QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ
TRẠM BIẾN ÁP 220KV
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................... 1
Mục 1.
PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ ................................................. 1
Mục 2.
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ ................................................ 4
Mục 3.
KẾT DÂY CƠ BẢN ................................................................................................. 4
Mục 4.
THAO TÁC CƠ BẢN............................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. XỬ LÝ SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY 110 VÀ 220KV ............................. 8
Mục 1.
XỬ LÝ QUÁ TẢI ĐƯỜNG DÂY 110 VÀ 220KV ............................................. 8
Mục 2.
RƠLE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG CỦA ĐƯỜNG DÂY 110 VÀ 220KV.................. 9
Mục 3.
XỬ LÝ SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY 110 VÀ 220KV ...................................................... 9
CHƯƠNG 3. XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY BIẾN ÁP 220KV ......................................... 11
Mục 1.
XỬ LÝ QUÁ TẢI MÁY BIẾN ÁP 220kV ............................................................ 11
Mục 2.
XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY BIẾN ÁP 220KV ................................................................ 12
CHƯƠNG 4. XỬ LÝ SỰ CỐ THANH CÁI ............................................................. 14
Mục 1.
XỬ LÝ SỰ CỐ THANH CÁI 110, 220KV ............................................................ 14
Mục 2.
XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY CẮT 110, 220KV ............................................................... 15
Mục 3.
XỬ LÝ SỰ CỐ TBN 101 ....................................................................................... 15
Mục 4.
XỬ LÝ SỰ CỐ MẤT ĐIỆN TOÀN TRẠM .......................................................... 17
Phụ lục 1.
SƠ ĐỒ ĐÁNH SỐ VÀ PHÂN CẤP THIẾT BỊ T220HB (E5.8) ................................... 19
Phụ lục 2.
THƠNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH T220HB (E5.8) .................... 20
Phụ lục 3.
KHẢ NĂNG TẢI CHO PHÉP CỦA DÂY DẪN .......................................................... 24
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Mục 1.
PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy trình này đưa ra những quy định hướng dẫn thực hiện xử lý sự cố
đối với các thiết bị chính 110 và 220kV tại trạm 220kV Hồnh Bồ nhằm
nhanh chóng xử lý sự cố, ngăn ngừa sự cố lan rộng, khôi phục lại chế độ
làm việc bình thường của Hệ thống điện Quốc gia sau khi xử lý sự cố.
2. Những quy định xử lý sự cố không được đề cập trong quy trình này
được thực hiện theo Quy trình Điều độ Hệ thống điện Quốc gia, Quy
trình Thao tác Hệ thống điện Quốc gia, Quy trình Xử lý sự cố Hệ thống
điện Quốc gia, các quy trình vận hành thiết bị hiện hành tại trạm 220kV
Hồnh Bồ (do Bộ Cơng nghiệp, Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành
hoặc uỷ quyền cho Công ty Truyền tải điện 1 ban hành, các tài liệu
hướng dẫn vận hành thiết bị do nhà chế tạo cung cấp).
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Kỹ sư điều hành Hệ thống điện miền Bắc
2. Trực chính trạm 220kV Hồnh Bồ
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
A0
Cấp Điều độ Hệ thống điện Quốc gia
Ax
Cấp Điều độ Hệ thống điện Miền Bắc (A1) hoặc Nam (A2)
hoặc Trung (A3)
KSĐH A0
Kỹ sư điều hành Hệ thống điện Quốc gia
KSĐH Ax
Kỹ sư điều hành Hệ thống điện Miền (A1 hoặc A2 hoặc A3)
B01
Trực ban Công ty Truyền tải điện 1
ĐĐV Bx
Điều độ viên Điện lực (B5 – ĐL Quảng Ninh)
NGE
Xí nghiệp điện cao thế miền Bắc
HTĐ
Hệ thống điện
NMĐ
Nhà máy điện
pu
Tỷ lệ so với giá trị định mức (Per Unit)
A53
Nhiệt điện ng Bí
A80
Nhiệt điện Phả Lại
A13.0
Nhiệt điện Na Dương
1
A5.12
Diesel Cái Lân
E5.8
Trạm 220kV Hoành Bồ
E5.9
Trạm 220kV Tràng Bạch
E5.1
Trạm 110kV Mông Dương
E5.2
Trạm 110kV Giáp Khẩu
E5.4
Trạm 110kV Giếng Đáy
E5.5
Trạm 110kV Cẩm Phả
E5.10
Trạm 110kV Hà Tu
E5.11
Trạm 110kV Cái Lân
E5.13
Trạm 110kV XM Cẩm Phả
ĐD
Đường dây
MBA
Máy biến áp
MC
Máy cắt
DCL
Dao cách ly
DTĐ
Dao tiếp địa
TBD
Tụ bù dọc
TC
Thanh cái
TU
Máy biến điện áp
TI
Máy biến dịng điện
P
Cơng suất tác dụng hoặc hữu công (MW)
Q
Công suất phản kháng hoặc vô cơng (MVAr)
S
Cơng suất biểu kiến (MVA)
I
Dịng điện (A)
U
Điện áp (kV)
∆U
Độ lệch điện áp (kV) giữa hai điểm cần hoà hoặc khép vòng
21
Bảo vệ khoảng cách
23O
Bảo vệ nhiệt độ dầu (máy biến áp, kháng điện)
23W
Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây (máy biến áp, kháng điện)
25
Rơle kiểm tra đồng bộ
27
Bảo vệ điện áp thấp
2
Điều 4.
49
Bảo vệ quá tải máy biến áp
50/51
Bảo vệ cắt nhanh / q dịng
50N/51N
Bảo vệ cắt nhanh thứ tự khơng / q dịng thứ tự khơng
50BF
Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
50REF
Bảo vệ chống chạm đất máy biến áp
59
Bảo vệ quá điện áp
62
Rơle thời gian
63
Bảo vệ áp lực dầu, dòng dầu (máy biến áp, kháng điện)
64
Bảo vệ chống chạm đất
67
Bảo vệ q dịng có hướng
67N
Bảo vệ q dịng thứ tự khơng có hướng
71
Bảo vệ mức dầu thấp
74
Rơle báo tín hiệu
79
Tự động đóng lại
80 (hoặc 96)
Bảo vệ rơle hơi (máy biến áp, kháng điện)
81
Rơle tần số (tự động cắt tải khi tần số thấp)
85
Rơle truyền nhận (Carrier or Pilot-Wire Receiver Relay)
86
Rơle trung gian (Lockout Relay, Master Trip Relay)
87L
Bảo vệ so lệch đường dây
87R
Bảo vệ so lệch kháng điện
87S
Bảo vệ so lệch đoạn thanh dẫn
87T
Bảo vệ so lệch máy biến áp
90
Tự động điều áp dưới tải
FL
Định vị sự cố (Fault Locator)
FR
Ghi sự cố (Fault Recorder)
FOC
Kênh thông tin cáp quang (Fiber Optic Cable)
PLC
Kênh thông tin tải ba (Power Line Carrier)
Bổ sung, sửa đổi Quy trình này
1. Khi thay đổi sơ đồ nhất thứ tại trạm 220kV Hoành Bồ (E5.8).
3
2. Khi thay đổi kết lưới cơ bản Hệ thống điện Quốc gia, Miền dẫn đến phải
sửa đổi quy trình xử lý sự cố tại trạm 220kV Hoành Bồ (E5.8).
Mục 2.
QUYỀN ĐIỀU KHIỂN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ
Điều 5.
Các thiết bị E5.8 thuộc quyền điều khiển của KSĐH A1
1. Các thiết bị nhất thứ có cấp điện áp 220;
2. Các thiết bị nhất thứ có cấp điện áp 110kV;
3. Cấp điện áp 22kV:
- Máy cắt:
431, 432
- Dao tiếp địa:
431-38, 432-38
4. Các thiết bị nhị thứ tương ứng với các thiết bị nhất thứ nêu trên.
Điều 6.
Các thiết bị E5.8 thuộc quyền điều khiển của KSĐH A1 và quyền kiểm tra
của KSĐH A0 :
1. Các thiết bị nhất thứ có cấp điện áp 220kV;
2. Các đường dây 110kV nối NMĐ :
- ĐD 171 Hồnh Bồ - 175 ng Bí ;
- ĐD 172 Hoành Bồ - 172 Diesel Cái Lân - 176 ng Bí ;
- ĐD 175 Hồnh Bồ - 171, 174 Mông Dương - 173 Na Dương (khi đấu tắt
tại ĐD 171 và 174 Mông Dương).
Mục 3.
KẾT DÂY CƠ BẢN
Điều 7.
Thông số thiết bị, sơ đồ nhất thứ, nhị thứ E5.8:
1. Sơ đồ đánh số thiết bị nhất thứ E5.8 và phân cấp thiết bị được quy định
trong Phụ lục 1.
2. Thông số kỹ thuật cơ bản các thiết bị nhất thứ chính 110 và 220kV tại
E5.8 tham khảo trong Phụ lục 2.
Điều 8.
Kết dây cơ bản sơ đồ nhất thứ của E5.8 phía 110 và 220kV
1. Các ngăn lộ MC và ĐD 220kV ở chế độ vận hành cấp điện MBA AT1
và AT2
2. MBA AT1 và AT2 ở chế độ vận hành cấp điện các thiết bị phía 110kV
3. Các TC C11 và C12 ở chế độ vận hành
4. TC C19 ở chế độ dự phòng
5. Các ngăn lộ MC và ĐD 110kV ở chế độ vận hành
4
6. Ngăn lộ MC 100 ở chế độ đóng liên lạc TC
7. Hệ thống rơle và bảo vệ tự động của ĐD và các thiết bị trên ở chế độ
vận hành
Điều 9.
Thay đổi kết dây cơ bản sơ đồ nhất thứ và nhị thứ
Mọi phương thức thay đổi kết dây cơ bản sơ đồ nhất thứ và nhị thứ của
E5.8 phía 110 và 220kV phải được Lãnh đạo có thẩm quyền của A1 phê
duyệt trừ trường hợp sự cố hoặc đe doạ sự cố.
Mục 4.
THAO TÁC CƠ BẢN
Điều 10. Hoà đồng bộ, khép vòng
1. Các MC tại E5.8 được thao tác đóng khép vịng sau khi kiểm tra thơng
số và trào lưu công suất các đường dây.
2. Cho phép thực hiện đóng khép vịng tại các MC 110 và 220kV với điều
kiện U 10% và góc lệch pha 300.
Điều 11. Điều chỉnh điện áp 110 và 220kV thanh cái tại E5.8
1. Trong chế độ vận hành bình thường, U phải được điều chỉnh trong giới
hạn từ 209 – 242kV đối với cấp điện áp 220kV, 104 – 121kV đối với
cấp điện áp 110kV.
2. Các biện pháp điều chỉnh U:
(a) Huy động nguồn công suất vô công các NMĐ A53, A80, A5.12 và
A13.0 (phối hợp KSĐH A0)
(b) Chuyển nấc MBA AT1 và AT2
(c) Đóng TBN 101
(d) Chuyển kết dây cơ bản khu vực (nếu có thể).
(e) Cắt tải theo thứ tự bảng ưu tiên Điện lực Quảng Ninh (B5) sau khi đã
thực hiện biện pháp và tần số f < 49.0Hz.
3. KSĐH A1 phải phối hợp KSĐH A0 điều chỉnh điện áp 110kV tại E5.8
hoặc A13.0 trước khi thao tác khép vịng ĐD 110kV Hồnh Bồ – Na
Dương.
4. Trong chế độ vận hành không tải MBA AT1 hoặc AT2 (mở MC phía
110kV), để tránh quá điện áp khi sự cố, nấc MBA nên đặt ở nấc ≤ 9 (nấc
giữa). Không cho phép chuyển nấc MBA khi đang vận hành quá tải.
Điều 12. Trình tự thao tác các ĐD 220kV Hoành Bồ - Tràng Bạch
5
1. Đóng điện ĐD: đóng MC đầu Tràng Bạch (E5.9) trước, đóng MC khép
vịng đầu Hồnh Bồ (E5.8) để khơi phục phụ tải sau
2. Cắt điện ĐD: cắt MC đầu Hoành Bồ (E5.8) trước, cắt MC đầu Tràng
Bạch (E5.9) sau.
Điều 13. Trình tự thao tác các ĐD 110kV Hồnh Bồ (E5.8) - ng Bí (A53), Na
Dương (A13.0): tuỳ theo kết dây thực tế thực hiện, thao tác cơ bản như sau:
1. Đóng điện ĐD: đóng MC đầu Hồnh Bồ (E5.8) trước, đóng MC kiểm
tra đồng bộ khép vịng đầu ng Bí (A53), Na Dương (A13.0) hoặc
Diesel Cái Lân (A5.12) sau để khôi phục phụ tải Cái Lân (E5.11)
2. Cắt điện ĐD: chuyển phụ tải và cắt MC đầu ng Bí (A53), Na Dương
(A13.0) hoặc Diesel Cái Lân (E18.3) trước, cắt MC đầu Hồnh Bồ
(E5.8) sau.
Điều 14. Trình tự thao tác các ĐD 110kV Hồnh Bồ (E5.8) - Mơng Dương (E5.1),
Giếng Đáy (E5.4):
1. Đóng điện ĐD: đóng MC đầu Hồnh Bồ (E5.8) trước, đóng MC khép
vịng đầu Mơng Dương (E5.1) hoặc MC đầu Giếng Đáy (E5.4) sau để
khôi phục phụ tải.
2. Cắt điện ĐD: chuyển phụ tải và cắt MC đầu đầu Mông Dương (E5.1)
hoặc MC đầu Giếng Đáy (E5.4) trước, cắt MC đầu Hồnh Bồ (E5.8)
sau.
Điều 15. Trình tự thao tác MBA AT1 và AT2
1. Đóng điện MBA AT: phải cắt các MC nối với MBA AT để đóng DCL
220kV của MBA AT, đóng MC 220kV khép vịng lại TC và xung điện
MBA AT, sau đó đóng MC 110kV của MBA AT
2. Cắt điện MBA AT: cắt điện MC 110 và 220kV của MBA AT để thao tác
cắt các DCL khơng điện, sau đóng lại các MC 220kV khép vịng TC.
Điều 16. Trình tự thao tác chuyển TC và chuyển MC liên lạc thay thế MC khác phía
110kV: thực hiện theo các bước thao tác thông thường.
1. Chuyển TC: khép cứng C11 và C12 qua MC liên lạc, thao tác chuyển
đổi DCL thanh cái theo đúng trình tự thao tác quy định.
2. Chuyển MC liên lạc thay thế MC khác: khép cứng C11 và C12 qua MC
liên lạc, sau đó khép vòng qua các DCL thanh cái của một ngăn lộ MC
không phải thay thế. Tách MC 100 khỏi vị trí liên lạc và thao tác dùng
MC 100 thay thế MC cần sửa chữa (xem tiếp điều 18).
6
Điều 17. Vận hành MC
1. Trực chính E5.8 phải kiểm tra, theo dõi tình trạng vận hành của các MC
110 và 220kV (áp lực khí SF6, khí nén, trạng thái lị xo, đóng cắt tốt 3
pha sau mỗi lần thao tác nếu có thao tác tại chỗ DCL liên quan...) báo
cáo ngay KSĐH A1 khi có bất thường.
2. Khi mất tự dùng xoay chiều, Trực chính E5.8 phải kiểm tra áp lực khí
nén của MC 110 và 220kV và báo cáo ngay KSĐH A1 nếu có hạn chế
về số lần thao tác.
Điều 18. Các thao tác liên động tại E5.8 phía 110kV :
1. Khơng cho phép đóng cứng các DCL 100-1 và DCL 100-2.
2. Đóng DCL -9 của ĐD trước sau mới đóng được DCL 100-9, trình tự cắt
ngược lại.
7
Chương 2.
Mục 1.
XỬ LÝ SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY 110 VÀ 220KV
XỬ LÝ QUÁ TẢI ĐƯỜNG DÂY 110 VÀ 220KV
Điều 19. Dòng điện định mức của các đường dây 110 và 220kV tại E5.8:
1. ĐD 271, 272 E5.8 - 274 E5.9 : dây 2x ACSR330: I định mức = 1326A
2. ĐD 273, 274 E5.8 - 273 E5.9 : dây 2x ACSR330: I định mức = 1326A
3. ĐD 171 E5.8 - 175 A53 : dây AC150: I định mức = 380A
4. ĐD 172 E5.8 - 172 A5.12 - E5.11 - 176 A53 : dây AC150: I định mức =
445A
5. ĐD 173 E5.8 - E5.11, E5.4 : dây AC240: I định mức = 600A
6. ĐD 174 E5.8 - E5.4 : dây AC240: I định mức = 600A
7. ĐD 175 E5.8 - E5.1, E5.2, E5.5, E5.10 - 173 A13.0 : dây AC120: I định
mức = 380A
8. ĐD 176 E5.8 - E5.2, E5.5 - 172 E5.1 : dây AC120: I định mức = 380A
Điều 20. Trực chính E5.8 xử lý quá tải thiết bị (khi I qua ngăn ĐD hoặc MC vượt
quá I định mức)
1. Phải báo cáo ngay cho KSĐH A1 các thông tin sau:
(a) Thời gian bắt đầu quá tải
(b) Mức độ quá tải của thiết bị (theo dõi liên tục, báo cáo ngay khi có sự
thay đổi)
(c) Thời tiết tại trạm
2. Kiểm tra tình trạng làm việc của thiết bị bị quá tải
Điều 21. KSĐH A1 xử lý quá tải khi nhận được báo cáo quá tải thiết bị tại E5.8
1. Căn cứ bảng “Khả năng tải cho phép của dây dẫn theo nhiệt độ môi
trường” – theo công văn số 1336/CV-EVN-KTLĐ ngày 30/03/2004
(xem Phụ lục 3) để vận hành đường dây.
2. Kiểm tra trào lưu công suất hệ thống điện và khả năng phát nguồn các
NMĐ: NĐ Phả Lại, NĐ Uông Bí, NĐ Na Dương, Diesel Cái Lân … để
phối hợp với KSĐH A0 huy động (tăng/giảm) công suất. Khai thác các
bộ TBD lưới điện khu vực giảm truyền tải công suất vô công đường dây
quá tải.
3. Trường hợp khả năng quá tải lâu dài có thể thay đổi kết dây khu vực và
chuyển phụ tải sang cấp từ đường dây khác.
8
4. Trường hợp mức độ quá tải tăng cao và không thể thay đổi kết dây khu
vực cần phải sa thải phụ tải của các Điện lực Quảng Ninh (B5) hoặc
Lạng Sơn (B13) theo các bảng mức ưu tiên đã được duyệt.
Mục 2.
RƠLE BẢO VỆ VÀ TỰ ĐỘNG CỦA ĐƯỜNG DÂY 110 VÀ 220KV
Điều 22. Bảo vệ của ĐD 220kV
1. MC 271 và 272 bao gồm các rơ le bảo vệ và tự động: 21, 67N (7SA
513), 67/67N (7SJ 512), 79 (7VK 610).
2. MC 273 và 274 bao gồm các rơ le bảo vệ và tự động: 21, 67N (7SA
522), 67/67N (7SJ 622), 87L (7SD 522), 79 (7VK 610).
Điều 23. Bảo vệ của ĐD 110kV
1. MC 171 gồm các rơ le bảo vệ và tự động: 21, 79 (7SA 511),
67/67N/51N (7SJ 511).
2. MC 172 gồm các rơ le bảo vệ và tự động: 21, 79 (7SA 511),
67/67N/51N (7SJ 511).
3. MC 173 gồm các rơ le bảo vệ và tự động: 21, 51N, 79 (7SA 511).
4. MC 174 gồm các rơ le bảo vệ và tự động: 21, 51N, 79 (7SA 511).
5. MC 175 gồm các rơ le bảo vệ và tự động: 21, 51N, 79 (7SA 511).
6. MC 176 gồm các rơ le bảo vệ và tự động: 21, 51N, 79 (7SA 511).
Điều 24. Xử lý sự cố khi hư hỏng bảo vệ rơle và tự động
1. Đối với ĐD hai bộ rơ le bảo vệ làm việc song song, khi hư hỏng 01 bộ
rơ le bảo vệ cho phép vận hành ĐD khi bộ cịn lại làm việc bình thường.
2. Đối với ĐD có sự cố mà mạch TĐL khơng làm việc, phải tìm hiểu
ngun nhân và biện pháp khắc phục để đưa lại vận hành ngay.
Mục 3.
XỬ LÝ SỰ CỐ ĐƯỜNG DÂY 110 VÀ 220KV
Điều 25. Trực chính E5.8 khi có sự cố ĐD 110 và 220kV (thống qua hoặc vĩnh cửu)
1. Kiểm tra U TC và ĐD, I ngăn ĐD, MC và thông báo ngay cho KSĐH
A1 nếu U cao (> 121 hoặc 242kV) hoặc U TC thấp (<104 hoặc 209kV)
hoặc quá tải thiết bị
2. Ghi nhận các thông tin về rơle bảo vệ và tự động, giải trừ các tín hiệu
cần thiết theo quy định của trạm, báo cáo KSĐH A1:
(a)
Thời gian, MC nhảy sự cố
9
(b)
Bảo vệ tự động tác động, pha sự cố, khoảng cách sự cố đo được
(c)
Thời tiết tại trạm
3. Báo cáo tình hình sự cố cho B01, Trưởng trạm E5.8, ... theo quy định
của đơn vị
4. Kiểm tra toàn bộ thiết bị liên quan (TC, MC, TU, TI ...) để phát hiện
điểm sự cố nếu có
5. Hồn thiện báo cáo sự cố theo quy định.
Điều 26. KSĐH A1 xử lý sự cố thoáng qua ĐD 110 và 220kV và TĐL làm việc
thành công
1. Ghi nhận báo cáo sự cố ĐD từ trực chính E5.8
2. Giao ĐD 110 và 220kV bị sự cố thoáng qua cho B01, NGE kiểm tra
bằng mắt với lưu ý ĐD đang mang điện, khoảng cách và pha sự cố
3. Hoàn thành báo cáo sự cố theo quy định.
Điều 27. KSĐH A1 xử lý sự cố nhảy ĐD 110 và 220kV, khơng có TĐL hoặc TĐL
khơng thành cơng
1. Trường hợp quá tải ĐD mạch còn lại xử lý như điều 21.
2. Điều chỉnh U TC 110 và 220kV về giới hạn cho phép (104 - 121kV và
209 - 242kV). Thông báo KSĐH A0 về sự cố, phối hợp kịp thời với
trưởng ca các các NMĐ: NĐ Phả Lại, NĐ ng Bí, NĐ Na Dương,
Diesel Cái Lân … và trực chính trạm 220kV Tràng Bạch (E5.9) trao
đổi thơng tin và xử lý sự cố, .yêu cầu B5 và/hoặc B13 báo cáo tình
hình sự cố các trạm 110kV liên quan và thống kê phụ tải sa thải do F81
hoặc/và sa thải đặc biệt tác động và báo cáo A0 (nếu có).
3. Ghi nhận báo cáo sự cố từ trực chính E5.8
4. Phân tích sự cố dựa trên các thơng tin của trực trạm đã báo cáo về rơle
bảo vệ và tự động để xử lý sự cố ĐD
5. Hoàn thành báo cáo sự cố theo quy định.
10
Chương 3.
Mục 1.
XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY BIẾN ÁP 220KV
XỬ LÝ QUÁ TẢI MÁY BIẾN ÁP 220kV
Điều 28. Thời gian quá tải cho phép của MBA AT E5.8
Quá tải theo dịng điện (%)
Thời gian q tải (phút)
30
120.0
45
80.0
60
45.0
75
20.0
100
10.0
Điều 29. Trực chính E5.8 xử lý quá tải MBA AT
1. Phải báo cáo ngay cho KSĐH A1 các thông tin sau:
(a) Thời gian bắt đầu quá tải
(b) Mức độ quá tải của MBA, nhiệt độ dầu và cuộn dây của MBA (theo dõi
liên tục, báo cáo ngay khi có sự thay đổi)
(c) Thời tiết tại trạm
2. Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống làm mát MBA và xử lý ngay
nếu có hư hỏng.
Điều 30. KSĐH A1 xử lý quá tải MBA AT E5.8:
1. Căn cứ bảng “Thời gian quá tải cho phép của MBA” (điều 83, Quy
trình xử lý sự cố HTĐ quốc gia) để theo dõi xử lý trong quá trình vận
hành.
2. Trường hợp khả năng quá tải lâu dài có thể điều chỉnh nâng điện áp các
đầu đường dây 110kV đối diện hoặc thay đổi kết dây khu vực cắt mở
vịng các đường dây 110kV: 175 Hồnh Bồ (E5.8) – Mông Dương
(E5.1) – 173 NĐ Na Dương (A13.0), 172 Hồnh Bồ (E5.8) – 176 NĐ
ng Bí (A53).
3. Trường hợp mức độ quá tải tăng cao và không thể thay đổi kết dây khu
vực cần phải sa thải phụ tải của Điện lực Quảng Ninh (B5) theo các
bảng mức ưu tiên đã được duyệt.
11
Mục 2.
XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY BIẾN ÁP 220KV
Điều 31. Bảo vệ của MBA AT1 E5.8:
1. Bảo vệ chính: 87T (7UT513), 80, 63, 71.
2. Bảo vệ dự phòng: 49 (7UT513), 67/67N/51 (7SJ512, 600), 23O, 23W.
Bảo vệ của MBA AT2 E5.8:
1.
Bảo vệ chính: 87T1 (SEL 387), 87T2 (7UT 635), 80, 63, 71.
2.
Bảo vệ dự phòng: 67/67N/51 (7SJ 622, 631), 23O, 23W.
Điều 32. KSĐH A1 phải báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền của A1 để xin ý kiến quyết
định tách MBA ra khỏi vận hành khi MBA này hư hỏng một trong các
trường hợp rơle bảo vệ sau:
1. Hư hỏng đồng thời cả hai rơle 87T1 và 87T2
2. Hư hỏng rơle 80
3. Hư hỏng rơle 63
Điều 33. KSĐH A1 xử lý khi rơle 80, 71 của MBA AT E5.8 có tín hiệu cảnh báo
(chưa đến mức cắt MBA)
1. Lệnh trực chính E5.8 kiểm tra tình trạng bên ngồi, nhiệt độ dầu và
cuộn dây của MBA
2. Chọn thời điểm thích hợp thao tác cơ lập và đóng tiếp địa MBA, giao
MBA cho B01 kiểm tra và thí nghiệm cần thiết theo quy định.
Điều 34. Trực chính E5.8 xử lý sự cố MBA AT
1. Kiểm tra MBA đã mất điện
2. Ghi nhận các thông tin về rơle bảo vệ và tự động và giải trừ các tín hiệu
cần thiết theo quy định của trạm, báo cáo ngay cho KSĐH A1:
(a)
Thời gian, MC nhảy
(b)
Tên bảo vệ rơle đã tác động cắt MBA
(c)
Có ngắn mạch bên ngoài trong phạm vi bảo vệ của MBA bị sự cố ?
(d)
Tình trạng bên ngồi MBA bị sự cố có gì bất thường (mức dầu, nhiệt
độ dầu và cuộn dây, áp lực sứ ...) ?
(e)
Thời tiết tại trạm.
3. Báo cáo tình hình sự cố cho B01, Trưởng trạm E5.8, ... theo quy định
của đơn vị
12
4. Kiểm tra toàn bộ thiết bị liên quan (TC, MC, TU, TI ...) để phát hiện
điểm sự cố nếu có
5. Hồn thiện báo cáo sự cố theo quy định.
Điều 35. KSĐH A1 xử lý sự cố MBA AT E5.8
1. Kiểm tra trào lưu cơng suất qua MBA cịn lại và qua các đường dây
110kV nối mạch vòng khu vực.
2. Kiểm tra điện áp thanh cái E5.8, xử lý nếu quá tải hoặc điện áp thấp
theo qui định (xem các điều 21, 27 và 30).
3. Phân tích sự cố dựa trên các thông tin của trực trạm đã báo cáo về rơle
bảo vệ để quyết định đóng lại hay tách MBA (xem Điều 36)
4. Hoàn thành báo cáo sự cố theo quy định.
Điều 36. Đóng lại hoặc tách MBA AT E5.8 sau khi nhảy sự cố
1. Trường hợp MBA nhảy do bảo vệ chính tác động: lệnh trực chính E5.8
thao tác tách và đóng tiếp địa MBA, giao MBA cho B01 kiểm tra và thí
nghiệm cần thiết theo quy định (điều 87 và 88, Quy trình xử lý sự cố
HTĐ quốc gia). Trước khi đưa MBA vào vận hành trở lại phải có ý kiến
bảo đảm MBA đủ điều kiện vận hành do Giám đốc hoặc Phó Giám đốc
kỹ thuật (hoặc người được Giám đốc uỷ quyền) của Công ty Truyền tải
điện 1.
2. Trường hợp đặc biệt MBA nhảy chỉ do một bảo vệ chính tác động, nếu
việc ngừng vận hành MBA dẫn đến việc phải kéo dài thời gian cắt tải,
sau khi trực chính E5.8 kiểm tra khơng thấy có dấu hiệu bên ngồi chứng
tỏ MBA hư hỏng, được sự đồng ý của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ
thuật (hoặc người được Giám đốc uỷ quyền) của Công ty Truyền tải điện
1, lệnh trực chính E5.8 đóng lại MBA một lần.
3. Trường hợp MBA bị cắt tự động do bảo vệ khác ngoài so lệch, hơi, áp
lực dầu và sau khi trực chính E5.8 kiểm tra sơ bộ tình trạng bên ngồi
khơng phát hiện có dấu hiệu bất thường: cho đóng điện MBA một lần.
Nếu đóng lại tốt, tiếp tục tiến hành thao tác khôi phục cấp điện phụ tải và
đưa kết dây khu vực về cơ bản. Nếu đóng lại khơng tốt, cho thao tác tách
MBA, giao B01 kiểm tra và khắc phục khiếm khuyết.
13
Chương 4.
Mục 1.
XỬ LÝ SỰ CỐ THANH CÁI
XỬ LÝ SỰ CỐ THANH CÁI 110, 220KV
Điều 37. Bảo vệ thanh cái 110 và 220kV E5.8
1. Bảo vệ thanh cái C12: 87B, 50BF – 7SS 13
2. Bảo vệ thanh cái C22: 87B, 50BF – 7SS 13
3. Bảo vệ MC 100 liên lạc: 51/51N – 7SJ 512
Điều 38. Trực chính E5.8 xử lý sự cố TC C11 hoặc C12
1. Kiểm tra thông số thiết bị
2. Ghi nhận các thông tin về rơle bảo vệ và tự động và giải trừ các tín hiệu
cần thiết theo quy định của trạm, báo cáo ngay cho KSĐH A1:
(a) Thời gian, MC nhảy
(b) Bảo vệ tác động
(c) Thời tiết tại trạm.
3. Báo cáo tình hình sự cố cho B01, Trưởng trạm E5.8, ... theo quy định
của đơn vị
4. Kiểm tra toàn bộ TC bị sự cố và MC liên quan để phát hiện điểm sự cố
5. Hoàn thiện báo cáo sự cố theo quy định (kèm theo thông tin ghi nhận
được từ rơle bảo vệ).
Điều 39. KSĐH A1 xử lý sự cố TC C11 hoặc C12 E5.8
1. Ghi nhận báo cáo sự cố từ trực chính E5.8.
2. Kiểm tra trào lưu cơng suất qua MBA cịn lại và qua các đường dây
110kV nối mạch vòng khu vực.
3. Kiểm tra điện áp thanh cái E5.8, xử lý nếu quá tải hoặc điện áp thấp
theo qui định (xem các điều 21, 27 và 30).
4. Phối hợp ĐĐV B5 chuyển phụ tải bị mất điện do sự cố sang nguồn khác
cấp nếu thanh cái hoặc đường dây bị sự cố vĩnh cửu.
5. Thao tác tách phần tử sự cố hoặc thanh cái bị sự cố E5.8 (đã phát hiện ở
Điều 38), giao B01 sửa chữa.
6. Hoàn thành báo cáo sự cố theo quy định.
14
Mục 2.
XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY CẮT 110, 220KV
Điều 40. Trực chính E5.8 xử lý sự cố MC 110, 220kV:
1. Kiểm tra sơ bộ MC sự cố, các bộ cơ khí truyền động, mạch nhị thứ và
rơ le bảo vệ, … khắc phục các khiếm khuyết nhỏ gây sự cố để đưa MC
trở lại vận hành.
2. Báo cáo B01 tình trạng sự cố MC để tách ra xử lý khi cần thiết.
3. Hoàn thiện báo cáo sự cố theo quy định (kèm theo thông tin ghi nhận
được từ rơle bảo vệ và tự động).
Điều 41. KSĐH A1 xử lý sự cố MC 110, 220kV:
1. Đóng điện lại MC bị sự cố sau khi đã kiểm tra và xử lý các hư hỏng liên
quan đến mạch nhị thứ hoặc rơ le bảo vệ.
2. Thao tác dùng MC 100 thay thế, tách MC bị sự cố (cắt DCL và đóng
DTĐ hai phía của MC này) giao B01 sửa chữa.
Mục 3.
XỬ LÝ SỰ CỐ TBN 101
Điều 42. Vận hành quá điện áp TBN 101 E5.8: được vận hành liên tục ở điện áp tới
110% điện áp danh định, thời gian và độ lớn quá điện áp cho phép của TBN
101 theo bảng sau:
Thời gia cho phép
Giá trị quá điện áp (x Uđm)
06 chu kỳ
2.2
15 chu kỳ
2.0
01 giây
1.7
15 giây
1.4
01 phút
1.3
30 phút
1.25
30 phút trong vòng 24 giờ
1.15
Điều 43. Bảo vệ của TBN 101 E5.8:
- 50/51/51Ns/49/59/27 - 7SJ 622 (có chức năng BV dịng khơng cân bằng I tụ không vượt quá I định mức của tụ, I không cân bằng không được vượt
quá 20% giá trị vận hành định mức cho hệ thống bảo vệ: 5A hoặc 1A).
15
- 50/51/49/59/27 - 7SJ 622.
Điều 44. KSĐH A1 phải báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền của A1 để xin ý kiến quyết
định cho phép vận hành TBN 101 khi hư hỏng một trong hai bộ rơle bảo
vệ.
Điều 45. KSĐH A1 xử lý khi rơle khơng cân bằng có tín hiệu cảnh báo (chưa đến
mức cắt TBN 101, dịng khơng cân bằng vượt quá giá trị cảnh báo lựa chọn
khoảng 50% giá trị cắt của bảo vệ)
1. Lệnh trực chính E5.8 kiểm tra tình trạng bên ngồi của TBN 101.
2. Chọn thời điểm thích hợp thao tác tách và đóng tiếp địa, giao TBN 101
E5.8 cho B01 kiểm tra lại điện dung các bình tụ theo quy định.
Điều 46. Trực chính E5.8 xử lý sự cố TBN 101
1. Kiểm tra TBN 101 đã mất điện
2. Ghi nhận các thông tin về rơle bảo vệ và tự động và giải trừ các tín hiệu
cần thiết theo quy định của trạm, báo cáo ngay cho KSĐH A1:
(a)
Thời gian, MC nhảy
(b)
Tên bảo vệ rơle đã tác động cắt TBN
(c)
Có ngắn mạch bên ngồi trong phạm vi bảo vệ của TBN bị sự cố ?
(d)
Tình trạng bên ngồi TBN bị sự cố có gì bất thường ?
(e)
Thời tiết tại trạm.
3. Báo cáo tình hình sự cố cho B01, Trưởng trạm E5.8, ... theo quy định
của đơn vị
4. Kiểm tra toàn bộ thiết bị liên quan (TC, MC, TU, TI ...) để phát hiện
điểm sự cố nếu có (đảm bảo an tồn khi làm việc trực tiếp với tụ khi
kiểm tra phải ngắn mạch các dàn tụ ít nhất 10 phút).
5. Hồn thiện báo cáo sự cố theo quy định.
Điều 47. KSĐH A1 xử lý sự cố TBN 101 E5.8:
1. Kiểm tra điện áp thanh cái E5.8, xử lý nếu điện áp thấp theo qui định
(xem các điều 11).
2. Phân tích sự cố dựa trên các thông tin của trực trạm đã báo cáo về rơle
bảo vệ để quyết định đóng lại hay tách TBN 101. Khi đóng lại TBN 101
phải kiểm tra trào lưu công suất và điều chỉnh điện áp khu vực tránh gây
16
dao động điện áp lớn ảnh hưởng đến sự làm việc bình thường của các
thiết bị khách hàng.
3. Hồn thành báo cáo sự cố theo quy định.
Mục 4.
XỬ LÝ SỰ CỐ MẤT ĐIỆN TỒN TRẠM
Điều 48. Trực chính E5.8 xử lý sự cố mất điện toàn trạm theo: điều 99 chương XI –
Quy trình xử lý sự cố hệ thống điện Quốc gia, các quy định xử lý sự cố
TBA 220kV Hồnh Bồ (E5.8) do Cơng ty Truyền tải điện 1 ban hành, các
quy trình riêng của Trạm.
1. Kiểm tra TU TC 220 và 110kV; xuất tuyến ĐD 220 và 110kV, MBA
AT khơng có điện áp
2. Ghi nhận các thơng tin về rơle bảo vệ và tự động và giải trừ các tín hiệu
cần thiết theo quy định của trạm, báo cáo ngay cho KSĐH A1:
(a) Mất điện toàn trạm E5.8
(b) Thời gian, MC nhảy do bảo vệ tự động và MC cắt bằng tay
(c) Bảo vệ tự động tác động
(d) Mất tự dùng xoay chiều trạm ?
(e) Thời tiết tại trạm.
3. Kiểm tra các phần tử bị sự cố hoặc nghi ngờ sự cố để phát hiện điểm sự
cố (nếu có tín hiệu bảo vệ)
4.
Kiểm tra hệ thống tự dùng một chiều, xử lý ngay theo quy trình nếu có
bất thường
5. Chuyển tự dùng xoay chiều sang nhận từ nguồn dự phịng khác (nếu có)
6. Hồn thiện báo cáo sự cố theo quy định (kèm theo thông tin ghi nhận
được từ rơle bảo vệ và tự động)..
Điều 49. KSĐH A1 xử lý sự cố mất điện toàn trạm E5.8
1. Ghi nhận báo cáo sự cố từ trực chính E5.8.
2. Lệnh trực chính E5.8 cắt tồn bộ các máy cắt 110 và 220kV, thao tác
DCL cô lập phần tử bị sự cố nếu có liên quan đến mất điện tồn trạm
E5.8, giao B01 sửa chữa
3. Thông báo ĐĐV B5 và/hoặc B13 về sự cố mất điện toàn trạm E5.8,
phối hợp với KSĐH A0 chỉ huy xử lý sự cố.
17
4. Khơi phục lại các đường dây 220kV Hồnh Bồ (E5.8), MBA AT E5.8
và C12, C12 E5.8; kết dây cơ bản và phụ tải khu vực theo lệnh KSĐH
A0.
5. Hoàn thành báo cáo sự cố theo quy định.
18
Phụ lục 1.
SƠ ĐỒ ĐÁNH SỐ VÀ PHÂN CẤP THIẾT BỊ T220HB (E5.8)
19
Phụ lục 2.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH T220HB (E5.8)
CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY BIẾN ÁP AT
Máy biến áp
AT1
AT2
Nhà chế tạo
AEG - Thổ Nhĩ Kỳ
Ucraina
S định mức
125/125/20 MVA
125/125/25 MVA
U định mức
225/123/23 kV
225/123/23 kV
I định mức (nấc giữa)
320/627 A
320/627 A
Tổ đấu dây
YoTN/11
YoTN/11
Nhiệt độ trung bình cuộn dây
600C
600C
Nhiệt độ trung bình dầu
550C
550C
Nhiệt độ dầu cảnh báo
900C
900C
Nhiệt độ dầu cắt máy
1000C
1000C
Nhiệt độ cuộn dây cảnh báo
1050C
1050C
Nhiệt độ cuộn dây cắt máy
1150C
1300C
Điều áp dưới tải (OLTC) phía 220kV ±8 x 1.25% (501A- ±8 x 1.25% (501A170kV)
170kV)
Làm mát tự nhiên (ONAN)
60%Sđm:
75/75/12 MVA
60%Sđm:
75/75/15 MVA
Làm mát bằng quạt cấp 1 (ONAF1)
80%Sđm:
100/100/16 MVA
80%Sđm:
100/100/20 MVA
Làm mát bằng quạt cấp 2 (OFAF2)
125/125/20
125/125/25
UN%CAO - TRUNG
MVA
MVA
11%
10.2%
UN%CAO - HẠ
5.12%
31.2%
UN%TRUNG - HẠ
3.2%
17.8%
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA TBN 101
Nhà chế tạo
COOPER - Mỹ
Kiểu
EX7EL
S dàn tụ (MVAr)
62.4 MVA
U danh định (kV)
110 kV
20
Cách điện xung sét BIL (kV)
Tổng số bình tụ (3 pha)
120
Số dàn tụ nối tiếp
3
Số bình của 01 dàn tụ
8 - 16 - 16
U định mức (kV)/01 bình tụ
14.805
I định mức (A)/01 bình tụ
XC định mức ( F)/01 bình tụ
8
Làm mát
Tự nhiên
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY CẮT 220kV
MC: 271
MC: 272, 273, 274
GEC Alstom
Siemens
Kiểu
FXT14
3AP1 - 245
U định mức
245kV
245kV
U làm việc max
245kV
245kV
I định mức
3150A
1600A
40kA (3s)
31.5kA
Kiểu truyền động
Lị xo
Lị xo
Chu trình thao tác
Cắt-0.3s-Đóng, Cắt180s-Đóng, Cắt
Cắt-0.3s-Đóng, Cắt-180sĐóng, Cắt
Áp lực khí SF6 định mức
7.5bar
6.0bar
Áp lực khí SF6 cảnh báo
6.4bar
5.2bar
Áp lực khí SF6 khố MC
6.2bar
5.0bar
Nhà chế tạo
IN cắt định mức
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY CẮT 110kV
MC: 171, 172, 173, 174, 175,
176, 131, 100
MC: 132
GEC Alstom
Siemens
HGF312
3AP1FG - 123
U định mức
123kV
123kV
U làm việc max
123kV
123kV
Nhà chế tạo
Kiểu
21
I định mức
IN cắt định mức
2000A
2000A
31.5kA (3s)
31.5kA
Lò xo
Lò xo
Kiểu truyền động
Chu trình thao tác
Cắt-0.3s-Đóng, Cắt-180s-Đóng, Cắt-0.3s-Đóng, CắtCắt
180s-Đóng, Cắt
Áp lực khí SF6 định mức
6.3bar
6.0bar
Áp lực khí SF6 cảnh báo
5.7bar
5.2bar
Áp lực khí SF6 khố MC
5.4bar
5.0bar
CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY CẮT TỤ
Nhà chế tạo
Siemens
Kiểu
3AP1FL - 170
U làm việc max
170kV
I định mức
3150A
IN cắt định mức/thời gian
31.5kA (<60s)
Kiểu truyền động
Lị xo
Chu kỳ đóng cắt
Cắt-0.3s-Đóng, Cắt-180s-Đóng, Cắt
Áp lực khí SF6 định mức
8.0bar
Áp lực khí SF6 cảnh báo
7.2bar
Áp lực khí SF6 cắt MC
7.0bar
CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN CỦA DAO CÁCH LY 110, 220KV
Nhà chế tạo
MESA
MESA
ABB (DCL TBN)
SGC
SGC
NSA145/1252
U định mức
245kV
123kV
123kV
U làm việc max
245kV
123kV
145kV
I định mức
1600A
1250A/1500A
1250A
31.5kA/3s
31.5kA/3s
31.5kA/3s
Kiểu
IN chịu được / thời gian
22
CÁC THƠNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY BIẾN DỊNG ĐIỆN 110, 220KV
Nhà chế tạo
ARTECHE
ARTECHE
HAEFELY
TRENCH
DDB 245
DDB 123
IOSK 123
U định mức
245kV
123kV
123kV
U làm việc max
245kV
123kV
123kV
1500
1000
1000
5A
5A
5A
Số cuộn thứ cấp bảo vệ
3
2
2
Số cuộn thứ cấp đo lường
1
1
1
S định mức (cuộn bảo vệ)
30VA
30VA
30VA
Kiểu
I định mức sơ cấp
I thứ cấp
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA MÁY BIẾN ĐIỆN ÁP 110, 220KV
Nhà chế tạo
ARTECHE
ARTECHE
DDB 245, DDB 245
DDB 123
U định mức
245kV
123kV
U làm việc max
245kV
123kV
U định mức thứ cấp
100 V
100 V
100 VA
100 VA
Kiểu
S định mức
23