Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần dược phẩm trung ương codupha chi nhánh hải phòng năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.75 KB, 70 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

PHẠM THỊ THU HIỀN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG
CODUPHA – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG NĂM 2019

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

PHẠM THỊ THU HIỀN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG
CODUPHA – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG NĂM 2019

ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 60720412
Người hướng dẫn : TS.Đỗ Xuân Thắng
Thời gian thực hiện: từ: 28/07/2020-28/11/2020

HÀ NỘI, NĂM 2020



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ................................................................................ 3
1.1.Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh ............................... 3
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 3
1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh ............................................... 3
1.1.3. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh .................................................. 3
1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh ........................................... 3
1.2. Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 4
1.2.1 Doanh thu .................................................................................................... 4
1.2.2

Phân tích về vốn ..................................................................................... 6

1.2.3.

Chi phí...................................................................................................... 7

1.2.4. Lợi nhuận .................................................................................................... 8
1.2.5.

Chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh hiệu quả kinh doanh [24] ........................ 9

1.3. Một số văn bản pháp luật liên quan đến vấn đề nghiên cứu: ................ 10
1.4. Tổng quan về ngành dược phẩm thế giới và Việt Nam .......................... 13
1.4.1. Một số điểm chính về ngành dược phẩm thế giới ................................ 13
1.4.2. Một số điểm chính về ngành Dược phẩm Việt Nam ............................ 14
1.5. Thực trạng kết quả kinh doanh của một số doanh nghiệp dược ở Việt
Nam. .................................................................................................................... 17

1.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh về cơ cấu hàng hóa và đối tượng
khách hàng của một số công ty khác . ............................................................. 17
1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của một số công ty .................................. 19
1.6. Giới thiệu công ty cổ phần dược phẩm trung ương Codupha –Chi
nhánh Hải phịng ............................................................................................... 21
1.6.1. Q trình hình thành, phát triển ........................................................... 21
1.6.2. Sơ đồ tổ chức của Codupha Hải Phòng ................................................ 22
1.6.3. Cơ cấu nhân lực......................................................................................... 24
BẢNG 1.5. TỔNG HỢP NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY ................ 24


CHƯƠNG II : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 26
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.............................................................................. 26
2.2.2. Các biến số nghiên cứu ........................................................................ 26
2.2.3 Phương pháp thu nhập số liệu ................................................................ 30
2.2.3.1. Biểu mẫu thu thập số liệu ....................................................................... 31
2.2.3.2: Quá trình thu thập số liệu ...................................................................... 32
2.2.4. Mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 32
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu .......................................................................... 32
3.1. MƠ TẢ CƠ CẤU NHĨM HÀNG VÀ KHÁCH HÀNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG
CODUPHA- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG NĂM 2019 ................................... 36
3.1.1. Cơ cấu nhóm hàng thuốc tân dược, đơng dược, VTYT-VTTH, TPCN,
sinh phẩm ............................................................................................................ 36
3.1.2. Cơ cấu nhóm hàng Tân Dược theo tác dụng dược lý năm 2019 ............ 37
3.1.5 Cơ cấu nhóm hàng Tân Dược theo dạng bào chế ................................. 40
3.1.6. Cơ cấu nhóm hàng theo đường dùng của Codupha Hải Phịng năm 2019 40
3.1.7. Cơ cấu nhóm hàng Tân Dược theo hình thức đấu thầu và bán thầu ......... 41

Bảng 3.7 : Cơ cấu nhóm hàng Tân Dược theo hình thức đấu thầu và bán thầu
tại Codupha Hải Phòng năm 2019 ..................................................................... 41
3.1.8. Cơ cấu doanh thu theo đối tượng khách hàng........................................... 41
3.1.9. Cơ cấu nhóm hàng kinh doanh theo địa bàn........................................ 42
3.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY CPDP TRUNG ƯƠNG
CODUPHA - CN HẢI PHÒNG NĂM 2019 ................................................... 43
3.2.1. Phân tích kết quả doanh thu của Codupha Hải Phòng năm 2019 ............. 43
3.2.2. Vốn - hiệu quả sử dụng vốn ..................................................................... 45
3.2.3. Phân tích tình hình sử dụng phí . .............................................................. 46


3.2.4. Phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận. ................................................... 47
3.2.4.1. Các chỉ tiêu lợi nhuận........................................................................... 47
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ................................................................................ 50
4.1. Mơ tả cơ cấu nhóm hàng và khách hàng kinh doanh của công ty
năm 2019 ............................................................................................................ 50
4.1.1. Cơ cấu nhóm hàng kinh doanh của Codupha Hải Phịng năm 2019 ....... 50
4.1.2. Cơ cấu nhóm hàng tân dược theo tác dụng dược lý. ................................ 50
4.1.4. Cơ cấu nhóm hàng tân dược theo dạng bào chế ...................................... 52
4.1.5. Cơ cấu nhóm hàng tân dược theo đường dùng ......................................... 52
4.1.6. Cơ cấu nhóm tân dược theo thuốc kê đơn và khơng kê đơn. ................... 52
4.1.7. Cơ cấu nhóm hàng tân dược theo hình thức đấu thầu và bán ngồi
thầu ...................................................................................................................... 53
4.1.8. Cơ cấu nhóm hàng bán theo khách hàng ............................................... 53
4.1.8. Cơ cấu nhóm hàng theo địa bàn ............................................................... 53
4.2. Kết quả kinh doanh của công ty CPDP Trung Ương Codupha –CN
Hải Phòng trong năm 2019 ............................................................................... 54
4.2.1. Kết quả doanh thu ..................................................................................... 54
4.2.2. Vốn - hiệu quả sử dụng vốn....................................................................... 55

4.2.2.1 Về lưu chuyển hàng tồn kho .................................................................... 55
4.2.2.2. Về lưu chuyển vốn lưu động .................................................................. 55
4.2.3. Về chi phí................................................................................................... 55
4.2.4. Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ............................................................. 56
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 57
1.1. Về cơ cấu hàng hoá của Công ty cố phẩn Dược phẩm trung ương
Coduphar –Chi nhánh Hải Phòng năm 2019 ................................................. 57
1.2.1. Về doanh thu ............................................................................................. 58
1.2.2. Vốn - hiệu quả sử dụng vốn....................................................................... 58
1.2.2.1. Về lưu chuyển hàng tồn kho ................................................................... 58
1.2.2.2. Về lưu chuyển vốn lưu động ..................................................................... 58


1.2.3. Về chi phí................................................................................................... 58
1.2.4. Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ............................................................. 59
KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 60
TIẾNG ANH ...................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thương mại quốc tế ngày càng đóng một vai trò quan trọng trong nền
kinh tế thế giới, chiếm một phần đáng kể trong tổng sản phẩm quốc dân của
các quốc gia và là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong việc thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng
tồn cầu hóa đã tạo ra lợi thể to lớn cho các Doanh nghiệp trong nước, nhưng
cùng với những lợi thế đó thì những thách thức các Doanh nghiệp gặp phải là
không nhỏ. Nền kinh tế mở cửa tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp trong
nước có cơ hội hợp tác thương mại với các Doanh nghiệp thuộc các quốc gia
trên thế giới, sự cạnh tranh giữa các Doanh nghiệp trong nước và nước ngoài,

giữa hàng sản xuất trong nước và hàng nhập ngoại ngày càng gay gắt. Môi
trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt đòi hỏi các Doanh nghiệp phải khơng
ngừng đổi mới và hồn thiện về mọi mặt.
Hồ chung cùng với xu thế phát triển đó, ngành Dược trên thế giới
đang không ngừng trưởng thành và phát triển mạnh mẽ. Mặc dù ngành Dược
Việt Nam cũng đã có những bước tiến đáng kể, từng bước vươn lên, hoà nhập
cùng với các nước trong khu vực. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Dựợc Việt
Nam, nhất là những doanh nghiệp vừa và nhỏ, đang phải đối mặt với sự cạnh
tranh khốc liệt trên thương trường để tồn tại và phát triển. Làm thế nào để vừa
đảm bảo hiệu quả kinh tế cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vừa
đạt được mục tiêu chăm sóc bảo vệ sức khoẻ nhân dân? Đây là vấn đề nan
giải và là thách thức đối với các doanh nghiệp Dược Việt Nam.
Công ty cổ phần Dược Phẩm Trung ương Codupha –Chi nhánh Hải Phịng là
một Chi nhánh có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh về dược
phẩm và các trang thiết bị y tế. Coduapha Hải Phịng ln phát huy tốt vai trị
thế mạnh để đạt được những thành tích đáng kể, góp phần vào việc thúc đẩy
hoạt động thương mại của cả nước. Tuy đã đạt được nhiều thành công song
hoạt động kinh doanh của cơng ty cũng có nhiều hạn chế. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu thực trạng hoạt động kinh doanh đang diễn ra tại công ty để tìm ra


những hạn chế mà cơng ty cịn gặp phải để từ đó có những kiến nghị phù hợp
giúp đưa cơng ty phát triển đi lên là một việc làm vô cùng cần thiết trong lúc
này. Mục tiêu này đã tạo động lực để tơi lựa chọn đề tài: “Phân tích hoạt
động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược Phẩm Trung ương Codupha
–Chi nhánh Hải Phòng năm 2019”
Đề tài được thực hiện với mục tiêu sau:
1. Mô tả cơ cấu nhóm hàng và khách hàng kinh doanh của cơng ty Cổ phần
Dược Phẩm Trung Ương Codupha - Chi nhánh Hải Phịng năm 2019.
2. Phân tích kết quả kinh doanh về hiệu quả sử dụng vốn, chi phí, lợi nhuận

của cơng ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương Codupha - Chi nhánh Hải
Phịng năm 2019.
Từ việc phân tích, đánh giá về hoạt động kinh doanh của Công ty đưa
ra một số ý kiến bàn luận, kiến nghị và đề xuất nhằm giúp cho hoạt động kinh
doanh của công ty đạt hiệu quả trong những năm tới. Tôi tin rằng đây là một
đề tài thiết thực không chỉ đối với bản thân cơng ty nói riêng mà cịn thiết
thực với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dược phẩm
nói chung.

2


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1.Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh

1.1.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu để đánh giá
tồn bộ q trình và kết quả kinh doanh, những nguyên nhân ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh, trên cơ sở đó đề ra các định hướng hoạt động và các giải
pháp phù hợp để thực hiện các định hướng đó. [11], [18], [19]
1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh, cùng với sự tác động
của những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh
- Nội dung chủ yếu là phân tích các chỉ tiêu kết quả kinh doanh như:
doanh thu bán hàng, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận ….
- Đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
biểu hiện trên các chỉ tiêu đó.
1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
- Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình

thực hiện kì trước thơng qua các chỉ tiêu kinh tế
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan ảnh hưởng đến tình
hình thực hiện kế hoạch của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án
đầu tư dài hạn.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các
mặt hoạt động của doanh nghiệp.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh mới trên kết quả phân tích.
Phân tích kết quả kinh doanh khơng chỉ đánh giá kết quả chung chung,
mà phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần phải được khai
3


thác và những tồn tại yếu kém, nhằm đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và
khắc phục tồn tại ở doanh nghiệp của mình.
Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả kinh doanh là để nhận biết tiến
độ thực hiện và phát hiện những thay đổi có thể xảy ra. Định kỳ doanh nghiệp
phải tiến hành kiểm tra và đánh giá mọi khía cạnh hoạt động, đồng thời căn
cứ vào các tác động ở bên ngoài để xác định vị trí và hướng đi của doanh
nghiệp, các phương án kinh doanh có cịn thích hợp nữa hay khơng? Nếu
khơng phù hợp thì cần phải điều chỉnh kịp thời để phịng ngừa và ngăn chặn
những rủi ro có thể xảy ra.
1.2. Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1 Doanh thu
a. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp

nhận thanh toán [10]
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có 3 chỉ tiêu chính [12]:
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng là tồn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ đã
được khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu hay chưa thu
được tiền).
- Khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ là khối lượng
hàng hóa sản phẩm dịch vụ mà người bán đã giao cho người mua, đã được
người mua thanh toán ngay hoặc cam kết sẽ thanh toán.
- Giá bán được hạch toán: là giá bán thực tế được ghi trên hóa đơn.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Doanh thu bán hàng hóa: phản ánh tổng số doanh thu của khối lượng
hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán.
- Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh tổng doanh thu của khối
4


lượng thành phẩm, bán thành phẩm… đã xác định là tiêu thụ của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh số tiền đã nhận được và số tiền
đã được người mua cam kết thanh tốn về khối lượng hàng hóa đã cung cấp
hoặc đã thực hiện.
Theo đó doanh thu từ ngành nghề chính của doanh nghiệp dược là: sản
xuất, bán buôn, xuất nhập khẩu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ kiểm nghiệm, dịch
vụ thử lâm sàng thuốc và dịch vụ bán lẻ thuốc
• Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (DT thuần BH &
CCDV): phản ánh khoản tiền thực tế doanh nghiệp thu được trong kinh
doanh.
Doanh thu thuần (DT thuần) của doanh nghiệp được xác định theo công
thức [24]:

DT thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - các khoản giảm trừ

Trong đó, các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Giảm giá hàng bán: khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngồi
hóa đơn (tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng) khơng phản ánh số giảm giá cho
phép đã được ghi trên hóa đơn bán hàng.
+ Hàng bán bị trả lại: phản ánh doanh thu của hàng hóa thành phẩm đã
tiêu thụ bị người mua trả lại do không phù hợp yêu cầu, hàng kém phẩm chất,
không đúng chủng loại quy cách, do vi phạm hợp đồng kinh tế…
+ Chiết khấu thương mại: khoản tiền giảm trừ cho khách hàng trên tổng
số các nghiệp vụ đã thực hiện trong 1 thời gian nhất định hoăc khoản tiền giảm
trừ trên giá bán thơng thường vì do mua hàng với khối lượng lớn.
+ Các loại thuế: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
• Doanh thu từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu lãi tiền gửi.

5


1.2.2 Phân tích về vốn
Để đạt được lợi nhuận tối đa doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao
trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, trong đó quản lý và sử dụng vốn là một
bộ phận rất quan trọng, có ý nghĩa quyết định. Qua phân tích sử dụng vốn,
doanh nghiệp có thể khai thác tiềm năng sẵn có, biết mình đang ở cung đoạn nào
trong quá trình phát triển (thịnh vượng hay suy thối) hay đang ở vị trí nào trong
quá trình cạnh tranh với đơn vị khác [20], [22].
Phân tích vốn nhằm xem xét tính chất hợp lý của việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp như thế nào. Với số vốn đã có, doanh nghiệp phân bổ cho các loại
tài sản có hợp lý khơng, sự thay đổi kết cấu vốn có ảnh hưởng đến q trình kinh
doanh và phục vụ của doanh nghiệp Dược hay không, nhằm có biện pháp tăng
cường quản lý hoạt động kinh doanh, để làm được việc đó, ta cần phân tích

các chỉ tiêu sau [24]:
✓Phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn
Phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp người phân tích tìm
hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế
nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong
q trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài
chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị
trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay khơng và có phù hợp với chiến
lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay khơng [24].
✓Phân tích khả năng thanh tốn
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà
doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá
nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ.Các chỉ tiêu phân
tích khả năng thanh tốn bao gồm [18]:
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
6


Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ảnh mối quan hệ giữa tổng
tài sản mà hiện doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả
(nợ ngắn hạn, nợ dài hạn...). Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khái quát khả năng
thanh toán các khoản nợ của cơng ty
- Hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn hay cịn gọi là hệ số khả năng
thanh tốn hiện hành. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn của cơng
ty bằng các tài sản có thể chuyển đổi trong thời gian ngắn nhất. Hệ số này phải
lớn hơn 1.Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán càng tốt tuy nhiên nếu quá
cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài
sản ngắn hạn
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Hệ số này đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng giá
trị các loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời (Htt) chỉ xem xét các khoản có thể
sử dụng để thanh tốn nhanh nhất đó là tiền.Khả năng thanh tốn tức thời cho
biết, với số tiền và các khoản tương đương tiền, doanh nghiệp có đảm bảo
thanh tốn kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay khơng
Phân tích chỉ số ln chuyển hàng tồn kho [12]
Chỉ số này phản ảnh mối quan hệ giữa khối lượng hàng hóa đã bán với
khối lượng hàng hóa dự trữ trong kho.Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn
hoặc số ngày một vòng hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn
kho càng nhanh và ngược lại
Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lưu động [12]
Vốn lưu động thường xuyên là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.Số vòng quay của vốn lưu động
càng lớn chứng tỏ vốn lưu động luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài chính
càng tốt Doanh nghiệp cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao
1.2.3. Chi phí
7


Chi phí là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong
quá trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí
phát sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt
động từ khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ nó.
Các loại chi phí trong kinh doanh hàng hóa [19],[24].
a. Giá vốn hàng hóa: Là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hồn thành việc tạo ra sản phẩm sản phẩm thuốc nhập vào kho
hàng của cơng ty.
b. Chi phí bán hàng (chi phí lưu thơng hàng hóa): Là những chi phí phát

sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm thuốc từ kho của cơng ty đến tay người
tiêu dùng bao gồm: tiền lương, khấu hao tài sàn cố định, đóng gói, bảo quản
sản phẩm, tiếp thị, quảng cáo...
d. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí có liên quan đến việc tổ
chức, quản lý, điều hành các hoạt động cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối (nếu
có)... Chi phí quản lý doanh nghiệp: phản ánh các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp
Dựa vào biến động của từng loại chi phí về số tiền và mức độ tăng giảm
theo tỷ lệ để đánh giá biến động của từng loại chi phí và tổng chi phí. Đồng
thời so sánh với biến động của doanh thu để phân tích đánh giá về biến động
của chi phí là hợp lý hay khơng.
1.2.4. Lợi nhuận
Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã
trừ các chi phí liên quan đến đầu tư đó, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí [10], [12] &[24].
a. Lợi nhuận gộp: Là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu về tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ với tổng giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ.
*Cơng thức:
8


Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh chính của doanh nghiệp (Doanh nghiệp kinh doanh dược là
Thuốc, Thực phẩm chức năng, Vật tư y tế tiêu hao được gọi chung là thuốc).
*Công thức :
-LN thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh
nghiệp - Chi phí tài chính (lãi vay) + Doanh thu hoạt động tài chính

( lãi tiền gửi ngân hàng )
-XÁC ĐỊNH TỔNG LỢI NHUẬN KINH DOANH TRƯỚC THUẾ VÀ
SAU THUẾ
-Tổng lợi nhuận trước thuế ( LN Thuần) =Tổng doanh thu – tổng chi phí
cố định + Tổng chi phí phát sinh (lãi tiền gửi ngân hàng)
- Lợi nhuận sau thuế (lãi ròng) = Tổng doanh thu – tổng chi phí- thuế thu
nhập Doanh Nghiệp

1.2.5. Chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh hiệu quả kinh doanh [24]
a. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS): phản ánh khả năng sinh lời trên
cơ sở doanh thu được tạo ra trong kỳ. Tỷ số này cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Nếu ROS cao, doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

Doanh thu thuần

b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): chỉ tiêu này cho biết 1 đồng tài
sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, đo lường khả năng sinh lời của tài

9


sản. Nếu ROA > 0, doanh nghiệp có lãi trong hoạt động kinh doanh, ROA
càng cao, doanh nghiệp làm ăn ngày càng hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =

Tổng tài sản bình quân


Các chỉ tiêu lợi nhuận nói lên một đồng vốn hoặc một đồng doanh thu
trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận
1.3. Một số văn bản pháp luật liên quan đến vấn đề nghiên cứu:
Bảng 1.1: Văn bản pháp luật liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Tên văn bản

Số

Ngày ban hành

1

105/2016/QH13

06/04/2016

Luật Dược

2

68/2014/QH13

26/11/2014

Luật Doanh nghiệp

3

43/2013/QH13


26/11/2013

Luật Đấu thầu

4

58/2014/QH13

20/11/2014

Luật Bảo hiểm y tế

TT

Nghị định quy định chi
5

54/2017/NĐ-CP

08/05/2017

tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật dược.
Thông tư quy định chi
tiết một số Điều về kinh
doanh dược của Luật
dược và Nghị định số

6


07/2018/TT-BYT

12/04/2018

54/2017/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi
tiết một số Điều và biện
pháp thi hành Luật dược.

7

09/2016/TT-BYT

05/05/2016
10

Thông tư ban hành Danh
mục thuốc đấu thầu,


Danh mục thuốc đấu
thầu tập trung, Danh
mục thuốc được áp dụng
hình thức đàm phán giá.
Thơng tư ban hành Danh
mục
8

10/2016/TT-BYT


05/05/2016

thuốc

sản

xuất

trong nước đáp ứng yêu
cầu về điều trị, giá thuốc
và khả năng cung cấp.
Thông tư về Danh mục
thuốc sản xuất trong

9

03/2019/TT-BYT

28/03/2019

nước đáp ứng yêu cầu về
điều trị, giá thuốc và khả
năng cung cấp.
Thông tư hướng dẫn
thực hiện danh mục

10

40/2014/TT-BYT


17/11/2014

thuốc tân dược thuộc
phạm vi thanh tốn của
quỹ bảo hiểm y tế.
Thơng tư sửa đổi Thông


40/2014/TT-BYT

hướng dẫn thực hiện
11

36/2015/TT-BYT

29/10/2015

danh mục thuốc tân
dược thuộc phạm vi
thanh tốn của quỹ bảo
hiểm y tế.
Thơng tư về danh mục
và tỷ lệ, điều kiện thanh

12

30/2018/TT-BYT

30/10/2018


tốn đối với thuốc hóa
dược, sinh phẩm, thuốc
phóng xạ và chất đánh

11


dấu thuộc phạm vi được
hưởng của người tham
gia bảo hiểm y tế.
Thông tư về Danh mục
thuốc đông y, thuốc từ
13

05/2015/TT-BYT

17/03/2015

dược liệu và vị thuốc y
học cổ truyền thuộc
phạm vi thanh tốn của
quỹ bảo hiểm y tế.
Thơng tư ban hành Danh
mục và tỷ lệ, điều kiện

14

04/2017/TT-BYT


14/04/2017

thanh toán đối với vật tư
y tế thuộc phạm vi được
hưởng của người tham
gia bảo hiểm y tế.
Thông tư quy định đấu

15

11/2016/TT-BYT

11/05/2016

thầu thuốc tại cơ sở y tế
công lập.
Thông tư quy định việc

16

15/2019/TT-BYT

11/07/2019

đấu thầu thuốc tại các cơ
sở y tế công lập.
Thông tư về nguyên tắc

17


48/2011/TT-BYT

21/12/2011

“Thực hành tốt phân
phối thuốc”.
Thông tư quy định về

18

03/2018/TT-BYT

09/02/2018

Thực hành tốt phân phối
thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
Thông tư quy định về

19

11/2018/TT-BYT

04/05/2018

chất

lượng

thuốc,


nguyên liệu làm thuốc.

12


1.4. Tổng quan về ngành dược phẩm thế giới và Việt Nam
1.4.1. Một số điểm chính về ngành dược phẩm thế giới
Với thị trường toàn cầu được định giá hơn một nghìn tỷ đơ la Mỹ,
ngành dược phẩm được đại diện cho một ngành công nghiệp khổng lồ. Các
công ty dược phẩm hàng đầu toàn cầu được biết đến nhiều nhất là Pfizer,
Merck và Johnson & Johnson từ Mỹ, Novartis và Roche từ Thụy Sĩ, Sanofi từ
Pháp, ... Theo đó, Bắc Mỹ và châu Âu vẫn nằm trong số các thị trường phụ
dược phẩm lớn nhất toàn cầu [17].

Biểu đồ 1.1: 10 Công ty dược hàng đầu thế giới theo doanh thu
Năm 2019, Hoa Kỳ vẫn là thị trường dược phẩm lớn nhất, tạo ra hơn
490 tỷ đô la Mỹ doanh thu. Châu Âu chịu trách nhiệm tạo ra khoảng 195 tỷ đơ
la Mỹ. Trên tồn cầu, Hoa Kỳ đã nổi lên là thị trường dẫn đầu về dược phẩm ,
tiếp theo là nhóm các thị trường mới nổi bao gồm các quốc gia có thu nhập
trung bình và thấp như Brazil, Ấn Độ, Nga, Colombia và Ai Cập. Trên thực
tế, những thị trường mới nổi này cho thấy doanh số bán dược phẩm tăng
nhanh nhất. Châu Mỹ Latinh, Tiểu lục địa Ấn Độ và các nước ngoài Châu Âu
là những khu vực trên thế giới có tốc độ tăng trưởng kép hàng năm được dự
đoán cao nhất cho đến năm 2023 [37].
Các sản phẩm dược phẩm hàng đầu được bán trên toàn cầu bao gồm
Humira, Eliquis và Revlimid. Nhiều loại dược phẩm trong số này được chấp
13



thuận để điều trị nhiều bệnh mãn tính hoặc ung thư. Thuốc ung thư là loại
thuốc điều trị hàng đầu để bán thuốc trên toàn cầu, tiếp theo là thuốc chống
đái tháo đường [37].
Thuốc generic vẫn là sự lựa chọn tối ưu cho các nước đang phát triển,
tuy nhiên, trong về lâu dài, nhóm thuốc này chỉ có thể chiếm tỷ trọng bình
qn 10% tổng tiền sử dụng thuốc tồn cầu. Trung Quốc và Ấn Độ đã trở
thành hai quốc gia sản xuất nguyên liệu và thuốc thành phầm lớn nhất thế
giới.
1.4.2. Một số điểm chính về ngành Dược phẩm Việt Nam
Ngành dược phẩm của Việt Nam đã phát triển đáng kể trong thập kỷ
qua, nhờ những thay đổi trong chính sách của chính phủ và sự gia tăng các
quy định trong nước đối với thuốc nhập khẩu. Với mức thu nhập đang tăng
lên trong nhóm dân số già nhanh chóng lên tới 96,7 triệu người, Việt Nam là
một thị trường bùng nổ về dược phẩm [35], [37].
Chi tiêu bình quân đầu người cho dược phẩm ở Việt Nam dự kiến sẽ
tăng đáng kể từ 37,97 đô la năm 2015 lên 85 đô la vào năm 2020. Chi tiêu của
các cá nhân đang thúc đẩy tăng trưởng nhanh chóng của thị trường dược
phẩm Việt Nam nói chung. Quy mơ thị trường là 4,6 tỷ USD vào năm 2017
và dự kiến đạt 6,6 tỷ USD vào năm 2020. Trong 3 tháng đầu năm 2019, kim
ngạch nhập khẩu dược phẩm Việt Nam tăng 16,2% so với cùng kỳ năm 2018.
Xuất khẩu dược phẩm tăng 2% so với cùng kỳ năm 2018, trong đó, hình thức
thanh tốn chủ yếu là TTR chiếm đến 93%. Điều kiện giao hàng CIF chiếm
khoảng 70%, FOB 8.6% tổng các đơn hàng xuất khẩu [37].

14


Biểu đồ 1.2: chi tiêu thuốc tại Việt Nam năm 2019
Dược phẩm thuộc nhóm nhu cầu thiết yếu nên sự tăng trưởng kinh tế
hầu như khơng có ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của ngành, động lực phát

triển ngành là được bảo hộ từ các chính sách nhà nước. Tại thị trường Việt
Nam, thuốc generic chiếm 51% và biệt dược chiếm 22%, chủ yếu thuốc được
phân phối ở bệnh viện, phòng mạch tư nhân và nhà thuốc đơn lẻ chiếm phần
lớn phân phối thuốc.

Biểu đồ 1.3: Cơ cấu thị trường dược phẩm Việt Nam năm 2019 [37]
Tuy nhiên tại Việt Nam ngành dược vẫn đang chịu sự phụ thuộc nhiều
vào nhập khẩu nguyên liệu, chưa hoàn thiện được khung pháp lý. Một thống
kê cho thấy có khoảng gần 180 doanh nghiệp Việt Nam hiện nay tham gia sản
xuất thuốc, 80 doanh nghiệp sản xuất thuốc tân dược, thuốc đông dược
khoảng gần 300 cơ sở. Điều đáng nói là một số doanh nghiệp nước ngoài đã

15


bắt đầu tham gia vào sự phát triển của dược phẩm Việt Nam, điều này tạo tiền
đề rất lớn cho sự phát triển ngành dược phẩm.
Xu hướng phát triển của ngành Dược trong những năm tới thị trường
dược phẩm sẽ tiếp tục lột xác với những bước phát triển tích cực:
• Tận dụng ưu thế về sản xuất cho ngành Dược, chính phủ cam kết tăng
tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước lên khoảng 80% đến năm 2020.
• Thị trường dược Việt Nam thu hút những tập đoàn nước ngoài đầu tư
vào lĩnh vực hoạt động của Việt Nam, đặc biệt là lĩnh vực y học cổ truyền.
• Chú trọng hịa nhập với q trình tồn cầu
và hội nhập hóa, thanh lọc doanh nghiệp phát triển chậm và đầu tư vào
doanh nghiệp tăng chất lượng.
• Đảm bảo ngành Dược tăng trưởng lên hai con số đến năm 2021.
Mặc dù, ngành dược phẩm Việt Nam hiện nay đạt được một số thành
tựu nhất định nhưng cịn non trẻ, có tiềm năng tăng trưởng nhưng cần được
đầu tư nhiều hơn khi hơn một nửa thị trường nguyên liệu và thuốc thành

phẩm phụ thuộc vào nhập khẩu. Năm 2017, Việt Nam nhập khẩu 375 triệu
USD nguyên phụ liệu dược phẩm, 78% trong số đó là từ Trung Quốc và Ấn
Độ – là hai nguồn cung cấp thuốc chủ yếu cho các nước đang phát triển có
tham gia sản xuất thuốc phiên bản. Chính vì bị phụ thuộc vào nguồn nguyên
liệu mà cuối năm 2019 dịch bệnh diễn ra mạnh ở một số tỉnh tập trung các cơ
sở sản xuất nguyên liệu dược phẩm ở Trung Quốc như Hồ Bắc, Giang Tô và
Sơn Đông, khiến nhiều doanh nghiệp tạm đóng cửa; và Ấn Độ hạn chế xuất
khẩu khẩn cấp 13 loại hoạt chất thuộc nhóm giảm đau – hạ sốt và nhóm
vitamin do khơng nhập được nguyên liệu ban đầu từ Trung Quốc trong quý 1
2020, giá trị nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu ở Việt Nam trong 2 tháng
đầu năm 2020 giảm 30,8% so với cùng kỳ 2019.
Tựu chung, kinh tế phát triển, thu nhập tăng, dân số lớn bắt đầu có dấu
hiệu già hóa cộng với các vấn đề sức khỏe phát sinh do mơi trường và q
trình cơng nghiệp hóa có thể là những yếu tố thúc đẩy tăng trưởng ngành.
16


1.5. Thực trạng kết quả kinh doanh của một số doanh nghiệp dược ở Việt
Nam.
Trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp Dược hoạt
động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh gay
gắt, không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà phải cạnh
tranh với các doanh nghiệp nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước
ngồi. Chính vì vậy các doanh nghiệp phải tự đưa ra các quyết định kinh
doanh của mình, tự hạch tốn lãi lỗ và ln bảo tồn vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục
tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn, và là cơ sở đảm bảo hiệu quả
hoạt động của mỗi doanh nghiệp.
1.5.1 Kết quả hoạt động kinh doanh về cơ cấu hàng hóa và đối tượng
khách hàng của một số công ty khác .

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh các nhóm hàng của một số cơng ty
Cơng ty

Nhóm

Cơng ty cổ phần

Chi nhánh cổ phần

Đơn vị: Tỷ đồng
Công ty cổ phần

dược phẩm Hà

DP Vĩnh phúc-TP

Dược và thiết bị y

Giang năm 2016

Phúc Yên năm 2017

tế Eximphar năm

[30]

[27]

2018 [26]


Doanh

Tỷ lệ

Doanh

Tỷ lệ

Doanh

Tỷ lệ

thu

doanh

thu

doanh

thu

doanh

hàng

thu

thu


thu

Tân dược

26.14

97.17%

13.97

99.79%

15.97

99.54

Đông dược

0.71

2.64%

0.02

0.14%

0

0


Vật tư y tế

0

0.00%

0

0.00%

0.02

0.14

TPCN

0.03

0.11%

0.01

0.07%

0.01

0.06

0.02


0.07%

0

0.00%

0.04

0.26

26.9

100%

14

100%

16.04

100%

Sinh phẩm
sinh học
Tổng

17


Nhìn chung, ta thấy mặt hàng Tân dược mang lại doanh thu chiếm đa

số cho các công ty. Chiếm tỷ lệ cao nhất là doanh thu của Chi nhánh cổ phần
DP Vĩnh phúc-TP Phúc Yên (99.79%), tiếp theo là Công ty cổ phần Dược và
thiết bị y tế Eximphar (99.54%). 97.17% là tỷ lệ phần trăm doanh thu của
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Giang năm 2016. Các mặt hàng khác đem lại
doanh thu cho các công ty với tỷ lệ rất thấp hoặc 0%.
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh theo đối tượng khách hàng của một
số công ty khác .
Đơn vị: Tỷ đồng
Đối tượng
KH

Công ty và
Nhà thuốc
các doanh
bệnh viện,
nghiệp khác
TTYT
Doanh Tỷ lệ Doanh Tỷ lệ
thu

Công
ty
Chi nhánh DP
Vĩnh phúc
năm 2017 [30]
Công ty
Sarpharco
năm 2018 [31]
Công ty cổ
Eximphar năm

2018 [26]

doanh

thu

doanh

Nhà thuốc tư
nhân
Doanh
thu

Tổng

Tỷ lệ Doanh Tỷ lệ
doanh

thu

doanh

thu

thu

thu

thu


(%)

(%)

(%)

(%)

11.9

85.01

0.55

3.9

1.55

11.09

14

100

3,361

79.91

761


18.09

84

2.01

4,206

100

13.02

81.19

1.46

9.12

1.56

9.69

16.04

100

Kết quả cho thấy đối tượng khách hàng của công ty chủ yếu là các công
ty và các doanh nghiệp khác. Doanh thu mà nhóm khách hàng này đem lại
chiếm tỷ lệ cao nhất ở Chi nhánh cổ phần DP Vĩnh phúc-TP Phúc Yên năm
2017 với 85.01%. Nhóm khách hàng nhà thuốc tư nhân cũng đem lại cho công

ty này doanh thu cao hơn so với 2 công ty khác là 11.09%. Mặc dù Cơng ty
TNHH MTV dược Sài Gịn (Sarpharco) thu hút doanh thu ít nhất từ nhóm
18


khách hàng các công ty và các doanh nghiệp khác - 79.91%, nhưng đối tượng
khách hàng tiềm năng Nhà thuốc bệnh viện, TTYT đem lại doanh thu cho công
ty vào năm 2018 khá cao so với các công ty khác 18.09%.
1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của một số công ty
Bảng 1.3. Kết quả nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn
STT

Cơng ty/Năm

Số Số ngày Số vịng Số ngày
vịng
ln
quay
ln
quay chuyển
khoản
chuyển
hàng hàng
phải thu khoản
tồn tồn kho
phải
kho
thu

1


Công ty cổ phần
Dược phẩm Vĩnh 4.02
Phúc năm 2017

2

Công ty cổ phần
Dược và thiết bị y
16.8
tế Eximphar năm
2018

3

cơng ty TNHH
MTV Dược Sài 12.4
Gịn năm 2018

89.6
ngày
21.7
ngày
29.4
ngày

Tài liệu
tham
khảo


3.52

102.3
ngày

[30]

8.5

42.4
ngày

[31]

6.1

59 ngày [26]

Đối với công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh phúc năm 2017, tốc độ luân
chuyển nợ của công ty cũng chưa được tốt thế hiện qua số vòng quay khoản
phải thu là 3,52 số ngày luân chuyển khoản phải thu là 102,3 ngày. Số vòng
quay hàng tồn kho là 4,02 và số ngày luân chuyển hàng tồn kho là 89,6 ngày
thể hiện luân chuyển hàng trong kho tương đối tốt [1]. Công ty cổ phần Dược
và thiết bị y tế Eximphar số ngày luân chuyển hàng tồn kho ít ngày hơn chứng
tỏ cơng ty có hướng đi giải quyết tình trạng ứ đọng hàng dự trũ và phần nào
tăng

được

nguồn


dự

trữ

cho

19

nhu

cầu

kinh

doanh.[28]


×