BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
TRƢƠNG MINH THÙY
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN THUỐC
BẢO HIỂM Y TẾ TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI
TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
VĨNH LONG NĂM 2020
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP 1
HÀ NỘI - 2020
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
TRƢƠNG MINH THÙY
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN THUỐC
BẢO HIỂM Y TẾ TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI
TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH VĨNH
LONG NĂM 2020
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: Tổ Chức Quản lý dƣợc
MÃ SỐ: CK 60720412
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Lan Anh
Nơi thực hiện: Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội
Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/01/2020 đến 30/6/2020
HÀ NỘI – 2020
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại học
Dƣợc Hà Nội, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Long đã tạo điều kiện cho tôi
tham gia lớp Chuyên khoa 1 do Trƣờng Đại Học Dƣợc Hà Nội tổ chức.
Tôi cũng xin cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS.Trần Thị Lan Anh
– Giảng viên Bộ môn quản lý và kinh tế dƣợc, Trƣờng Đại Học Dƣợc Hà
Nội, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ bảo, truyền đạt kiến thức hữu
ích và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt q trình thực hiện
đề tài.
Đồng thời, tơi xin cảm ơn các thầy, cô trong bộ môn chuyên ngành
Quản lý và kinh tế dƣợc, các môn Cơ sở ngành và Phòng đào tạo sau Đại học
Dƣợc Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức hữu ích cho chúng tơi trong qua
trình học tập đến khi thực hiện luận văn.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban Giám đốc và các bạn
đồng nghiệp tại bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Vĩnh Long đã tích cực hỗ trợ tơi
trong quá trình thực hiện luận văn, cùng với những ngƣời thân, bạn bè đã
động viên và ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày……tháng…. .năm 2020
Học viên
Trƣơng Minh Thùy
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1. Tổng quan và quy định kê đơn thuốc ngoại trú ......................................... 3
1.1.1. Đơn thuốc và nội dung của đơn thuốc .................................................... 3
1.1.2. Một số quy định kê đơn thuốc ngoại trú ................................................. 4
1.1.3. Một số nguyên tắc kê đơn thuốc ............................................................. 5
1.1.4. Các chỉ số kê đơn thuốc .......................................................................... 7
1.2. Thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú ............................................................. 8
1.2.1. Trên thế giới ............................................................................................ 8
1.2.2. Tại Việt Nam ......................................................................................... 10
1.3. Giới thiệu khái quát về Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Long .................. 12
1.3.1. Qui mô, cơ cấu nhân lực bệnh viện....................................................... 12
1.3.2. Khoa Dƣợc ............................................................................................ 14
1.4. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................ 16
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 16
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 17
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 17
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................... 17
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 17
2.2.1. Các biến số trong nghiên cứu ................................................................ 17
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 23
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 25
2.2.4. Mẫu nghiên cứu..................................................................................... 26
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý và thu thập số liệu .................................................. 27
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 34
3.1. Thực trạng thực hiện Quy định về kê đơn thuốc ngoại trú BHYT tại Bệnh
viện đa khoa Tỉnh Vĩnh Long ......................................................................... 34
3.1.1. Thông tin liên quan đến bệnh nhân ....................................................... 34
3.1.2. Thông tin về ngƣời kê đơn .................................................................... 35
3.1.3. Thơng tin về thuốc ................................................................................ 36
3.2. Phân tích các chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú bảo hiểm y tế tại Bệnh viện
đa Tỉnh Vĩnh Long .......................................................................................... 37
3.2.1. Cơ cấu thuốc kê đơn theo một số chỉ tiêu ............................................. 37
3.2.2. Số thuốc trung bình trong một đơn thuốc ............................................. 39
3.2.3. Phân tích chẩn đốn chính theo ICD 10................................................ 41
3.2.4. Chi phí thuốc trung bình của một đơn thuốc. ....................................... 42
3.2.5. Tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh, vitamin, corticoid, thuốc tiêm........ 43
3.2.6. Chi phí thuốc dành cho kháng sinh, vitamin, corticoid, thuốc tiêm ..... 48
3.2.7. Phân tích tƣơng tác và mức độ tƣơng tác thuốc .................................... 49
Chƣơng 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 50
4.1. Thực trạng thực hiện Quy định về kê đơn thuốc ngoại trú BHYT tại Bệnh
viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long........................................................................... 50
4.1.1. Thông tin liên quan đến bệnh nhân ....................................................... 50
4.1.2. Thông tin về ngƣời kê đơn .................................................................... 51
4.1.3 Thông tin về thuốc và hƣớng dẫn sử dụng thuốc ................................... 52
4.2. Về các chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú BHYT tại Bệnh viện đa khoa tỉnh
Vĩnh Long. ...................................................................................................... 53
4.2.1. Danh mục thuốc đƣợc kê ...................................................................... 53
4.2.2. Số thuốc trung bình trong một đơn thuốc ............................................. 54
4.2.3. Chẩn đốn chính theo ICD 10 ............................................................... 55
4.2.4. Chi phí trung bình của một đơn thuốc .................................................. 56
4.2.5. Tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh, vitamin, corticoid, thuốc tiêm........ 56
4.2.6 Chi phí thuốc dành cho kháng sinh, vitamin, corticoid, thuốc tiêm ...... 59
4.2.7. Tƣơng tác và mức độ tƣơng tác thuốc .................................................. 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
Viết tắt
BHYT
Bảo hiểm y tế
TT-BYT
Thông tƣ – Bộ Y Tế
BV
Bệnh viện
BN
Bệnh nhân
STT
Số thứ tự
CK
Chuyên khoa
WHO
World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
VNĐ
Việt Nam Đồng
ICD
INN
HIV/AIDS
International Statistical Classification of Diseases and Related
Health Problems (Hệ thống phân loại quốc tế về bệnh tật)
International Nonproprietary Names (Tên chung quốc tế)
Human immunodeficiency virus infection and acquired immune
deficiency syndrome (Hội chứng suy giảm miễn dịch)
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến số về việc thực hiện qui định về kê đơn thuốc ngoại trú ....... 17
Bảng 2.2. Các biến số về chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú ................................. 21
Bảng 2.3. Cơng thức tính về chỉ số thực hiện quy định về kê đơn thuốc ngoại
trú..................................................................................................................... 28
Bảng 2.4. Cơng thức tính về chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú ............................ 30
Bảng 3.5. Ghi họ tên, giới tính, địa chỉ bệnh nhân ......................................... 34
Bảng 3.6. Ghi tuổi bệnh nhân ......................................................................... 35
Bảng 3.7. Thông tin về ngƣời kê đơn ............................................................. 35
Bảng 3.8. Ghi tên thuốc................................................................................... 36
Bảng 3.9. Ghi nồng độ/hàm lƣợng, số lƣợng thuốc ........................................ 36
Bảng 3.10. Ghi hƣớng dẫn sử dụng thuốc ...................................................... 37
Bảng 3.11. Tỷ lệ kê đơn thuốc theo danh mục ............................................... 38
Bảng 3.12. Thuốc kê đơn theo xuất xứ ........................................................... 38
Bảng 3.13. Thuốc kê đơn theo thuốc generic và thuốc biệt dƣợc gốc ............ 38
Bảng 3.14. Số thuốc trung bình trong một đơn thuốc ..................................... 39
Bảng 3.15. Số thuốc trong một đơn thuốc ...................................................... 39
Bảng 3.16. Số thuốc trong đơn có 11 thuốc .................................................... 40
Bảng 3.17. Chẩn đốn chính theo ICD 10 ...................................................... 41
Bảng 3.18. Chi phí thuốc trung bình của một đơn thuốc ................................ 42
Bảng 3.19. Số thuốc trong đơn có chi phí cao nhất ........................................ 43
Bảng 3.20. Tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh, vitamin, corticoid, thuốc tiêm 43
Bảng 3.21. Cơ cấu kháng sinh trong một đơn thuốc....................................... 44
Bảng 3.22. Cơ cấu kháng sinh theo nhóm ...................................................... 44
Bảng 3.23. Các cặp kháng sinh phối hợp trong đơn thuốc ............................. 45
Bảng 3.24. Đơn thuốc có kê vitamin............................................................... 46
Bảng 3.25. Các thuốc corticod đƣợc kê .......................................................... 47
Bảng 3.26. Tỷ lệ chi phí thuốc dành cho kháng sinh, vitamin, corticoid, thuốc
tiêm .................................................................................................................. 48
Bảng 3.27. Tƣơng tác và mức độ tƣơng tác thuốc .......................................... 49
Bảng 3.28. Các cặp thuốc có mức độ tƣơng tác nghiêm trọng ....................... 49
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện đa khoa Tỉnh Vĩnh Long ........................ 13
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức Khoa Dƣợc Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Long .... 15
Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt nội dung nghiên cứu………………………………24
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc là 1 loại hàng hóa đặc biệt, ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe con
ngƣời. Đơn thuốc là căn cứ hợp pháp để bán thuốc, cấp phát thuốc, pha chế
thuốc theo đơn và sử dụng thuốc. Một đơn thuốc đƣợc ghi nội dung đúng theo
quy định, các thuốc đƣợc kê hợp lý, ghi tên thuốc theo tên chung quốc tế
(INN, generic), hàm lƣợng, cách dùng, liều dùng... sẽ giúp giảm thiểu sự
nhầm lẫn, sai sót trong cấp phát, sử dụng, tiết kiệm thời gian và chi phí điều
trị cho bệnh nhân.
Kê đơn thuốc của bác sĩ là một trong những hoạt động đóng vai trị quan
trọng góp phần vào việc đảm bảo sử dụng thuốc an toàn hợp lý và là một khâu
quan trọng trong chu trình sử dụng thuốc.
Tuy nhiên tình trạng chƣa tuân thủ đầy đủ quy chế kê đơn thuốc ngoại
trú đang diễn ra ở nhiều nƣớc trên thế giới, đặc biệt các nƣớc đang phát triển.
Tại Việt Nam, nhằm tăng cƣờng giám sát hoạt động kê đơn thuốc trong điều
trị ngoại trú, Bộ Y tế đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quy định hoạt động
này. Hiện nay, hầu hết các bệnh viện đã áp dụng và triển khai việc thực hiện
việc kê đơn điện tử đã giảm đƣợc nhiều sai sót trong việc kê đơn thuốc cho
bệnh nhân ngoại trú [6].
Trong những năm gần đây, Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Long thƣờng
xun có các hoạt động nhằm kiểm sốt việc kê đơn, sử dụng thuốc an toàn,
hợp lý. Tuy nhiên phần lớn các nghiên cứu chỉ tập trung vào kê đơn thuốc
điều trị cho bệnh nhân nội trú. Đồng thời do sự thay đổi của Luật dƣợc và các
văn bản dƣới luật đặt biệt là Thông tƣ 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 qui
định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong điều trị
ngoại trú và Thông tƣ 18/2018/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông thƣ số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/1017 cho phù hợp với xu hƣớng
phát triển của ngành. Nhằm đánh giá tình hình kê đơn thuốc điều trị ngoại trú
1
tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Long và đề xuất các giải pháp can thiệp,
chúng ta đặt ra câu hỏi: Hiện nay thực trạng kê đơn thuốc điều trị cho bệnh
nhân ngoại trú với các chỉ số kê đơn sử dụng thuốc nhƣ thế nào cũng nhƣ tính
hợp lệ của đơn thuốc theo qui định mới của Bộ Y tế ra sao? Đã đáp ứng đƣợc
tính an tồn hợp lý trong sử dụng thuốc hay chƣa? Để trả lời câu hỏi trên tôi
thực hiện đề tài nghiên cứu: “Phân tích thực trạng kê đơn thuốc bảo hiểm y
tế trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa Tỉnh Vĩnh Long năm
2020” với mục tiêu:
1. Phân tích thực trạng thực hiện Quy định về kê đơn thuốc ngoại trú Bảo
hiểm y tế tại Bệnh viện đa khoa Tỉnh Vĩnh Long
2. Phân tích các chỉ số kê đơn thuốc ngoại trú Bảo hiểm y tế tại Bệnh
viện đa khoa Tỉnh Vĩnh Long.
Trên cơ sở đó đƣa ra một số kiến nghị đề xuất đối với Bệnh viện nhằm góp
phần thực hiện tốt quy chế kê đơn từng bƣớc hƣớng tới sử dụng thuốc an toàn
hợp lý.
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan và quy định kê đơn thuốc ngoại trú
1.1.1. Đơn thuốc và nội dung của đơn thuốc
Đơn thuốc:
Đơn thuốc là một văn bản chuyên mơn mang tính chất pháp lý của ngƣời
thầy thuốc đƣợc chỉ định cho một bệnh nhân
Đơn thuốc là căn cứ để bán thuốc, cấp phát thuốc, pha chế thuốc, cân
(bốc) thuốc, sử dụng thuốc và hƣớng dẫn sử dụng thuốc [1]
Nội dung của đơn thuốc:
Theo khuyến cáo của WHO thì một đơn thuốc đầy đủ bao gồm các nội dung
sau:
1. Tên, địa chỉ của ngƣời kê đơn và số điện thoại (nếu có).
2. Ngày, tháng kê đơn.
3. Tên thuốc khuyến cáo là gốc, hàm lƣợng thuốc.
4. Dạng thuốc, tổng lƣợng thuốc.
5. Hƣớng dẫn sử dụng, cảnh báo.
6. Tên, tuổi, địa chỉ của bệnh nhân.
7. Chữ ký của ngƣời kê đơn [21]
Theo Thông tƣ 52/2017/TT-BYT, ngày 29/12/2017, yêu cầu chung đối với
một đơn thuốc có nội dung nhƣ sau:
1. Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các mục in trong Đơn thuốc hoặc trong sổ
khám bệnh của ngƣời bệnh.
2. Ghi địa chỉ nơi ngƣời bệnh thƣờng trú hoặc tạm trú: số nhà, đƣờng phố,
tổ dân phố hoặc thôn/ấp/bản, xã/phƣờng/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành
phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
3. Đối với trẻ dƣới 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi, cân nặng, tên bố hoặc
mẹ của trẻ hoặc ngƣời đƣa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh
3
4. Kê đơn thuốc theo quy định nhƣ sau:
a. Thuốc có một hoạt chất:
Theo tên chung quốc tế (INN, generic).
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lƣợng 500mg thì ghi tên thuốc
nhƣ sau: Paracetamol 500mg.
Theo tên chung quốc tế + (tên thƣơng mại).
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lƣợng 500mg, tên thƣơng mại
là A thì ghi tên thuốc nhƣ sau: Paracetamol (A) 500mg.
b. Thuốc có nhiều hoạt chất hoặc sinh phẩm y tế thì ghi theo tên thƣơng
mại.
5. Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lƣợng, số lƣợng/thể tích, liều dùng, đƣờng
dùng, thời điểm dùng của mỗi loại thuốc. Nếu đơn thuốc có thuốc độc phải
ghi thuốc độc trƣớc khi ghi các thuốc khác.
6. Số lƣợng thuốc gây nghiện phải viết bằng chữ, chữ đầu viết hoa.
7. Số lƣợng thuốc chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10) thì viết số 0 phía trƣớc.
8. Trƣờng hợp sửa chữa đơn thì ngƣời kê đơn phải ký tên ngay bên cạnh
nội dung sửa.
9. Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía dƣới nội dung kê đơn đến phía
trên chữ ký của ngƣời kê đơn theo hƣớng từ trên xuống dƣới, từ trái sang
phải; ký tên, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên ngƣời kê đơn.
1.1.2. Một số quy định kê đơn thuốc ngoại trú
Theo Thông tƣ 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 Quy định về đơn thuốc
và việc kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú và Thông tƣ
18/2018/TT-BYT ngày 22/8/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ
52/2017/TT-BYT, ban hành thay thế cho Thông tƣ 05/2016/TT-BYT có một
số điểm mới cơ bản sau [3][4]:
-
Ban hành mẫu đơn mới (phụ lục 1)
- Quy định mới về việc kê đơn:
4
Việc kê đơn thuốc phải đạt đƣợc mục tiêu an toàn, hợp lý và hiệu quả. Ƣu
tiên kê đơn thuốc dạng đơn chất hoặc thuốc generic.
Đối với ngƣời bệnh phải khám từ 3 chuyên khoa trở lên trong ngày thì
ngƣời đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc ngƣời đƣợc ngƣời đứng
đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền (trƣởng khoa khám bệnh,
trƣởng khoa lâm sàng) hoặc ngƣời phụ trách chuyên môn của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh sau khi xem xét kết quả khám bệnh của các chuyên khoa
trực tiếp kê đơn hoặc phân công bác sỹ có chuyên khoa phù hợp để kê đơn
thuốc cho ngƣời bệnh.
Ghi địa chỉ nơi ngƣời bệnh thƣờng trú hoặc tạm trú: Ngồi việc ghi chính
xác đến số nhà, đƣờng phố, tổ dân phố hoặc thôn/ấp/bản, xã/phƣờng/thị
trấn (nhƣ TT 05/2016/TT-BYT) thì theo Thơng tƣ 52/2017/TT- BYT cần
ghi thêm quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
Đối với trẻ dƣới 72 tháng tuổi thì ngồi việc phải ghi số tháng tuổi, ghi tên
bố hoặc mẹ hoặc ngƣời giám hộ của trẻ (nhƣ TT 05/2016/TT-BYT) thì
theo Thơng tƣ 18/2018/TT-BYT cần ghi thêm cân nặng, tên bố hoặc mẹ
của trẻ hoặc ngƣời đƣa trẻ đến khám bệnh chữa bệnh.
Nếu đơn thuốc có thuốc độc phải ghi thuốc độc trƣớc khi ghi các thuốc
khác.
1.1.3. Một số nguyên tắc kê đơn thuốc
Luật khám chữa bệnh có hiệu lực từ ngày 01/01/2011 quy định: khi kê
đơn thuốc, ngƣời thầy thuốc phải ghi đầy đủ, rõ ràng vào đơn thuốc thông tin
về thuốc, hàm lƣợng, liều dùng, cách dùng và thời gian dùng thuốc [1].
Kê đơn tốt phải đảm bảo sự cân bằng giữa các yếu tố hợp lý, an toàn,
hiệu quả, kinh tế và tôn trọng sự lựa chọn của bệnh nhân.
Trên thế giới, WHO và Hội y khoa các nƣớc đã ban hành và áp dụng.
“Hƣớng dẫn kê đơn tốt”.
5
Để thực hành kê đơn thuốc tốt, ngƣời thầy thuốc cần phải tuân thủ quá trình
thực hiện kê đơn, điều trị hợp lý gồm 6 bƣớc:
- Bƣớc 1: Xác định vấn đề bệnh lý của bệnh nhân
- Bƣớc 2: Xác định mục tiêu điều trị, muốn đạt đƣợc gì sau điều trị
- Bƣớc 3: Xác định tính phù hợp của phƣơng pháp điều trị riêng cho
bệnh nhân, kiểm tra tính hiệu quả và an toàn.
- Bƣớc 4: kê đơn thuốc.
- Bƣớc 5: Cung cấp thông tin, hƣớng dẫn và cảnh báo
- Bƣớc 6: Theo dõi (và dừng) điều trị [21]
Tại điều 4 của Thông tƣ 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 Quy định về đơn
thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú; quy
định về một số nguyên tắc kê đơn nhƣ sau [3]:
- Chỉ đƣợc kê đơn thuốc sau khi đã có kết quả khám bệnh, chẩn đoán
bệnh
- Kê đơn thuốc phù hợp với chẩn đoán bệnh và mức độ bệnh
- Việc kê đơn thuốc phải đạt đƣợc mục tiêu an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Ƣu tiên kê đơn thuốc dạng đơn chất hoặc thuốc generic.
- Việc kê đơn thuốc phải phù hợp với một trong các tài liệu sau đây:
Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị hoặc Hƣớng dẫn điều trị và chăm
sóc HIV/AIDS do Bộ Y tế ban hành hoặc công nhận; Hƣớng dẫn
chẩn đoán và điều trị của cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng theo
quy định tại Điều 6 Thông tƣ số 21/2013/TT-BYT ngày 08 tháng
8 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Y tế quy định về tổ chức và hoạt
động của Hội đồng Thuốc và Điều trị trong bệnh viện trong trƣờng
hợp chƣa có hƣớng dẫn chẩn đốn và điều trị của Bộ Y tế.
Tờ hƣớng dẫn sử dụng thuốc đi kèm với thuốc đã đƣợc phép
lƣu hành.
Dƣợc thƣ quốc gia Việt Nam
6
- Số lƣợng thuốc đƣợc kê đơn thực hiện theo Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều
trị đƣợc qui định tại các hƣớng dẫn của Bộ y tế hoặc đủ sử dụng nhƣng tối
đa không quá 30 (ba mƣơi) ngày, trừ trƣờng hợp quy định kê đơn thuốc
gây nghiện, thuốc hƣớng tâm thần và tiền chất
- Đối với ngƣời bệnh phải khám từ 3 chuyên khoa trở lên trong ngày thì
ngƣời đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc ngƣời đƣợc ngƣời
đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền (trƣởng khoa khám bệnh,
trƣởng khoa lâm sàng) hoặc ngƣời phụ trách chuyên môn của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh sau khi xem xét kết quả khám bệnh của các chuyên khoa
trực tiếp kê đơn hoặc phân công bác sĩ có chuyên khoa phù hợp để kê đơn
thuốc cho ngƣời bệnh
- Bác sĩ, y sĩ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 đƣợc khám bệnh,
chữa bệnh đa khoa và kê đơn thuốc (danh mục kỹ thuật của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt)
- Trƣờng hợp cấp cứu ngƣời bệnh, bác sĩ, y sĩ quy định tại các khoản 1,2
Điều 2 Thông tƣ này kê đơn thuốc để xử trí cấp cứu, phù hợp với tình
trạng của ngƣời bệnh.
- Khơng đƣợc kê vào đơn thuốc các nội dung quy định tại Khoản 15 Điều 6
Luật dƣợc, cụ thể:
Các thuốc, chất không nhầm mục đích phịng bệnh, chữa bệnh;
Các thuốc chƣa đƣợc phép lƣu hành hợp pháp tại Việt Nam
Thực phẩm chức năng
Mỹ phẩm
1.1.4. Các chỉ số kê đơn thuốc
Bộ Y Tế đã ban hành Thông tƣ 21/2013/TT-BYT ngày 08/8/2013 Qui
định về tổ chức hoạt động của Hội đồng thuốc và Điều trị trong bệnh viện,
trong đó có qui định về:
7
Các chỉ số kê đơn:
1. Số thuốc kê trung bình trong một đơn;
2. Tỷ lệ phần trăm thuốc đƣợc kê tên generic hoặc tên chung quốc tế (INN);
3. Tỷ lệ phần trăm đơn kê có kháng sinh;
4. Tỷ lệ phần trăm đơn kê có thuốc tiêm;
5. Tỷ lệ phần trăm đơn kê có vitamin;
6. Tỷ lệ phần trăm thuốc đƣợc kê đơn có trong danh mục thuốc thiết yếu do
Bộ Y tế ban hành.
Các chỉ số cơ sở
1. Sự sẵn có của các thuốc thiết yếu hoặc thuốc trong danh mục cho bác sĩ kê
đơn;
2. Sự sẵn có của các phác đồ điều trị;
3. Sự sẵn có của các thuốc chủ yếu.
Các chỉ số sử dụng thuốc toàn diện
1. Tỷ lệ phần trăm ngƣời bệnh đƣợc điều trị khơng dùng thuốc;
2. Chi phí cho thuốc trung bình của mỗi đơn;
3. Tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc dành cho kháng sinh;
4. Tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc dành cho thuốc tiêm;
5. Tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc dành cho vitamin;
6. Tỷ lệ phần trăm đơn kê phù hợp với phác đồ điều trị;
7. Tỷ lệ phần trăm ngƣời bệnh hài lòng với dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
8. Tỷ lệ phần trăm cơ sở y tế tiếp cận đƣợc với các thông tin thuốc khách
quan.
1.2. Thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú
1.2.1. Trên thế giới
Sử dụng thuốc là khâu chủ chốt trong chu trình cung ứng thuốc thể hiện
kết quả của một chuỗi hoạt động đƣa thuốc đến ngƣời bệnh. Sử dụng thuốc
chịu ảnh hƣởng của bốn bƣớc trong chu trình, bao gồm: chẩn đốn, kê đơn,
8
giao phát và tuân thủ điều trị.
Tổ chức y tế thế giới đã đƣa ra những khuyến cáo và hầu hết các quốc
gia đều có ban hành các qui định về kê đơn thuốc riêng, cụ thể. Tuy nhiên,
vấn đề tuân thủ các qui định về kê đơn thuốc thƣơng xun qui phạm.
Trong bối cảnh mơ hình bệnh tật liên tục thay đổi, nhiều dịch bệnh mới
xuất hiện cũng nhƣ sự ra đời của nhiều hoạt chất, chế phẩm thuốc, vấn đề kê
đơn và sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả và kinh tế đang đƣợc toàn thế
giới quan tâm. Phân tích các số liệu về kê đơn và sử dụng thuốc cho thấy tình
trạng khơng tn thủ qui chế kê đơn, lạm dụng thuốc, lạm dụng kháng sinh,
thuốc tiêm, vitamin đƣợc đề cặp tại nhiều quốc gia. Trên thực tế, tình trạng
chƣa tuân thủ đầy đủ quy chế kê đơn thuốc ngoại trú đang diễn ra ở nhiều
nƣớc trên thế giới, đặc biệt các nƣớc đang phát triển. Nghiên cứu Sanchez
(2013) ở Tây Ban Nha cho thấy có tới 1.127 lỗi kê đơn đã xảy ra trong tổng
số 42.000 đơn thuốc, trong đó phổ biến nhất là lỗi đơn khơng đọc đƣợc [17]
Tình trạng lạm dụng kháng sinh xảy ra đối với nhiều loại bệnh, trên
nhiều đối tƣợng bệnh nhân. Nghiên cứu cho thấy, đối với bệnh nhân viêm
họng đến thăm khám bác sĩ, tỷ lệ kê đơn kháng sinh vẫn duy trì ở mức 60%
số lần thăm khám. Bên cạnh đó, tỷ lệ ngƣời bệnh tuân thủ kháng sinh còn
thấp. Một cuộc khảo sát bệnh nhân ở 11 quốc gia trên toàn thế giới cho thấy
22,3% số bệnh nhân đƣợc dùng thuốc kháng sinh điều trị nhiễm trùng cấp tính
tại cộng đồng thừa nhận khơng tn thủ đầy đủ liệu trình. Nhiều bệnh nhân
dùng liều thấp hơn hoặc chỉ dùng trong thời gian ngắn 3 ngày thay vì 5 ngày
[6]. Tình trạng sử dụng kháng sinh khơng hợp lý khơng chỉ xảy ra ở các nƣớc
có thu nhập thấp hoặc trung bình mà xảy ra trên toàn thế giới. Ngay tại các
nƣớc Châu Âu, với cùng một hồ sơ bệnh tƣơng tự, một số quốc gia đang sử
dụng gấp 3 lần kháng sinh theo đầu ngƣời so với nƣớc khác và chỉ có 70%
bệnh nhân viêm phổi nhận đƣợc một loại kháng sinh thích hợp, một khoảng
nữa trong các trƣờng hợp nhiễm trùng đƣờng hô hấp trên và tiêu chảy do
9
virus song vẫn nhận đƣợc kháng sinh khơng thích hợp [18].
Về vấn đề lạm dụng thuốc tiêm, một số kết quả nghiên cứu cho thấy có
tới 90% thuốc là khơng cần thiết, bởi vì hồn tồn có thể sử dụng thuốc theo
đƣờng khác hợp lý và tránh đƣợc nhiều nguy cơ hơn. Một số quốc gia tỷ lệ
này chiếm khá cao trên 60% nhƣ Parkistan, Uzbekistan và Ghana [19]. Ở
Indonesia nghiên cứu cho thấy 70% bệnh nhân trên 5 tuổi đƣợc nhận ít nhất 1
thuốc tiêm, 88% bệnh nhân dƣới 5 tuổi đƣợc kê kháng sinh trong đơn thuốc,
tỷ lệ này ở bệnh nhân từ 5 tuổi trở lên là 65% [20].
1.2.2. Tại Việt Nam
Vấn đề sử dụng thuốc hợp lý cũng là một trong những mục tiêu quan
trọng trong chính sách quốc gia về thuốc ở Việt Nam [7]. Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thị trƣờng, thị trƣờng Việt Nam đã không ngừng thay
đổi. Ngƣời dân đƣợc đáp ứng nhu cầu về thuốc và tiếp cận với các dịch vụ y
tế cơ bản có chất lƣợng. Chi phí y tế trên một ngƣời khơng ngừng tăng từ 1,5
triệu đồng năm 2010 lên 2,1 triệu đồng năm 2012[8]
o Thực trạng tuân thủ các thủ tục hành chánh trong đơn
Tại Việt Nam, nhằm tăng cƣờng giám sát hoạt động kê đơn thuốc trong
điều trị ngoại trú, Bộ Y Tế đã ban hành nhiều văn bản pháp luật quy định hoạt
động này. Việc thực hiện qui chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú vẫn còn
nhiều vấn đề tồn tại, theo một kết quả nghiên cứu tại bệnh viện Đa Khoa Tỉnh
Hịa Bình năm 2018 qua khảo sát 400 đơn thuốc cho thấy bệnh viện đã thực
hiện kê đơn thuốc có ghi đầy đủ họ tên, giới tính bệnh nhân đạt 100%, tuy
nhiên phần mềm còn hạn chế nên việc ghi đầy đủ, chính xác địa chỉ bệnh
nhân không đƣợc thể hiện đầy đủ đạt 0% [9]. Trong năm 2018, một nghiên
cứu khác tại bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Củ Chi khảo sát trên 400 đơn thuốc
điều trị ngoại trú có kết quả về thơng tin hành chính của bệnh nhân và ngƣời
kê đơn đạt 100% [10]. Ngoài ra, một nghiên cứu khác tại bệnh viện Đa Khoa
Khu Vực Long Thành năm 2019, khảo sát trên 400 đơn thuốc điều trị ngoại
10
trú có kết quả về thơng tin hành chính của bệnh nhân về phần ghi địa chỉ bệnh
nhân vẫn còn thiếu sót đạt 2%, phần thực hiện kê đơn ghi đầy đủ thông tin
hƣớng dẫn sử dụng thuốc đạt 100% [11]
Hiện nay, hầu hết các bệnh viện đã áp dụng và triển khai việc thực hiện
việc kê đơn điện tử góp phần giảm đƣợc nhiều sai sót về thủ tục hành chính
trong việc kê đơn thuốc cho bệnh nhân ngoại trú.
o Thực trạng sử dụng kháng sinh, vitamin
Sử dụng kháng sinh, vitamin luôn là vấn đề đƣợc quan tâm trong sử
dụng thuốc an toàn, hợp lý. Tỷ lệ kê kháng sinh, vitamin tại các bệnh viện
nhìn chung đều cao hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn của WHO. Cụ thể qua
khảo sát 400 đơn thuốc tại các bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Hịa Bình, bệnh viện
Đa Khoa Khu Vực Củ Chi năm 2018, bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Long
Thành năm 2019 đơn thuốc có kê kháng sinh lần lƣợt là 132 đơn đạt 33%,
141 đơn đạt 35,16%, 128 đơn đạt 32%. đơn thuốc có kê thuốc vitamin lần
lƣợt là 71 đơn đạt 17,8%, 91 đơn đạt 22,69%, 144 đơn đạt 36% [9][10][11]
Với tỷ lệ kê kháng sinh, vitamin cao kéo theo chi phí dành cho kháng sinh,
vitamin cũng chiếm tỷ trọng lớn. Tại bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Hòa Bình chi
phí dành cho kháng sinh là 10,6%, vitamin là 1,1%. Tại bệnh viện Đa Khoa
Khu Vực Củ Chi thì tỷ lệ này lần lƣợt là 17,86% và 3,67% [9][10]
Chi phí trung bình của một đơn thuốc BHYT ngoại trú tại bệnh viện Đa Khoa
Tỉnh Hịa Bình 321.856 VND, Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Củ Chi là
159.323 VND và Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Long Thành là 201.015 VND
[9][10][11]
o Thực trạng kê nhiều thuốc trong đơn
Qua các kết quả khảo sát cho thấy, số thuốc trung bình trong đơn tại
các bệnh viện vẫn còn khá cao nhƣ bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Hịa Bình số
thuốc trung bình trên một đơn là 3,0[9], bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Củ Chi
số thuốc trung bình trên một đơn là 3,75[10] và bệnh viện Đa Khoa Khu Vực
11
Long Thành số thuốc trung bình trên một đơn 4,42[11]. Các con số này đều
cao hơn nhiều so với khuyến cáo của WHO (1,6-1,8) [21]
o Tương tác thuốc trong đơn
Về tƣơng tác thuốc trong đơn, kết quả nghiên cứu tại Bệnh viện đa
khoa Tỉnh Hịa Bình cho thấy có 65/400 đơn thuốc có tƣơng tác chiếm 16,3%
[9] và ở Bệnh viện đa khoa khu vực Tĩnh Gia là 3,0% [16]. Các tƣơng tác tập
trung nhiều ở mức độ trung bình và nhẹ, chủ yếu tƣơng tác hiệp đồng tác
dụng, gây tăng tác dụng của thuốc, có thể dẫn đến hạ đƣờng huyết trong máu,
riêng đối với Bệnh viện đa khoa Tỉnh Hịa Bình có 1 cặp tƣơng tác ở mức độ
nghiêm trong. Với kết quả này cho thấy công tác dƣợc lâm sàng tại các bệnh
viện còn nhiều hạn chế.
1.3. Giới thiệu khái quát về Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Long
1.3.1. Qui mô, cơ cấu nhân lực bệnh viện
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Long đƣợc thành lập vào tháng 5 năm
1992 là Bệnh viện đa khoa công lập trực thuộc Sở Y Tế Vĩnh Long. Bệnh
viện có chức năng khám, cấp cứu, điều trị cho ngƣời bệnh trong Tỉnh và các
Tỉnh lân cận.
Từ khi thành lập đến nay, Bệnh viện từng bƣớc đẩy mạnh đầu tƣ trang
thiết bị y tế, nâng cao chất lƣợng điều trị, đội ngũ thầy thuốc ngày càng kinh
nghiệm, nhiệt tình, trách nhiệm cao trong công tác khám chữa bệnh, chú trọng
công tác giao tiếp ứng xử, chăm sóc ngƣời bệnh. Từ đó Bệnh viện ngày càng
tạo niềm tin cho ngƣời bệnh trong và ngoài tỉnh.
Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Long là Bệnh viện hạng II với 6 phòng
chức năng, 16 khoa lâm sàng và 7 khoa cận lâm sàng
12
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
Phịng Ban Chức
Khối Lâm Sàng
Năng
1.Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp
Khối Cận
Lâm Sàng
1.Khoa Khám Bệnh
9. Khoa Nội Tổng
1.Khoa Dƣợc
Hợp
2. Phòng Tổ Chức Cán Bộ
2. Khoa Da Liễu
10. Khoa Phụ Sản
2.Khoa Huyết
Học
3. Phòng Tài Chánh – Kế
3. Khoa Hồi Sức
11. Khoa Gây Mê
3.Khoa Sinh
Tốn
Tích cực
Hồi Sức
Hóa
4. Phịng Điều Dƣỡng
4.
Khoa
Ngoại
CTCH
12. Khoa Răng Hàm
4. Khoa Kiểm
Mặt
Sốt
Nhiễm
Khuẩn
5. Phịng Hành Chánh Quản
6. Phịng Cơng Nghệ Thơng
5. Khoa Ngoại Tổng
13. Khoa Tai Mũi
5.Khoa
Quát
Họng
Phẩu Bệnh
6. Khoa Nhi
14. Khoa Y Học Cổ
6. Khoa Chẩn
Truyền
Đoán
15. Khoa Cấp Cứu
Ảnh
7. Khoa Dinh
Tin
7. Khoa Nội C
Dƣỡng
8. Khoa Nội Tim
16. Khoa Truyền
Mạch Lão Khoa
Nhiễm
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện đa khoa Tỉnh Vĩnh Long
13
Giải
Hình
Trong những năm gần đây BV đã triển khai thành cơng nhiều kỹ thuật
mới, giảm chi phí, cơng sức cho ngƣời bệnh khi không phải chuyển lên tuyến
trên nhƣ: Lọc thận nhân tạo, Phẩu thuật chấn thƣơng chỉnh hình, cấy chỉ, lase
nội mạch…Bệnh viện đã thực hiện khám bệnh và điều trị hàng ngàn lƣợt
bệnh mỗi năm, ngồi ra cịn chịu trách nhiệm khám sức khỏe cho nhân viên
của một số doanh nghiệp trên địa bàn, từng bƣớc đáp ứng nhu cầu chăm sóc
sức khỏe ngày càng cao của nhân dân
1.3.2. Khoa Dược
1.3.2.1. Chức năng
Khoa Dƣợc là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám
đốc bệnh viện. Khoa Dƣợc có chức năng quản lý và tham mƣu cho Giám đốc
bệnh viện về tồn bộ cơng tác dƣợc trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp
đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lƣợng và tƣ vấn, giám sát việc thực hiện sử
dụng thuốc an toàn, hợp lý.
1.3.2.2. Tổ chức Khoa Dƣợc
Biên chế: 27 cán bộ và 03 hợp đồng trong đó:
Dƣợc sĩ CKII: 01
Dƣợc sĩ CKI: 04
Dƣợc sĩ đại học: 09
Cao đẳng: 11
Trung cấp: 02
14
TRƢỞNG KHOA
DƢỢC
PHÓ KHOA DƢỢC
KỸ THUẬT VIÊN
TRƢỞNG
Nghiệp Vụ
Kho và Cấp
Dƣợc Lâm
Nhà Thuốc
Dƣợc
Phát
Sàng, Thơng
Bệnh Viện
Tin Thuốc
Kho Nội Trú
Kho Ngoại
TRú
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức Khoa Dƣợc Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Vĩnh Long
* Nhiệm vụ chính của Khoa Dƣợc:
- Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lƣợng, chất lƣợng cho nhu
cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị
và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
- Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và
các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
- Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
- Thực hiện công tác dƣợc lâm sàng, thông tin, tƣ vấn về sử dụng thuốc,
tham gia công tác cảnh giác dƣợc, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến
tác dụng không mong muốn của thuốc.
15