Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh của nhà thuốc bệnh viện hữu nghị việt tiệp tại thành phố hải phòng năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 63 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN QUỐC HÙNG

PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHÀ THUỐC
BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP
TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2019

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2020


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

NGUYỄN QUỐC HÙNG

PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHÀ THUỐC
BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP
TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2019
Chuyên ngành : Tổ chức quản lý dược
Mã số
: CK 60720412

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
Người hướng dẫn khoa học : GS.TS Nguyễn Thanh Bình
Thời gian thực hiện


: từ 28/7/2020 - 28/11/2020

HÀ NỘI 2020


LỜI CẢM ƠN
Được học dưới ngôi trường Đại học Dược Hà Nội luôn là niềm mong
ước và niềm tự hào của em và gia đình. Nên lời đầu tiên em muốn nói chính
là sự kính trọng và biết ơn sâu sắc đến tồn thể Q Thầy Cơ.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy GS.TS. Nguyễn Thanh Bình.
Trong suốt thời gian vừa qua, thầy đã ân cần chỉ bảo, quan tâm hướng dẫn,
tận tình giúp đỡ, động viên em hoàn thành luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến Ban Giám hiệu nhà
trường, quý thầy cô bộ môn Quản lý Kinh tế dược, cùng tồn thể thầy cơ
trường Đại học Dược Hà Nội và Ban giám hiệu, phòng Đào tạo đã tạo điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong thời gian học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn nhân viên, đồng nghiệp Nhà thuốc
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp cũng như gia đình tơi ln tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong thời gian làm đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn lớp CKI khóa 22 đã luôn
giúp đỡ, chia sẻ, động viên tôi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận
văn.
Hải Phịng, ngày 28 tháng 11 năm 2020
Học viên

Nguyễn Quốc Hùng


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1

Phần 1: TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
1.1. HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN Ở VIỆT
NAM. ............................................................................................................. 3
1.1.1. Vị trí, tầm quan trọng của dược phẩm ........................................... 3
1.1.2. Các loại hình bán lẻ thuốc hiện nay ............................................... 3
1.1.3. Nhà thuốc GPP ............................................................................... 5
1.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH .......................................... 6
1.2.1. Hiệu quả kinh doanh ...................................................................... 6
1.2.2. Những yêu cầu trong phân tích hiệu quả kinh doanh .................... 6
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh .................................. 7
1.3. KHÁI QUÁT VỀ BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP VÀ NHÀ
THUỐC BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP ........................................... 8
1.3.1. Vài nét về Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp..................................... 8
1.3.2. Vài nét về Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp ................... 8
1.4. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 9
1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NHÀ THUỐC ....................................................................... 10
1.5.1. Khái niệm thuốc ........................................................................... 10
1.5.2. Cơ cấu danh mục thuốc bán ra của Nhà thuốc Bệnh viện năm
2019…....................................................................................................... 10
Phần 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 12
2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ........... 12
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................... 12
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................ 12
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 12
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................... 12
2.2.2. Biến số nghiên cứu ....................................................................... 12
2.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ....................... 13
2.3.1. Nguồn thu thập ............................................................................. 13



2.3.2. Phương pháp thu thập................................................................... 13
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 14
Phần 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 15
3.1. CƠ CẤU HÀNG HÓA BÁN RA CỦA NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN
HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM 2019 .... 15
3.1.1. Thuốc ............................................................................................ 15
3.1.2. Thực phẩm chức năng .................................................................. 19
3.1.3. Vật tư y tế ..................................................................................... 20
3.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA NHÀ THUỐC BỆNH
VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM
2019.. ............................................................................................................ 20
3.2.1. Doanh số bán hàng trong năm 2019............................................. 20
3.2.2. Doanh số bán hàng theo quý ........................................................ 21
3.2.3. Số lượng khách hàng mua hàng tại Nhà thuốc Bệnh viện thông
qua các tháng trong năm 2019 .................................................................. 22
3.2.4. Cơ cấu chi phí tại nhà thuốc trong năm 2019 .............................. 23
3.2.5. Kết quả, lợi nhuận rịng thơng qua các tháng trong năm 2019 .... 26
Phần 4: BÀN LUẬN ....................................................................................... 29
4.1. CƠ CẤU DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ BÁN RA CỦA NHÀ
THUỐC BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP NĂM 2019 ..................... 29
4.1.1. Cơ cấu nhóm thuốc....................................................................... 29
4.1.2. Cơ cấu nhóm thực phẩm chức năng ............................................. 31
4.1.3. Cơ cấu nhóm vật tư y tế ............................................................... 32
4.2. DOANH SỐ VÀ LỢI NHUẬN.......................................................... 32
4.2.1. Doanh số ....................................................................................... 32
4.2.2. Lợi nhuận ..................................................................................... 33
4.2.3. Số lượng khách hàng .................................................................... 35
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GPP
GMP
OTC
ETC
LN
BD
BHYT
KD
TSCĐ
TSLĐ
VNĐ
HND
NTBV
WHO
HKDCT
VTYT

Good Pharmacy Practice
(Thực hành tốt Nhà thuốc)
Good Manufacturing Practice
(Thực hành tốt sản xuất thuốc)
Over The Counter
Ethical - Thuốc bán theo đơn
Lợi nhuận
Biệt dược
Bảo hiểm y tế

Kinh doanh
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Việt Nam đồng
Hành nghề dược
Nhà thuốc Bệnh viện
World Health Organization
(Tổ chức y tế thế giới)
Hộ Kinh doanh cá thể
Vật tư y tế


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu và công thức tính ............................................ 12
Bảng 3.2. Cơ cấu hàng hóa bán ra tại Nhà thuốc năm 2019 ........................... 15
Bảng 3.3. Tỷ lệ thuốc biệt dược gốc, generic ................................................. 15
Bảng 3.4. Tỷ lệ thuốc phân loại theo tên gốc và tên thương mại ................... 16
Bảng 3.5. Kết quả nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn bán ra ..................... 16
Bảng 3.6. Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước và nhập khẩu ............................... 17
Bảng 3.7. Kết quả Cơ cấu các nhóm thuốc bán ra trong năm 2019................ 18
Bảng 3.8. Doanh số thực phẩm chức năng...................................................... 19
Bảng 3.9. Doanh số Vật tư y tế ....................................................................... 20
Bảng 3.10. Doanh số bán hàng theo tháng của Nhà thuốc BV HN Việt Tiệp
năm 2019 ......................................................................................................... 20
Bảng 3.11. Doanh số bán hàng theo quý của Nhà thuốc BV HN Việt Tiệp
năm 2019 ......................................................................................................... 21
Bảng 3.12. Số lượt khách hàng mua thuốc theo từng tháng năm 2019 .......... 22
Bảng 3.13. Cơ cấu chi phí của Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp năm
2019 ................................................................................................................. 23
Bảng 3.14. Chi phí cơ sở vật chất, trang thiết bị của Nhà thuốc .................... 24

Bảng 3.15. Chi phí lương, thưởng, phụ cấp của Nhà thuốc năm 2019 ........... 24
Bảng 3.16. Chi phí khác .................................................................................. 25
Bảng 3.17. Kết quả, lợi nhuận trước thuế của Nhà thuốc BV HN Việt Tiệp
qua các tháng năm 2019 .................................................................................. 26
Bảng 3.18. Hệ số ROS của Nhà thuốc BV HN Việt Tiệp năm 2019 ............. 27


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các ngun tắc GPP .......................................................................... 5
Hình 1.2. Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp ......................................................... 8
Hình 1.3. Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp ....................................... 9


ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe là vốn quý nhất của mỗi con người; dịch vụ y tế công là dịch
vụ xã hội đặc biệt, khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà chỉ vì mục tiêu duy nhất là
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và toàn thể xã hội. Đây là
nhiệm vụ cao cả của ngành y tế nói chung và ngành dược nói riêng. Trong đó
phải nói đến hệ thống các nhà thuốc, quầy thuốc đã có những đóng góp đáng
kể vì đây là kênh trực tiếp đưa thuốc đến tay người sử dụng giúp cho người
dân thuận tiện hơn đối với nhu cầu dùng thuốc.
Các nhà thuốc, quầy thuốc là một trong những mắt xích quan trọng để
đưa thuốc đến tay người tiêu dùng. Hoạt động của nhà thuốc đã đáp ứng một
phần lớn nhu cầu về thuốc của người tiêu dùng, đóng vai trị quan trọng vào
sự phát triển chung của ngành Y tế. Các nhà thuốc, quầy thuốc bao gồm hai
nhánh chính, đó là các nhà thuốc quầy thuốc trong khuôn viên cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh và các nhà thuốc, quầy thuốc tư nhân. Nếu như mục tiêu
chính của các nhà thuốc, quầy thuốc tư nhân là hướng tới lợi nhuận, mở rộng
mạng lưới,… thì mục tiêu của các nhà thuốc, quầy thuốc trong khuôn viên cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh là hướng tới sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả

nhằm đạt mục tiêu chăm sóc sức khỏe tồn dân. Để đạt được mục tiêu này,
trách nhiệm trực tiếp thuộc về 3 nhóm đối tượng: người kê đơn, dược sĩ,
người sử dụng thuốc.
Tổ chức hoạt động nhà thuốc là một vấn đề cần phân tích để người
dược sĩ kinh doanh có tầm nhìn tổng qt về lĩnh vực đầu tư kinh doanh. Từ
đó người dược sĩ có những định hướng, các khó khăn, thách thức và nắm bắt
cơ hội tại nhà thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp được Ban Giám đốc Bệnh
viện thành lập với mục tiêu đáp ứng các nhu cầu của các y bác sĩ và người
bệnh. Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, nhà thuốc đã xây dựng và hoàn
thiện các dịch vụ để phục vụ người tiêu dùng tốt hơn.
Mặc dù là Nhà thuốc Bệnh viện nhưng để đảm bảo sự phát triển của
nhà thuốc được tốt hơn trong tình hình cạnh tranh, kinh tế thị trường ngày
càng gay gắt thì nhà thuốc phải có những định hướng, chiến lược để đạt được
các mục tiêu và hướng phát triển tương lai. Vừa đảm bảo hoạt động ổn định
vừa đảm bảo đạt mục tiêu chăm sóc sức khỏe tồn dân, góp phần xây dựng
một hình ảnh tốt đẹp cho Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp.

1


Việc nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà thuốc Bệnh
viện Hữu Nghị Việt Tiệp là một việc làm cần thiết nhằm có một góc nhìn về
hiệu quả trong kinh doanh của từng nhóm hàng, bên cạnh đó chỉ ra những vấn
đề cần khắc phục để hoàn thiện về chất lượng dịch vụ tại nhà thuốc nhằm
nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh được tốt hơn.
Từ những thực tiễn trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích
hoạt động kinh doanh của Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp tại
Thành phố Hải Phòng năm 2019” nhằm mục tiêu:
➢ Phân tích cơ cấu danh mục thuốc đã bán ra của Nhà thuốc Bệnh viện

Hữu Nghị Việt Tiệp năm 2019
➢ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Nhà thuốc Bệnh viện Hữu
Nghị Việt Tiệp năm 2019
Để từ đó xác định được xu hướng kinh doanh của nhà thuốc theo các
tháng, quý trong năm cũng như các nhóm mặt hàng các bác sĩ thường xuyên
sử dụng nhằm đưa ra một số giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh và chất
lượng hoạt động cung ứng thuốc, nhằm đưa Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị
Việt Tiệp phát triển theo tiêu chí chất lượng và bền vững.

2


Phần 1: TỔNG QUAN
1.1. HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN Ở VIỆT
NAM
1.1.1. Vị trí, tầm quan trọng của dược phẩm
Từ xưa đến nay, việc sử dụng thuốc trong phòng bệnh, chữa bệnh và
tăng cường sức khỏe đã trở thành một nhu cầu tất yếu quan trọng đối với đời
sống nhân dân. Hiện nay, khoa học kỹ thuật ngày càng tiên tiến và phát triển,
nhiều công nghệ mới được tạo ra nhờ quá trình sáng tạo, tìm hiểu, nghiên cứu
thử nghiệm của con người. Việc nghiên cứu, sản xuất các loại thuốc mới theo
đó cũng được chú trọng, phát triển và trở thành một lĩnh vực đặc biệt, luôn
được ưu tiên áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật tiên tiến mới nhất
nhằm mục đích tìm ra các liệu pháp chống lại sự phát triển của bệnh tật có xu
hướng ngày càng phức tạp và nguy hiểm. Trên đà phát triển của ngành dược,
nhiều loại thuốc mới đã được nghiên cứu và triển khai, nhiều loại dịch bệnh,
bệnh hiểm nghèo đã dần được được khắc phục.
Từ xưa tới nay, dược phẩm ln có vai trị đặc biệt quan trọng, là thứ
vũ khí khơng thể thiếu trong cuộc đấu tranh của con người nhằm phòng chống
bệnh tật, tăng cường sức khỏe và kéo dài tuổi thọ. Đặc biệt trong những năm

gần đây vai trị của thuốc trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe đã được các nhà
hoạch định chính sách y tế quan tâm, cộng đồng nhân dân chú ý. Bên cạnh đó,
vấn đề đảm bảo thuốc chăm sóc bảo vệ sức khỏe của nhân dân là chiến lược
của quốc gia. Ngày 10 tháng 01 năm 2014 Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết
định số 68/QĐ-TTg về “Phê duyệt Chiến lược Quốc gia phát triển ngành
dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030” nhằm
Cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất lượng, giá hợp lý các loại thuốc theo cơ
cấu bệnh tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội và bảo
đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. Chú trọng cung ứng thuốc cho đối tượng
thuộc diện chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo, vùng
sâu, vùng xa[2].
1.1.2. Các loại hình bán lẻ thuốc hiện nay
Theo khoản 2, điều 32 Luật dược 2016[3], Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm:
- Nhà thuốc
Cơ sở bán lẻ là nhà thuốc có các quyền sau đây:
✓ Được thông tin, quảng cáo thuốc theo quy định của pháp luật;
3


✓ Mua nguyên liệu làm thuốc để pha chế thuốc theo đơn và bán
thuốc này tại cơ sở. Người quản lý chuyên môn về dược của nhà
thuốc chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp việc pha chế thuốc tại cơ
sở;
✓ Mua thuốc để bán lẻ, trừ vắc xin; trường hợp mua, bán thuốc
phải kiểm soát đặc biệt và thuốc thuộc Danh Mục thuốc hạn chế
bán lẻ thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Luật Dược;
✓ Người có Bằng dược sỹ được thay thế thuốc đã kê trong đơn
thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt chất, đường dùng, liều
lượng khi có sự đồng ý của người mua và chịu trách nhiệm về
việc thay đổi thuốc.

- Quầy thuốc
✓ Mua và bán lẻ thuốc thuộc Danh Mục thuốc thiết yếu và Danh
mục thuốc không kê đơn, trừ vắc xin; trường hợp mua, bán thuốc
thuộc Danh Mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt và Danh Mục
thuốc hạn chế bán lẻ thực hiện theo quy định tại Điều 34 của
Luật này. Đối với quầy thuốc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi, hải đảo, vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì được bán thêm một số loại thuốc khác theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế
✓ Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế
khi đáp ứng yêu cầu và Điều kiện của bảo hiểm, chương trình, dự
án đó.
- Tủ thuốc trạm y tế xã
✓ Mua và bán lẻ thuốc thuộc Danh Mục thuốc thiết yếu phù hợp
với phân tuyến chuyên môn kỹ thuật; trường hợp mua, bán thuốc
thuộc Danh Mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt và Danh Mục
thuốc hạn chế bán lẻ thực hiện theo quy định tại Điều 34 của
Luật này;
✓ Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế
khi đáp ứng yêu cầu và Điều kiện của bảo hiểm, chương trình, dự
án đó.
- Cơ sở chun bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền
✓ Bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền;
✓ Mua dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền để bán lẻ;
✓ Tham gia cấp phát thuốc của bảo hiểm, chương trình, dự án y tế
khi đáp ứng yêu cầu và Điều kiện của bảo hiểm, chương trình, dự
án đó.
4



1.1.3. Nhà thuốc GPP
GPP (Thực hành tốt nhà thuốc) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ Tiếng
Anh “Good Pharmacy Practice”. Theo thông tư 02/2018/TT-BYT: Thực hành
tốt cơ sở bán lẻ thuốc là bộ nguyên tắc, tiêu chuẩn trong hành nghề tại cơ sở
bán lẻ thuốc nhằm bảo đảm cung ứng, bán lẻ thuốc trực tiếp đến người sử
dụng thuốc và khuyến khích việc sử dụng thuốc một cách an tồn và có hiệu
quả cho người sử dụng thuốc[5].
Thực hành tốt nhà thuốc đưa ra các nguyên tắc, tiêu chuẩn cơ bản trong
thực hành nghề nghiệp tại nhà thuốc của dược sỹ và nhân sự dược trên cơ sở
tự nguyện tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức và chuyên môn ở mức cao hơn
những yêu cầu pháp lý tối thiểu.
Khi xây dựng một nhà thuốc đạt chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuốcGPP” phải đảm bảo thực hiện các nguyên tắc chính sau:
Các nguyên tắc GPP
Đặt lợi
ích của
người
bệnh và
sức khoẻ
của cộng
đồng lên
trên hết

Điều kiện,
môi
trường
trong nhà
thuốc phải
đảm bảo
điều kiện
bảo quản

của sản
phẩm

Bố trí,
sắp xếp
phải phù
hợp theo
quy
định,
đảm báo
hạn chế
nhầm
lẫn

Cung cấp
thuốc đảm bảo
chất lượng
kèm theo
thơng tin về
thuốc, tư vấn
thích hợp cho
người sử dụng
và theo dõi
việc sử dụng
thuốc của họ

Tham gia
vào hoạt
động tự điều
trị, bao gồm

cung cấp
thuốc và tư
vấn dùng
thuốc, tự
điều trị triệu
chứng của
các bệnh đơn
giản

Góp phần
đẩy mạnh
việc kê
đơn phù
hợp, kinh
tế và việc
sử dụng
thuốc an
tồn, hợp
lý, có hiệu
quả

Hình 1.1. Các ngun tắc GPP
Với các ngun tắc đặt lợi ích người bệnh lên hàng đầu, lựa chọn thuốc
tốt, đào tạo nhân viên, đào tạo lại liên tục giúp cập nhật kiến thức chuyên
môn, các văn bản quy phạm pháp luật để từng bước nâng cao chất lượng dịch
vụ, tạo ra sự khác biệt của nhà thuốc GPP.
Thực hiện tốt các quy trình S.O.P nhà thuốc: bán thuốc theo đơn, bán
thuốc không kê đơn, mua thuốc và kiểm soát chất lượng thuốc, bảo quản và
theo dõi chất lượng thuốc, giải quyết đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi,


5


sắp xếp và trình bày thuốc, kiểm sốt nhiệt độ và độ ẩm, vệ sinh nhà thuốc;
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và phát triển kinh doanh.
1.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.2.1. Hiệu quả kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá tồn
bộ q trình hoạt động kinh doanh tại cơ sở, nhằm làm rõ hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại cơ sở và các nguồn tiềm năng cần khai thác từ đó đề ra các
phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động tạo ra Doanh số và lợi nhuận chủ
yếu cho cơ sở kinh doanh. Với mục đích mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư.
Hiệu quả kinh doanh được thể hiện qua mức độ sử dụng vốn kinh
doanh, cơ sở vật chất, lao động và các yếu tố khác ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng với chi phí nhỏ nhất, thu lợi
nhuận tối đa, góp phần vào sự phát triển hoạt động kinh doanh thông qua dịch
vụ cung ứng thuốc chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
1.2.2. Những yêu cầu trong phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh mang ý nghĩa thiết thực cho nhà đầu tư
nhằm phản ánh thực trạng của đầu tư, những điểm đã làm tốt và những điểm
chưa làm tốt trên cơ sở đó giúp nhà đầu tư đưa ra cái nhìn thực tế và những
giải pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nhà đầu tư cần phải có
những u cầu:
Tính chính xác: Để đảm bảo chính xác thơng tin để phục vụ cho cơng
tác phân tích số liệu phụ thuộc vào:
✓ Phương pháp phân tích số liệu;
✓ Nguồn số liệu được cung cấp;
✓ Chỉ tiêu dùng để phân tích;
✓ Kỹ năng, kinh nghiệm của người phân tích.

Tính đầy đủ thơng tin: Nội dung đưa ra phân tích phụ thuộc nguồn tài
liệu cung cấp có đầy đủ thơng tin, đa chiều đảm bảo tính khách quan của số
liệu và tính cần thiết của thơng tin.
Tính khách quan: Là yếu tố rất quan trọng trong cơng tác nhận và phân
tích thơng tin đa chiều nhằm có cái nhìn đúng bản chất của sự việc.
Tính kịp thời: sau mỗi chu kỳ kinh doanh cần phải kịp thời tổ chức
đánh giá lại tình hình hoạt động kinh doanh, phân tích những điểm mạnh,
điểm cịn tồn tại trong hoạt động kinh doanh, từ đó đưa ra phương hướng
khắc phục kinh doanh.
6


Những yêu cầu trong phân tích hiệu quả kinh doanh trên nhằm giúp nhà
đầu tư tìm ra những giải pháp kịp thời trong kinh doanh nhằm đạt được những
kết quả cao hơn trong tương lai.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơ sở nhà quản lý cần
tính tốn rất nhiều chỉ tiêu, một số chỉ tiêu cơ bản:
Doanh số mua hàng và doanh số bán hàng:
Doanh số mua: thể hiện năng lực luân chuyển hàng hóa của cơ sở.
Nghiên cứu cơ cấu nhóm sản phẩm mua, xác định được nhóm sản phẩm mang
lại nhiều lợi nhuận và thể hiện tầm nhìn của người quản lý kinh doanh.
Doanh số bán: mang ý nghĩa quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của
cơ sở. Xem xét doanh số bán các nhóm sản phẩm để đánh giá hoạt động kinh
doanh, từ đó đưa ra những chiến lược, giải pháp để đảm bảo lợi nhuận và tăng
doanh số bán.
Hiệu quả sử dụng vốn
Để đạt được lợi nhuận cao, trong hoạt động kinh doanh cơ sở cần phải
nâng cao việc quản lý và sử dụng vốn. Đánh giá tình hình tồn đọng vốn ở các
nhóm sản phẩm kinh doanh chậm, các nhóm sản phẩm vốn mua hàng thấp

nhưng mang lại lợi nhuận cao và xoay vịng vốn nhanh.
Chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh, gồm:
✓ Doanh số mua vào: là chi phí mà cơ sở kinh doanh mua hàng.
✓ Chi phí bán hàng: tiền lương và phụ cấp phải trả cho nhân viên.
✓ Chi phí hoạt động: là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh như tiền thuê mặt bằng, thuế khốn, thuế mơn bài,
điện, nước....
Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa Doanh số bán hàng và chi phí
mà cơ sở kinh doanh đã bỏ ra. Lợi nhuận là nguồn tích lũy để cơ sở kinh
doanh mở rộng và phát triển kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận là quan hệ giữa số lợi nhuận đạt được với số vốn sử
dụng trong kỳ. Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá tình hình lợi nhuận trong
hoạt động kinh doanh: tỷ suất lợi nhuận trên Doanh số (ROS),.... Tỷ suất lợi
nhuận càng lớn thì chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn lớn, hiệu quả kinh
doanh càng cao và ngược lại.
7


1.3. KHÁI QUÁT VỀ BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP VÀ NHÀ
THUỐC BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP
1.3.1. Vài nét về Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp là Bệnh viện đa khoa hạng I trực thuộc
Sở Y tế Thành phố Hải Phòng; là Bệnh viện tuyến cuối của thành phố chăm
sóc sức khỏe cho nhân dân trong thành phố và một số tỉnh lân cận. Bệnh viện
Hữu Nghị Việt Tiệp luôn đi đầu trong việc áp dụng các tiến bộ y học, có đội
ngũ y bác sĩ, dược sĩ, nhân viên trình độ chun mơn cao và ngày càng khẳng
định được vị trí của mình trong ngành Y tế Hải Phòng. Hiện tại, bệnh viện có

quy mơ 1.200 giường bệnh kế hoạch, cơng suất sử dụng giường bệnh năm
2019 luôn cao hơn trên 150% với trung bình 1.800 - 2.000 người bệnh nội trú
và 900 - 1.100 người bệnh khám ngoại trú mỗi ngày.

Hình 1.2. Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp
1.3.2. Vài nét về Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp
Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp có địa chỉ tại số 01 Đường
Nhà Thương, phường Cát Dài, quận Lê Chân, Thành phố Hải Phịng, nằm
trong khn viên Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp (là cơ sở bán lẻ thuốc trong
khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập). Nhà thuốc đã được cấp
giấy Chứng nhận thực hành tốt nhà thuốc, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược của Sở Y tế Thành phố Hải Phịng.
Do đặc thù nằm trong khn viên Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp, nên
Nhà thuốc hoạt động theo đúng tinh thần Thông tư số 15/2011/TT-BYT ngày

8


19 tháng 4 năm 2011 của Bộ Y tế Quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở
bán lẻ thuốc trong bệnh viện [1].

Hình 1.3. Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp
Nhà thuốc dưới sự quản lý của Ban Giám đốc Bệnh viện và dược sĩ phụ
trách được Ban Giám đốc Bệnh viện phân công. Nhà thuốc Bệnh viện luôn
thực hiện tốt và tuân thủ theo đúng các quy định của Sở Y tế, Bộ Y tế và các
Cơ quan pháp luật:
✓ Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính
Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược
[4];
✓ Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính

Phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh Doanh thuộc phạm vi Quản lý Nhà nước của Bộ Y tế [6];
Nhà thuốc ln có các cơng ty dược có uy tín ln cung ứng hàng đầy
đủ, đa dạng các mặt hàng, với mục tiêu quan trọng là: đa dạng hóa sản phẩm,
cung ứng kịp thời cho khách hàng, và đặc biệt là tuân thủ đúng các quy định
về giá mua vào và giá bán ra của Nhà thuốc theo đúng quy định tại Nghị định
54/2017/NĐ-CP [4].
1.4. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện tại, có rất nhiều nghiên cứu về hoạt động kinh doanh nhà thuốc tại
các tỉnh thành. Tuy nhiên, hầu hết là các nghiên cứu về hoạt động của các nhà
thuốc tư nhân, mà chưa có các nghiên cứu về các nhà thuốc trong khuôn viên
9


cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đặc biệt là các nhà thuốc nằm trong khuôn viên
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cơng lập. Vì thế, việc nghiên cứu về hoạt động
kinh doanh tại Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp là rất cần thiết,
nhằm cung cấp sự đánh giá khách quan và chính xác hoạt động của nhà thuốc,
những mặt đạt được và chưa đạt được, các vấn đề cịn tồn tại. Để từ đó có
những kiến nghị cho Ban Giám đốc Bệnh viện nhằm đưa Nhà thuốc Bệnh
viện Hữu Nghị Việt Tiệp phát triển bền vững, lâu dài, vừa đảm bảo duy trì
hoạt động, vừa đảm bảo cơng tác chăm sóc sức khỏe nhân dân.
1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NHÀ THUỐC
1.5.1. Khái niệm thuốc
Tại Việt Nam, điều 2 Luật Dược 2016 quy định: “Thuốc là chế phẩm
có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm Mục đích phịng
bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, Điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, Điều chỉnh
chức năng sinh lý cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu,
thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm” [3].

Phát minh chế tạo thuốc và phát triển thuốc là những nỗ lực phức tạp
và tốn kém được các công ty dược phẩm, nhà khoa học hàn lâm và chính phủ
thực hiện. Kết quả của con đường phức tạp này từ khám phá đến thương mại
hóa, hợp tác đã trở thành một thông lệ tiêu chuẩn để phát triển các ứng cử
viên thuốc thành thuốc thương mại thông qua các con đường phát triển.
1.5.2. Cơ cấu danh mục thuốc bán ra của Nhà thuốc Bệnh viện
năm 2019
Thuốc bán ra tại Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp phân loại
theo Thông tư 19/2018/TT-BYT gồm:
1. Thuốc gây tê, mê
2. Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
3. Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
4. Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
5. Thuốc điều trị đau nửa đầu
6. Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
7. Thuốc tác dụng đối với máu
8. Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
9. Thuốc tim mạch
10.Thuốc ngoài da
10


11.Thuốc tẩy trùng và khử trùng
12.Thuốc lợi tiểu
13.Thuốc đường tiêu hóa
14.Hormon, Nội tiết tố, Thuốc tránh thụ thai
15.Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
16.Thuốc chống rối loạn tâm thần
17.Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
18.Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng acid-base

19.Vitamin và các chất vô cơ
20.Thuốc điều trị bệnh gút và các bệnh xương khớp

11


Phần 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh năm 2019 của Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị
Việt Tiệp.
2.1.2.

Thời gian và địa điểm nghiên cứu

Thời gian nghiên cứu: từ 01/01/2019 đến 31/12/2019.
Địa điểm nghiên cứu: Nhà thuốc Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp, địa
chỉ: số 01 Đường Nhà Thương, phường Cát Dài, quận Lê Chân, Thành phố
Hải Phòng.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Phương pháp mô tả cắt ngang.
2.2.2.

Biến số nghiên cứu
Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu và cơng thức tính
Phân loại
biến

NGUỒN SỐ

LIỆU

Doanh số bán Tổng Doanh số bán hàng theo
hàng
tháng, quý, năm

Biến số

BCBH từ phần
mềm bán lẻ

Số lượng khách Tổng số khách hàng tới nhà thuốc
hàng
theo ngày, tháng

Biến số

BCBH từ phần
mềm bán lẻ

Doanh số mua Là giá trị mua vào của hàng hóa
vào
đã tiêu thụ trong năm

Biến số

BCBH từ phần
mềm bán lẻ

Chi phí bán

hàng

Là chi phí phát sinh liên quan trong
quá trình bán hàng

Biến số

BCBH từ phần
mềm bán lẻ

Lợi nhuận rịng

LNR = (Doanh số bán ra - Doanh
Biến số
số mua vào) - ∑Chi phí

BCBH từ phần
mềm bán lẻ

Phần trăm lợi
nhuận

% LN =

TÊN BIẾN

GIẢI THÍCH BIẾN

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛


Biến số

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố

12

BCBH từ phần
mềm bán lẻ


Thuốc biệt
dược, generic

- Thuốc biệt dược gốc
- Thuốc generic

Phân loại

Danh mục thuốc
tại nhà thuốc

Thuốc theo
nguồn gốc

- Thuốc sản xuất trong nước
- Thuốc nhập khẩu

Phân loại

Danh mục thuốc

tại nhà thuốc

Thuốc theo
thành phần

- Đơn thành phần
- Đa thành phần

Phân loại

Danh mục thuốc
tại nhà thuốc

Thuốc kê đơn,
Không kê đơn

- Kê đơn
- Không kê đơn

Phân loại

Danh mục thuốc
tại nhà thuốc

Biến số

BCBH từ phần
mềm bán lẻ

Biến số


BCBH từ phần
mềm bán lẻ

Biến số

BCBH từ phần
mềm bán lẻ

Biến số

BCBH từ phần
mềm bán lẻ

Tỷ suất lợi
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
nhuận/Doanh
ROS =
x100%
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑏á𝑛 𝑟𝑎
số
Tỷ suất lợi
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
nhuận/Vốn chủ ROE =
x100%
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
sở hữu
Tỷ suất lợi
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
x100%

nhuận/ Tổng tài ROA =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
sản
Năng suất lao
động bình quân

NSLĐ BQ =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑏á𝑛 𝑟𝑎
𝑆ố 𝑛ℎâ𝑛 𝑣𝑖ê𝑛

2.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
2.3.1. Nguồn thu thập
Từ các tài liệu sẵn có, cụ thể: Báo cáo bán hàng năm 2019 của Nhà
thuốc, Số lượng khách hàng.
2.3.2.

Phương pháp thu thập

Chọn toàn bộ thuốc, thực phẩm chức năng, vật tư y tế đã bán ra trên
phần mềm bán hàng từ tháng 01 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019.
Thu thập số liệu về doanh thu của từng tháng, tên hàng hóa, nhóm hàng
hóa, xuất xứ hàng hóa, giá vốn, giá bán theo đơn vị đóng gói nhỏ nhất (viên,
gói, ống, chai, túi,…), số lượng hàng bán ra, hàng tồn kho, thành tiền.

13


Chọn toàn bộ đơn hàng đã bán và dữ liệu khách hàng đã mua hàng từ
tháng 01 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019.

Số liệu thu thập sau đó được tổng hợp vào các bảng số liệu.
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
- Số liệu, biểu đồ minh họa được tổng hợp và xử lý bằng Microsoft
Excel
- Phương pháp so sánh: so sánh chỉ tiêu thực hiện của giai đoạn này
với giai đoạn kia
- Phương pháp tỷ trọng: so sánh tỷ trọng của từng chỉ tiêu cụ thể với
chỉ tiêu tổng thể

14


Phần 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. CƠ CẤU HÀNG HÓA BÁN RA CỦA NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN
HỮU NGHỊ VIỆT TIỆP TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG NĂM
2019
Bảng 3.2. Cơ cấu hàng hóa bán ra tại Nhà thuốc năm 2019
Đơn vị tính: nghìn đồng
Doanh số
Doanh số Lợi nhuận
Tỷ suất
STT
Nhóm
mua vào
bán ra
gộp
LNG (%)
12.717.832 13.601.085
6,49%
1

Thuốc
883.253
3.512.456
5,36%
2
TPCN
3.711.488
199.032
313.929
6,35%
3
VTYT
336.657
22.728
16.544.217 17.649.230
Tổng cộng
1.105.013
6,26%
Nhận xét: Hàng hóa bán ra tại Nhà thuốc năm 2019 gồm 03 nhóm:
Thuốc, Thực phẩm chức năng, Vật tư y tế. Trong đó, Thuốc bán ra gồm 664
loại, đạt doanh số 13,601 tỷ đồng, chiếm 77,06% doanh số, và và tỷ suất lợi
nhuận gộp trong năm 2019 của nhóm thuốc đạt 6,49%; Thực phẩm chức năng
gồm 118 loại, đạt doanh số 3,711 tỷ đồng, tương ứng chiếm 21,03% tổng
doanh số nhà thuốc, và tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 5,36%; còn lại là 74 loại Vật
tư y tế, chỉ chiếm 1,91% doanh số và tỷ suất lợi nhuận gộp của nhóm này đạt
6,35%. Tỷ suất lợi nhuận gộp trung bình đạt 6,26%.
3.1.1.
Thuốc
3.1.1.1.
Thuốc phân loại theo biệt dược gốc, generic

Bảng 3.3. Tỷ lệ thuốc biệt dược gốc, generic
Đơn vị tính: nghìn đồng
Doanh số
Doanh số
Lợi nhuận
Tỷ suất
STT
Nhóm
mua vào
bán ra
gộp
LNG (%)
Thuốc Biệt
1
2.669.210
2.871.237
202.027
7,04%
dược gốc
Thuốc
2
10.048.622
10.729.848
681.225
6,35%
Generic
Tổng cộng
12.717.832
13.601.085
883.252

6,49%
Nhận xét: Thuốc biệt dược gốc gồm 272 loại, doanh số đạt 2,871 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 21,11% về giá trị, tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 7,04%.
Thuốc generic chiếm phần lớn về cả số lượng và giá trị, cụ thể gồm 392 loại

15


với Doanh số đạt 10,730 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 78,89% doanh số thuốc, tỷ
suất lợi nhuận gộp đạt 6,35%.
3.1.1.2.
Thuốc phân loại theo tên gốc và tên thương mại
Bảng 3.4. Tỷ lệ thuốc phân loại theo tên gốc và tên thương mại
Đơn vị tính: nghìn đồng
Doanh số
Doanh số
Lợi nhuận
Tỷ suất
STT
Nhóm
mua vào
bán ra
gộp
LNG (%)
1
Tên gốc
433.661
461.987
28.326
6,13%

Tên thương
2
12.284.171
13.139.098
854.927
6,51%
mại
Tổng cộng
12.717.832
13.601.085
883.253
6,49%
Nhận xét: Thuốc có tên gốc gồm 52 loại, doanh số đạt 461,987 triệu
đồng, chiếm tỷ lệ 3,4% tổng doanh số, tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 6,13%, đây
thường là những thuốc thông thường, giá trị nhỏ. Thuốc có tên thương mại
gồm 612 loại với doanh số đạt 13,139 tỷ đồng, chiếm tới 96,60%, đồng thời,
tỷ suất lợi nhuận gộp cũng cao hơn nhiều, đạt 6,51%.
3.1.1.3.
Nhóm thuốc kê đơn và khơng kê đơn
Cơ cấu nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn được phân loại theo Thông
tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ Y tế về việc Ban
hành danh mục thuốc khơng kê đơn.
Việc phân tích cơ cấu danh mục nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn
bán ra trong năm, nhằm nghiên cứu đánh giá, xem xét nhóm thuốc nào mang
lại doanh số tốt, lợi nhuận khá. Từ đó, nhà thuốc có hướng phát triển nhóm
thuốc mang lại doanh số tốt, lợi nhuận khá để duy trì và phát triển hoạt động
kinh doanh của nhà thuốc.
Bảng 3.5. Kết quả nhóm thuốc kê đơn và không kê đơn bán ra
Đơn vị tính: nghìn đồng
Doanh số

Doanh số
Lợi nhuận Tỷ suất
STT
Nhóm
mua vào
bán ra
gộp
LNG (%)
6,20%
1 Kê đơn
8.388.484
8.942.510
554.026
7,07%
2 Không kê đơn
4.329.348
4.658.575
329.227
Tổng cộng
12.717.832
13.601.085
883.253
6,49%

16


Nhận xét: Nhóm thuốc kê đơn gồm 469 loại, doanh số bán hàng nhóm
này trong năm 2019 đạt 8,942 tỷ đồng, chiếm tới 65,75% doanh số và tỷ suất
lợi nhuận gộp đạt 6,2%; nhóm thuốc khơng kê đơn gồm có 195 loại với doanh

số bán hàng của nhóm thuốc khơng kê đơn trong năm 2019 đạt 4,659 tỷ đồng,
chiếm 34,25% doanh số nhóm thuốc, tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 7,07%.
3.1.1.4. Nhóm thuốc sản xuất trong nước và nhập khẩu
Bảng 3.6. Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước và nhập khẩu
Đơn vị tính: nghìn đồng
Doanh số
Doanh số
Lợi nhuận Tỷ suất
STT
Nhóm
mua vào
bán ra
gộp
LNG (%)
Sản xuất
4.923.026
1
5.282.442
359.416
6,80%
trong nước
7.794.806
2 Nhập khẩu
8.318.643
523.837
6,30%
12.717.832 13.601.085
Tổng cộng
883.253
6,49%

Nhận xét: Trong tất cả 664 loại thuốc đã bán ra tại Nhà thuốc, thì thuốc
sản xuất trong nước có 225 loại với tổng giá trị đạt 5,282 tỷ đồng, chiếm
38,84% Doanh số năm 2019, tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 6,80%. Thuốc nhập
khẩu có 439 với giá trị đạt 8,319 tỷ đồng, chiếm 61,16% Doanh số nhóm
thuốc năm 2019, tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 6,30%.
3.1.1.5. Kết quả Cơ cấu các nhóm thuốc
Cơ cấu các nhóm thuốc đã bán ra trong năm được phân loại căn cứ theo
Thông tư số 19/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ Y tế về Ban
hành Danh mục thuốc thiết yếu và Thông tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03
tháng 5 năm 2017 của Bộ Y tế về việc Ban hành danh mục thuốc không kê
đơn.
Việc phân tích cơ cấu danh mục các nhóm thuốc đã bán ra trong năm,
là nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh
của nhà thuốc, nhằm làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh, và các nguồn tiềm
năng cần được khai thác. Bên cạnh đó phản ánh trung thực về thực trạng cơ
cấu các nhóm thuốc đã bán ra trong năm 2019 tại Nhà thuốc Bệnh viện Hữu
Nghị Việt Tiệp.
Từ đó cho ta thấy rõ kết quả hoạt động kinh doanh, nhằm nhìn ra các
tiềm năng cần được khai thác của nhà thuốc, để đưa ra chiến lược đầu tư dài
hạn và ngắn hạn. Giúp cho Quản lý Nhà thuốc có hướng quyết định trong
nhập các sản phẩm thuốc vào từng nhóm thuốc, để đáp ứng được các yêu cầu
của y bác sĩ và bệnh nhân.
17


×