Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phân tích thực trạng kê đơn sử dụng thuốc điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế huyện quảng uyên tỉnh cao bằng năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 79 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NÔNG THỊ VÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN THUỐC
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM
Y TẾ HUYỆN QUẢNG UYÊN
TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2020


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NÔNG THỊ VÂN

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN THUỐC
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI TRUNG TÂM
Y TẾ HUYỆN QUẢNG UYÊN
TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý dƣợc
MÃ SỐ: CK 60720412
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng
Nơi thực hiện: Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội
Trung tâm Y tế huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
Thời gian thực hiện: 28/7/2020 đến 28/11/2020



HÀ NỘI 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp dƣợc sỹ chuyện khoa cấp I của
mình với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của nhiều ngƣời mà có lẽ khơng bao giờ tơi
có thể qn đƣợc.
- Trƣớc hết tơi xin chân thành cảm ơn ngƣời thầy hƣớng dẫn đáng kính
là PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài. Cảm ơn các thầy cô giáo Bộ môn quản lý và kinh tế dƣợc đã
tạo điều kiện giúp đỡ để tơi hồn thành luận văn này.
- Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị làm việc ở Sở Y tế Cao Bằng,
Trung tâm Y tế huyện Quảng Uyên đã có những ý kiến đóng góp về chun
mơn, cung cấp số liệu, tạo điều kiện thuận lợi để tôi thu thập số liệu để hồn
thành luận văn này.
- Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Dƣợc - Trang thiết bị
-Vật tƣ y tế, phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa khám bệnh, phịng tổ chức hành
chính và các đồng nghiệp trong cơ quan đã đồng hành cùng tôi trong sốt
chặng đƣờng làm luận văn này.
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn cha mẹ, gia đình, những ngƣời bạn
thân ln ln động viên khích lệ tơi trong suốt q trình học tập và công tác.
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2020
Học viên

Nông Thị Vân


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

TỔNG QUAN ............................................................................................... 3
1.1. QUY ĐỊNH KÊ ĐƠN THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ ........ .3
1.1.1. Khái niệm đơn thuốc ............................................................................ 3
1.1.2. Một số nguyên tắc kê đơn ..................................................................... 3
1.1.3. Quy định về hình thức kê đơn thuốc ..................................................... 4
1.1.4. Quy định về nội dung kê đơn thuốc ...................................................... 5
1.1.5. Quy định về lựa chọn thuốc và chỉ định dùng thuốc cho ngƣời bệnh .... 7
1.1.6. Một số chỉ số sử dụng thuốc ................................................................. 8
1.2.THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ .... 9
1.2.1. Thực hiện qui chế kê đơn trong điều trị ngoại trú ................................. 9
1.2.2. Một số chỉ số kê đơn thuốc ................................................................. 10
1.2.2.1 Một số chỉ số chung .......................................................................... 10
1.2.2.2. Số thuốc trung bình/đơn .................................................................. 11
1.2.2.3 Kê đơn kháng sinh ............................................................................ 11
1.2.2.4. Kê đơn vitamin ................................................................................ 12
1.2.2.5. Kê đơn thuốc tiêm ........................................................................... 12
1.2.2.5. Kê thuốc corticoid ........................................................................... 12
1.2.2.6. Chi phí trung bình/đơn ..................................................................... 12
1.3. MỘT VÀI NẾT VỀ TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN QUẢNG UYÊN VÀ
THỰC TRANG KÊ ĐƠN THUỐC TẠI TRUNG TÂM Y TẾ ............……..13
1.3.1. Đặc điểm tình hình của địa phƣơng .................................................... 13
1.3.2. Quy mô, cơ cấu nhân lực Trung tâm Y tế ........................................... 13
1.3.3. Khoa dƣợc .......................................................................................... 15
1.3.3.1. Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................... 15
1.3.3.2. Tổ chức khoa dƣợc .......................................................................... 16
1.3.4. Một vài nét về thực trang kê đơn thuốc tại Ttyt huyện Quảng Uyên ... 18


1.4.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU. ............................ 19
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 20

2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................... 20
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 20
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 20
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 20
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: ........................................................................... 20
2.2.2. Biến số nghiên cứu ............................................................................. 20
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 23
2.2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................................. 23
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu .............................................. 24
2.2.5.1. Phƣơng pháp phân tích .................................................................... 24
2.2.5.2 Mã hóa số liệu .................................................................................. 24
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 28
3.1. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH KÊ ĐƠN
THUỐC NGOẠI TRÚ CỦA ĐƠN THUỐC BHYT TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
HUYỆN QUẢNG UYÊN............................................................................. 28
3.1.1 Mẫu đơn và thông tin liên quan đến ngƣời kê đơn ............................... 28
3.1.1.1 Mẫu đơn thuốc. ................................................................................. 28
3.1.1.2 Ghi các mục in trong đơn.................................................................. 29
3.1.1.3. Thông tin về ngƣời kê đơn ............................................................... 29
3.1.1.4. Thông tin liên quan đến ngƣời bệnh................................................. 30
3.1.1.5. Ghi thông tin của trẻ dƣới 72 tháng tuổi .......................................... 31
3.1.1.6. Số chẩn đốn trung bình trong đơn thuốc......................................... 32
3.1.1.7. Ghi chẩn đoán.................................................................................. 33
3.1.1.8. Ghi tên thuốc đối với thuốc có một hoạt chất. .................................. 33
3.1.1.10. Số lƣợt thuốc kê chế phẩm yhct /tân dƣợc trong đơn ..................... 34
3.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ SỐ KÊ ĐƠN THUỐC .............................. 35


3.2.1. Số thuốc trung bình trong một đơn ..................................................... 35
3.2.2.Tỷ lệ đơn thuốc kê có kháng sinh ........................................................ 36

3.2.3. Đơn thuốc kê Vitamin ....................................................................... 36
3.2.4. Đơn thuốc kê corticoid ....................................................................... 37
3.2.5. Đơn thuốc có kê thuốc tiêm ................................................................ 37
3.2.6. Đơn thuốc có kê thuốc hƣớng tâm thần .............................................. 38
3.2.7. Tỷ lệ các nhóm kháng sinh đƣợc sử dụng ........................................... 38
3.2.8. Chi phí trung bình trong một đơn thuốc .............................................. 39
3.2.9. Chi phí thuốc kháng sinh .................................................................... 41
3.2.10. Số thuốc kháng sinh trung bình trong một đơn ................................. 42
BÀN LUẬN ................................................................................................. 43
4.1. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH KÊ ĐƠN
THUỐC NGOẠI TRÚ CỦA THUỐC BẢO HIỂM Y TẾ ............................ 43
4.1.1. Mẫu đơn thuốc.................................................................................... 43
4.1.2. Các mục in trong đơn ......................................................................... 44
4.1.3. Ghi thông tin về ngƣời kê đơn ............................................................ 44
4.1.4. Thông tin liên quan đến ngƣời bệnh ................................................... 44
4.1.5. Thực hiện quy định về ghi thông tin của trẻ dƣới 72 tháng tuổi .......... 45
4.1.6. Số chẩn đoán trung bình trong một đơn thuốc .................................... 46
4.1.7. Ghi chẩn đoán..................................................................................... 46
4.1.8. Cách ghi tên thuốc đối với một hoạt chất ............................................ 47
4.1.9. Ghi nồng độ/hàm lƣợng, số lƣợng thuốc ............................................. 47
4.1.10. Số lƣợt kê Thuốc chế phẩm yhct /tân dƣợc trong đơn ....................... 48
4.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ SỐ KÊ ĐƠN THUỐC .............................. 49
4.2.1. Số thuốc trung bình trong một đơn ..................................................... 49
4.2.2. Tỷ lệ đơn thuốc kê có kháng sinh ....................................................... 50
4.2.3. Đơn thuốc có kê Vitamin ................................................................... 51
4.2.4. Đơn thuốc kê Corticoid ...................................................................... 52


4.2.5. Đơn thuốc có kê thuốc tiêm ................................................................ 52
4.2.6. Đơn thuốc có kê thuốc hƣớng tâm thần .............................................. 52

4.2.7. Tỷ lệ các nhóm kháng sinh đƣợc sử dụng ........................................... 53
4.2.8. Giá trị thuốc trung bình trong một đơn thuốc ...................................... 53
4.2.9. Chi phí thuốc kháng sinh .................................................................... 54
4.2.10. Số thuốc kháng sinh trung bình trong một đơn ................................. 55
KẾT LUẬN ................................................................................................. 56
1. Thực hiện quy chế kê đơn trong điều trị ngoại trú....................................... 56
1.1. Thực hiện đúng quy định ........................................................................ 56
1.2. Chƣa thực hiện đúng quy định ..... ………………………………………56
2. Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc BHYT ngoại trú ............................. 56
KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BV

Bệnh viện

BYT

Bộ Y tế

CK

Chuyên khoa

KS

Kháng sinh




Quyết định

SL

Số lƣợng

STT

Số thứ tự

TL

Tỷ lệ

TT

Thông tƣ

TTYT

Trung tâm Y tế

VNĐ

Việt Nam đồng

VNPT HIS


Phần mềm quản lý của Trung tâm Y tế

YHCT

Y học cổ truyền

BHYT

Bảo hiểm y tế

VPQ

Viêm phế Quản


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu................................................................. 20
Bảng 2.2. Đặc điểm mẫu khảo sát theo tuổi .................................................. 24
Bảng 3.1.Mẫu đơn thuốc .............................................................................. 28
Bảng 3.2. Các mục in trong đơn ................................................................... 29
Bảng 3.3. Thông tin về ngƣời kê đơn ........................................................... 29
Bảng 3.4. Thông tin liên quan đến ngƣời bệnh ............................................. 30
Bảng 3.5. Ghi thông tin của trẻ dƣới 72 tháng tuổi ....................................... 31
Bảng 3.6. Số chẩn đốn trung bình ............................................................... 32
Bảng 3.7. Ghi chẩn đoán .............................................................................. 33
Bảng 3.8. Ghi tên thuốc đối với thuốc có một hoạt chất. .............................. 33
Bảng 3.9. Ghi nồng độ/hàm lƣợng, số lƣợng thuốc theo lƣợt thuốc .............. 34
Bảng 3.10. Số lƣợt thuốc kê chế phẩm yhct /tân dƣợc trong đơn .................. 34
Bảng 3.11. Số thuốc kê trong đơn thuốc ....................................................... 35

Bảng 3.12. Tỷ lệ đơn thuốc kê có kháng sinh ............................................... 36
Bảng 3.13. Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc kê có Vitamin ................................... 36
Bảng 3.14. Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc kê có corticoid .................................. 37
Bảng 3.15. Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc kê có thuốc tiêm ............................... 37
Bảng 3.16. Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc kê có thuốc hƣớng tâm thần ............. 38
Bảng 3.17. Tỷ lệ nhóm kháng sinh đƣợc kê đơn thuốc ................................. 38
Bảng 3.18. Giá trị tiền thuốc trung bình trong một đơn ................................ 39
Bảng 3.19. Chi phí thuốc kháng sinh ............................................................ 41
Bảng 3.20. Số thuốc kháng sinh trung bình trong một đơn ........................... 42


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Mẫu đơn thuốc kèm theo Thơng tƣ 18/2018/TT-BYT .................... 6
Hình 3.1: Số thuốc trong đơn ....................................................................... 35
Hình 3.2: Chi phí trung bình/đơn.................................................................. 40


ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe là vốn quý nhất của con ngƣời, con ngƣời là chủ thể của các
hoạt động trong xã hội, là động lực để phát triển xã hội. Vì vậy việc chăm sóc
sức khỏe cộng đồng là mục tiêu và trách nhiệm của toàn dân, toàn xã hội
trong đó ngành Y tế đóng vai trị nịng cốt.
TTYT là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, thực
hiện năng lực và vai trò của ngành y tế trong chiến lƣợc chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe con ngƣời. Trong đó khoa dƣợc giữ vai trị quan trọng trong công
tác cung ứng và hƣớng dẫn sử dụng thuốc hợp lý an toàn và hiệu quả cho
ngƣời bệnh. Kê đơn thuốc không đúng chỉ định, liều dùng, thời gian dùng, kê
quá nhiều thuốc trong một đơn, kê đơn thuốc với tên biệt dƣợc đã gây ra tình
trạng kháng kháng sinh, lạm dụng thuốc và gây lãng phí khơng cần thiết.
Tại Việt Nam có nhiều bất cập về việc kê đơn thuốc ngoại trú, đơn sử

dụng không hợp lý xảy ra ở nhiều bệnh viện trên cả nƣớc, kê đơn không đúng
quy chế, kê quá nhiều thuốc trong một đơn, kê đơn với nhiều biệt dƣợc, kê
đơn không phải là thuốc thiết yếu mà là thuốc có tính thƣơng mại cao đang có
nguy cơ phát triển và khó kiểm soát ở nhiều cơ sở điều trị. Bên cạnh đó, khía
cạnh kinh tế thị trƣờng cũng tác động rất lớn đến việc kê đơn của Bác sĩ. Kê
đơn không đúng dẫn đến việc điều trị không hiệu quả và khơng an tồn, làm
bệnh khơng khỏi, làm cho bệnh nhân lo lắng, chƣa kể đến chi phí điều trị cao.
Trƣớc tình trạng đó, Bộ trƣởng Bộ y tế đã ra Thông tƣ 52/2017/TT-BYT ngày
29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dƣợc,
sinh phẩm trong điều trị ngoại trú và Thông tƣ 18/2018/TT-BYT (ngày
22/8/2018; sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tƣ 52/2017-BYT), Thông
tƣ 23/2011/TT-BYT hƣớng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giƣờng
bệnh. Các quy định này là các văn bản pháp lý góp phần quản lý chặt chẽ việc
kê đơn thuốc với mục đích hƣớng đến việc đảm bảo sử dụng thuốc an toàn,
hợp lý, hiệu quả cho ngƣời dân.

1


TTYT huyện Quảng Uyên tỉnh Cao Bằng là Bệnh viện đa khoa hạng II
tuyến huyện với quy mô 110 giƣờng bệnh. Mỗi ngày tiếp nhận khoảng 80
lƣợt khám bệnh và phần lớn là bệnh nhân điều trị ngoại trú. Trong thời gian
qua chất lƣợng khám bệnh và chữa bệnh của TTYT đã đƣợc khảng định.
TTYT thƣờng xuyên có các hoạt động nhằm kiểm soát việc kê đơn, sử dụng
thuốc an tồn hợp lý. Tuy nhiên hiện nay chƣa có một nghiên cứu nào về thực
trạng kê đơn sử dụng thuốc trong điều trị ngoại trú tại TTYT đƣợc thực hiện
vì vậy em thực hiện đề tài này. Nhằm đánh giá tình hình kê đơn ngoại trú tại
Trung tâm Y tế, Tơi lựa chọn đề tài: “Phân tích thực trạng kê đơn thuốc
điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng
năm 2020” với hai mục tiêu sau:

1. Đánh giá việc thực hiện một số quy định kê đơn thuốc điều trị ngoại
trú Bảo hiểm y tế theo Thông tư 52/2017/TT-BYT và Thông tư 18/2018/TTBYT tại Trung tâm Y tế huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng từ tháng 1 đến
tháng 6 năm 2020.
2. Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế
tại Trung tâm Y tế huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng.
Từ đó đƣa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm đánh giá việc thực hiện
một số quy định về kê đơn thuốc đạt đƣợc mục tiêu sử dụng thuốc an toàn,
hợp lý và hiệu quả.

2


Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. QUY ĐỊNH KÊ ĐƠN THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
Bộ Y tế ban hành Thông tƣ 52/2017/TT – BYT Ngày 29 tháng 12 năm
2017 quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong
điều trị ngoại trú và Thông tƣ số 18/2018/TT-BYT (ngày 22 tháng 8 năm
2018; sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ 52/2017/TT-BYT).
1.1.1. Khái niệm đơn thuốc
Đơn thuốc là tổng hợp các loại thuốc, bao gồm cả thuốc bắt buộc phải
bán theo đơn và những thuốc không cần kê đơn. Đơn thuốc là chỉ định của
ngƣời thầy thuốc đối với bệnh nhân nhằm giúp họ có những thứ thuốc theo
đúng phác đồ điều trị.
Bác sỹ có thể chỉ định điều trị cho ngƣời bệnh vào đơn thuốc (theo mẫu
quy định của Bộ Y tế) hoặc sổ y bạ, sổ điều trị mạn tính gọi chung là đơn thuốc.
1.1.2. Một số nguyên tắc kê đơn [1]
Việc kê đơn thuốc phải thực hiện đúng quy định kê đơn và dựa trên
những nguyên tắc sau đây:
- Chỉ đƣợc kê đơn thuốc sau khi đã có kết quả khám bệnh, chẩn đoán
bệnh.

- Kê đơn thuốc phù hợp với chẩn đoán bệnh và mức độ bệnh.
- Việc kê đơn thuốc phải đạt đƣợc mục tiêu an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Ƣu tiên kê đơn thuốc dạng đơn chất hoặc thuốc generic.
- Việc kê đơn thuốc phải phù hợp với một trong các tài liệu sau đây:
+ Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị hoặc hƣớng dẫn điều trị và chăm sóc
HIV/AIDS do Bộ Y tế ban hành hoặc cơng nhận; Hƣớng dẫn chẩn đoán và
điều trị của cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng theo quy định tại Thông tƣ số
21/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Bộ trƣởng Bộ Y tế quy định

3


về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và Điều trị trong bệnh viện
trong trƣờng hợp chƣa có hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế.
+ Tờ hƣớng dẫn sử dụng thuốc đi kèm với thuốc đã đƣợc phép lƣu hành.
+ Dƣợc thƣ quốc gia của Việt Nam;
- Số lƣợng thuốc đƣợc kê đơn thực hiện theo Hƣớng dẫn chẩn đoán và
điều trị đúng quy định hoặc đủ sử dụng nhƣng tối đa không quá 30 (ba mƣơi)
ngày, trừ trƣờng hợp quy định riêng.
- Đối với ngƣời bệnh phải khám từ 3 chuyên khoa trở lên trong ngày thì
ngƣời đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc ngƣời đƣợc ngƣời đứng
đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền (trƣởng khoa khám bệnh, trƣởng
khoa lâm sàng) hoặc ngƣời phụ trách chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh sau khi xem xét kết quả khám bệnh của các chuyên khoa trực tiếp kê
đơn hoặc phân cơng bác sỹ có chun khoa phù hợp để kê đơn thuốc cho
ngƣời bệnh.
- Bác sỹ, y sỹ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến 4 đƣợc khám bệnh,
chữa bệnh đa khoa và kê đơn thuốc điều trị của tất cả chuyên khoa thuộc danh
mục kỹ thuật ở tuyến 4 (danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt).

- Trƣờng hợp cấp cứu ngƣời bệnh, bác sĩ, y sĩ kê đơn thuốc để xử trí cấp
cứu, phù hợp với tình trạng của ngƣời bệnh theo quy định.
- Khơng đƣợc kê vào đơn thuốc:
+ Các thuốc, chất không nhằm mục đích phịng bệnh, chữa bệnh;
+ Các thuốc chƣa đƣợc phép lƣu hành hợp pháp tại Việt Nam,
+ Thực phẩm chức năng;
+ Mỹ phẩm.
1.1.3. Quy định về hình thức kê đơn thuốc
- Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh: ngƣời kê đơn thuốc thực hiện kê đơn vào Đơn thuốc hoặc sổ khám

4


bệnh (sổ y bạ) của ngƣời bệnh theo mẫu quy định và sổ theo dõi khám bệnh
hoặc phần mềm quản lý ngƣời bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh điều trị ngoại trú: ngƣời kê đơn thuốc
ra chỉ định điều trị vào sổ khám bệnh (sổ y bạ) của ngƣời bệnh và bệnh án
điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý ngƣời bệnh của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
- Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú:
+ Trƣờng hợp tiên lƣợng ngƣời bệnh cần tiếp tục sử dụng thuốc từ 01
(một) đến đủ 07 (bảy) ngày thì kê đơn thuốc (chỉ định điều trị) tiếp vào Đơn
thuốc hoặc Sổ khám bệnh của ngƣời bệnh và Bệnh án điều trị nội trú hoặc
phần mềm quản lý ngƣời bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
+ Trƣờng hợp tiên lƣợng ngƣời bệnh cần tiếp tục điều trị trên 07 (bảy)
ngày thì kê đơn thuốc theo quy định hoặc chuyển tuyến về cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị.
- Kê đơn thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng thần, thuốc tiền chất theo thực
hiện theo quy định.

1.1.4. Quy định về nội dung kê đơn thuốc
Theo quy định tại Thông tƣ 52/2017/TT – BYT ngày 29 tháng 12 năm
2017 của Bộ Y tế và Thông tƣ 18/2018/TT-BYT sửa đổi một số điều của
Thông tƣ 52 có quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú nhƣ sau:
- Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các mục in trong Đơn thuốc hoặc trong sổ
khám bệnh của ngƣời bệnh.
- Ghi địa chỉ nơi ngƣời bệnh thƣờng trú hoặc tạm trú: số nhà, đƣờng phố,
tổ dân phố hoặc thôn/ấp/bản, xã/phƣờng/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
- Đối với trẻ dƣới 72 tháng tuổi thì phải ghi số tháng tuổi, ghi tên của bố
hoặc mẹ hoặc ngƣời đƣa trẻ đến khám.

5


Hình 1.1 Mẫu đơn thuốc kèm theo Thơng tư 18/2018/TT-BYT
- Kê đơn thuốc theo quy định nhƣ sau:
+ Thuốc có một hoạt chất
Theo tên chung quốc tế (INN, generic);
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lƣợng 500mg thì ghi tên
thuốc nhƣ sau: Paracetamol 500mg.
+ Theo tên chung quốc tế + (tên thƣơng mại).
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lƣợng 500mg, tên thƣơng
mại là A thì ghi tên thuốc nhƣ sau: Paracetamol (A) 500mg.
+ Thuốc có nhiều hoạt chất hoặc sinh phẩm y tế thì ghi theo tên thƣơng
mại.
- Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lƣợng, số lƣợng/thể tích, liều dùng, đƣờng
dùng, thời điểm dùng của mỗi loại thuốc.
- Nếu đơn thuốc có thuốc độc phải ghi thuốc độc trƣớc khi ghi các thuốc
khác.


6


- Số lƣợng thuốc gây nghiện phải viết bằng chữ, chữ đầu viết hoa.
- Số lƣợng thuốc chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10) thì viết số 0 phía trƣớc.
- Trƣờng hợp sửa chữa đơn thì ngƣời kê đơn phải ký tên ngay bên cạnh
nội dung sữa.
- Gạch chéo phần giấy cịn trống từ phía dƣới nội dung kê đơn đến phía
trên chữ ký của ngƣời kê đơn theo hƣớng từ trên xuống dƣới, từ trái sang
phải; ký tên, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên ngƣời kê đơn.
1.1.5. Quy định về lựa chọn thuốc và chỉ định dùng thuốc cho ngƣời bệnh
Thông tƣ 23/2011/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10 tháng 6 năm
2011 quy định đơn thuốc cần đảm bảo những nội dung sau:
* Thuốc chỉ định dùng cho người bệnh cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp với chẩn đoán và diễn biến bệnh;
- Phù hợp với tình trạng bệnh lý và cơ địa ngƣời bệnh;
- Phù hợp với tuổi và cân nặng;
- Phù hợp với hƣớng dẫn điều trị (nếu có);
- Khơng lạm dụng thuốc.
* Lựa chọn đường dùng thuốc cho người bệnh:
- Căn cứ vào tình trạng của ngƣời bệnh, mức độ bệnh lý, đƣờng dùng của
thuốc để ra y lệnh đƣờng dùng thuốc thích hợp.
- Chỉ dùng đƣờng tiêm khi ngƣời bệnh thực sự không uống đƣợc thuốc
hoặc khi sử dụng thuốc đƣờng uống không đáp ứng đƣợc yêu cầu điều trị
hoặc với thuốc chỉ dùng đƣờng tiêm.
* Cách ghi chỉ định đơn thuốc:
- Chỉ định dùng thuốc phải ghi đầy đủ, rõ ràng vào đơn thuốc, hồ sơ
bệnh án, không viết tắt tên thuốc, không ghi ký hiệu. Trƣờng hợp sửa chữa
nội dung nào phải ký xác nhận bên cạnh.

- Nội dung chỉ định thuốc bao gồm: Tên thuốc, nồng độ (hàm lƣợng),
liều dùng một lần, số lần dùng thuốc trong 24 giờ, khoảng cách giữa các lần

7


dùng thuốc, thời điểm dùng thuốc, đƣờng dùng thuốc và những chú ý đặc biệt
khi dùng thuốc.
- Ghi chỉ định theo trình tự: đƣờng tiêm, uống, đặt, dùng ngồi và các
đƣờng dùng khác.
1.1.6. Một số chỉ số sử dụng thuốc
Theo Thông tƣ số 21/2013/TT- BYT quy định về tổ chức và hoạt động
của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh viện cũng đƣa ra các chỉ số sử dụng
thuốc WHO/INRUD cho các cơ sở y tế ban đầu.
Các chỉ số về kê đơn:
- Số thuốc kê trung bình trong một đơn
- Tỷ lệ phần trăm thuốc đƣợc kê tên generic
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê có kháng sinh
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê có thuốc tiêm
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê có vitamin
- Tỷ lệ phần trăm thuốc đƣợc kê đơn có trong danh mục thuốc thiết yếu
do Bộ Y tế ban hành.
Các chỉ số sử dụng thuốc toàn diện
- Tỷ lệ phần trăm ngƣời bệnh đƣợc điều trị khơng dùng thuốc
- Chi phí thuốc trung bình của mỗi đơn
- Tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc dành cho kháng sinh
- Tỷ lệ phần trăm chi phí thuốc cho thuốc tiêm
- Tỷ lệ phần trăm chi phí dành cho Vitamin
- Tỷ lệ phần trăm đơn kê phù hợp với phác đồ điều trị
- Tỷ lệ phần trăm ngƣời bệnh hài lịng với dịch vụ chăm sóc sức khỏe

- Tỷ lệ phần trăm cơ sở y tế tiếp cận với các thuốc khách quan

8


1.2. THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
1.2.1. Thực hiện qui chế kê đơn trong điều trị ngoại trú
Một đơn thuốc đƣợc ghi nội dung đúng quy định, các thuốc đƣợc kê
hợp lý, ghi tên gốc, ghi rõ ràng danh pháp, hàm lƣợng, cách dùng, liều
dùng… sẽ giúp giảm thiểu nhầm lẫn, sai sót trong cấp phát, sử dụng, tiết kiệm
thời gian và chi phí điều trị cho bệnh nhân.
Một số bệnh viện tại Việt Nam chƣa thực hiện đúng quy chế kê đơn
trong điều trị ngoại trú. Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Thảo
tại Bệnh viện Tĩnh Túc, tỉnh Cao Bằng năm 2019: Đơn ghi đầy đủ địa chỉ của
bệnh nhân theo quy định 93,2% đơn khảo sát ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ bệnh
nhân, 100% đơn thuốc trẻ em dƣới 72 tháng tuổi thực hiện đúng quy định:
Ghi rõ số tháng, cân nặng, tên bố hoặc mẹ ngƣời đƣa trẻ đi khám đƣợc thực
hiện đầy đủ [16]. Còn theo kết quả nghiên cứu của tác giả Phan Hữu Hợi năm
2015 tại BVĐK huyện Kỳ Sơn – Nghệ An thì 92,5% đơn thuốc thực hiện
đúng quy định về đánh số khoản, gạch chéo phần trống là 98%, đủ chữ ký và
hƣớng dẫn sử dụng chỉ có ghi địa chỉ bệnh nhân đúng quy định là đạt 67,5%,
ghi rõ liều dùng 1 lần và 24h là 90%, ghi rõ đƣờng dùng đạt 30,8%, ghi hàm
lƣợng thuốc đạt 43% [17]. Kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh
Hùng cũng trên đối tƣợng bệnh nhân BHYT tại BVĐK huyện Lộc Hà, tỉnh
Hà Tĩnh năm 2015 tiến hành so sánh việc thực hiện quy định kê đơn trên đơn
kê bằng tay và đơn kê trên máy tính cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa hai hình
thức này, 100% đơn kê bằng máy tuân thủ việc ghi địa chỉ bệnh nhân trong
khi tỷ lệ này ở các đơn kê tay chỉ đạt 18,9% ghi tỉnh (thành phố), 21,9% ghi
quận (huyện), 97% ghi xã (phƣờng). Tuy nhiên tất cả các đơn kể cả kê tay hay
kê máy đều không ghi số nhà (thôn). Tƣơng tự với quy định ghi ngày kê đơn,

ghi họ tên bác sĩ và ký tên đƣợc thực hiện 100% ở đơn kê máy, và 92,3% đối
với đơn kê tay ghi ngày kê đơn, 61,8% đơn kê tay ghi họ tên bác sĩ kê đơn, số
đơn thực hiện đánh số khoản chỉ chiếm 63%. Đối với thực hiện quy định về

9


chẩn đoán phải viết rõ ràng đƣợc thực hiện đầy đủ ở 100% đơn kê máy và
42,1% đơn kê tay. Việc thực hiện quy định về ký tên bên cạnh nếu có sửa
chữa đơn đều khơng đƣợc thực hiện đầy đủ, 100% đơn thuốc ghi đầy đủ số
lƣợng thuốc, 81,8% đơn ghi đầy đủ đƣờng dùng của thuốc [9]. Nghiên cứu
của Nguyễn Thị thanh Hoa tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An: Việc
thực hiện ghi đầy đủ địa chỉ bệnh nhân chính xác đến số nhà, đƣờng phố hoặc
thơn, xã chỉ đạt 20,25%, có 2,25% đơn thuốc đã thực hiện ghi địa chỉ bệnh
nhân chính xác đến số nhà (thơn, xóm) nhƣng lại thiếu thơng tin về tỉnh
(thành phố). Chủ yếu phần địa chỉ bệnh nhân chỉ ghi địa chỉ đến đƣờng phố
(xã/phƣờng) đạt 66,75%. Ngồi ra, có 7,50% đơn thuốc ghi địa chỉ bệnh nhân
là tên cơ quan làm việc [18].
Tình trạng viết tắt chẩn đốn cịn có tại một số bệnh viện nhƣ: Tại
Bệnh viện đa khoa Lộc Hà tỉnh Hà Tĩnh năm 2015 có 33,5% đơn thuốc ghi
chẩn đoán viết tắt/ký hiệu [9], Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An có
75,5% đơn ghi chẩn đốn viết tắt/ ký hiệu [18]. Trong khi đó, một số bệnh
viện khác, 100% số đơn ghi chẩn đoán rõ ràng, dễ đọc và khơng có hiện
tƣợng viết tắt chẩn đoán/ký hiệu nhƣ Bệnh viện Trung ƣơng quân đội 108
năm 2015, Bệnh viện đa khoa Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An năm 2015 [19], [17]
1.2.2. Một số chỉ số kê đơn thuốc
1.2.2.1 Một số chỉ số chung
Tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu đánh giá về thực trạng kê đơn
thuốc tại các bệnh viện. Kết quả nghiên cứu tại một số bệnh viện đƣợc thể
hiện ở bảng sau:


10


Bảng 1.1. Một số chỉ số kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
Bệnh viện Tĩnh
TT

Chỉ số kê đơn

Túc, Cao Bằng
(2019) [16]

1 Số thuốc trung

BVĐK
Huyện Kỳ Sơn,
Nghệ An
(2015)[17]

BVĐK huyện Lộc
Hà, Hà Tĩnh
(2015)[13]

3,3

4,6

3,5


2 % đơn kê KS

81,8

78,3

53

3 % đơn kê vitamin

22,25

77

87,8

0

0

0,8

bình /đơn

4 % đơn kê thuốc
tiêm
5 % đơn kê
corticoid

13,25


1.2.2.2. Số thuốc trung bình/đơn
Số thuốc trung bình trong một đơn mà tổ chức y tế thế giới khuyến cáo
chỉ từ 1,5 -2 thuốc/1 đơn. Qua kết quả khảo sát tại một số bệnh viện cho thấy
sự chênh lệch về số thuốc trung bình/đơn giữa các bệnh viện. Tại bệnh viện
Tĩnh túc, Cao Bằng thì số thuốc trung bình/đơn là 3,3 thuốc [16], Tại
BVĐK huyện Kỳ Sơn thì số thuốc trung bình/đơn lên đến 4,6 thuốc [17],
tại BVĐK huyện Lộc Hà là 3,5 thuốc/đơn [9], kết quả khảo sát chỉ mang
tính chất tham khảo, Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện cần giám sát kê
đơn thuốc điều trị ngoại trú để giảm số thuốc kê trung bình trong một đơn
thuốc, tăng tuân thủ điều trị cho bệnh nhân, tránh tƣơng tác giữa các thuốc
trong đơn.
1.2.2.3 Kê đơn kháng sinh
Kê đơn kháng sinh phải dựa vào kết quả kháng sinh đồ của từng bệnh
nhân, đây là kết quả không đƣợc làm phổ biến tại Việt Nam do chi phi tốn

11


kém, thời gian đợi có kết quả khoảng 3 – 5 ngày nên các Bác sỹ có thói quen
điều trị bao vây khi có nhiễm khuẩn, dùng kháng sinh phổ rộng. Phối hợp
kháng sinh cho bệnh nhân hoặc thay đổi kháng sinh trong một đợt điều trị.
Kết quả nghiên cứu tại một số bệnh viện cho thấy tỷ lệ kê đơn kháng sinh cao
tại Bệnh viện Tĩnh Túc, Cao Bằng (2019) [16] là 81,8%, BVĐK huyện Kỳ
Sơn là 78,3% đơn khảo sát [17], 53% đơn khảo sát có kê kháng sinh tại
BVĐK huyện Lộc Hà [9] đều cao hơn giới hạn khuyến cáo của WHO
(khuyến cáo 20,0-26,8%).
1.2.2.4. Kê đơn vitamin
Vitamin là nhóm thuốc bổ trợ nhƣng các Bác sỹ thƣờng hay kê nhiều.
Kết quả nghiên cứu tỷ lệ đơn kê vitamin tại các Bệnh viện và TTYT là khác

nhau, có những bệnh viện tỷ lệ kê đơn kháng sinh là rất cao tại Bệnh viện đa
khoa huyện Kỳ Sơn tỷ lệ đơn kê vitamin là 77% [17], tỷ lệ đơn kê vitamin tại
Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà là 87,8% [9], bệnh viện có tỷ lệ kê đơn
vitamin thấp hơn là Bệnh viện Tĩnh túc, Cao Bằng là 22,25% [16].
1.2.2.5. Kê đơn thuốc tiêm
Tỷ lệ kê đơn thuốc tiêm tại một số bệnh viện, trung tâm ở trên đều thấp
hơn so với khuyến cáo của WHO, tại Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà có tỷ
lệ đơn kê thuốc tiêm chỉ 0,8% [9], Trung tâm y tế thành phố Bắc Ninh số đơn
kê thuốc tiêm là 3,4% [14].
1.2.2.5. Kê thuốc corticoid
Cần rất thận trọng khi kê đơn thuốc Corticoid, cần đƣợc giám sát chặt
chẽ do tác dụng không mong muốn của nhóm thuốc này khi sử dụng. Tỷ lệ
thuốc Corticoid đƣợc sử dụng tại bệnh viện Tĩnh túc, Cao Bằng năm 2019 là
13,25%.
1.2.2.6. Chi phí trung bình/đơn
Chi phí tiền thuốc trung bình/đơn tại các Bệnh viện và Trung tâm Y tế
có sự khác nhau: Chi phí tiền thuốc trung bình tại Bệnh viện Tĩnh Túc, Cao

12


Bằng 129.653 [16], tại Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An là
227.684 đồng [17], tại Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh có chi phí
trung bình/đơn là 123.790 đồng [9].
1.3. MỘT VÀI NẾT VỀ TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN QUẢNG UYÊN VÀ
THỰC TRANG KÊ ĐƠN THUỐC TẠI TRUNG TÂM Y TẾ
1.3.1. Đặc điểm tình hình của địa phƣơng
Trung tâm Y tế huyện Quảng Uyên là Bệnh viện đa khoa hạng II tuyến
huyện nằm trên địa bàn thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Uyên, một huyện
phía Đơng tỉnh Cao Bằng diện tích tự nhiên vào khoảng 250.1 km2 chủ yếu là

đồi núi. Cách xa trung tâm thành phố Cao Bằng 37 km, có nhiệm vụ khám
chữa bệnh cho 16 xã và 01 thị trấn. Có khoảng 42.874 dân cƣ sinh sống gồm
nhiều dân tộc: Tày, Nùng, Dao, Kinh…. Sống rải rác thành làng bản có nơi
cách xa Trung tâm Y tế đến 17km, giao thông đi lại gặp nhiều khó khăn,
phong tục tập quán một số vùng cịn lạc hậu, cịn mang nặng mê tín dị đoan,
khả năng kinh tế có hạn, nhận thức của ngƣời dân một số chƣa cao, ý thức
chăm lo sức khỏe còn rất hạn chế và yếu kém. Đặc biệt trong những năm gần
đây xuất hiện các tệ nạn nhƣ nghiện hút trên địa bàn huyện và các huyện lân
cận ngày càng tăng, đi kèm đó phát sinh nhiều tệ nạn xã hội khác gây khó
khăn trong cơng tác chăm sóc sức khỏe tồn dân. Muốn thực hiện tốt cơng tác
chắm sóc sức khỏe tồn dân tốt địi hỏi ngành y tế phải nỗi lực hơn rất nhiều
trong thời gian tới.
1.3.2. Quy mô, cơ cấu nhân lực Trung tâm Y tế
Trung tâm Y tế huyện Quảng Uyên, tỉnh Cao Bằng đƣợc thành lập theo
Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 31 tháng 1 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc hợp nhất Trung tâm Y tế, Bệnh viện đa
khoa và Trung tâm dân số - Kế hoạch hóa gia đình 12 huyện và Thành phố
Cao Bằng để thành lập Trung tâm Y tế tại 12 huyện: Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hà
Quảng, Hạ Lang, Hịa An, Ngun Bình, Phục Hòa, Quảng Uyên, Thạch An,

13


Thông Nông, Trà Lĩnh, Trùng Khánh và Thành phố Cao Bằng với 110 giƣờng
bệnh có nhiệm vụ khám và chữa bệnh cho nhân dân trong huyện và các huyện
lân cận.
Hiện Nay Trung tâm Y tế huyện Quảng Uyên là Bệnh viện đa khoa
tuyến huyện hạng II trực thuộc Sở Y tế Cao Bằng. Với chức nằng, nhiệm vụ
chính là khám chữa bệnh, cấp cứu, điều trị nội trú, ngoại trú theo phân tuyến
chun mơn kỹ thuật, cơng tác phịng bệnh, phối hợp với các cơ quan liên

quan triển khai thực hiện cơng tác Dân số - kế hoạch hóa gia đình, thực hiện
cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình theo phân tuyến kỹ thuật và theo quy
định của pháp luật, cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng
khám bệnh chữa bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác theo quy
định của pháp luật, thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở Y tế, Ủy ban nhân dân
huyện chỉ đạo, phân công. Với quy mô Tuyến huyện 110 giƣờng, Tuyến xã:
51 giƣờng lƣu. Trung tâm Y tế gồm có 05 phịng chức năng: Phịng tổ chức –
Hành chính; Phịng Kế hoạch – Nghiệp vụ; Phịng Tài chính – Kế tốn; Phịng
Điều dƣỡng; Phịng Dân số - Truyền thơng và Cơng tác xã hội.
Có 15 Khoa chun mơn và 01 Cơ sở: Khoa Khám bệnh; Khoa Hồi sức
cấp cứu; Khoa Nội tổng hợp; Khoa Nhi; Khoa Ngoại tổng hợp; Khoa Chăm
sóc sức khỏe sinh sản; Khoa Truyền nhiễm; Khoa Y học cổ truyền và phục
hồi chức năng; Khoa Liên chuyên khoa (Răng – Hàm – Mặt, Mắt, Tai – Mũi –
Họng); Khoa Dƣợc – Trang thiết bị – Vật tƣ y tế; Khoa Xét nghiệm – Chẩn
đốn hình ảnh – Thăm dị chức năng; Khoa Kiểm sốt nhiễm khuẩn; Khoa
Kiểm sốt bệnh tật và HIV/AIDS; Khoa An toàn thực phẩm; Khoa Y tế công
cộng và Dinh dƣỡng; Cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện.
Có 17 Trạm y tế xã thị trấn: Thị trấn; Quốc Phong; Độc Lập; Bình Lăng;
Cai Bộ; Quảng Hƣng; Phi Hải; Quốc Dân; Đồi khơn; Phúc Sen; Hạnh Phúc;
Ngọc Động; Hoàng Hải; Tự Do; Hồng Quang; Hồng Định; Chí Thảo.

14


Nhân lực có 207 cơng chức, viên chức và ngƣời lao động trong đó tuyến
huyện 133; Tuyến xã:74.
Trình độ chun môn: Bác sỹ: 48 (CKI: 15, ĐH: 33); Dƣợc sỹ: 06
(CKI: 01; ĐH: 01; CĐ 03; TC: 01); Y sĩ 48; Điều Dƣỡng 47 (ĐH: 09; CĐ: 07;
TC 31); KTV 10 (ĐH: 03; CĐ: 05; TC: 02); Nữ hộ sinh 06 (ĐH: 01; CĐ 05).
Trong nhiều năm qua Trung tâm Y tế đã từng bƣớc nâng cấp và xây

dựng mới cơ sở vật chất, đầu tƣ mua sắm trang thiết bị, đƣa những kỹ thuật
mới hiện đại phục vụ cho chẩn đoán và điều trị nhằm nâng cao chất lƣợng
khám chữa bệnh.
1.3.3. Khoa dƣợc
Tổ chức và hoạt động của khoa Dƣợc đƣợc thực hiện theo Thông tƣ
22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế về Quy định tổ chức và hoạt
động của khoa Dƣợc bệnh viện.
1.3.3.1. Chức năng, nhiệm vụ
* Chức năng
Khoa Dƣợc là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc
bệnh viện. Khoa Dƣợc có chức năng quản lý và tham mƣu cho Giám đốc
bệnh viện về tồn bộ cơng tác dƣợc trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp
đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lƣợng và tƣ vấn, giám sát việc thực hiện sử
dụng thuốc an toàn, hợp lý [03].
*Nhiệm vụ của khoa Dược
- Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lƣợng, chất lƣợng cho
nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán,
điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai,
thảm họa).
- Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị
và các nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
- Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.

15


×