CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH.
Bài dạy: Ngữ văn 7
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Sương
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh các lỗi gì?
Đáp án:
– Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.
– Thiếu quan hệ từ.
– Thừa quan hệ từ.
– Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Xác định lỗi trong việc sử dụng quan hệ từ
của câu sau:
Con xin báo tin vui cha mẹ mừng.
A. Thiếu quan hệ từ “để”.
B. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.
C. Thừa quan hệ từ.
D. Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên
kết.
Lớp dạy: 7A2
Tuần 9, Tiết 35
TỪ ĐỒNG NGHĨA
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ 1: SGK/ 113
1. Ví dụ 1: SGK / 113
Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của
Tương Như.
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trơng dịng thác trước sơng này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
Đồng nghĩa với từ “rọi”: chiếu, soi …
Đồng nghĩa với từ “trơng”: nhìn, ngó, liếc …
Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học,
hãy tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, trông
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ 1: SGK / 113
Đồng nghĩa với từ:
+ “rọi”: chiếu, soi …
+ “trơng”: nhìn, ngó, liếc …
=> Từ đồng nghĩa: là những
từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
Qua tìm
hiểu ví dụ 1,
em hiểu thế
nào là từ
đồng nghĩa?
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ 1: SGK/ 113
Đồng nghĩa với từ:
+ “rọi”: chiếu, soi …
+ “trơng”: nhìn, ngó, liếc …
=> Từ đồng nghĩa: là những
từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
2. Ví dụ 2: SGK /113-114
2. Ví dụ 2: SGK/113-114
Từ trơng trong bản dịch Xa ngắm thác núi Lư có
nghĩa là: “nhìn để nhận biết”. Ngồi nghĩa đó ra, từ
trơng cịn có nghĩa sau:
a. Coi sóc, giữ gìn cho n ổn.
b. Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ
trơng?
Nhìn để nhận biết.
nhìn, ngó, nhịm, liếc, …
trơng Coi sóc, giữ cho n
trơng coi, chăm sóc,…
ổn.
Mong.
hy vọng, chờ mong, …
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ 1: SGK / 113
2. Ví dụ 2: SGK / 113-114
Từ “trơng”:
- Nhìn để nhận biết (nhìn, ngó, liếc,…)
- Coi sóc, giữ cho n ổn (trơng coi,
chăm sóc,..)
- Mong: (hy vọng, chờ,…)
=> Từ “trông” là từ nhiều nghĩa thuộc
những nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Ví dụ 1: SGK / 113
2. Ví dụ 2: SGK/ 113-114
*Ghi nhớ 1:
Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể
thuộc vào nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
Qua
Qua phân
phân
tích
tích hai
hai ví
ví
dụ,
dụ, em
em
hãy
hãy cho
cho
biết
biết từ
từ
đồng
đồng
nghĩa
nghĩa là
là
gì?
gì?
BÀI TẬP 1: SGK/115
Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ
Hán Việt đồng nghĩa.
A
a. gan dạ
b. nhà thơ
c. của cải
d. năm học
B
1. niên học
2. dũng cảm
3. thi sĩ
4. tài sản
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ 1: SGK / 114
So sánh nghĩa của từ quả và từ trái
trong hai ví dụ sau:
Rủ nhau xuống bể mị cua,
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Trần Tuấn Khải)
(Ca dao)
- Nghĩa giống nhau, không phân biệt sắc thái.
Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các 1oại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ 1: SGK/ 114
quả - trái -> nghĩa giống
nhau, không phân biệt sắc
thái.Từ đồng nghĩa hồn
tồn.
2. Ví dụ 2: SGK /114
2. Ví dụ 2: SGK/114
Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu
dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau ?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân
Thanh đã bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm
vẫn cầm tay.
* Giống nhau: đều chỉ cái chết
* Khác nhau:
- bỏ mạng: chỉ cái chết vơ ích (mang sắc thái khinh bỉ)
- hi sinh: chỉ cái chết vì nghĩa vụ, vì lí tưởng cao cả
(mang sắc thái kính trọng)
- Khác nhau về sắc thái nghĩa.Từ đồng
nghĩa khơng hồn toàn
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ 1: SGK /114
2. Ví dụ 2: SGK /114
bỏ mạng - hi sinh:
*Giống nhau: cái chết
*Khác nhau:
- bỏ mạng: sắc thái khinh bỉ
- hi sinh: sắc thái kính trọng
- Khác nhau về sắc thái nghĩa.Từ
đồng nghĩa khơng hồn tồn.
- Có 2 loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa
hồn tồn và đồng nghĩa khơng hồn
tồn.
Trong hai
ngữ cảnh
này, các từ
đó có thể
Sau khi tìm
thay thế
hiểu ví dụ,
cho nhau
em hãy cho
khơng? Vì
biết có mấy
sao?
loại từ đồng
nghĩa? Kể
ra.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ 1: SGK / 114
2. Ví dụ 2: SGK / 114
*Ghi nhớ 2:
Từ đồng nghĩa có hai loại: Những từ
đồng nghĩa hồn tồn (không phân
biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ
đồng nghĩa khơng hồn tồn (có sắc
thái nghĩa khác nhau).
* Bài tập 5: SGK/116: Phân biệt nghĩa của các từ
trong nhóm từ đồng nghĩa sau đây: ăn, xơi, chén
Trả lời:
ăn: sắc thái bình thường
xơi: sắc thái trang trọng, lịch sự
chén: sắc thái suồng sả
Mỗi từ có một sắc thái biểu cảm khác nhau,
cần sử dụng cho phù hợp.
Tiết 35: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Thế nào là từ đồng nghĩa?
II. Các loại từ đồng nghĩa:
III. Sử dụng từ đồng nghĩa:
1. Ví dụ 1: SGK /115