Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

XU LY NUOC THAI TINH BOT MI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.23 MB, 30 trang )

ĐẠI HOC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO

HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM VÀ
GIẢI PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHO
LÀNG NGHỀ TINH BỘT HOÀI HẢO – BÌNH
ĐỊNH
Đơn vị thực hiện : Khoa Môi
trường
ĐH Bách Khoa TP.HCM
1


TỔNG QUAN LÀNG NGHỀ
HOÀI HẢO
Vị trí địa lý, địa hình
 Xã Hoài hảo nằm tại phía Bắc của huyện
Hoài Nhơn, tỉnh Bình định.
Phía Bắc giáp xã Hoài Phú, thị trấn Tam Quang.
Phía Tây giáp xã n Hảo, huyện Hoài Ân.
Phía Nam giáp xã Hoài Thanh Tây, xã Hoài Tân.
Phía Đông giáp xã Tam Quan Nam

Toàn xã bao gồm 6 thôn là: Phụng Du 1,
Phụng Du 2, Tấn Thạnh 1, Tấn Thạnh 2, Hội
Phú, Cự Lễ.
2



TỔNG QUAN LÀNG NGHỀ
HOÀI HẢO
Hình thành từ trước ngày giải
phóng và phát triển mạnh vào năm
1980
Dân số 12.875 dân, 3.231 hộ, sản
phẩm chính tại làng nghề bao gồm:
* Bánh tráng nước dừa
* Dầu dừa
* Tinh bột sắn
* Sản xuất đường keát tinh
3


TỔNG QUAN LÀNG NGHỀ
HOÀI HẢO

Toàn xã gồm 6 thôn với 616 hộ sản
xuất chế biến tinh bột khoai mì. (240 hộ
sản xuất theo quy mô lớn: từ 2- 3 tấn/
ngày).
Hiện 215 hộ hoạt động liên tục, còn
lại hoạt động theo mùa vụ của khoai mì.
Khoảng 40 hộ sản xuất với quy mô trên
5 tấn/ngày.
60 hộ sản xuất với quy mô 3 tấn/ngày,
100 hộ sản xuất với quy mô 1,5-2
tấn/ngày.
Còn lại khoảng vài trăm kg/ngày


4


Hiện trạng môi
trường
Chất
khí :

lượng

không

Nhà
ở,
nhà
xưởng, chuồng trại,
môi trường xung
quanh làng nghề
đều bị ô nhiễm
bởi mùi chua, hôi
đặc trưng.
5


Hiện trạng môi trường
Hiện trạng nhà
xưởng quá thô sơ
Chuồng


trại

nuôi ngay sát

chăn
khu

vực sản xuất tinh
bột mì.
Khoảng
nhà

cách

xưởng

từ
sản

xuất đến khu vực
sống từ 7-26 meùt...

6


Hiện trạng môi trường
Ô nhiễm ồn :
Do các loại động



hoạt

động

phục vụ xay bột,
khuấy bột…

7


Hiện trạng môi trường
Hệ thống thoát và xử
lý nước thải:
Làng nghề không có
hệ thống thu gom nước
thải
Toàn bộ nước thải sản
xuất không được xử lý.
70% các hộ dân xả
tràn lan, để thấm tự
nhiên .
Các hộ còn lại xả
nước thải theo đường
cống thải trực tiếp vào
mương thủy lợi , đổ ra
sông Laïi Giang

8



Hiện trạng môi trường
Nước

tại

các

kênh, mương thủy
lợi bị nhiễm hữu
cơ,

pH

thấp



mùi chua nồng và
bị nhiễm vi sinh.
Chất thải rắn chưa
được quy hoạch, thu
gom triệt để.
9


Hiện trạng môi trường
Nguồn nước cấp:
100% hộ sử dụng nguồn nước ngầm
cho sản xuất và sinh hoạt.
Các hộ sản xuất với quy mô nhỏ

sử dụng giếng đào ở độ sâu từ 6
đến 9m
Hộ còn lại sử dụng giếng đóng ở
độ sâu 12-20 mét
10


80% QUẢ
nguồnPHÂN
nước ngầm
bị ôLƯNG
nhiễm
KẾT
TÍCH đã
CHẤT
NƯỚC NGẦM

(14 giếng /17 giếng nước ngầm khảo sát
đã bị ô nhiễm hữu cơ, COD có thể lên
đến 53 mg/l).

Nguyên nhân : Do ảnh hưởng nước thải sản
xuất (hơn 80%)

Hàm lượng sắt đạt tiêu chuẩn nước
ngầm, tuy nhiên cao hơn tiêu chuẩn nước
uống nên cần phải xử lý

11



Kết quả phân tích chất lượng
nước thải
Chỉ tiêu BOD, COD, SS, N-NH3

vượt xa tiêu

chuẩn
Hàm lượng CN vượt hàng trăm lần so với
tiêu chuẩn cho phép.

12


Nồng độ BOD5 trong nước thải 5000mg/l, nồng

LỰA
CHỌN
CÔNG
NGHỆ
XỬ

độ CN =2-75mg/l
Giá thành đầu tư công nghệ thấp.

Chi phí đầu tư xây dựng thấp, vận hành và
bảo trì đơn giản.
Yêu cầu đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 loại B.
Chúng tôi đề xuất công nghệ xử lý
nước thải bao gồm:

Quá trình khử CN và chuyển hoá các hợp
chất hữu cơ phức tạp
thành đơn giản bằng bể axit hoá
Quá trình trung hoà bằng đá vôi hoặc san hô
13
Quá trình phân huỷ hợp chất hữu cơ baèng


Kết quả nghiên cứu

Thành phần nước thải khoai

CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ
KẾT QUẢ
-

4,2-5,1

COD

mg/l

2500-12000

BOD

mg/l

2120 – 9750


SS

mg/l

120-3000

N-NH3

mg/l

136-300

N tổng

mg/l

250-450

P tổng

mg/l

0,6 – 70

CN-

mg/l

2-75


pH

14


HÌNH 1: MÔ HÌNH HỆ THỐNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI TINH BỘT MÌ
Bể acid
hóa

Bể trung hòa
Bể kỵ khí

Máy
thổi khí

hoàn

tuần

Bùn

Bể hiếu
khí

Nước thải NT
Làm phân bón

Nước thải đã xử



15


Kết quả nghiên cứu khử CN nước thải tinh bột mì trên mô hình acid hóa

16


Kết quả nghiên cứu khử CN nước thải tinh bột mì trên mô hình acid hóa

Tại bể acid hoá, hàm lương CN được khử nhanh hơn so
với tồn trữ tự nhiên đồng thời tốc độ khử CN phụ
thuộc vào hàm lượng CN ban đầu trong nước thải.
Khi hàm lượng CN nhỏ hơn 12 mg/l, chỉ cần 2-4 ngày
khoảng 90-100% CN đã được xử lý và khi hàm lượng CN
cao hơn khoảng 16 – 35 mg/l cần khoảng 5 ngày mới có
khả năng xử lý 70% COD.

17


18


Hiệu quả khử COD đạt 5-10%, N-NH3 tăng 20-35%
Trung hoà: sau bể axit giá trị pH thấp, cần
nâng pH bằng san hô hoặc đá vôi.


19


Nghiên cứu quá trình lọc sinh học
kị khí

Hiệu quả khử COD đạt 60-76%, thời gian lọc 2-3
ngày

20


Nghiên cứu quá trình lọc sinh
học hiếu khí

Nước sau xử lý mất mùi, trong suốt, pH dao
động khoảng 7-8.5, tương ứng hiệu quả xử lý
COD đạt trên 90%.
21


KẾT QUẢ VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ
TRÊN MÔ HÌNH ĐỘNG

C O D , m g /l

Nguyê
n thủ
y


Acid hó
a

Lọc kịkhí

Lọc hiế
u

20000
18000
16000
14000
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0
0

10

20

30

40
Thời gian, ngày


- Hiệu quả khử COD sau hệ thống xử lý đạt 96%-99%
- Nước thải ban đầu COD = 6.000 mg/l, sau xử lý giảm
còn 60-85 mg/l
COD = 10.000 mg/l, sau xử lý giảm còn
22
200 mg/l – 400 mg/l.


23


24


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×