Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Bai tap hoa hoc 11 chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.55 KB, 100 trang )

TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

CHUYÊN ĐỀ 1. CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. SỰ ĐIỆN LI
- Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion.
- Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
+ Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH,
Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối.
HCl

H+
+
Cl Ba(OH)2

Ba2+
+
2OH - Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn
tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
+ Những chất điện li yếu: Là các axit yếu: CH 3COOH, HClO, HF, H2S…các bazơ yếu: Mg(OH)2,
Al(OH)3 . . .




CH3COOH
CH3COO - + H+
II. AXIT - BAZƠ - MUỐI
1. Axit


- Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
HCl

H+
+
Cl - Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+: HCl, HNO3, CH3COOH . . .
- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 . . .
2. Bazơ
- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.
NaOH

Na+
+
OH 3. Hidroxit lưỡng tính
- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.
Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2
Phân li theo kiểu axit:
4. Muối

Zn(OH)2












Zn2+
+
2ZnO2
+

2OH 2H+

+
- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH 4 ) và anion là gốc axit
NH +4
NO-3
- Thí dụ:
NH4NO3

+
HCO-3
NaHCO

Na+
+
3

III. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
K
= [H + ].[OH- ] = 1,0.10-14
- Tích số ion của nước là H2 O
(ở 250C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị của
tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.

- Các giá trị [H+] và pH đặc trưng cho các mơi trường
Mơi trường trung tính: [H+] = 1,0.10-7M hoặc pH = 7
Môi trường axit: [H+] > 1,0.10-7M hoặc pH < 7
Môi trường kiềm: [H+] < 1,0.10-7M hoặc pH > 7
IV. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
1. Điều kiện xãy ra phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xãy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo thành
ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa:
BaCl2
+
H2SO4

BaSO4↓
+
2HCl
2SO4
Ba2+
+

BaSO ↓
4

+ Chất bay hơi:
Na2CO3
+

2HCl




2NaCl

+

CO2↑

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

+

H2O

Page 1


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

CO32-

+
2H+

CO2↑
+
H2O
+ Chất điện li yếu:
CH3COONa

+
HCl

CH3COOH
+
NaCl
CH3COO +
H+

CH3COOH
2. Bản chất phản ứng
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
B. BÀI TẬP CĨ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Các cơng thức liên quan khi giải bài tập của chương
1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện li
n
[A] = A
V ; Trong đó:
[A]: Nồng độ mol/l của ion A
nA: Số mol của ion A.
V: Thể tích dung dịch chứa ion A.
2. Tính pH của các dung dịch axit - bazơ mạnh
- [H+] = 10-a (mol/l)  a = pH
- pH = -lg[H+]
10 14

[H ] =
[OH  ]
- [H+].[OH-] = 10-14 
II. Các bài tập có lời giải

Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0.1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0.05M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong A.
b. Tính pH của dung dịch A.
c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hịa dung dịch A.
Giải
n
= 0.1* 0.1 = 0.01 (mol) n H2SO 4 = 0.1* 0.05 = 0.005 (mol)
a. HNO3
;
 n SO2 = n H2SO4 = 0.005 (mol); n NO = n HNO3 = 0.01 (mol); n H = n HNO3 + 2n H2SO4 = 0.02 (mol)
4

3

0.01
0.005
0.02
 [NO3 ] =
= 0.05(M); [SO 24 ] =
= 0.025(M); [H  ] =
= 0.1(M)
0.2
0.2
0.2
0.02
[H  ] =
= 0.1(M) = 10 1 (M)  pH = 1
0.2
b.
c. Câu c ta có thể làm theo hai cách khác nhau:

* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta hay làm nhất từ trước đến nay đó là viết PTHH rồi tính tốn dựa vào
PTHH.

HNO3
+
NaOH
NaNO3
+
H2O
0.01
0.01

H2SO4
+
2NaOH
Na2SO4
+
2H2O
0.005
0.01
n
0.02
VNaOH = NaOH =
= 0.2 (lit)
CM
0.1

* Cách 2: Ngồi cách giải trên, ta có thể vận dụng cách giải dựa vào PT ion thu gọn để giải. Đây là cách giải
chủ yếu mà ta sử dụng khi giải các dạng bài tập về axit - bazơ củng như các dạng bài tập khác khi sử dụng
PT ion thu gọn.

Bản chất của hai phản ứng trên là:
H+
+
OH- 
H2O

0.02
0.02
0.02
n OH = n NaOH = 0.02 (mol)  VNaOH =
= 0.2 (lit)

0.1

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 2


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

Câu 2. Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH)2 0.1M. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.2M
để trung hịa 100 ml dung dịch X.
Giải
Bài này ta có thể giải bằng các cách khác nhau, tuy nhiên ta đang học dựa vào PT ion thu gọn để giải bài tập,
nên TÔI sẽ hướng dẫn giải dựa vào PT ion thu gọn.
n NaOH = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n KOH = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n Ba(OH)2 = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol)
 n OH = n NaOH + n KOH + 2n Ba(OH)2 = 0.04 (mol)

Bản chất của các phản ứng này là
H+
+
OH- 
H2O

0.04
0.04
n HNO3 0.04
VHNO3 =
=
= 0.2 (lit)
CM
0.2
C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN

Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau:
a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.
b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF.
Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:
a. dd HNO3 và CaCO3
b. dd KOH và dd FeCl3
c. dd H2SO4 và dd NaOH
d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3
e. dd NaOH và Al(OH)3
f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ
g. dd NaOH và Zn(OH)2
h. FeS và dd HCl
i. dd CuSO4 và dd H2S
k. dd NaOH và NaHCO3

l. dd NaHCO3 và HCl
m. Ca(HCO3)2 và HCl
Câu 3. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.
a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl.
b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3
c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím).
Câu 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau
2+
2+
a. Ba + CO3  BaCO3 
b. NH 4 + OH  NH 3  + H 2O
c. S2- + 2H+ → H2S↑
d. Fe3+ + 3OH- →
Fe(OH)3↓
+
+

e. Ag + Cl
AgCl↓
f. H
+ OH →
H2O
Câu 5. Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau:

a. Pb(NO3)2 + ?
PbCl2↓ +
?

b. FeCl3
+ ?

Fe(OH)3 + ?

c. BaCl2
+
?
BaSO4↓ + ?

d. HCl
+
?
?
+ CO2↑ + H2O

e. NH4NO3 +
?
?
+ NH3↑ + H2O

f. H2SO4
+
?
?
+ H2O
Câu 6. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau
a. dd NaOH 0,1M
b. dd BaCl2 0,2 M
c. dd Ba(OH)2 0,1M
Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.

Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.
b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM.
Câu 9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau
a. NaOH 0,001M
b. HCl 0,001M

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 3


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

c. Ca(OH)2 0,0005M
d. H2SO4 0,0005M
Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 12. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung
dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.

a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.

2

Câu 14. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+, 0.02 mol NH 4 , 0.02 mol SO4 và x mol NO3 .
a. Tính x.
b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính
m và V.
Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D và m
gam kết tủa.
a. Tính nồng độ các ion trong D.
b. Tính m.
Câu 16. Trộn 50,0ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M được dd A. Tính pH của dd A
Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A.
a. Tính pH của dd A.
b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hòa dd A
Câu 18. Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng.
Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2.
Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?
Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành hai phần bằng nhau:
a. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.
b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 21. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H 2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể tích
dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A.
Câu 22. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH) 2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. Tính thể
tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X.
Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H2SO4. Trung hồ 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml dung

dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối.
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 24. Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hoàn tồn với V lít
dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH) 2 0,01M. Hãy tính thể tích V để được kết tủa lớn nhất và lượng
kết tủa nhỏ nhất? Tính lượng kết tủa đó?
Câu 25. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H 2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch
NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a.
Câu 26. Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?
ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN MOL ĐIỆN TÍCH TRONG DUNG DỊCH
B1 : Phát biểu định luật
Trong dung dịch các chất điện li, tổng số mol điện tích dương = tổng số mol điện tích âm.
B2 : Áp dụng giải tốn

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 4


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

 Mol dt ()  Mol dt ( )

 Công thức chung :
( Tổng số mol x điện tích ion dương = | tổng số mol x điện tích ion âm | )
Tổng quát: Dung dịch có ion Mm+ ; Nn+ và ion âm Xx- ; YyBiểu thức:


m. n M m+ +n . n N n + =x . n X x− + y . nY y−

ndt sochi dt. nion
 Cách tính mol điện tích :
 Khối lượng chất tan trong dung dịch = Khối lượng các ion

∑ mchâ ́́t tan=∑ mion

II – Bài tập áp dụng tự luận
KIỂU 1: Áp dụng đơn thuần định luật bảo toàn mol điện tích
1. Bài tập minh họa
VD1: Trong một dd có chứa a mol Fe3+ , b mol Na+ , c mol CH3COO- , d mol CO32- . Nếu a = 0,02 ; b =
0,01 ; c= 0,03 thì d bằng bao nhiêu ?
Giải :
Ta có : 3a + b = c + 2d ( Tổng số mol x điện tích ion dương = | tổng số mol x điện tích ion âm | )
 2d= 3a + b - c
3a  b  c 3.0, 02  0, 01  0, 03
d


2
2
= 0,02


VD2: Cho dung dịch có 0,01 mol Na+ , 0,025 mol Mg2+, x mol Cl- và 0,02 mol NO 3 . Tìm x ?
Giải:

n


n

Biểu thức ĐLBT điện tích: ∑ đt (+) ∑ đt(−)
Ta có: 1. 0,01 + 2.0,025 = x.1 + 0,02.1
↔ 0,01 + 0,05 = x + 0,02 ↔ x = 0,04 ( mol )

=

2. Bài tập tương tự:
Bài 1: Trong một dd có chứa a mol Ca 2+ , b mol Mg2+ , c mol Cl-, d mol NO3- . Nếu a = 0,01 ; c = 0,01 ; d=
0,03 thì b bằng : A.0,02
B.0,03
C.0,01
D.0,04
2+
3+
Bài 2: Trong một dd có chứa p mol Zn , q mol Al , r mol SO42- mol , s mol NH4+ thì biểu thức nào
sau đây đúng.
A . p + 3q + s = 2 r
B. p + 3q + 2s = 2 r
C.2r =2p + 3q + s
D. 3r = 2p + 3q + s
Bài 3. Một dung dịch có chứa các ion sau : Ba2+ 0,1M ; Na+ 0,15M ; Al3+ 0,1M ; NO-3 0,25M và Cl- a M.
Hãy xác định giá trị của a ?
A. 0,4M
B. 0, 35M
C. 0,3M
D. 0,45M
Bài 4. Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Mg2+ , 0,015 mol SO42- , x mol
Cl- . Giá trị của x là:

A. 0,015.
B. 0,02.
C. 0,035.
D. 0,01
3+
2+
Bài 5. Dung dịch A chứa Al 0,1 mol, Mg 0,15 mol, NO3 0,3 mol và Cl a mol . Tính a .
KIỂU 2: Kết hợp định luật bảo tồn mol điện tích với định luật bảo toàn khối lượng
Chú ý : khối lượng muối (trong dung dịch) = tổng khối lượng các ion có trong dd
hay
khối lượng muối (trong dung dịch) = khối lượng các ion dương + khối lượng các ion âm
1. Bài tập minh họa


VD1: Dung dịch có x mol Mg2+ , y mol Na+ ; z mol Cl- và t mol NO 3 . Biểu thức bảo toàn khối lượng :
Hướng dẫn:
m
+m
+m
mchâ ́́ t tan= mion = mMg 2 +
Na +
Cl−
NO−
3
mCl +m NO
3
= mMg + mNa +
= 24. x + 23.y + 35,5.z + 62t
2+
3+

2VD2: Dung dịch A chứa: Fe 0,1 mol, Al 0,2 mol, Cl x mol và SO4 y mol. Đem cô cạn dung
dịch A thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là:





BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 5


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

Hướng dẫn:
0,1.2 + 0,2.3 = x.1 + y.2 → x + 2y = 0,8 (*)
0,1.56 + 0,2.27 + x.35,5 + y.96 = 46,9

35,5.x + 96y = 35,9 (**)
Từ (*) và (**) →x = 0,2 ; y = 0,3
VD3: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối
tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,05 và 0,01.
C. 0,01 và 0,03.
D. 0,02 và 0,05.
Hướng dẫn:
.2


0,
03.1

x

2 y ( 1)
Áp dụng ĐLBTĐT 
0,02
Áp dụng ĐLBTĐT 
Áp dụng ĐLBTKL 

Áp dụng ĐLBTKL 

0, 02.64  0,03.39  35,5 x  96 y 5, 435

35,5 x+ 96 y = =2,985 (2 )
x

2
y

0,
07

 x 0,03
 

35,5 x  96 y 2,985
 y 0,02



(1), (2) 



VD4: Một dung dịch có chứa 4 ion là 0,1 mol Ma+ và 0,3 mol Na+ và 0,35 mol NO 3 , 0,25 mol Cl-. Biết
rằng khi cô cạn dung dịch thu được 43,075 gam chất rắn khan. Xác định M và a ?
Hướng dẫn:
Biểu thức ĐLBT điện tích:
nCl− + nNO− =n Na+ + a . n M a+

3
=>
→ a = 3 →Ma+ là Fe3+

∑ n đt (+)=∑ n đt(−)
 0,25.1 + 0,35.1 = 0,3.1 + 0,1.a

m M a + +m Na + + m NO− +m Cl−
3
Ta có: 43,075 =
↔ 43,075 = 0,1.MM + 0,3.23 + 0,35.62 + 0,25.35,5
↔ 43,075 = 0,1.MM + 6,9 + 21,7+8,875
↔ MM = 56 → Ma+ Fe3+
2. Bài tập tương tự:
Bài 1: Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO42- 0,04 mol còn lại là Cl- . Tính khối lượng muối
trong dung dịch .
Bài 2: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1mol; Mg2+ 0,3mol; Cl- 0,4 mol; HCO3- y mol. Khi cơ cạn dung dịch Y.
Tính lượng muối khan thu được ?



Bài 3: Một dung dịch có chứa 4 ion là 0,1mol Ma+ và 0,3mol K+ và 0,35 mol NO 3 ; 0,25 mol Cl-. Biết
rằng khi cô cạn dung dịch thu được 47,875 gam chất rắn khan. Ion Ma+ là:
A. Fe3+
B. Fe2+
C. Mg2+
D.Al3+
2−
Bài 4: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol SO 4 . Tổng khối lượng các
muối tan có trong dung dịch là 5,435g . Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,03 và 0,02
B. 0,05 và 0,01
C. 0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,05
2−
+
Bài 5: Dung dịch X chứa các ion : Fe3+, SO 4 , NH 4 , Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đkc) và 1,07g kết tủa.
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66g kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan
thu được khi cơ cạn dung dịch X là ( q trình cơ cạn chỉ có nước bay hơi )
A. 3,73g
B.7,04g
C.7,46g
D. 3,52g


Bài 6: Dung dịch X có chứa 4 ion: Mg2+, Ca2+; 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO 3 . Thêm từ từ V lít dung dịch
Na2CO3 2 M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 100ml

B.75ml
C.150ml
D.225 ml
2−
2−

2−
Bài 7: Dung dịch X chứa các ion CO 3 , SO 3 ; SO 4 và 0,2 mol HCO3 ; 0,4 mol Na+. Thêm
Ba(OH)2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Số mol của Ba(OH)2 là:
A. 0,3mol
B.0,2mol
C.0,15mol
D.0,25mol
III – Bài tập áp dụng trắc nghiệm

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 6


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

Câu 1. Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg2+; 0,03 mol Na+; 0,03 mol Cl– và y mol SO42–. Giá trị của y là
A. 0,01
B. 0,02
C. 0,015
D. 0,025
+

2+
2–
Câu 2. Một dung dịch X chứa 0,1 mol Na , 0,2 mol Cu , a mol SO4 . Thêm lượng dư dung dịch BaCl 2 vào
dd X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 55,82
B. 58,25
C. 77,85
D. 87,75
Câu 3. Dung dịch X chứa các ion: 0,1 mol Na+; 0,15 mol Mg2+; a mol Cl–; b mol NO3–. Nếu lấy 1/10 dd X
cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,1525 g kết tủa. Cô cạn dd X thu được số gam muối khan

A. 21,932
B. 23,912
C. 25,672
D. 26,725
2+
2+
2+

Câu 4. Dung dịch X chứa các ion: Mg , Ba , Ca và 0,1 mol Cl và 0,2 mol NO3–. Thêm dần V ml dd
Na2CO3 1M vào dung dịch X cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Câu 5. Cho các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng
dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là:
A. 3
B. 5
C. 4

D. 2
+
2–
2–
Câu 6. Một dung dịch chứa 0,02 mol NH4 , 0,01 mol SO4 ; 0,01 mol CO3 và x mol Na+. Giá trị của x là
A. 0,04
B. 0,06
C. 0,02
D. 0,03
Câu 7. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3
và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 2,568
B. 1,56
C. 4,128
D. 5,064
Câu 8. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4,
Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Câu 9. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6)
B. (1), (3), (5), (6)

C. (2), (3), (4), (6)
D. (3), (4), (5), (6)
Câu 10. Cho các phản ứng sau:
(a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
(d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S
(e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2– + 2H+ → H2S là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 11. Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3– và a mol ion X (bỏ qua sự điện
li của nước). Ion X và giá trị của a là
A. CO32– và 0,03.
B. NO3– và 0,03.
C. OH– và 0,03.
D. Cl– và 0,01.
SO 24
NH +4
Câu 12. Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol
; 0,12 mol Cl– và 0,05 mol
. Cho 300 ml dung
dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,190
B. 7,020
C. 7,875
D. 7,705

Câu 13. Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl– và a mol HCO3–. Đun dung dịch X đến
cạn thu được muối khan có khối lượng là
A. 23,2 g.
B. 49,4 g.
C. 37,4 g.
D. 28,6 g.
Câu 14. Dung dịch X gồm 0,1 mol K+, 0,2 mol Mg2+, 0,1 mol Na+, 0,2 mol Cl– và a mol Y2–. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y2– và giá trị của m là
A. SO42– và 56,5.
B. CO32– và 30,1.
C. SO42– và 37,3.
D. B. CO32– và 42,1.
Câu 15. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình
ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 7


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

Câu 16. Phương trình dạng phân tử sau: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.
Có phương trình ion rút gọn là:

A. Na+ + HCl → NaCl + H+;
B. HCl + Na+→ Na+ + H+ + Cl-;
+
C. Na + Cl → NaCl;
D. 2H+ + CO32- → CO2 + H2O
Câu 17. Phương trình phản ứng: Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3 BaSO4 + 2 Fe(OH)3.
Có phương trình ion thu gọn là:
A. SO42- + Ba2+ → BaSO4
B. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3;
C. 2 Fe3+ + 3Ba(OH)2 → 3Ba2+ + 2Fe(OH)3
D. 2Fe3++3SO42- + 3Ba2+ +6OH- →3BaSO4 + 2Fe(OH)3.
Câu 18. Phương trinh dạng phân tử sau: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. có phương trình ion rút gọn là:
A. Cu2++O2- +2H+ + 2Cl- → Cu2+ + 2Cl- + 2H+ + O2-;
C. CuO + 2H+ → Cu2+ + H2O;
+
2+
B. CuO + 2H +2Cl → Cu + 2Cl + H2O;
D. CuO → Cu2+ + O2-;
Câu 19. Phương trình ion rút gọn sau: H+ + OH- → H2O có phương trình dạng phân tử là:
A. 3HNO3+ Fe(OH)3 → Fe(NO3)3 + 3H2O;
B. 2HCl + Ba(OH)2 →BaCl2+ 2H2O;
C.H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 +2 H2O;
D. 2HNO3 + Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 + H2O.
Câu 20. Phản ứng có phương trình ion rút gọn: Mg+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
Có phương trình phân tử là:
A. MgCl2+ 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl;
B. MgSO4+2KOH→Mg(OH)2+K2SO4;
C. MgSO4+Ba(OH)2→BaSO4+ Mg(OH)2;
D. A, B đều đúng.


D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO
Câu 1. Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ x
mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. Hãy tím m và x. Giả sử Ba(OH) 2 điện li hoàn toàn
cả hai nấc.
Câu 2. Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dd H2SO4 có nồng độ x
mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. Hãy tím m và x. Giả sử H 2SO4 điện li hoàn toàn cả hai
nấc.
Câu 3. Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. Dung dịch Y
chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Tính thể tích dung dịch X cần để trung
hịa vừa đủ 40 ml dung dịch Y.
NO-3
Câu 4. Dung dịch A gồm 5 ion: Mg2+, Ca2+, Ba2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol
. Thêm từ từ dung dịch K2CO3
1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. Tính thể tích dung dịch K2CO3 cần dùng.
2

Câu 5 (A-2010). Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO 4 và x mol OH . Dung dịch Y có chứa
ClO 4 NO3
ClO 4
NO3
,
và y mol H+; tổng số mol

là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Tính
pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H2O).
Câu 6 (A-2010). Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3
0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V.
Câu 7 (A-07). Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Câu 8 (B-08). Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ

a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Xác định giá trị của a (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] =
10-14).
SO2-4
Câu 9 (CĐA-07). Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2+, 0,03 mol K+ , x mol Cl- và y mol
. Tổng khối
lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Xác định giá trị của x và y.
2+
Câu 10 (CĐA-08). Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 , NH 4 , Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam
kết tủa;

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 8


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (q trình cơ cạn chỉ có nước bay
hơi).
Câu 11 (CĐA-2009). Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam
Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Xác định giá trị của V và m.
CHUYÊN ĐỀ II. NITƠ - PHOTPHO
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. NITƠ
1. Vị trí - cấu hình electron ngun tử

- Vị tí: Nitơ ở ơ thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hồn.
- Cấu hình electron: 1s22s22p3.
- Cơng thức cấu tạo của phân tử: N≡N.
2. Tính chất hóa học
- Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.
- Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa
vẫn là chủ yếu.
a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…)
0

-3

0

3Mg + N 2  t Mg3 N 2 (magie nitrua)
0

-3

0

 t,p
 2 N H3
N 2 + 3H 2 
xt

b. Tính khử
0

0


+2

 t
 2NO
N 2 + O 2 
Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 khơng khí tạo ra NO2
+2

+4

2 N O + O2  2 N O2
2. Điều chế
a. Trong công nghiệp
- Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.
b. Trong phịng thí nghiệm
- Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hịa muối amoni nitrit
0
 t
NH4NO3
N2↑
+
2H2O
- Hoặc
NH4Cl + NaNO2
II. AMONIAC - MUỐI AMONI
1. Amoniac
a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
- Cấu tạo phân tử


0

 t

N2↑

+

NaCl

+

2H2O

- Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, tan nhiều trong nước cho mơi trường kiềm yếu.
b. Tính chất hóa học
* Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước

 NH +4 + OHNH 3 + H 2 O 

Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Dùng để nhận biết NH3.
- Tác dụng với dung dịch muối
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ +
3NH4Cl
- Tác dụng với axit

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 9



TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11
NH3
* Tính khử

+

-3

HCl



TH ẦY HOAN:0962144058

NH4Cl (khói trắng)

0

0

4 N H 3 + 3O2  t 2 N 2 + 6H 2 O
-3

0

0

2 N H 3 + 3Cl 2  t N 2 + 6HCl

Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng.
c. Điều chế
* Trong phịng thí nghiệm
0
 t
2NH4Cl + Ca(OH)2
CaCl2
+
2NH3↑
* Trong công nghiệp
0
 t,xt,p

 2NH 3 (k)
N 2 (k) + 3H 2 (k) 

∆H<0
- Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là
+ Nhiệt độ: 450 - 5000C
+ Áp suất cao: 200 - 300atm
+ Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O…
2. Muối amoni
a. Định nghĩa - Tính chất vật lý
+
- Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH 4 và anion gốc axit
- Tất cả đều tan trong nước và điện li hồn tồn thành ion.
b. Tính chất hóa học
* Tác dụng với dung dịch kiềm
t0
(NH4)2SO4 + 2NaOH   2NH3↑ + 2H2O +

NH4+ + OH →
NH3↑
+
H2O
- Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac.
* Phản ứng nhiệt phân
0
 t
NH4Cl
NH3 (k) + HCl (k)
(NH4)2CO3
NH4HCO3
NH4NO2

0

 t
t0

 
t0

 
t0

NH3 (k)

+

NH3 (k) +

N2

+

 
NH4NO3
N2O +
III. AXIT NITRIC
1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
a. Cấu tạo phân tử

+

2H2O

Na2SO4

NH4HCO3 (r)
CO2 (k)

+

H2O (k)

2H2O
2H2O

- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hố cao nhất là +5.
b. Tính chất vật lý
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong khơng khí ẩm. Axit nitric khơng bền

lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình:
4HNO3  4NO2 + O2 + 2H2O
- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 68%, D =
1,40 g/cm3.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit
- Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.
CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 10


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

b. Tính oxi hố
- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hố mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của
chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.
* Với kim loại
- Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO 3 đặc bị khử đến NO2, cịn HNO3 lỗng
bị kh n NO. Thớ d:
0

+5


+2

+4

Cu+ 4H N O 3 (đặc)  Cu(NO 3 )2 + 2 N O 2 + 2H 2O
0

+5

+2

+2

3Cu+ 8H N O3 (lo·ng)  3Cu(NO3 )2 + 2 N O + 4H 2 O
+1

- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO 3 lỗng có thể bị khử đến N 2O ,
-3

o

N 2 hoặc NH 4 NO3 .
- Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, ngui.
* Vi phi kim
5

0

6


4

S 6HNO3 (đặc) H 2SO 4  6NO2  2H 2 O
* Với hợp chất
2

5

6

4

H 2 S + 6H N O3 (đặc) H 2 S O 4 + 6 N O 2 + 3H 2 O
3. Điều chế
a. Trong phịng thí nghiệm
NaNO3(r) + H2SO4(đặc)  HNO3 + NaHSO4
b. Trong công nghiệp
- HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn :
+ Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi khơng khí tạo thành NO
4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O
+ Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2.
2NO + O2  2NO2
+ Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3.
4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3.
IV. MUỐI NITRAT
- Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),...
1. Tính chất vật lí
- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.
NaNO3  Na + + NO-3
2. Tính chất hố học

- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi:
to

 2KNO2 + O2
Thí dụ : 2KNO3  
- Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2:
to

 2CuO + 4NO2 + O2
Thí dụ : 2Cu(NO3)2  
- Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.
to

 2Ag + 2NO2 + O2
Thí dụ : 2AgNO3  
3. Nhận biết ion nitrat


- Để nhận ra ion NO3 , người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO3 với Cu và H2SO4 loãng:

3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H O
2

(xanh)

(không màu)
NO2 (nâu đỏ)
2NO + O2 
Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.


BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 11


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

V. PHOTPHO
1. Vị trí - Cấu hình electron ngun tử
a. Vị trí: Ơ thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hồn.
b. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3.
2. Tính chất vật lý
- Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể chuyển
thành P (đ) và ngược lại.
- P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước.
3. Tính chất hóa học
- Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.
- Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
a. Tính oxi hóa
0

-3

0

2 P + 3Ca  t Ca 3 P2

(canxi photphua)


b. Tính khử
* Tác dụng với oxi
0

- Thiếu oxi:

+3

0

4 P + 3O 2  t 2 P2 O3
0

0

+5

- Dư oxi:
* Tác dụng với Clo

4 P+ 5O2  t 2 P2 O5

- Thiếu clo:

2 P+ 3Cl 2  t 2 P Cl3

0

0


+3

0

0

+5

2 P+ 5Cl 2  t 2 P Cl 5

- Dư clo:
4. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là:
photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT
1. Axit photphoric
a. Tính chất hóa học
- Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.

 H + + H 2 PO-4
H 3PO 4 


 H + + HPO 2-4
H 2 PO-4 


 H + + PO3-4
HPO2-4 


- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.
H3PO4
+ NaOH

NaH2PO4 +
H2O
H3PO4
+ 2NaOH →
Na2HPO4 +
2H2O
H3PO4
+ 3NaOH →
Na3PO4
+ 3H2O
b. Điều chế
* Trong phịng thí nghiệm
P +
5HNO3

H3PO4 + 5NO2 + H2O
* Trong cơng nghiệp
- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric
0
 t
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc)
2H3PO4 + 3CaSO4↓
- Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P
0
 t 2P2O5

4P + 5O2

 2H3PO4
P2O5 + 3H2O  
2. Muối photphat
a. Định nghĩa
- Muối photphat là muối của axit photphoric.

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 12


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

- Muối photphat được chia thành 3 loại
Muối đihiđrophotphat
: NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2…
Muối hiđrophotphat
: Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4…
Muối photphat
: Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2…
b. Nhận biết ion photphat
- Thuốc thử: dung dịch AgNO3
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng
3Ag + + PO3-4  Ag3 PO 4  (màu vàng)
VII. PHÂN BÓN HÓA HỌC
- Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao

năng suất mùa màng.
1. Phân đạm


- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH 4 .
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ.
a. Phân đạm amoni
- Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng.
2NH3 + H2SO4
→ (NH4)2SO4
b. Phân đạm nitrat
- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…
- Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng.
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O
c. Phân đạm urê
- (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay.
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.
0
,p
 t

2NH3 + CO
(NH2)2CO + H2O
- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat
(NH2)2CO + 2H2O

(NH4)2CO3.
2. Phân lân
3- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat ( PO4 ).

- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P 2O5 tương ứng với lượng P có trong
thành phần của nó.
a. Supephotphat
- Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.
* Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit
hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc)

Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓
* Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 →
2H3PO4 + 3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 +
H3PO4 →
3Ca(H2PO4)2
3. Phân kali
- Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+.
- Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K 2O tương ứng với lượng K có trong
thành phần của nó.
4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp
a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
- Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3.
b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
5. Phân vi lượng:
- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.
PP1:PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN SỐ MOL ELECTRON

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 13



TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

-

Chỉ áp dụng cho bài toán xảy ra các phản ứng oxi hoá khử.
Xác định và viết đầy đủ các q trình khử, q trình oxi hố.

-

Định luật bảo tồn electron:



e nhường =  e nhận.
PP2:PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

- Phạm vi áp dụng:
+ Kim loại, oxit kim loại tác dụng với dung dịch HNO3.
+ Kim loại và hợp chất kim loại với lưu huỳnh tác dụng với HNO3
- Hướng qui đổi: Một bài tốn có thể có nhiều hướng qui đổi khác nhau:
+ Qui đổi hỗn hợp nhiều chất về hai hay chỉ một chất.
Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4

Fe, FeO
Fe, Fe2O3
Fe2O3, FeO

FeO

+ Qui đổi hỗn hợp nhiều chất về các nguyên tử tương ứng:
 Fu, Cu, S
Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeS, FeS2, Cu, CuS, CuS2, Cu2S, S  
+ Bằng kinh nghiệm của mình, tác giả nhận thấy hướng qui đổi về các nguyên tử tương ứng là đơn
giản và dễ hiểu hơn cả. Vì vậy, trong các ví dụ dưới đây tác giả chỉ trình bày hướng qui đổi này.
- Khi áp dụng phương pháp qui đổi, cần phải tuân thủ 3 nguyên tắc:
+ Bảo tồn ngun tố
+ Bảo tồn số oxi hố
+ Số electron nhường, nhận là không thay đổi.
II.3. Một số công thức áp dụng cần nhớ:
II.3.1. Tính khối lượng muối

mmuối = mkim loại +

(1.1)

mgốc axit

- Phạm vi áp dụng:
+ kim loại tác dụng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc
+ Với HNO3: nNO3 tạo muối = ne nhận =

3.nNO  nNO2  8nN 2O  10nN 2  8nNH 4 NO3

.

(1.2)


62 (3.nNO  nNO2  8nN2O  10nN 2 )  80nNH 4 NO3
+ Với
hỗn
hợp
mmuối
=m
+4 đặc và HNO
2SO
3: (thường không tạo muối amoni)
kimH
loại

mmuối = mkim loại + 62 (3.nNO  nNO  8nN O  10nN  8nNH NO )  96 nSO
2

2

2

4

3

(1.3)

2

Tuy nhiên, trong các bài tập ta cũng thường gặp phản ứng chỉ tạo muối sunfat. Dạng này ta cần:
+ NO3- phản ứng hết
+ Khối lượng muối bằng khối lượng của kim loại và SO42II.3.2. Tính số mol HNO3 phản ứng.


naxit nitric phản ứng = ntạo muối + ntạo khí và muối amoni
Với nNO3 tạo muối kim loại = ne nhận =
(với n là hoá trị KL)

3.nNO  nNO2  8nN2O  10nN2  8nNH 4 NO3

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

(2)
= n.nKL

Page 14


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11
nNO3 tạo khí và muối amoni =
Thì (2) trở thành:

naxit nitric phản ứng =

TH ẦY HOAN:0962144058

nNO  nNO2  2nN2O  2nN2  2nNH 4 NO3

4 nNO  2 nNO2  10 nN 2O  12 nN2  10 nNH 4 NO3

(2.1)

Từ số mol axit phản ứng ta có thể tính được C%, CM, thể tích và khối lượng dung dịch


BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 15


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

III. Những bài tập minh hoạ
DẠNG 1: PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN ELECTRON
Bài 1: ĐH 2008 KB: Thể tích dung dịch HNO3 1M lỗng ít nhất cần dùng để hồ tan hoàn toàn một hỗn
hợp gồm 0,15 mol Fe; 0,15 mol Cu (Biết phản ứng chỉ tạo ra chất khử NO):
A. 0,8 lit
B. 1,0 lit
C. 1,2 lit
D. 0,6 lit
Lời giải:
 Ý tưởng
- Dựa vào ĐLBT electron tính được nNO
 Vdd axit phản ứng
- Dựa vào (2.1) tính được naxit nitric phản ứng = 4nNO  
- Vì thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất nên Fe chỉ đạt đến hoá trị II.
 Gợi ý
2 0,15  2 0,15
4
3

1

Vdd HNO3 phản ứng
= 0,8 (lit)
Bài 2: Hoà tan m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 lỗng dư thu được khí NO duy nhất. Nếu đem khí NO
thốt ra trộn với O2 vừa đủ để hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO 3. Biết thể tích oxi phản
ứng là 0,336 lit (đktc). Giá trị của m là:
A. 34,8g
B. 13,92g
C. 23,2g
D. 20,88g
Lời giải:
 Ý tưởng
- Chỉ có Fe và O thay đổi số oxi hố, N khơng thay đổi số oxi hố.
-

Dựa vào ĐLBT electron tính được số mol Fe3O4 (1.

nFe3O4

n
= 4. O2 )

n

Tính m = 232. 4. O2
Gợi ý
0, 336
m 232 4 
13,92( g )
22, 4
Bài 3: Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hố trị khơng đổi: Mg, Ni, Zn, Al được chia làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2
- Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lit một khí khơng màu hố nâu
ngồi khơng khí (các thể tích đo ở đkc).
Giá trị của V là:
A. 2,24 lit
B. 3,36 lit
C. 4,48 lit
D. 5,6 lit
Lời giải:
 Ý tưởng
- Vì các kim loại có hố trị khơng đổi nên số mol electron nhường trong 2 thí nghiệm giống nhau

 số mol electron nhận ở 2 thí nghiệm cũng bằng nhau.
- Khí khơng màu, hố nâu ngồi khơng khí là NO.
2 nH 2 3 nNO
2 VH 2 3 VNO
- Từ đó ta có:
hay
 Phép tính.


2
3,36 2, 24(lit )
VNO = V = 3
Bài 4: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,28 lit H2.
- Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO 3 dư thu được 5,6 lit NO duy nhất. Các thể tích khí đo ở
đktc. Khối lượng Fe, Al trong X là:
A. 5,6g và 4,05g
B. 16,8g và 8,1g

C. 5,6g và 5,4g
D. 11,2g và 8,1g
Lời giải:

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 16


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058

Ý tưởng
Áp dụng ĐLBT electron tìm số mol Al(x mol); Fe (y mol) trong ½ X
Tác dụng với HCl thì Fe đạt s.o.x.h là +2 còn tác dụng với HNO3 dư thì Fe đạt s.o.x.h là +3.
P1: 2.Fe + 3. Al = 2. H2
 Fe + Al = NO ( Viết tắt số mol)
+ P2: 3. Fe +3. Al = 3. NO  
- mFe = 2. 56x; mAl = 2.27y
 Phép tính
2x + 3y = 2. 7,28/22,4
x = 0,1 mol
x + y = 5,6/22,4
y = 0,15 mol
Vậy: mFe = 2  0,1  56 = 11,2(g) và mAl = 2 0,15 27 = 8,1(g)
Bài 5: Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO3 lỗng thấy thốt ra 4,48 lit hỗn hợp khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ
mol lần lượt là 1:2:2. Giá trị của a là:
A. 14,04g
B. 70,2g

C.35,1g
D. Đáp số khác
Lời giải:
 Ý tưởng
- Tính số mol mỗi khí.
 mAl = a.
- Áp dụng ĐLBT electron tính nAl  
 Phép tính
1 4, 48

0, 04
5
22,
4
- mol (NO) =
; mol(N2O) = mol (N2) = (0,2 – 0,04)/2 = 0,08

+

3 0, 04  10 0,08  8 0, 08
27 
14, 04( g )
3
- mAl = a =
Bài 6: Lấy 9,94g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu cho tan trong lượng dư dung dịch HNO 3 lỗng thấy thốt ra
3,584 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng muối khan tạo thành:
A. 39,7g
B. 29,7g
C. 39,3g
D. 40,18g

Lời giải:
 Ý tưởng
- Áp dụng cơng thức (1.2) tính khối lượng muối khan.
 Phép tính
mmuối nitrat = 9,94 + 62  3  3,584/22,4 = 39,7(g)
Bài 7: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lit dung dịch HNO 3 thu được 1,792 lit (đktc) hỗn hợp khí
gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25. Nồng độ CM của dung dịch HNO3 ban đầu là (Biết He = 4)
A. 0,28M
B.1,4M
C. 1,7M
D. 1,2M
Lời giải:
 Ý tưởng
- Từ M hh ta nhẩm được mol (NO) = mol (N2O)
 CM (HNO3).
- Áp dụng cơng thức (2.1) tính mol (HNO3 phản ứng)  
 Phép tính
1 1, 792

0, 04
- mol (NO) = mol (N2O) = 2 22, 4

4 0, 04  10 0, 04
0, 28( M )
2
Bài 8: ĐH 2007 KA: Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 thu được V
lit hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 là
19. Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 3,36

C. 4,48
D. 5,6
Lời giải:
 Ý tưởng
- Tính mol(Fe) và mol(Cu)
- Từ M hh ta nhẩm được mol (NO) = mol (NO2) = a mol
CM 

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 17


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058



Áp dụng ĐLBT electron tính Vhh khí = 22,4  2  a
Phép tính
12
(2  3)
64

56
22, 4 
2 5, 6(lit )
4
- Vhh khí

Bài 9: ĐH Y Dược HN 2000. Hồ tan 4,431g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO 3 lỗng thu được
dung dịch X (khơng chứa muối amoni) và 1,568 lit (đktc) hỗn hợp khí khơng màu có khối lượng 2,59g trong
đó có một khí hố nâu trong khơng khí. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,51
B. 0,455
C. 0,55
D. 0,49
Lời giải:
 Ý tưởng
 khí NO
- khí khơng màu hố nâu ngồi khơng khí  
- Từ M hh khí suy ra khí khơng màu cịn lại là N2O và mol (NO) = mol (N2O).
- Tính số mol mỗi khí (a mol)
n
- Từ (2.1) tính số mol HNO3 phản ứng = 4  nNO + 10  N2O = 14  a
 Phép tính

2,59 22, 4
37
1,568

 mol (NO) = mol (N2O)
1,568
(4  10) 
0, 49( mol )
2

22,
4
- mol (HNO3) =

M hh 

Bài 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được 1,12 lit hỗn hợp
khí X (đkc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của X so với H 2 là 18,2. Thể tích dung dịch HNO3 37,8% (d =
1,242g/ml) cần dùng là
A. 20,18 ml
B. 11,12 ml
C. 21,47 ml
D. 36,7 ml
Lời giải:
 Ý tưởng
- Giải hệ phương trình tìm mol mỗi khí (NO: x mol; NO2: y mol)
- Áp dụng cơng thức (2.1) tính mol HNO3 phản ứng.
- Tính thể tích dung dịch HNO3 phản ứng.
 Phép tính
x + y = 1,12/22,4
x = 0,03
30x + 46y = 18,2  2  0,05
y = 0,02

(4 0, 03  2 0, 02) 63
37,8%

21, 47(ml )
1, 242

- Vdd axit phản ứng
Bài 11: Hoà tan 15,2g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 500ml dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,24 lit khí
NO (00C và 2 at). Để trung hồ axit cịn dư phải dùng vừa đủ 80g dung dịch NaOH 20%. Nồng độ mol/l
ban đầu của dung dịch HNO3 ban đầu là:

A. 3,6M
B. 1,8M
C. 2,4M
D. Đáp số khác
Lời giải:
 Ý tưởng
- Tính mol khí NO theo cơng thức PV/RT
- Áp dụng cơng thức (2.1) tính mol HNO3 phản ứng với kim loại.
 tính mol HNO3 ban đầu  
 CM
- Tính mol HNO3 dư = nNaOH  
 Phép tính
2, 24 2
80 20%
4

0,082 273
40
2, 4( M )
0,5
CM dd axit nitric =

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 18


TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11

TH ẦY HOAN:0962144058


Bài 12: ĐH 2009KA: Cho 3,024g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 940,8 ml
khí NxOy (đktc, sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là:
A. NO và Mg
B. N2O và Fe
C. NO2 và Al
D. N2O và Al
Lời giải:
 Ý tưởng
 khí N2O
- Từ Mkhí  
- ĐLBT electron tìm MKL = f(n) với n là hoá trị của kim loại ( 1  n 3 )
- Xác định kim loại.
 Phép tính
3, 024
M KL 
9n
0,9408
8
22, 4

 Chọn n = 3 và MKL = 27 (Al)
n
Bài 13: Hoà tan hoàn toàn 2,6g kim loại X bằng dung dịch HNO 3 loãng, lạnh thu được dung dịch Y. Cho Y
tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy thốt ra 224 cm3 khí (đkc). Kim loại X là:
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Lời giải:

 Ý tưởng

- Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH có khí nên sản phẩm khử phải có muối NH 4NO3  

nNH 4 NO3 nNH3
- ĐLBT (e) tìm mol R = f(n) với n là hoá trị của kim loại ( 1 n 3 ).
 Chọn n thích hợp và xác định R.
- Tìm MKL = f(n)  
 Phép tính
2, 6
M KL 
32,5n
0, 224
8
22, 4

 Chọn n = 2 và MKL = 65 (Zn)
n
Bài 14: Hoà tan 15,6g hỗn hợp kim loại R có hố trị khơng đổi vào dung dịch HNO3 loãng dư. Khi phản ứng
kết thúc thu được 896ml khí N 2. Thêm vào dung dịch mới thu được một lượng dung dịch NaOH nóng dư
được 224ml một chất khí. (Các thể tích khí đo ở đktc). Kim loại R là:
A. Zn
B. Cu
C. Al
D. Mg
Lời giải:
 Ý tưởng

- Dung dịch sau phản ứng tác dụng với NaOH có khí nên sản phẩm khử phải có muối NH 4NO3  


nNH 4 NO3 nNH3
- ĐLBT electron tìm mol R = f(n) với n là hố trị của kim loại ( 1 n 3 ).
 Chọn n thích hợp và xác định R.
- Tìm MKL = f(n)  
 Phép tính
15, 6
M KL 
32,5n
0,896
0, 224
10 
8
22, 4
22, 4

 Chọn n = 2 và MKL = 65 (Zn)
n
Bài 15: Hoà tan 4,95g hỗn hợp X gồm Fe và Kim loại R có hố trị khơng đổi trong dung dịch HCl dư thu
được 4,032 lit H2. Mặt khác, nếu hoà tan 4,95g hỗn hợp trên trong dung dịch HNO 3 dư thu được 0,336 lit
NO và 1,008 lit N2O. Tìm kim loại R và % của nó trong X:(Các thể tích khí đo ở đktc).
A. Mg và 43,64%
B. Zn và 59,09%
C. Cr và 49,09%
D. Al và 49,09%
Lời giải:

BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 19



TÀI LIỆU ƠN TẬP MƠN HĨA HỌC LỚP 11


TH ẦY HOAN:0962144058

Ý tưởng

- Gọi Fe (x mol) và R (y mol); hoá trị R là n ( 1 n 3 )
- ĐLBT electron   Giải hệ phương trình tìm x và ny.
- Từ khối lượng hỗn hợp và khối lượng Fe   mR   MR = f(n).
- Chọn n thích hợp và xác định R.
 Phép tính
2x + ny = 2  4,032/ 22,4
x = 0,045
3x + ny = 3  0,336/22,4 + 8  1,008/22,4
ny = 0,27
4,95  0, 045 56
M KL 
9n
0, 27
n

 Chọn n = 3 và MKL = 27 (Al)
Bài 16: Cho 3,6g Mg tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra 2,24 lit khí X (sản phẩm khử duy nhất
ở đktc), Khí X là:
A. N2O
B. NO2
C. N2
D. NO

Lời giải:
 Ý tưởng
- Giả sử 1 mol X trao đổi n mol electron
- Áp dụng ĐLBT electron tìm n và chọn khí X.
 Phép tính

3, 6
2
24 3
n
2, 24
22, 4

 X là khí NO.
Bài 17: ĐH 2009 KA: Hoà tan 12,42g Al bằng dung dịch HNO 3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lit
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao
nhiêu gam muối khan:
A. 106,38g
B. 34,08g
C. 97,98g
D. 38,34g
Lời giải:
 Ý tưởng
- Dựa vào M hh nhẩm nhanh số mol mỗi khí.

 phản ứng tạo muối amoni.
- Chứng minh: e nhường > e nhận tạo khí  

m


m

NH 4 NO3
- m muối khan = Al ( NO3 )3
 Phép tính
- ne nhường = 3  12,42/27 = 1,38 > (10 + 8)  1,344/(2  22,4) = 0,54
12, 42
1, 38  0,54
(27  62 3) 
(18  62) 106, 38( g )
8
- mmuối khan thu được = 27
Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 8,4g Mg vào 1 lit dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí
N2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 55,8g muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch
HNO3 đã dùng:
A. 0,76M
B. 0,86M
C. 0,96M
D. 1,06M
Lời giải:
 Ý tưởng
- So sánh khối lượng muối Mg(NO 3)2 và khối lượng muối khan thu được, CMR phản ứng có tạo muối
NH4NO3.
- Tính số mol NH4NO3
- mol HNO3 phản ứng = tạo muối kim loại + tạo khí N2 + tạo muối NH4NO3
 Phép tính
8, 4
(24  2 62) 51,8( g )  55,8( g )
- Khối lượng Mg(NO3)2 = 24


BỒI DƯỠNG VÀ LUYỆN THI 24B -BẾN NÔM-VŨNG TÀU

Page 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×