục Thuế Quận Tân Bình
Địa chỉ trụ sở: số 08 Lê Văn Huân , Phường 13, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh

Chủ sở hữu: Phạm Tuấn Anh
Địa chỉ chủ sở hữu: Phịng 7.03 Lơ A Chung cư 552 - 558 CMT8 - Quận 3 - TP Hồ
Chí Minh
2. Ngành nghề kinh doanh
J61100 Hoạt động viễn thơng có dây (Ngành chính)

C33120 Sửa chữa máy móc, thiết bị
F41000 Xây dựng nhà các loại
F42200 Xây dựng cơng trình cơng ích
F42900 Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
F43110 Phá dỡ
F43120 Chuẩn bị mặt bằng
F43210 Lắp đặt hệ thống điện
8


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp
GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân
F4322 Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí
F43290 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
F43300 Hồn thiện cơng trình xây dựng
F43900 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
G4610 Đại lý, môi giới, đấu giá
G4649 Bán bn đồ dùng khác cho gia đình
G46510 Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
G46520 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
J61200 Hoạt động viễn thông không dây
J6190 Hoạt động viễn thơng khác
N7710 Cho th xe có động cơ
A0118 Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh

C18110 In ấn
C18120 Dịch vụ liên quan đến in
3. Sơ đồ tổ chức và quản lý công ty cổ phần viễn thông ACT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

CÁC PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
CƠNG TY

PHỊNG
PHỊNG
BAN
PHỊNG
KẾ
TÀI
ĐẦU TƯ QUẢN LÝ
HOẠCH CHÍNH KẾ PHÁP
TÀI SẢN
TỔ CHỨC
TỐN
CHẾ

PHỊNG
KỸ
THUẬT

CÁC TRUNG TÂM KHU VỰC

9


PHÒNG
VẬN
HÀNH
KHAI
THÁC

PHÒNG
KINH
DOANH
DỰ ÁN


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

4. Công việc thường ngày.
- Vào lúc 07:30h: Đến trung tâm lấy dụng cụ làm việc.
- Vào lúc 07:45h: Di chuyển đến vị trí cần triển khai và thi cơng.
- Vào lúc 5:30h: Di chuyển về trung tâm dụng cụ làm việc.

PHẦN II: THỰC TẬP KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
CHƯƠNG 1:KHẢO SÁT MƠ HÌNH TỔNG QUAN MẠNG LƯỚI VIETTEL.

1. SƠ ĐỒ TỔNG QUAN VỀ MẠNG VIETTEL

Hình 1.1 Sơ đồ tổng quan về mạng Viettel
1.1 Lớp kết nối quốc tế:
Bao gồm các thiết bị POP và các thiết bị truyền dẫn quốc tế.

Kết nối lớp lõi với các ISP trong nước và quốc tế.
1.2 Lớp lõi:
Bám theo kiến trúc mạng IPBN gồm các thiết bị lõi (Provider), các thiết bị biên (Provider
Edge), các thiết bị Gateway và các thiết bị cung cấp dịch vụ Internet (BRAS, GGSN/SGSN),
truyền hình (HeadEnd).
10


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp
1.3 Lớp phân phối:

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

Theo kiến trúc mạng METRO gồm các thiết bị lõi (router core vùng, core tỉnh, agg mức
Quận/Huyện), các thiết bị biên cung cấp dịch vụ Internet (ring SRT) mức phường/xã.
1.4 Lớp truy nhập:
Là lớp mạng cáp quang, các tủ hộp, măng xông và thiết bị chia quang thụ động kết nối từ
các trạm BRCĐ tới nhà khách hàng, vùng phủ mức phường/xã.
2. CÁC DỊCH VỤ CUNG CẤP TRÊN MẠNG VIETTEL.
2.1. Dịch vụ internet ( FTTH, Leased line Internet)
- FTTH là công nghệ kết nối viễn thông với đường truyền dẫn hoàn toàn bằng cáp
quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới khách hàng. Bao gồm các công nghệ sau:
FTTH (Fiber to the home): Cáp quang đến tại nhà khách hang.
- Leased line Internet:
Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn dùng riêng để kết nối đi
Internet. Dịch vụ kênh thuê riêng đáp ứng được các nhu cầu băng thông (trong nước, quốc
tế), độ trễ

Hình 1.2 Sơ đồ mơ hình mạng Leased line Internet


-

2.2. Dịch vụ cho kênh truyền MW, OW .
Office Wan:
11


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp
GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân
Dịch vụ cung cấp mạng riêng ảo (VPN) trên nền hạ tầng băng rộng ở Layer 3 (lớp 3)
để kết nối các mạng máy tính tại các vị trí địa lý khác nhau (nội tỉnh, liên tỉnh, …).
Metro Wan:
Dich vụ cung cấp mạng riêng ảo kết nói trên hạ tầng băng rộng ở lớp 2 để kết nối
mạng nội bộ giữa các điểm với nhau.
Các đặc tính của dịch vụ:
 Cho phép kết nối các mạng máy tính của các công ty, doanh nghiệp với nhau
thành một mạng riêng ảo trên các khoảng cách địa lý khác nhau.
 Bảo mật, riêng rẽ với kết nối Internet
 Băng thông lớn

2.3.

Dịch vu cho kênh truyền điểm – đa điểm.
Cho khách hàng thuê các sợi quang trắng phục vụ vào các mục đích riêng của
khách hàng.

12


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp


GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

Hình 1.2 Sơ đồ mơ hình mạng L2VPN

CHƯƠNG 2:KHẢO SÁT CẤU TRÚC TRẠM VIỄN THÔNG ACT.

2.1. TỔNG QUAN CỦA MỘT TRẠM BTS.

13


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

Hình 2.1 Sơ đồ tổng quan một trạm BTS
2.1.1. Tủ nguồn AC.

Tủ nguồn AC có chức năng chính là nhận điện từ điện lưới hoặc từ máy phát
điện (trong trường hợp mất điện) cấp nguồn xoay chiều cho: đèn và cơng tác, máy
điều hồ tủ nguồn, tủ nguồn DC…
Tủ nguồn AC này có những ưu điểm sau: tích hợp bộ cắt điện áp cao, tự động
chuyển đổi giữa điện máy nổ và điện lưới, bộ làm trễ khi sử dụng điện máy nổ…
Hình 2.2 Tủ nguồn AC
2.1.2. Tủ nguồn DC.

Tủ nguồn DC có chức năng nhận điện áp AC từ tủ nguồn AC, sau đó chỉnh lưu và ổn
áp để cấp nguồn DC(- 48V) cho các thiết bị viễn thông khác trong trạm (tủ BTS, các thiết bị
truyền dẫn…). Thiết kế của tủ này gồm có: Tủ

, ắc quy, MCU, Rectifier.
-

Tủ: có các hộc để cắm Rectifier, MCU, và các ngăn để chứa ắc quy (mỗi ngăn

chứa được 4 ắc quy, mỗi ắc quy 12V).
-

Rectifier: là một modul nhận điện áp xoay chiều từ tủ, chỉnh lưu và ổn áp

thành một chiều.
MCU là một module điều khiển hoạt động của tủ, khi mất điện chuyển sang dùng nguồn
acquy, đưa ra cảnh bảo khi hỏng rectifer, mất điện và cạn nguồn. Thơng thường trong một tủ
nguồn DC có ít nhất 2 Rectifer nhằm dự phòng khi hỏng một Rectifer (số lượng rectifer phụ
thuộc vào tải mình dùng, mỗi rectifer chịu dịng tối đa khoảng 30A). Khi mất điện tủ nguồn
14


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp
GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân
DC đưa ra cảnh báo mất điện, tín hiệu này cung cấp cho tủ BTS, tủ BTS sẽ đưa về trung tâm
điều khiển nhờ vậy mà họ biết trạm nào đang mất điện để triển khai máy phát điện. Trong
thời gian mất điện, tủ nguồn DC sử dụng điện từ nguồn ắc quy, khi điện của ắc quy giảm
xuống mức quy định thì cảnh báo cạn nguồn được đưa về trung tâm kỹ thuật. Nếu lúc này

không triển khai máy phát điện thì ắc quy cạn và trạm sẽ khơng hoạt động (chết trạm).

Hình 2.2 Tủ nguồn DC
2.1.3 Các Thiết bị bên trong tủ BTS.
- Tủ BTS (phụ thuộc vào nhà cung cấp, công nghệ sử dụng).

- Tủ Rectifier (thường đi kèm với nhà cung cấp tủ BTS): cơ bản hiểu là chuyển AC->DC
(với các giá trị mong muốn).
- Hệ thống Batteries (cũng thường đi kèm với nhà cung cấp tủ): cơ bản hiểu là cung cấp điện
cho tủ BTS hoạt động khi cúp điện lưới AC.
- Hệ thống máy lạnh: đảm bảo nhiệt độ hoạt động của các thiết bị điện tử.
15


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp
GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân
- Hệ thống bảo vệ chống sét và nối đất: chức năng như tên gọi.
- Hệ thống đèn tường và đèn khẩn cấp ( hoạt động khi cúp điện lưới giúp kỹ sư thao tác ).
- Hệ thống báo cháy và hệ thống bình chữa cháy.
- Hệ thống tủ phân phối điện.
- Tháp antenna: bức xạ trường điện từ ( kích thước loại phụ thuộc vào nhà cung cấp, cơng
nghệ đang sử dụng ).
- Hệ thống feeder: truyền sóng từ tủ BTS lên antena phát sóng.
- Hệ thống DDF: thường gọi là rack DDF dùng để lắp các thiết bị truyền dẫn.
- Ngồi những thiết bị phục vụ cho cơng việc giữ thông tin liên lạc giữa các nhà cung cấp
dịch vụ và thiết bị di động, nhà trạm còn có nhiều thiết bị phụ trợ khác để đảm bảo nhà trạm
có thể hoạt động một cách hiệu quả nhất. Sau đây là các thiết bị phục vụ cho việc giám sát
nhà trạm cụ thể là nhà trạm.
- Hệ thống đèn chiếu sáng và thiết bị điều khiển đèn chiếu sáng.
- Điều hoà : để đảm bảo nhiệt độ trong nhà trạm luôn ổn định giúp cho các thiết bị trong nhà
trạm hoạt động hiệu quả hơn. Để điều khiển điều hoà cần sử dụng một thiết bị điều khiển có
chức năng sau:
- Phát hiện trạng thái bật tắt điều hồ.
Có khả năng cài đặt nhiệt độ, tốc độ gió, tốc độ quạt cho điều hoà.
- Mạch đo điện áp ắc quy.
- Đầu đo nhiệt phịng máy: để đo chính xác nhiệt độ phòng máy cần phải sử dụng đầu đo có

dải đo phù hợp (khoảng từ 0-50°C).

Hình 2.3. Đầu đo nhiệt phòng máy

16


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp
GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân
-Cảm biến khói, cảm biến cháy: để cảnh báo sớm các nguy cơ cháy nổ gây thiệt hại cho các
thiết bị trong trạm.

Hình 2.4. Đầu báo khói và đầu báo nhiệt gia tăng.

-Cảm biến cửa mở và cảm biến kính vỡ: để phát hiện đột nhập trái phép vào nhà trạm.
Hình 2.5. Cảm biến cửa mở và cảm biến kính vỡ
- Ẩm kế: đo độ ẩm trong trạm.
- Quạt thông gió: giữ cho quạt ln khơ thống, gia tăng tuổi thọ cho các thiết bị trong trạm.

17


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân
Hình 2.6. Quạt thơng gió.

2.1.4 Thiết bị cung cấp dịch vụ cố định băng rộng.
2.1.4.1 Thiết bị cung cấp dịch vụ cho Khách hàng sử dụng công Nghệ GPON.
Các phần tử mạng CĐBR

Tủ Băng rộng cố định DASAN.

Hình 2.7 Tủ Băng rộng cố định DASAN

-

Tủ Băng rộng cố định ZTE
Hình 2.8 Tủ Băng rộng cố định ZTE

18


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

Thiết bị MEDFA ACI
Sử dụng 2 model 64 cổng (ED5229-64) và 32 cổng (ED5229-32)

Hình 2.9 Thiết bị MEDFA ACI

-

Thiết bị EDFA 1x17 Ascent
19


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân


Thiết bị đặt tại trạm CĐBR, trạm khuếch đại dọc đường.
Chức năng: Khuếch đại tín hiệu truyền hình bước sóng 1550nm.

Hình 2.10 Thiết bị EDFA 1x17 Ascent

-Thiết bị splitter housing

Hình 2.11 Thiết bị splitter housing
2.1.4.2 Thiết bị cung cấp dịch vụ cho Khách hàng sử dụng công Nghệ AON.
Thiết Bị Switch:
20


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

Cung cấp dịch vụ của viettel sử dụng công nghệ AON.

Hình 2.11 Thiết bị Switch Zyxel MES3500-24F

2.1.5.2 Thiết bị cung cấp dịch vụ cho Khách hàng sử dụng công Nghệ ADSL
Cung cấp dịch vụ của viettel sử dụng công nghệ cáp đồng.
Thiết bị DSLAM Huawei MA 5600.

Hình 2.12 Thiết bị DSLAM Huawei MA 5600
- Thiết bị DSLAM SAM 960

21



Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

Hình 2.13 Thiết bị DSLAM SAM 960

2.1.6 Thiết bị truyền dẫn.
Đây là thiết bị trong mạng Metro Ethernet- một mạng mới của Viettel có chức năng
tập trung lưu lượng từ NodeB, DSLAM,ONT.

Hình 2.14 Thiết bị Metro Ethernet
2.1.7 Hệ thống điều hịa khơng khí.

22


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

Hệ thống làm mát trạm BTS với nhiệm vụ làm mát khơng gian bên trong trạm. Bởi
các thiết bị, bình điện, đèn an ninh có xu hướng tỏa nhiệt cao. Trong khi đó, theo quy
định, nhiệt độ của trạm viễn thông trong thời gian hoạt động trong khoảng từ 27-35
Độ C. Đây cũng là yếu tố bắt buộc để duy trì tình trạng hoạt động tốt cho các thiết bị
điện tử BTS và đảm bảo tuổi thọ của pin.

Hình 2.15 Dàn nóng đièuu hịa nhiệt độ


Hình 2.16 Dàn lạnh điều hòa nhiệt độ
2.1.7 Hệ thống tiếp địa chống sét.
-Thiết kế điển hình hệ thống tiếp địa cho nhà trạm trên mái nhà
23


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

Hình 2.17 Thiết kế điển hình hệ thống tiếp địa cho nhà trạm trên mái nhà

- Thiết kế điển hình hệ thống tiếp địa cho nhà trạm dưới mặt đất.

24


Báo cáo Tập sự Nghề nghiệp

GVGS: ThS. Nguyễn Hữu Khánh Nhân

Hình 2.18 Thiết kế điển hình hệ thống tiếp địa cho nhà trạm dưới mặt đất

2.1.8 Hạ tầng nhà trạm.
- Nhà trạm container

Hình 2.19 Nhà trạm container
-

Nhà xây


Hình 2.20 Nhà trạm xây dựng kiên cố
-

Anten
25


×