Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

THỰC TRẠNG VỀ VIỆC QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU HÒA BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.44 KB, 16 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
BỘ MƠN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Họ và tên:Phạm Phú Ngọc Tường
Khóa/Lớp: (tín chỉ) 21.06
STT: 30
Ngày thi: 28/9/2021

Mã Sinh viên: 1973403010771
(Niên chế) 21.19
ID phòng thi: 581-058-0047
Giờ thi: 9h30

BÀI THI MƠN: Tài chính doanh nghiệp 1
Hình thức thi: Tiểu luận
Đề thi số 10
Thời gian thi: 3 ngày

Năm 2021

1


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………………………..3
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU……………………………........3
1.1, Khái niệm khoản phải thu……………………………………………………………………3
1.2, Khái niệm quản trị nợ phải thu………………………………………………………………3
1.3, Biện pháp quản trị nợ phải thu……………………………………………………………….4
1.4, Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp…………………………5


1.5, Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nợ phải thu………………………………………….5
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
CAO SU HỊA BÌNH………………………………………………………………………...…..5
2.1, Giới thiệu khái qt về cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình……………………………..……5
2.2, Thực trạng về việc quản trị nợ phải thu của Cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình……………....6
2.2.1, Tình hình tài sản - vốn của công ty Công ty cổ phần cao su Hịa Bình giai đoạn………...6
2.2.1.1, Bảng cân đối kết tốn giai đoạn 2018-2020 của cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình…….6
2.2.1.2, Nhận xét về tình hình tài sản-vốn của cơng ty………………………………………..…9
2.2.2, Phân tích và đánh giá thực trạng khoản phải thu và quản trị nợ khoản phải thu tại cơng ty
cổ phần cao su Hịa Bình…………………………………………………………………………9
2.2.2.1, Thực trạng khoản nợ phải thu tại công ty cổ phần cao su Hịa Bình giai đoạn 20182020…………………………………………………………………………………………..….9
2.2.2.2, Kỳ thu tiền và vòng quay khoản phải thu………………………………………...…….11
2.2.2.3, Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị khoản phải thu tại công ty cổ phần cao su Hịa
Bình………………………………………………………………………………………….…11
2.3, Đánh giá chung về tình hình quản trị nợ phải thu của cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình…....12
2.3.1, Những thành cơng trong công tác quản trị nợ phải thu của công ty cổ phần cao su Hịa
Bình…………………………………………………………………………………………….12
2.3.2, Một số hạn chế cịn tồn tại………………………………………………………………..13
2.3.3, Nguyên nhân dẫn tới hạn chế……………………………………………………………..13
2.3.4, Các đề xuất, kiến nghị……………………………………………………………………13
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………...………..14
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………….………..15
PHỤ LỤC……………………………………………………………………………………....15

2


LỜI NÓI ĐẦU
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do nhiều nguyên nhân nên luôn tồn tại các
khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng…). Sự tồn tại các khoản phải thu

xuất phát từ các lý do chủ yếu: Do doanh nghiệp thực hiện chính sách bán chịu để thu hút
khách hàng, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh; Do xu hướng của hình
thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Những điều này làm phát sinh chi phí quản lý, thu hồi nợ,
chi phí nhân viên quản lý; Doanh nghiệp có thể gánh chịu rủi ro mất vốn do không thu hồi
được nợ; Kìm hãm tốc độ chu chuyển của vốn lưu động, ứ đọng vốn khâu lưu thông, làm thiếu
vốn khâu sản xuất; Doanh nghiệp bị mất chi phí cơ hội của vốn. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần
xây dựng chính sách bán chịu sản phẩm một cách hợp lý nhằm tạo ra những điều kiện đẩy
mạnh tiêu thụ, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, hạn chế thấp nhất các thiệt hại và mức độ rủi
ro mất vốn.
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm:
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về khoản phải thu và quản trị khoản phải thu.
Tìm hiểu tình hình kinh doanh, phân tích và đánh giá thực trạng các khoản phải thu của
Công ty cổ phần cao su Hịa Bình.
Đánh giá thực trạng hiệu quả quản trị khoản phải thu tại công ty cổ phần cao su Hịa
Bình.
Tìm ra một số giải pháp, ý kiến nhằm đóng góp cho cơng tác quản trị khoản phải thu tại
cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình
Về khơng gian, đề tài nghiên cứu về các khoản phải thu trong Cơng ty cổ phần cao su Hịa
Bình. Về thời gian, dữ liệu em thu thập và phân tích trong 3 năm từ 2018-2020. Có thể nói, 3
năm khơng thể phản ánh đầy đủ và chính xác hoạt động thực tế của cơng ty nhưng nó cũng
phần nào cho thấy kết quả hiện tại trong thời gian gần đây nhất, đồng thời cho thấy rõ hiệu quả
của công tác quản trị khoản phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm nghiên cứu. Về đối tượng
nghiên cứu, tập trung vào nghiên cứu công tác quản trị khoản phải thu, chủ yếu là khoản phải
thu của khách hàng tại Công ty cổ phần cao su Hịa Bình.
Kết cấu của đề tài:
Phần 1: Lý luận chung về quản trị nợ phải thu
Phần 2: Thực trạng về quản trị nợ phải thu của công ty cổ phần cao su Hịa Bình
PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU
1.1, Khái niệm khoản phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ, Trong

kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có khoản nợ phải thu nhưng với quy mô, mức độ khác
nhau. Nếu các khoản phải thu quá lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao, hoặc
khơng kiểm sốt nội sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì
thế quản trị khoản phải thu là một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính của doanh nghiệp.
1.2, Khái niệm quản trị nợ phải thu
Quản trị nợ phải thu là quá trình quản lý tài sản của doanh nghiệp hiện đang bị khách hàng chiếm
dụng. Đảm bảo cho doanh nghiệp thu được khoản tiền nợ đúng hạn với chi phí thấp nhất, giảm
các khoản phải thu khó địi tạo ra lợi thế về vốn, giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.

3


Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu
hàng hóa, dịch vụ. Nếu khơng bán chịu hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ
sản phẩm, do đó cũng mất đi cơ hội thu lợi nhuận. Song nếu bạn chịu hay bán chịu quá mức sẽ
dẫn tới làm tăng chi phí quản trị khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó địi hoặc rủi
ro khơng thu hồi được nợ. Do đó doanh nghiệp cần đặc biệt coi trọng các biện pháp quản trị
khoản phải thu từ bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu khả năng sinh lời lớn hơn rủi ro thì doanh
nghiệp có thể mở rộng (nới lỏng) bán chịu, còn nếu khả năng sinh lời nhỏ hơn rủi ro doanh nghiệp
phải thu hẹp (thắt chặt) việc bán chịu hàng hóa, dịch vụ.
1.3, Biện pháp quản trị nợ phải thu
+ Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng:
Nội dung chính sách bán chịu trước hết là xác định đúng đắn các tiêu chuẩn hay giới hạn tối thiểu
về mặt uy tín của khách hàng để doanh nghiệp có thể chấp nhận bán chịu. Tùy theo mức độ đáp
ứng các tiêu chuẩn này mà doanh nghiệp áp dụng chính sách bán chịu nới lỏng hay thắt chặt cho
phù hợp.
Ngoài tiêu chuẩn bán chịu doanh nghiệp cũng cần xác định đúng đắn các điều khoản bán chịu
hàng hóa, dịch vụ, bao gồm việc xác định với hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu thanh toán nếu
khách hàng thanh toán sớm hơn thời hạn bán chịu theo hợp đồng. Về nguyên tắc doanh nghiệp

chỉ có thể nới lỏng thời hạn bán chịu khi lợi nhuận tăng thêm nhờ tăng doanh thu tiêu thụ lớn
hơn chi phí tăng thêm, trị khoản phải thu của doanh nghiệp. Tương tự, trường hợp áp dụng chính
sách bán hàng có chiết khấu thì chi phí tiết kiệm được trong quản lý khoản phải thu phải lớn hơn
phần lợi nhuận doanh nghiệp dành trả cho khách hàng do giảm giá hàng bán chịu.
+ Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu
Để tránh các tổn thất do các khoản nợ không có khả năng thu, hồi doanh nghiệp cần chú ý đến
phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu. Nội dung chủ yếu là đánh giá khả năng tài
chính và mức độ đáp ứng u cầu thanh tốn của khách hàng khi khoản nở đến hạn thanh toán.
Việc đánh giá uy tín tài chính của khách hàng mua chịu thường phải thực hiện qua các bước: Thu
thập thông tin về khách hàng (ví dụ báo cáo tài chính của doanh nghiệp khách hàng; các kết quả
xếp hạng tín nhiệm, xếp hạng tín dụng, các thơng tin liên quan khác...); đánh giá uy tín khách
hàng theo các thơng tin thu nhận được; lựa chọn quyết định nới lỏng hay thắt chặt bán chịu, thậm
chí từ chối bán chịu.
+ Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ:
Tùy theo điều kiện cụ thể có thể áp dụng các biện pháp phù hợp như:
- Sử dụng kế tốn thu hồi nợ chun nghiệp: Có bộ phận kế toán theo dõi khách hàng nợ; kiểm
soát chặt chẽ nợ phải thu đối với từng khách hàng; xác định hệ số nợ phải thu trên doanh thu nhỏ
bán tối đa cho phép phù hợp với từng khách hàng mua chịu.
- Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ thích
hợp: Thực hiện các biện pháp hợp để thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn như gia hạn nợ, thỏa ước
xử lý nợ, bán lại nợ, yêu cầu sự can thiệp của Tòa án kinh tế nếu khách hàng nợ chây ỳ hoặc mất
khả năng thanh tốn nợ.
- Thực hiện các biện pháp phịng ngừa rủi ro bán chịu như trích trước dự phịng nợ phải thu khó
địi; trích lập quỹ dự phịng tài chính.

4


1.4, Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp
+ Quy mô sản phẩm – hàng hố bán chịu cho khách hàng;

+ Tính chất thời vụ của việc tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp;
+ Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho khách hàng;
+ Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp.
1.5, Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nợ phải thu
a. Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ
số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, được tính
bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình qn các khoản phải thu trong kỳ.
Doanh thu
Vịng quay các khoản phải thu =
Bình quân các khoản phải thu
b. Kỳ thu tiền bình qn
Cơng thức tính:
Số ngày trong năm
Kỳ thu tiền bình qn =
Số vịng quay khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân cho biết trung bình mất bao nhiêu ngày để một khoản phải thu được
thanh toán.
c. Chỉ tiêu tỷ lệ các khoản phải thu trên doanh thu.
Được sử dụng để đánh giá xu hướng hiệu quả các khoản phải thu. tỷ lệ này càng cao, công ty
càng bị chiếm dụng vốn nhiều. Khi tỷ lệ này vượt quá định mức do công ty đặt ra, Ban Giám
đốc cần có những qui định siết chặt, tránh tình trạng thiếu vốn lưu động
d. Chỉ tiêu giữa tổng khoản phải thu/ vốn lưu động.
Đây là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa khoản phải thu và vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ khoản phải thu của doanh nghiệp càng lớn và vốn lưu động của doanh nghiệp bị
chiếm dụng càng nhiều.
e. Chỉ tiêu nợ khó đòi/ tổng khoản phải thu.
Đây là chỉ tiêu phản ánh khoản nợ khó địi với tổng khoản phải thu của doanh nghiệp. Nếu chỉ
tiêu này càng lớn chứng tỏ công ty đang vướng mắc trong hoạt động thu hồi nợ dài hạn.
f. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.

Tài sản lưu động- Tổng khoản phải thu
KNTTTT=
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này này trong thực tế cho thấy nếu lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh tốn của doanh
nghiệp tương đối khả quan đồng nghĩa với việc quản trị khoản phải thu tốt còn nếu nhỏ hơn 0,5
thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong cơng việc thanh tốn cơng nợ và do đó có thể phải
bán gấp hàng hố, sản phẩm để trả nợ vì khơng có tiền để thanh tốn tiền hàng chứng tỏ hiệu
quả quản trị khoản phải thu của công ty gặp vấn đề khiến khoản phải thu lớn.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CAO SU HỊA BÌNH
2.1, Giới thiệu khái qt về cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình
-Tên đơn vị
: Cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình

5


-Trụ sở chính
: Xã Hịa Bình – Xun Mộc – Bà Rịa Vũng Tàu
-Điện thoại
: 0254. 3872104 - 3873482
-Fax
: 0254. 3873495
-Website
: www.horuco.com.vn
Cơng ty chính thức đi vào hoạt động ngày 02/5/2004. Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
Trồng cây cao su, cà phê, điều.
Khai thác, thu mua và chế biến mủ cao su
(SVR CV60, SVR CV50, SVR 3L, SVR 5, SVR 10, SVR 20).
Mua bán nông sản thô chưa chế biến

(lông động vật, da chưa thuộc, sữa tươi, các lọai rau củ hạt, tơ, len thô, mủ cao su,…);
Mua bán nông sản sơ chế;
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
Vận tải hàng hoá, hành khách đường bộ;
Khai thác gỗ;
Kinh doanh bất động sản;
Trồng cây ăn quả, cây điều, rau, đậu, hoa các loại; trồng cây hàng năm
trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp.
Thời hạn hoạt động của Công ty: 50 năm.
Cơ cấu sở hữu vốn công ty:
Tên cổ đông
Số cổ phần
Tỷ lệ
16.632.000
55,06%
Nhà nước
13.574.622
44,94%
Khác
30.206.622
100,00%
CỘNG
Cơng ty Cổ phần Cao su Hồ Bình được thành lập theo Quyết định số 5360/QĐ-TCCB ngày
05/12/2003 của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn về việc chuyển Nơng trường Cao su
Hồ Bình và Nhà máy chế biến cao su Hồ Bình - Bộ phận doanh nghiệp Nhà nước Công ty Cao
su Bà Rịa thành Công ty Cổ phần.
Cơng ty Cổ phần Cao su Hồ Bình là đơn vị đầu tiên trong Tổng Công ty Cao su Việt Nam (nay
là Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam - Cơng ty CP) thực hiện việc cổ phần hố vườn cây
kết hợp với Nhà máy. Công ty quản lý hơn 5.000 ha cao su và 01 nhà máy chế biến với công suất
hơn 6.000 tấn/năm. Hàng năm, Công ty Cổ phần Cao su Hồ Bình khai thác bình qn trên 5.000

tấn mủ cao su; thu mua trên 1.000 tấn.
Chất lượng sản phẩm luôn là mối quan tâm hàng đầu của Cơng ty Cổ phần Cao su Hồ Bình. Vì
vậy, quy trình kỹ thuật và sản phẩm của Cơng ty ln được kiểm sốt bởi hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9001:2015. Cơng ty Cổ phần Cao su Hồ Bình cam kết với khách hàng luôn thực hiện
đúng hợp đồng, đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng và đúng thời gian quy định, ln tạo sự hài
lịng cho q khách khi sử dụng sản phẩm của Công ty. Với một bộ máy quản lý gọn nhẹ, có
trình độ và chun mơn cao, Cơng ty Cổ phần Cao su Hồ Bình sẵn sàng hợp tác đầu tư thương
mại với tất cả các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
2.2, Thực trạng về việc quản trị nợ phải thu của Công ty cổ phần cao su Hịa Bình
2.2.1, Tình hình tài sản - vốn của công ty Công ty cổ phần cao su Hịa Bình giai đoạn
2.2.1.1, Bảng cân đối kết tốn giai đoạn 2018-2020 của công ty cổ phần cao su Hịa Bình

6


Năm

Chỉ tiêu

31/12/2018

Số tiền

Tỷ
trọng
%

31/12/2019

Số tiền


Tỷ
trọng
%

31/12/2020

Số tiền

1.Tài sản

15900503

16721297

15552250

A.Tài sản ngắn hạn
-Tiền và các khoản tương
đương tiền
-Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn

13522628

85.05 14422884

86.25 13608269

-Các khoản phải thu ngắn hạn

-Hàng tồn kho
-Các tài sản ngắn hạn khác
B.Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn

11088518
1840741
170023
2377875
55992

-Tài sản cố định
-Bất động sản đầu tư
-Tài sản dở dang dài hạn
-Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
-Các tài sản dài hạn khác
-Lợi thế thương mại
2.Nguồn vốn

Tỷ
trọng
%

So sánh 2019
với 2018

Số tiền

Tỷ lệ

%

820794

5.16

87.5

900256

6.66

-814615

-5.65

-330289

-57.51

2.33

574332

3.98

244043

1.79


259726

82.56

108741

0.80

16158

0.11

14399

0.11

-92583

-85.14

82.00 11788463
13.61 1909221
1.26
13471
14.95 2298413
2.35
87528

81.73 10645643
13.24 2498252

0.09
205931
13.75 1943981
3.81
84679

78.23
18.36
1.51
12.50
4.36

699945
68480
-156552
-79462
31536

6.31
3.72
-92.08
-3.34
56.32

1420321
5161
41019

59.73
0.22

1.73

1348124
36397
36027

58.65
1.58
1.57

116077
33701
40586

5.97
1.73
2.09

-72197
31236
-4992

-5.08
605.23
-12.17

362798
400725
4541


15.26
16.85
0.19

342888
408229
3922

14.92
17.76
0.17

212344
382285
29616

10.92
19.67
1.52

-19910
7504
-619

-5.49
1.87
-13.63

820794


5.16

16721297

15552250

7

Số tiền

Tỷ lệ
%

1169047

314606

15900503

So sánh 2020
với 2019

-6.99

-1759
-10.89
1142820
-9.69
589031
30.85

192460 1428.70
-354432
-15.42
-2849
-3.25
1232047
-91.39
-2696
-7.41
4559
12.65
-130544
-25944
25694
1169047

-38.07
-6.36
655.12
-6.99


-216143

-1.67

-Nợ ngắn hạn
12313167 94.88 12043996 94.38 10747646 94.24 -269171
-Nợ dài hạn
664509

5.12
717537
5.62
656579
5.76
53028
2922828 18.38 3959764 23.68 4148025 26.67 1036936
B.Vốn chủ sở hữu
Bảng 2.1: Bảng cân đối kết toán giai đoạn 2018-2020 của cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình

-2.19
7.98
35.48

A.Nợ phải trả.

12977676

81.62 12761533

76.32 11404225

73.33

1357308
1296350
-60958
188261

-10.64

-10.76
-8.50
4.75

Đơn vị: 1 000 000
(Nguồn: stockbiz.vn)

8


2.2.1.2, Nhận xét về tình hình tài sản-vốn của cơng ty
a. Tài sản
-Tổng tài sản của công ty tăng ở năm 2018 và 2019 và giảm vào năm 2020 cụ thể năm lần lượt là 15900503 trđ, 16721297 trđ,
15552250 trđ . Điều đó chứng tỏ cơng ty ln chú trọng mở rộng quy mô kinh doanh, nhưng năm 2020 là một năm khó khăn do
tình hình dịch bệnh nên tỷ lệ tăng của tổng tài sản năm 2020 so với 2019 (-6.99 %) thấp hơn nhiều tỷ lệ tăng của tổng tài sản năm
2019 so với năm 2018 (5.16 %)
- Trong cơ cấu tổng tài sản, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn cụ thể năm 2018 chiếm 85.05%, năm 2019 chiếm 86.25%,
năm 2020 chiếm 87.5%, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản tăng qua các năm. Ngược lại, tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm tỷ
trọng thấp hơn trong tổng tài sản, có biến động nhưng khơng nhiều.Tài sản dài hạn có vai trị quan trọng đảm bảo hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần chú trọng trong quản lý các tài sản dài hạn.
- Về khoản phải thu: Khoản phải thu ngắn hạn giảm qua các năm, năm 2018 có tỷ trọng là 82%, năm 2019 là 81.73%, năm 2020
là 78.23% thể hiện việc bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp giảm. Điều này là tốt cho doan nghiệp.
- Vê hàng tồn kho: Giảm dần trong 3 năm, cụ thể năm 2019 giảm nhẹ so với năm 2018, năm 2020 tăng mạnh so với năm 2019.
Do cơng ty có thêm các khách hàng mới, các hợp đồng kinh doanh tăng đã giảm lượng hàng tồn kho trong công ty, sản xuất và
tiêu thụ tương đối ổn định.
b. Nguồn vốn
- Nguồn vốn của công ty tăng dần từ năm 2018 đến 2019 và giảm từ 2019 đến 2020, tốc độ tăng nguồn vốn của năm 2019 so với
năm 2018 giảm mạnh hơn tốc độ tăng năm 2019 so với năm 2020 một phần nguyên nhân do năm 2020 là năm kinh tế trong nước
gặp khó khăn đã một phần ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong cơ cấu nguồn vốn, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ dưới 30% trong cả 3 năm đồng thời có xu hướng tăng dần tuy mức

tăng khơng nhiều. Ngược lại tỷ trọng nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn hơn trong cơ cấu nguồn vốn tuy nhiên nợ phải trả giảm trong
3 năm liên tiếp chứng tỏ công ty cũng luôn chú trọng trong việc huy động vốn để tập trung mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh và trả nợ để cho công ty không ngừng lớn mạnh.Và điều đó được chứng minh bởi con số vốn chủ sở hữu của công
ty không ngừng tăng lên qua các năm tuy mức tăng không nhiều và nợ phải trả giảm dần.
2.2.2, Phân tích và đánh giá thực trạng khoản phải thu và quản trị nợ khoản phải thu tại cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình
2.2.2.1, Thực trạng khoản nợ phải thu tại công ty cổ phần cao su Hịa Bình giai đoạn 2018-2020

9


Đv: 1.000.000vnd

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

So sánh 2019 với
2018

So sánh 2020 với
2019

Năm

Khoản mục
1.Phải thu khách hàng.
2.Trả trước cho người
bán.

3.Phải thu theo tiến độ
hợp đồng xây dựng
4. Phải thu về cho vay
5.Các khoản phải thu
khác
6. Dự phịng phải thu khó
địi

Số tiền
6170499

Tỷ
trọng
%
Số tiền
55.65 6311357

Tỷ
trọng
%
Số tiền
53.54 5533053

Tỷ
trọng Số tiền
%
chênh lệch
51.97
140858


Tỷ lệ
%
20.12

Số tiền
chênh
lệch
-778304

Tỷ lệ %
68.10

493486

4.45

708693

6.01

290793

2.73

215207

30.75

-417900


36.57

4083009
49583

36.82
0.45

4208117
39789

35.70
0.34

4081782
10199

38.34
0.10

125108
-9794

17.87
-1.40

-126335
-29590

11.05

2.59

682527

6.16

906628

7.69

1132711

10.64

224101

32.02

226083

-19.78

-390586

-3.52

-386121

-3.28


-402894

-3.78

4465

0.64

1.47

100

699945

100

-16773
1142820

Tổng cộng
11088518 100 11788463 100 10645643
Bảng 2.2: Khoản phải thu của công ty TNHH Thịnh Phát giai đoạn 2010-2012

100

(Nguồn: stockbiz.vn)
=>Nhận xét về tình hình khoản phải thu của cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình:
Trong cơ cấu khoản phải thu , phải thu của khách hàng chiếm tỷ trọng cao cụ thể tỷ trọng phải thu của khách hàng các năm 2018,
2019, 2020 lần lượt là 55.65%, 53.54%, 51.97% có xu hướng giảm dần qua các năm, đây là dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp. Đạt
được kết quả này doanh nghiệp đã thực hiện một số chính sách nhằm hạn chế sự tăng lên các khoản phải thu của khách hàng, bước

đầu đã đạt được một số kết quả nhất định tuy giá trị khoản phải thu vẫn ở mức cao.

10


Khoản phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong cơ cấu khoản
phải thu. Bên cạnh đó các khoản phải thu về cho vay, phải thu khác, dự phịng phải thu khó địi,
trả trước cho người bán chiếm tỷ trọng khá nhỏ đồng thời có sự biến động trong giai đoạn 20182020 tuy nhiên mức giao động ko nhiều.
2.2.2.2, Kỳ thu tiền và vịng quay khoản phải thu
Một trong các cơng cụ mà công ty sử dụng để theo dõi khoản phải thu là kỳ thu tiền bình quân,
phương pháp này khá đơn giản dựa trên số liệu của bảng cân đối kế tốn của cơng ty.
Đv: 1.000.000vnd
Chỉ tiêu

Đơn vị

Doanh thu thuần

Trđ

Khoản phải thu bình qn

Trđ

Vịng quay khoản phải thu

Vịng

Năm 2018


Năm 2019

Năm 2020

18299334

18609737

11224653

10139604.5

11438490.5

11217053

1.8

1.63

1

Kỳ thu tiền BQ
Ngày
199
221
360
Bảng 2.3: Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân và vòng quay khoản phải thu
Xem xét kỳ thu tiền bình quân năm 2018 chỉ tiêu này là 199 ngày tương ứng với số vòng quay
khoản phải thu là 1.8 vịng. Năm 2019 kỳ thu tiền bình qn là 221 ngày ứng với 1.63 vòng quay

1 năm. Kỳ thu tiền bình quân tăng dần và ở mức khá cao, đây là dấu hiệu đáng lo ngại, kỳ thu
tiền bình quân tăng cao chứng tỏ thời gian thu hồi khoản phải thu chậm, số vốn doanh nghiệp bị
chiếm dụng nhiều.Điều này phản ánh có những khó khăn trong cơng tác thu hồi nợ.
Vòng quay khoản phải thu các năm tương đối thấp và có xu hướng giảm dần chứng tỏ công tác
quản trị khoản phải thu của công ty gặp vấn đề nghiêm trọng. Bên cạnh đó kỳ thu tiền bình qn
có xu hướng tăng khá mạnh trong giai đoạn 2018-2020 cụ thể năm 2020 tăng 139 ngày so với
năm 2019, năm 2019 tăng 22 ngày so với năm 2018. Doanh nghiệp cần xem lại công tác quản trị
khoản phải thu của mình.
2.2.2.3, Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị khoản phải thu tại công ty cổ phần cao su
Hịa Bình

Bảng 2.4: Chỉ tiêu tỷ lệ các khoản phải thu trên doanh thu
Đv: 1.000.000vnd
Năm
Chỉ tiêu
Các khoản phải thu
Doanh thu
Các khoản phải thu/doanh thu

Năm 2018
11088518
18299334
60.6%

Năm 2019
11788463
18609737
63.35%

Năm 2020

10645643
11224653
94.84%

Qua bảng trên ta thấy khoản phải thu trên doanh thu của công ty có xu hướng tăng trong giai
đoạn 2018-2020, cụ thể năm 2019 là 63.35% cao hơn năm 2018 (60.6%) đến năm 2020 là

11


94.84% vẫn ở mức cao hơn năm 2019. Năm 2020 doanh thu tăng lên so với năm 2019 chứng tỏ
công ty đã mở rộng sản xuất kinh doanh tăng thêm doanh thu cũng như tăng thêm khoản phải
thu cho công ty song công tác quản trị khoản phải thu chưa tốt làm tỷ lệ này tăng mạng.
Bảng 2.5: Chỉ tiêu nợ khó địi/ tổng khoản phải thu
Đv: 1.000.000vnd
Năm
Chỉ tiêu
Nợ khó địi
Tổng khoản phải thu
Nợ khó địi/ Tổng khoản
phải thu

Năm 2018
-390586
11088518

Năm 2019
-386121
11788463


Năm 2020
-402894
10645643

-3.52%

-3.28%

-3.78%

Nợ khó địi của cơng ty là khoản nợ khó địi của khách hàng, tỷ lệ nợ khó địi trên tổng doanh
thu của công ty tương đối nhỏ và khơng có nhiều sự biến động trong 3 năm 2018, 2019, 2020 cụ
thể tỷ lệ này lần lượt là -3.52%, -3.28%, -3.78%. Tỷ lệ này tương đối nhỏ phản ánh công ty không
gặp vướng mắc trong thu hồi nợ dài hạn
Bảng 2.6: Chỉ tiêu về khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Đv: 1.000.000vnd
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Tài sản lưu động (1)
13522628
14422884
13608269
Tổng khoản phải thu(2)
11088518
11788463
10645643
Nợ ngắn hạn(3)

12313167
12043996
10747646
KNTTTT
0.2
0.22
0.28
Khả năng thanh toán tức thời năm 2018 là 0,2 < 0,5. Năm 2019 chỉ tiêu này tăng nhẹ
0,22 < 0,5. Đến năm 2012, khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là 0,28 < 0,5 phản ánh
doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong cơng việc thanh tốn cơng nợ và do đó có thể phải bán
gấp hàng hố, sản phẩm để trả nợ vì khơng có tiền để thanh tốn tiền hàng chứng tỏ hiệu quả
quản trị khoản phải thu của công ty gặp vấn đề khiến khoản phải thu lớn.
2.3, Đánh giá chung về tình hình quản trị nợ phải thu của cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình
2.3.1, Những thành cơng trong cơng tác quản trị nợ phải thu của cơng ty cổ phần cao su
Hịa Bình
Hoạt động kinh doanh ngày càng được mở rộng, số lượng khách hàng ngày càng tăng lên.
Do đó, việc tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích chính xác vị thế của khách hàng là vấn đề cần
thiết, để từ đó cơng ty xây dựng chính sách phục vụ hợp lý đối với từng khách hàng.
Ngồi ra, cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình thực hiện việc theo dõi, đánh giá các khoản phải thu
dựa trên các số liệu của sổ theo dõi chi tiết các khoản phải thu do bộ phận kế toán mở ra và được
báo cao thường xuyên lên cho ban lãnh đạo của công ty. Bên cạnh đó, Cơng ty cổ phần cao su
Hịa Bình thường xun tiến hành đơn đốc, nhắc nhở khách hàng thanh tốn đúng hạn. Khi có

12


dấu hiệu khoản phải thu rơi vào tình trạng khó thu hồi đều được giám sát nhanh chóng có biện
pháp thu hồi.
Trình độ nghiệp vụ của các nhân viên kế tốn ngày càng được nâng cao, có khả năng cập nhật
thơng tin nhanh chóng, xử lý kịp thời đối với các khoản nợ có vấn đề. Ngồi ra, cơng ty thường

xun tổ chức các đồn đi cơng tác, đi tham gia hội chợ hay cử cán bộ đi học thêm các nghiệp
vụ phục vụ cho công tác quản trị khoản phải thu
2.3.2, Một số hạn chế còn tồn tại
Bên cạnh những thành công đạt được là những hạn chế của cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình
trong cơng tác quản trị khoản phải thu. Tuy đây không phải là những hạn ché quá lớn gây ảnh
hưởng nhiều tới hoạt động kinh doanh nhưng nó tác động khơng nhỏ đến q trình thu hồi vốn
của cơng ty.
Thứ nhất, trong cơng tác quản trị khoản phải thu, công ty đã xử dụng các kỹ thuật phân tích, lên
danh sách các khoản phải thu, để từ đó có các biện pháp đối phó đối với các khoản nợ khó địi
nhưng vẫn cịn khá thụ động, cơng ty chỉ có thể đối phó với những khoản nợ khó địi khi nó đã
xảy ra. Trong trường hợp này, công tác thu hồi nợ sẽ gặp nhiều khó khăn và rủi ro cao. Điều này
địi hỏi cơng ty phải có những biện pháp phịng ngừa rủi ro để quản trị nợ khó địi chủ động hơn.
Thứ hai, cơng ty chưa có được các biện pháp đôn đốc thu hồi nợ mang lại hiệu quả cao ngoài
việc gửi thư, gọi điện nhắc nhở hoặc phải dùng biện pháp cuối cùng là nhờ cơ quan pháp luật
giải quyết đối với các khách hàng chây ì khơng chịu thanh tốn. Điều này làm cho cơng tác thu
hồi nợ gặp nhiều khó khăn, các khoản nợ kéo dài quá hạn.
2.3.3, Nguyên nhân dẫn tới hạn chế
Thứ nhất, Hệ thống pháp luật của nhà nước chưa tạo điều kiện cho việc địi nợ vào khung pháp
lý một cách nhanh chóng và thuận lợi. Dẫn tới tăng rủi ro cho các khoản khó địi.
Thứ hai, sự bng lỏng quản lý nói chung, trong đó có quản lý tài chính ở cơng ty. Điều này
được chứng minh ở sự yếu kém của bộ máy kế toán. Cán bộ làm nghiệp vụ kế tốn chưa chú ý
phát hiện và phân tích những rủi ro tiềm ẩn, chưa có cán bộ chuyên trách làm về cơng tác tài
chính để phán đốn, theo dõi đánh giá sự thay dổi của lãi suất. Các nhân viên kế tốn thường có
kiến thức sơ lược về quản trị khoản phải thu nhưng chưa chuyên sâu chỉ dựa vào kinh nghiệm
bản thân.
Thứ ba, Trong công tác quản trị khoản phải thu, công ty chưa quan tâm đến mối quan hệ giữa
các phịng ban trong cơng tác quản trị khoản phải thu.
Thứ tư, Các chính sách trong cơng tác thu nợ chưa mang tính chun nghiệp, cũng chưa có bộ
phận chuyên trách các vấn đề này, tất cả đều mang tính nghiệp dư.
Trình độ cán bộ về việc sử dụng các cơng cụ phịng ngừa rủi ro cịn hạn chế nên việc chưa biết

sử dụng các công cụ này trong công tác quản trị khoản phải thu.
2.3.4, Các đề xuất, kiến nghị
Công ty nên áp dụng mức chiết khấu cho cả những lần thanh tốn theo lộ trình, số tiền giảm giá
tính theo số tiền thanh tốn mỗi lần để khuyến khích khách hàng.Cơng ty sẽ tập trung vào việc
thu nợ khi các chuyến hàng đã được giao hết. Tránh tình trạng đốc thúc khách hàng q. Khi đó
các khoản nợ nếu chưa được trả sẽ được cộng dồn vào khi kết thúc hợp đồng, lúc này cán bộ
chuyên trách sẽ có trách nhiệm thơng báo tình hình thực tế thanh tốn nợ kèm với đó là chính

13


sách chiết khấu thanh tốn của cơng ty để khách hàng có quyết định thanh tốn. Hình thức này
sẽ giúp công ty đạt hiệu quả tối ưu vừa giữ được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
Khi DN có khoản phải thu lớn, sử dụng dịch vụ thu hộ sẽ giúp DN thu nợ nhanh, hiệu quả. Dịch
vụ thu hộ có tác dụng như một nhân viên quản lý khoản phải thu của DN, giúp theo dõi, thu tiền,
tất tốn các khoản, thơng báo với khách hàng về tình trạng thu tiền. Nhờ đó, DN có thể giảm bớt
nhân viên thu nợ, hưởng lợi ích từ dịch vụ thu hộ chuyên nghiệp, tuy nhiên DN phải trả chi phí
sử dụng dịch vụ.
Tăng cường nghiệp vụ đào tạo quản lý nợ và phân tích tín dụng đối với cán bộ trong công ty.
Công ty cần phải nhận thấy rằng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý tài chính là nhân tố quan
trọng bậc nhất trong hệ thống kiểm soát nợ thương mại của mình. Trên thực tế các quan hệ tín
dụng thương mại giữa các doanh nghiệp với nhau ngày càng trở nên đa dạng, tạo thành chuỗi
xích và có ảnh hưởng khơng chỉ đối với bản thân cơng ty mà còn đối với cả nền kinh tế. Việc
mất khả năng thanh tốn của nhiều doanh nghiệp có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, thậm chí
gây ra phản ứng dây chuyền phá sản. Chính vì vậy cơng ty cần chú trọng việc đầu tư, bồi dưỡng,
đào tạo cho cán bộ quản lý và cán bộ tài chính về công tác quản lý nợ, các kỹ thuật đánh giá,
phân loại nợ, kỹ thuật xử lý nợ,... cho cán bộ quản lý nợ.
KẾT LUẬN
Bài tiểu luận của em làm rõ về tình hình nợ phải thu của cơng ty cổ phần cao su Hịa Bình. Từ
những lý luận chung và những thực trạng, đánh giá về công ty, người đọc có thể thấy được rõ

ràng những vấn đề cịn tồn đọng và những ưu điểm trong lĩnh vực quản trị nợ phải thu của cơng
ty. Từ đó đưa ra những quyết định kinh doanh hoặc nghiên cứu hợp lý. Nhìn chung, Cơng ty Cao
su hồ bình là một doanh nghiệp điển hình trong lĩnh vực cao su, tình hình kinh doanh của công
ty tương đối tốt so với các doanh nghiệp trong ngành

14


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1, PGS.TS Bùi Văn Vần, PGS.TS Vũ Văn Ninh (2015), “Giáo trình tài chính doanh nghiệp”,
NXB Tài Chính, Hà Nội.
2, Bùi Thị Huệ (2013), Quản trị khoản phải thu tại công ty TNHH Thịnh Phát,
truy cập ngày 28/9/2021.
3, Quản trị nợ phải thu, truy cập ngày
29/9/2021.
PHỤ LỤC
1. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đvt: 1 000 000 vnd
2018

2019

2020

18.299.334

18.655.472

11.225.446


45.735

793

18.299.334

18.609.737

11.224.653

16.612.293

17.363.849

10.488.433

1.687.041

1.245.888

736.219

60.968

61.596

112.634

321.03


324.62

320.135

306.438

322.425

317.101

-9.086

-12.86

-11.498

70.327

58.249

36.063

1. Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần (1)-(2)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp (3)-(4)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài
chính

-Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong cơng ty liên kết
liên doanh
9. Chi phí bán hàng

15


10. Chi phí quản lý doanh nghiệp
570.703

508.549

452.532

776.863

403.206

28.626

29.608

142.409

100.505

11.587

18.715


14.768

18.02

123.694

85.736

794.883

526.9

114.362

178.811

101.455

20.555

-4.033

19.863

10.135

174.778

121.318


30.691

620.105

405.581

83.672

-9.768

-11.174

-2.647

629.873

416.755

86.319

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(5)+(6)-(7)+(8)-(9)-(10)
12. Thu nhập
khác
13. Chi phí khác
14. Lợi nhuận khác (12)-(13)
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (11)+(14)
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
17. Chi phí thuế TNDN

hỗn lại
18. Chi phí thuế TNDN (16)+(17)
19. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(15)-(18)
20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đơng khơng kiểm
sốt
21. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty
mẹ (19)-(20)

(Nguồn: stockbiz.vn)

16



×