Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần dượctrung ương mediplantex năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 61 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

ĐẶNG QUANG VIỆT

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG
MEDIPLANTEX NĂM 2019
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

Hà Nội 2020


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

ĐẶNG QUANG VIỆT

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG
MEDIPLANTEX NĂM 2019
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYỀN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK60720412
Người hướng dẫn khoa học : TS. Trần Thị Lan Anh
Nơi thực hiện

: Trường ĐH Dược Hà Nội

Thời gian thực hiện


: 28/7/2020 – 28/11/2020

Hà Nội 2020


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trường Đại học Dược
Hà Nội, đặc biệt là các thầy cơ giáo đã tận tình dạy bảo cho tôi trong suốt thời gian
học tập tại trường. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Lan Anh đã
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu để tơi hồn thành
luận văn tốt nghiệp này. Nhân đây, tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu, phòng Sau đại học, các thầy cô trong bộ môn Tổ chức quản lý dược đã giúp
tơi trong q trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Dược Trung ương
Mediplantex đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn này.
Hà Nội, năm 2020
Học viên

Đặng Quang Việt


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................................ 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................ 3

1.1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................... 3
1.1.2. VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ............................................................................................................................... 3
1.1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ............................................................................................................................... 4
1. Chỉ tiêu về doanh thu .............................................................................. 5
2. Chỉ tiêu về chi phí .................................................................................... 5
3. Chỉ tiêu về lợi nhuận................................................................................ 6
4. Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng khác ............................................. 6
1.2. VÀI NÉT VỀ THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP DƯỢC VIỆT NAM HIỆN NAY......................................................... 9
1.2.1. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM .................................. 9
1.2.2. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM ............................10
1.2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MỘT SỐ CÔNG TY
DƯỢC VIỆT NAM NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY .......................................................11
1.3.

VÀI

NÉT

VỀ

CÔNG

TY

CP

DƯỢC


TRUNG

ƯƠNG

MEDIPLANTEX ................................................................................................ 15
1.3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY ............................................................15
1.3.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ................16
1.3.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY.................................................17
1.3.4. TỔ CHỨC NHÂN SỰ..........................................................................................17


1.3.5. CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY .....................................19
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............. 20
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 20
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU........................................... 20
2.2.1. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU..............................................................................20
2.2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU.................................................................................20
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 20
2.3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................20
2.3.2. BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU ....................................................................................20
2.3.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU.........................................................23
2.3.4. MẪU NGHIÊN CỨU ...........................................................................................23
2.3.5. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ..................................................................23
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 25
3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU HÀNG HĨA CỦA CƠNG TY CP DƯỢC
TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX NĂM 2019 ............................................... 25
3.1.1. CƠ CẤU DANH MỤC HÀNG HÓA THEO LOẠI HÀNG HÓA.............25
3.1.2. CƠ CẤU DANH MỤC HÀNG HÓA THEO NGUỒN HÀNG .................25
3.1.3. CƠ CẤU DANH MỤC THUỐC KINH DOANH..........................................26

3.1.4. CƠ CẤU DANH MỤC HÀNG HĨA THEO KÊNH BÁN HÀNG............27
3.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY......................................................................................................................... 28
3.2.1. DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY .............................................28
1. Doanh thu, lợi nhuận bán hàng theo kênh phân phối ........................ 28
2. Doanh thu, lợi nhuận bán hàng theo nhóm hàng hóa ........................ 29
3. Doanh thu, lợi nhuận bán hàng theo nguồn hàng .............................. 30
4. Doanh thu, lợi nhuận bán hàng nhóm hàng cơng ty sản xuất ........... 31
5. Doanh thu bán hàng của Công ty theo từng tháng năm 2019 ........... 32
3.2.2. PHÂN TÍCH CHI PHÍ ........................................................................................33
3.2.3. PHÂN TÍCH VỐN LƯU ĐỘNG .......................................................................33
3.2.4. CÁC CHỈ TIÊU VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY.............35


1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán .......................................................... 35
2. Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ................................................................ 36
3.2.5. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA NHÂN
VIÊN CÔNG TY NĂM 2019........................................................................................37
1. Năng suất lao động của nhân viên Cơng ty năm 2019........................ 37
2. Thu nhập bình qn của cán bộ, nhân viên Công ty năm 2019 ........ 38
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 39
4.1. VỀ CƠ CẤU HÀNG HĨA CỦA CƠNG TY CP DƯỢC TRUNG ƯƠNG
MEDIPLANTEX ................................................................................................ 39
4.1.1. VỀ CƠ CẤU DANH MỤC HÀNG HÓA THEO LOẠI HÀNG HÓA .....39
4.1.2. CƠ CẤU DANH MỤC HÀNG HÓA THEO NGUỒN HÀNG .................39
4.1.3. CƠ CẤU DANH MỤC THUỐC KINH DOANH..........................................39
4.1.4. CƠ CẤU DANH MỤC HÀNG HÓA THEO KÊNH BÁN HÀNG............40
4.2. VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP
DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX ...................................................... 41
4.2.1. VỀ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY ................................41

4.2.2. VỀ CHI PHÍ ...........................................................................................................43
4.2.3. VỀ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY ..........................................................44
1. Thành phần vốn lưu động ..................................................................... 44
2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động............................................................ 45
4.2.4. VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY ................................... 45
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán .......................................................... 45
2. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động ............................................................. 46
3. Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi ................................................................ 46
4.2.5. VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN.................47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

BYT

Bộ Y tế

BHYT

Bảo hiểm y tế

CP

Cổ phần


VTYT

Vật tư y tế

TPCN

Thực phẩm chức năng

MP

Mỹ phẩm

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

GMP

Thực hành tốt sản xuất thuốc

LN

Lợi nhuận

DT

Doanh thu

DTT


Doanh thu thuần

TTS

Tổng tài sản

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

ROE

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROA

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROS

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

VCĐ

Vốn cố định


VLĐ

Vốn lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

XK

Xuất khẩu

NK

Nhập khẩu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ĐVT


Đơn vị tính


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Hình 1.1: Mức chi tiêu bình qn của người dân cho thuốc tại Việt Nam năm 2018
(USD) ...................................................................................................................10
Hình 1.2: Nhập khẩu thuốc tại Việt Nam.............................................................11
Bảng 2.1: Tổng hợp các biến số nghiên cứu .......................................................20
Bảng 3.1. Cơ cấu hàng hóa của Cơng ty năm 2019 .............................................25
Bảng 3.2. Cơ cấu hàng hóa theo nguồn hàng của Cơng ty năm 2019 .................25
Bảng 3.3. Cơ cấu danh mục thuốc kinh doanh của Công ty năm 2019 ...............26
Bảng 3.4. Cơ cấu danh mục hàng hóa theo kênh bán hàng của Cơng ty năm 2019
..............................................................................................................................27
Bảng 3.5. Doanh số, lợi nhuận bán hàng theo kênh phân phối của Công ty năm 2019
..............................................................................................................................28
Bảng 3.6. Doanh thu, lợi nhuận bán hàng theo nhóm hàng của Cơng ty năm 2019 .29
Bảng 3.7. Doanh thu, lợi nhuận bán hàng theo nguồn hàng của Công ty năm 2019
..............................................................................................................................30
Bảng 3.8. Doanh thu bán hàng nhóm hàng cơng ty sản xuất của Công ty năm 2019 31
Bảng 3.9. Bảng doanh thu bán hàng theo tháng của Công ty năm 2019 .............32
Bảng 3.10. Chi phí hoạt động kinh doanh của Cơng ty cổ phần dược Trung ương
Mediplantex năm 2019 .........................................................................................33
Bảng 3.11. Vốn lưu động của Công ty cổ phần dược Trung ương Mediplantex năm
2019 ......................................................................................................................34
Bảng 3.12. Tổng hợp chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên vốn lưu động của công ty năm
2019 ......................................................................................................................35
Bảng 3.14. Khả năng sinh lời của Công ty cổ phần dược Trung ương Mediplantex
năm 2019 ..............................................................................................................36
Bảng 3.15. Năng suất lao động bình qn của cán bộ cơng nhân viên Công ty cổ

phần dược Trung ương Mediplantex năm 2019 ...................................................38
Bảng 3.16. Thu nhập bình qn của CBCNV Cơng ty cổ phần dược Trung ương
Mediplantexnăm 2019 ..........................................................................................38


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề được đặt ra hàng đầu cho các doanh
nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp mới đứng
vững trên thị trường, đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Kinh tế
Việt Nam hòa nhập vào nền kinh tế chung thế giới, đây là cơ hội cho các doanh
nghiệp Việt Nam tiếp xúc với nền công nghiệp tiên tiến trên thế giới, học tập
những kinh nghiệm quản lý kinh doanh, thu hút được nguồn vốn đầu tư nước
ngồi. Để đáp ứng được những địi hỏi của các nhà đầu tư, doanh nghiệp cần tiến
hành phân tích hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Bên cạnh những cơ hội đạt được, doanh nghiệp còn phải đối mặt với nhiều
thách thức như sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngồi. Trong q
trình cạnh tranh quy luật đào thải luôn diễn ra một cách khắc nghiệt. Nếu các
doanh nghiệp khơng kiểm tra tình hình nội lực để kịp thời chấn chỉnh những mặt
yếu kém, phát huy những mặt mạnh sẽ khó tồn tại trên thương trường. Do đó
doanh nghiệp cũng tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh đánh giá, xem xét
các hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp. Đồng thời đánh giá
các mục tiêu đạt đến đâu, tồn tại những hạn chế nào tìm hướng khắc phục. Giúp
nhà quản trị chỉ đạo những hoạt động sản xuất kinh doanh trong tương lai, theo
dõi kịp thời các diễn biến bất hợp lý.
Công ty Cổ phần dược trung ương Mediplantex kể từ ngày thành lập đến
nay, quá trình xây dựng và phát triển của Cơng ty ln gắn liền với q trình xây
dựng và phát triển ngành Dược Việt Nam cùng với những bước thăng trầm trong
tiến trình lịch sử phát triển kinh tế của đất nước. Bên cạnh mục tiêu kinh doanh
hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao Công ty Cổ phần dược trung ương Mediplantex
ln duy trì thực hiện tốt các nghĩa vụ với Nhà nước và xã hội...Coi đó là một

trong những điều kiện tiên quyết để phát triển bền vững.
Trong vài năm trở lại đây, cơng ty có một số điều chỉnh về mặt tổ chức,
hoạt động cũng như các văn bản pháp lý trong lĩnh vực dược có nhiều sự thay đổi,
dẫn đến những ảnh hưởng đền hoạt động kinh doanh của công ty. Do vậy để đánh

1


giá những kết quả đạt được trong kinh doanh cũng như nhận biết được các tồn

tại cần khắc phục và những thế mạnh cần phát huy, giúp việc kinh doanh thu
được kết quả tốt hơn trong những năm tiếp theo của Cơng ty, chúng tơi tiến
hành đề tài “Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược Trung
ương Mediplantex năm 2019” với mục tiêu:
1. Phân tích cơ cấu danh mục hàng hóa kinh doanh Cơng ty Cổ phần Dược
Trung ương Mediplantex năm 2019.
2. Phân tích một số kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Dược Trung ương Mediplantex năm 2019.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp cũng như các nguồn lực của nền kinh tế
để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
Hoạt động sản xuất kinh doanh được xem là hiệu quả khi hoạt động kinh

doanh đó tạo ra lợi ích tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu, hay là kết quả đầu vào
tối đa trên nguồn lực đầu vào tối thiểu.

Do vậy "Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức cải tạo hoạt
động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể với qui
luật kinh tế khách quan, nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn"[1].
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh khơng chỉ cho ta biết việc kinh
doanh của doanh nghiệp đang ở trình độ nào mà nó cịn là cơ sở để các nhà quản
trị xem xét, đánh giá và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ có các biện pháp thích hợp
nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, giúp doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả
cao.
1.1.2. Vai trị và ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Vai trị:
- Phân tích hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong qtrình
hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quảmà các
doanh nghiệp đã sử dụng từ trước đến nay [1].
- Ngày nay nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, vấn đề đặt
ra hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế. Có hiệu quả kinhtế thì
mới đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, vừa
có điều kiện tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đờisống cho
người lao động và làm tròn nghĩa vụ với đất nước. Để làm được điều đódoanh
nghiệp cần phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ những mặt mạnhvà yếu
của doanh nghiệp trong mối quan hệ với mơi trường xung quanh và tìm ra biện

3


pháp không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là nhằm đánh giá xem xét việc thựchiện

các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những chỉ tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút
ra những nguyên nhân tồn tại để đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận dụng thế
mạnh của doanh nghiệp. Điều đó cũng có nghĩa rằng phân tích hoạt động kinh
doanh không chỉ là điểm kết thúc của một chu kì kinh doanh mà nó cịn là điểm
khởi đầu hoạt động của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền vào hoạt động của một
doanhnghiệp giúp cho doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh. Ngồi ra, thơng qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp còn
giúp cho doanh nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao [1].
Ý nghĩa:
Khi sản xuất ngày càng phát triển thì nhu cầu thơng tin của các nhà quản trị
càng nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích hoạt động kinh doanh phát triểnnhư
một môn khoa học độc lập để đáp ứng thông tin cho các nhà quản trị.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được
cácthơng tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng như
những hạn chế của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục tiêu, đề
ra các quyết định kinh doanh có hiệu quả [1].
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ
q trình hoạt động và kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp nhằm làm rõ hiệu quả
kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác để đề ra phương ánvà giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh [1], [8].
Phân tích hiệu quả hoạt động ngồi việc phân tích các điều kiện bên trong
doanh nghiệp cịn phải phân tích các điều kiện tác động bên ngồi để có thể dự
đốn các sự kiện kinh doanh trong thời gian tới. Từ đó, đưa ra chiến lược kinh
doanh phù hợp có kế hoạch cụ thể nhằm phịng ngừa các rủi ro có thể xảy ra [1],
[8].
1.1.3. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là các kết quả biểu hiện bằng các
chỉ tiêu kinh tế dưới sự tác động của các nhân tố kinh tế. Như vậy chỉ tiêu kinh tế
dùng để phân tích rất phong phú và đa dạng, có nhiều tiêu thức phân chia khác


4


nhau:
+ Theo nội dung kinh tế của chỉ tiêu, bao gồm:
- Chỉ tiêu phản ánh các điều kiện của quá trình sản xuất như số lượng cơng
nhân, vốn đầu tư, số thiết bị máy móc.
- Chỉ tiêu phản ánh các kết quả tài chính như lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
+ Theo ý nghĩa thông tin của chỉ tiêu, bao gồm:
- Chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm phân tích như các chỉ tiêu trên bảng
cân đối kế toán.
- Chỉ tiêu phản ánh một thời kỳ như chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quản kinh
doanh như doanh thu, lợi nhuận…
Như vậy, để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cần phản xây dựng
hệ thống chỉ tiêu tương đối hoàn chỉnh phù hợp với từng cấp quản lý phục vụ cho
hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất [1],[8], [9].
1.1.3.1. Chỉ tiêu về doanh thu
 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung ứng, dịch vụ sau khi trừ các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giáhàng bán,
hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh
tốn (khơng phân biệt đã thu hay chưa thu tiền) [1], [11] [13].
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có 2 chỉ tiêu:
+ Tổng doanh thu bán hàng là tồn bộ tiền bán hàng hóa, sản phẩm,dịchvụ
đã được khách hàng chấp nhận thanh toán [19], [22].
+ Doanh thu thuần phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu được trong
kinh doanh [19], [22].
 Doanh thu từ các hoạt động khác

Doanh thu từ các hoạt động khác bao gồm các khoản doanh thu từ hoạt
động đầu tư tài chính và các hoạt động bất thường [22].
1.1.3.2. Chỉ tiêu về chi phí
 Tổng chi phí
Chỉ tiêu tổng chi phí là chỉ tiêu tuyệt đối nói lên quy mơ của chi phí. Chỉ

5


tiêu này phản ánh tồn bộ chi phí phát sinh có liên quan đến sự tồn tại và hoạt
động của doanh nghiệp [1], [13].
Chỉ tiêu tổng chi phí bao gồm các khoản mục chi phí khả biến và bất biến,
khoản mục chi phí trực tiếp và gián tiếp, hay tổng chi phí của các loại hàng hóa.
 Tỷ trọng chi phí:
Tỷ trọng chi phí là chỉ tiêu tương đối phản ánh khoản mục chi phí đóchiếm
bao nhiêu % trong tổng số chi phí.Tỷ trọng của từng khoản mục chi phí cho ta biết
được những khoản mục nào có tỷ trọng lớn, tại sao, có hợp lý khơng và tìm biện
pháp giảm chi phí ởnhững khoản mục đó.
1.1.3.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận
 Tổng mức lợi nhuận
Tổng mức lợi nhuận là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả kinh doanh cuối
cùng của doanh nghiệp, nói lên quy mơ của kết quả và phản ánh một phần hiệu
quả hoạt động doanh nghiệp.
Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác [22].
 Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận = (Lợi nhuận / Doanh thu) x 100%
Tỷ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận
và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp [22].
1.1.3.4. Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng khác

 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động /Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện hành là một trong những thước đo khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp, tỷ số thanh toán hiện hành cho thấy doanh nghiệp có
bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn [11].
+ Hệ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động - Hàng tồn kho) /Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh tốn nhanh được tính dựa trên những tài sản lưu động có thể

6


nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đơi khi chúng được gọi là “tài sản nhanh”.
“Tài sản nhanh” bao gồm tất cả tàisản lưu động trừ hàng tồn kho. Tỷ số này cho
thấy khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp.
 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động đo lường hoạt động kinh doanh của một
Công ty. Để nâng cao tỷ suất hoạt động các nhà quản trị phải biết là những tài sản
chưa dùng hoặc khơng dùng, khơng tạo ra thu nhập. Vì thế, doanh nghiệp cần phải
biết sử dụng chúng có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi.
+ Số vòng quay vốn chung
Số vòng quay vốn chung = Doanh thu thuần /Tổng tài sản.
Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản,tức
so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Hệ số này nói lên
doanh thu được tạo ra từ tổng tài sản. Hay nói cách khác, một đồng tài sảnnói
chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Vịng quay vốn cố định (VCĐ)
Số vòng quay vốn cố định = Doanh thu thuần / Vốn cố định.

Chỉ tiêu này đơi khi cịn được gọi là số vịng quay vốn cố định, nhằm đo
lường vốn cố định được sử dụng có hiệu quả như thế nào. Cụ thể là 01 đồng vốn
cố định đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Vòng quay vốn lưu động (VLĐ)
Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần / Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, việc
tăng vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh nghiệp, có
thể giúp doanh nghiệp giảm một lượng vốn lưu động cần thiết trong kinh doanh,
giảm được vốn vay hoặc có thể giảm qui mơ kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có
[22].
 Chỉ tiêu về khả năng sinh lợi [22].
+ Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
ROA = (Lãi ròng / Tổng tài sản) x 100%.
Tỷ số này cho biết 01 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ
số càng cao càng thể hiện sự sắp xếp phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý, hiệu
quả.

7


+ Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = (Lãi ròng / Vốn chủ sở hữu) x 100%.
Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn. Tỷ suất sinh lời của chủ
vốn sở hữu cho biết 01 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS= (Lãi ròng / Tổng DT) x 100%.
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đồng
về lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp này càng cao và ngược lại.
+Hệ số lãi gộp

Tỷ lệ lãi gộp = (Lãi gộp/ Doanh thu) x 100%.
Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn, khơng tính đến chi phí
kinh doanh. Hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến
lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí đặc biệt là chi phí bất
biến. Để đạt lợi nhuận, tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỷ lệ chi
phí kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một hệ số lãi gộp thích hợp.
+ Hệ số lãi rịng
Tỷ lệ lãi ròng = (Lãi ròng / Doanh thu) x 100%.
Hệ số lãi ròng cho biết tỷ lệ giữa lãi ròng với doanh thu, hệ số này có vai trị
đặc biệt quan trọng đối với các giám đốc điều hành, do nó phản ánh chiến lược kinh
doanh của công ty và khả năng của cơng ty trong việc kiểm sốt các chi phí hoạt
động. Hệ số lãi rịng khác nhau giữa các ngành, tuỳ thuộc vào tính chất của các sản
phẩm kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của công ty. Hệ số lãi rịng thể hiện 01
đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
 Năng suất lao động và thu nhập bình quân
Năng suất lao động bình quân của CBCNV được thể hiện bằng chỉ tiêu
doanh số bán ra chia cho tổng CBCNV trong sản xuất và kinh doanh. Năng suất
lao động bình quân thể hiện hoạt động của doanh nghiệp Dược có hiệu quả hay
không và ngược lại [20].

8


1.2. VÀI NÉT VỀ THỰC TRẠNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP DƯỢC VIỆT NAM HIỆN NAY
1.2.1. Sự phát triển của ngành dược Việt Nam
Theo thống kê của BMI Research, năm 2018, quy mô thị trường ngành dược
Việt Nam đạt giá trị 5,9 tỉ USD, tăng 11,5% so với năm trước, điều này đã giúp
Việt Nam trở thành thị trường dược phẩm lớn thứ hai tại Đông Nam Á, là một
trong 17 nước xếp vào nhóm có mức tăng trưởng ngành dược cao nhất [2], [3],

[24].
Tuy ngành dược trong nước đã tăng trưởng mạnh mẽ nhưng tình hình sản
xuất dược phẩm trong nước vẫn còn nhiều hạn chế, chỉ đáp ứng được khoảng
52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước, số còn lại phải thông qua nhập khẩu.
Năm 2018, chi nhập khẩu dược phẩm của nước ta đạt 2.791 tỉ USD; tính
đến 15/9/2019, kim ngạch nhập khẩu thuốc của Việt Nam là 2.144 tỉ USD, tăng
hơn 10% so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương con số tăng thêm khoảng 200
triệu USD [2], [3], [23].
Số liệu thống kê của Cục Quản lý Dược tính đến ngày 16/5/2019, Việt Nam
có khoảng 180 doanh nghiệp sản xuất dược phẩm và 224 cơ sở sản xuất nhà máy
trong nước đạt tiêu chuẩn GMP (thực hành tốt sản xuất thuốc).
Về thị phần phân phối thuốc, hiện nay phân phối qua đấu thầu thuốc bán
cho bệnh viện (kênh ETC) đang chiếm khoảng 70% thị trường thuốc, chỉ 30% còn
lại là dành cho các nhà thuốc bán lẻ (kênh OTC), trong khi cả nước có khoảng
57.000 nhà thuốc và quầy thuốc [2], [3], [23].
Trong vòng 5 năm tiếp theo, ngành dược Việt Nam được dự đoán sẽ tiếp
tục nằm trong nhóm 20 quốc gia có mức tăng trưởng mạnh và ổn định nhất thế
giới [2], [3], [24].
Theo kết quả khảo sát của Vietnam Report, 100% các chuyên gia cũng nhận
định ngành Dược Việt Nam trong giai đoạn 2019-2020 sẽ tiếp tục tăng trưởng ở
mức hai con số, trong đó gần 80% chuyên gia cho rằng tăng trưởng sẽ tiếp tục ổn
định ở mức từ 10-15% [2], [3], [24].
Theo thống kê, chi tiêu bình quân đầu người dành cho thuốc tại Việt Nam đã
tăng từ 9,85 USD trong năm 2005 lên đến 22,25 USD năm 2010 và tiếp tục tăng gần

9


gấp đôi năm 2015, với 37,97 USD. Riêng trong năm 2017, chi tiêu bình quân cho
thuốc của người Việt khoảng 56 USD/người (khoảng 1,3 triệu đồng) [2], [3], [24].

Năm 2018, Tổ chức Y tế thế giới khu vực Tây Thái bình dương và tổ chức
OECD đã cơng bố cơng trình nghiên cứu đánh giá và so sánh chi tiêu cho y tế và
chi tiêu cho sử dụng thuốc tại các quốc gia trong khu vực, trong đó có Việt Nam.

800
700
600
500
400
300
200
100
0

684
600

583
392

370
288
199

147

124

109


104

81

27

Hình 1.1: Mức chi tiêu bình quân của người dân cho thuốc tại Việt Nam năm
2018 (USD)
1.2.2. Những hạn chế của ngành dược Việt Nam
Tuy ngành dược trong nước đã tăng trưởng mạnh mẽ nhưng tình hình sản
xuất dược phẩm trong nước vẫn còn nhiều hạn chế, chỉ đáp ứng được khoảng
52,5% nhu cầu dược phẩm trong nước, số còn lại phải thông qua nhập khẩu. Năm
2018, chi nhập khẩu dược phẩm của Việt Nam đạt 2.791 tỷ USD (tính đến
15/09/2019, kim ngạch nhập khẩu thuốc của Việt Nam là 2.144 tỷ USD, tăng hơn
10% so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương con số tăng thêm khoảng 200 triệu
USD) [5], [25].
Việt Nam hiện đang phải phụ thuộc quá nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu
cho sản xuất dược phẩm, có tới 90% nguyên liệu phải nhập khẩu. Phần lớn doanh
nghiệp tập trung sản xuất những loại thuốc thơng thường, chưa có nhiều doanh
nghiệp đầu tư sản xuất các loại thuốc có dạng bào chế đặc biệt và thuốc chuyên
khoa đặc trị [5], [25].

10


Hình 1.2: Nhập khẩu thuốc tại Việt Nam
1.2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của một số công ty dược Việt Nam
những năm gần đây
Công ty CP Xuất nhập khẩu Y tế Domesco (DMC)năm 2019
Doanh thu và lợi nhuận: Trong năm 2019, DMC công bố doanh thu đạt

1,468.4 tỷ đồng. Nhìn chung kết qủa kinh doanh năm 2019 của DMC tăng trưởng
khá tốt so với năm 2018, các chỉ số tài chính như biên lợi nhuận gộp, tỷ lệ chi phí
bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn duy trì ổn định. Việc tăng giá thành
sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến việc tham gia thầu, do giá thành sản phẩm cao
hơn giá trúng thầu làm doanh số của DOMESCO giảm hơn 100 tỷ đồng năm 2019,
giá thầu giảm qua các năm, trong khi nguyên liệu đầu vào tăng làm ảnh hưởng đến
lợi nhuận và khó có thể bù đắp cho kênh ETC trong giai đoạn hiện nay. Kênh OTC
(kênh phân phối thương mại) là kênh mà các công ty dược đều tập trung để thúc
đẩy doanh số bằng nhiều chương trình bán hàng nhằm bù đắp doanh thu đã mất
của thị trường ETC. Điều này dẫn đến cạnh tranh trên thị trường này càng trở nên
gay gắt hơn. Bảo hiểm Y tế trở nên quen thuộc và thuận tiện với người dân, nên
bệnh nhân dần thay đổi thói quen đến các hiệu thuốc để mua thuốc như trước đây
[5], [26].
Cơ cấu vốn: Nhờ vào kết quả hoạt động kinh doanh ấn tượng, công ty hiện
đang sử dụng cơ cấu nợ vay ở mức rất thấp chỉ là 18.32% nợ vay trên vốn chủ sở
hữu trong năm 2019. Đây là một tỷ lệ nợ vay tương đối an tồn với cơng ty sản
xuất kinh doanh. Xu hướng vay nợ của DMC giảm rõ rệt trong thời kỳ kể trên, tỷ

11


lệ nợ vay lớn nhất vào năm 2017, nhưng cũng chỉ là 27% trên tổng TS và liên tục
giảm các năm sau đó. Đây là dấu hiệu tích cực cho tình hình tài chính của cơng ty
[5], [26].
Khả năng thanh tốn: Với tình hình tài chính tương đối tốt, vay nợ chiếm
tỷ trọng thấp như tơi phân tích bên trên vì vậy cơng ty ln có khả năng thanh tốn
cao, năm 2019 tỷ số thanh tốn nhanh của cơng ty là 3.86 lần, với tỷ số thanh toán
ngắn hạn co số này là 4.64 lần. Đây là tỷ lệ tương đối an tồn, cơng ty có thể hồn
trả các món nợ ngắn hạn của mình ngay lập tức. Xu hướng của tỷ số thanh toán
tăng trong giai đoạn 2017 – 2019 là dấu hiệu tích cực, và tơi cho rằng xu hướng

này vẫn tiếp tục tiếp diễn trong thời gian tới [5], [26].
Khả năng sinh lời: Tỷ lệ lãi trên doanh thu (ROS) của công ty tương đối
cao, đạt mức 15.84% tại năm 2019, trong cả giai đoạn ROS của DMC có xu hướng
tăng khi đạt mức 13.05% lần vào đầu giai đoạn trên. ROA của công ty chững lại
trong giai đoạn kể trên với tỷ lệ đạt 16.28% trong năm 2016 và thậm chí có giảm
nhẹ, đạt mức 15.52% trong năm 2019. Nguyên nhân được cho là công ty gần như
khơng có động lực tăng trưởng mới, và ln duy trì thị phần nắn giữu hiện tại với
mức tăng trưởng cùng biên lợi nhuận được giữ ổn định. Đối với ROE cơng ty có
mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ở mức cao so với mức trung bình toàn thị
trường, con số này là 19.53% cho năm 2019. Giảm nhẹ qua từng năm, ROE của
cơng ty có xu hướng cùng chiều với ROA bởi công ty chỉ sử dụng tỷ lệ nợ vay
trên Tổng TS tương đối thấp và đang có xu hướng hồn trả dần qua từng năm,
nhằm đưa tỷ lệ này xuống mức thấp hơn nữa [5], [26].
Dược Hậu Giang (DHG) năm 2019
CTCP Dược Hậu Giang báo cáo kết quả kinh doanh q IV/2019 khơng
thay đổi nhiều so với cùng kì năm trước với doanh thu thuần tăng 5,5% lên 1.279
tỉ đồng; lợi nhuận sau thuế tăng 0,6% lên 204 tỉ đồng [5], [27].
Cả năm 2019, doanh thu thuần của Dược Hậu Giang đạt 3.897 tỉ đồng, tăng
nhẹ so với mức 3.882 tỉ đồng đạt được năm 2018; lợi nhuận sau thuế cả năm đạt
631,3 tỉ đồng, giảm hơn 3%.

12


Đây là năm thứ ba Dược Hậu Giang chứng kiến kết quả kinh doanh đi
ngang. Với kết quả này, công ty hoàn thành tương ứng được 98,7% kế hoạch doanh
thu và 94,5% kế hoạch lợi nhuận cả năm 2019
Trong cơ cấu doanh thu năm 2019 của Dược Hậu Giang, hàng sản xuất đạt
3,275 tỉ đồng, tăng trưởng 3,27% so với cùng kì, hồn thành 91,9% kế hoạch. Các
mặt hàng khác đạt 615 tỉ đồng, giảm 11,1%.

Trong đó, cơ cấu sản phẩm khơng có nhiều thay đổi so với năm trước đó,
với sản phẩm kháng sinh chiếm 38 - 39% tổng doanh thu. Công ty cho biết định
hướng trong thời gian tới sẽ giảm các sản phẩm kháng sinh, giảm đau hạ sốt và
tập trung phát triển các nhóm hàng mới như thuốc tiểu đường và thần kinh.
Đánh giá của Công ty chứng khoán BSC, tốc độ tăng trưởng chậm lại do
nhu cầu tiêu dùng của người dân chuyển hướng sang kênh bệnh viện và điều trị
và các sản phẩm thuốc cũng đang tiến vào giai đoạn bão hòa. BSC cho rằng xu
hướng tập trung vào kênh bệnh viện của các doanh nghiệp dược vẫn sẽ duy trì
trong các năm tới [5], [27].
Phân tích hoạt động kinh doanh của Cơng TNHH Dược phẩm An Long
Khu vực TP Hồ Chí Minh năm 2016
Kết quả phân tích đề tài cho thấy:
Trong năm 2016, hoạt động kinh doanh của Công ty đi xuống thể hiện qua
các chỉ số doanh số bán hàng và lợi nhuận thuần giảm. Doanh thu của Công ty
gồm hai mảng: Hàng nhập khẩu từ nước ngoài và hàng mua từ các công ty dược
sản xuất trong nước.
Doanh thu bán hàng nhập khẩu và sản xuất trong nước chênh lệch không
nhiều, hàng nhập khẩu chiếm tỷ lệ 52,98%, hàng sản xuất trong nước chiếm
47,02% doanh số. Thị trường công ty đang chiếm ưu thế là bán cho các công ty
khác và nguồn bảo hiểm với doanh số lần lượt là 50,62% và 42,08%. Mảng phân
phối cho các nhà thuốc công ty chưa khai thác được tiềm năng, doanh số bán cho
mảng nhà thuốc chỉ chiếm 7,29%.
Trong các nhóm thuốc chính của cơng ty thì nhóm thuốc tiêu hóa, gan mật
chiếm ưu thế, doanh số năm 2016 nhóm này đạt 27,46% trong tổng doanh thu.

13


Nhóm thuốc tác dụng đến máu doanh thu thấp nhất chiếm 2,64% trên tổng
doanh thu.

Tình hình sử dụng chi phí tương đối ổn định, trong đó chi phí giá vốn hàng
bán chiếm tỷ lệ cao, nó cũng làm ảnh hưởng cơ bản tới lợi nhuận cơng ty. Các chi
phí khác chiếm tỷ khơng đáng kể, chứng tỏ các chi phí này công ty đang quản lý
một cách khá hiệu quả.
Về tỷ suất lợi nhuận ở mức không cao, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh kém hiệu quả, điều này thể hiện sự đi xuống và phát triển không ổn
định của công ty.
Về năng suất lao động và thu nhập bình qn cuối kỳ của tồn nhân viên
giảm mạnh, năng suất lao động giảm so với đầu kỳ là 1,24 tỷ đồng. Năng suất lao
động giảm kéo theo thu nhập bình quân giảm là 170,4 triệu so với đầu kỳ.
Mức thu nhập bình qn của CBCNV cơng ty là 97,2 triệu đồng/năm trong
năm 2016 [9].
Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần dược phẩm QDMeliphar năm 2017
Kết quả phân tích đề tài cho thấy:
Doanh thu năm 2017 là 46,3 tỷ, tăng trưởng âm so với năm 2016 đạt 49,7
tỷ.
Chi phí giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm tới 82,1% tổng chi
phí, nó cũng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Tổng nguồn vốn cuối năm có tăng hơn so với đầu năm khoảng 12%, tuy
nhiên nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng cao hơn nguồn vốn chủ sở hữu. Hiệu quả sử
dụng nguồn vốn chưa đạt hiểu quả. Hàng tồn kho và các khoản phải thu của công
ty cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động.
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty khá tốt, tuy nhiên chỉ số khả
năng thanh toán nhanh lại nhỏ hơn 1 chứng tỏ cơng ty khơng đủ khả năng thanh
tốn ngay lập tức toàn bộ nơ ngắn hạn.
Lợi nhuận năm 2017 giảm đi so với 2016, công ty chưa đạt hiệu quả trong
việc tối đa hoá lợi nhuận. Các tỷ suất sinh lời giảm nhiều so với năm 2016. Cho

14



thấy năm vừa qua là một năm khó khăn đối với cơng ty, đã có những bất cập về
cả nhận tố khác quan và chủ quan [12].
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thiết bị y tế
và dược phẩm Nghệ An giai đoạn 2011 – 2015
Qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta rút ra được
những kết luận sau:
Doanh số mua giảm mạnh từ 47,08 tỷ đồng năm 2011 đến năm 2015 chỉ còn
37,04 tỷ đồng. Doanh số bán giảm từ 52,59 tỷ đồng năm 2011 xuống còn 41,03 tỷ
đồng năm 2015 cho thấy thị phần và thị trường của cơng ty ngày một thu hẹp.
Nhóm hàng hố chất, sinh phẩm mang lại lợi nhuận có cũng gần như mất dần
thị phần khi tỷ trọng nhóm này đến năm 2015 chỉ đạt 4,85% của doanh số bán.
Lợi nhuận giảm mạnh từ năm 2012 đạt 2,8 tỷ đồng đến năm 2015 chỉ còn
1/3 là 750 triệu đồng, đây là con số đáng báo động.
Tỷ suất phí vẫn ở mức cao, trung bình 7,5% nhưng có xu hướng giảm nên
cần được phát huy để giảm bớt chi phí.
Mức thu nhập của CBCNV đạt trung bình từ 6,2 đến 8,9 triệu/1 người là
tương đối cao so với mặt bằng chung, tuy nhiên đang có xu hướng giảm [15].
1.3. VÀI NÉT VỀ CƠNG TY CP DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX
1.3.1. Giới thiệu chung về Công ty
Công ty cổ phần Dược trung ương Mediplantex là một doanh nghiệp hạch
toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân và chịu sự quản lí trực tiếp
của Tổng cơng ty Dược Việt Nam – Bộ Y tế.
Tên công ty

: Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex.

Tên giao dịch

: Mediplantex National Pharmaceutical Joint Stock Company.


Tên viết tắt

: Mediplantex, JSC.

Mã chứng khoán

: MED.

Địa chỉ trụ sở chính: 358 đường Giải Phóng - Phường Phương Liệt - Quận
Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại

: 024 38643368 – 024 3864741/Fax: 024 38641584

Website

: www.mediplantex.com/ Email:

15


Số tài khoản

: 0011000013526.

Sở giao dịch

: Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.


Mã số thuế

: 0100108430

Vốn điều lệ

: 62.800.950.000 (Bằng chữ: Sáu mươi hai tỷ, tám trăm

triệu, chín trăm năm mươi nghìn đồng) [21].
1.3.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Dược Trung ương Mediplantex tiền thân là công ty thuốc
Nam - thuốc Bắc Trung ương (từ năm 1958 đến năm 1960) sau đó cùng với sự
phát triển đi lên của đất nước công ty đã có sự phát triển và đổi mới của riêng mình
qua các giai đoạn:
Năm 1958 - 1961: Cơng ty thuốc Nam – thuốc Bắc Trung ương thuộc Bộ Y tế.
Năm 1961 - 1968: Quốc doanh Dược liệu cấp 1 - thuộc Bộ Y tế
Năm 1968 - 1970: Cục Dược liệu - Bộ Y tế.
Năm 1971-1993: Công ty Dược liệu cấp I (được thành lập theo
QĐ170/BYT-QĐ ngày 01/04/1971).
Năm 1993 - 2004, thực hiện theo quyết định số 170/BYT-QĐ ngày
22/04/1993 về thành lập Doanh nghiệp Nhà nước, công ty được đổi tên thành Công
ty Dược liệu Trung ương I. Từ giai đoạn này, ngoài chức năng thực hiện theo kế
hoạch về xuất, nhập khẩu, bảo quản và dự trữ thuốc Nam, thuốc Bắc, cơng ty cịn
có thêm chức năng là hướng dẫn trồng trọt, thu mua, chế biến dược liệu, phân phối
thuốc Nam, thuốc Bắc để cung cấp nguyên liệu, dược liệu cho các cơng ty, xí
nghiệp, bệnh viện…trên tồn quốc theo kế hoạch của Nhà nước [21].
Năm 2004 cho đến nay: Theo quyết định số 170/BYT-QĐ ngày 07/12/2004,
công ty được đổi tên thành Công ty cổ phần Dược Trung ương Mediplantex, với
28% vốn nhà nước. Cơng ty chính thức hoạt động sang mơ hình cơng ty cổ phần
từ tháng 4/2005, với chức năng kinh doanh, sản xuất, xuất nhập khẩu các mặt hàng

dược phẩm, dược liệu, nguyên liệu hoá dược, tinh dầu, mỹ phẩm, máy móc thiết
bị, bao bì cao cấp ngành dược phẩm, mỹ phẩm [21].

16


1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex có chức năng nghiên cứu
và phát triển các sản phẩm thuốc từ đông y, từ dược liệu và các sản phẩm thuốc
tân dược; Tạo dựng các sản phẩm chất lượng vì sức khoẻ người Việt; Phát triển
và cố gắng từng bước xuất khẩu các sản phẩm do công ty sản xuất sang các nước
láng giềng và thế giới; Luôn cổ vũ tinh thần yêu quý và sử dụng dược phẩm sản
xuất trong nước; tạo việc làm cho người lao động, trả thù lao xứng đáng với những
đóng góp của nhân viên cho cơng ty; Thực hiện trách nhiệm nghĩa vụ với Nhà
nước [21].
Phương châm hoạt động của cơng ty là: “Vì sức khỏe và vẻ đẹp con người”
[21].
1.3.4. Tổ chức nhân sự
- Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty là 451 lao động. Trong đó có
277 cán bộ có trình độ đại học và trên đại học thuộc các lĩnh vực dược phẩm, hố
học, kinh tế, tài chính, xây dựng, cơ khí, y khoa; 100 cán bộ có trình độ trung cấp,
số còn lại tất cả đều qua đào tạo sơ cấp, là kỹ thuật viên, cơng nhân có tay nghề
cao [21].

17


×