Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

báo cáo thực tập Marketing Online tại công ty Á Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 93 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Á ĐƠNG

GVHD : Th.s Đồn Thị Thanh Hằng
SVTT : Huỳnh Bảo Ngọc
MSSV : 1800030007
LỚP : CĐMATM22CLC – TA

TP.HCM, tháng 8/2021


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
MARKETING TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Á ĐƠNG
GVHD : Th.s Đồn Thị Thanh Hằng
SVTT : Huỳnh Bảo Ngọc
MSSV : 1800030007
LỚP : CĐMATM22CLC – TA

TP.HCM, tháng 8/2021


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH



ĐƠN VỊ THỰC TẬP
……………………………………………………….

PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CƠ SỞ
(Dành cho Đơn vị thực tập đánh giá và đóng kèm báo cáo)
Họ và tên sinh viên:……………………………………………………. Mã SV: …………………………………………
Lớp: ………………………………………. Chuyên ngành:………………………………………………………………………
Thời gian thực tập: Từ ngày……………………………..…Đến ngày:……………………...................................
Phịng ban đơn vị thực tập:…………………………………………………………………………………………………….
Đánh giá q trình thực tập:
TT

Tiêu chí
đánh giá

1

Tính chun cần

2

Thái độ cơng việc

3

Tính kỷ luật

4


Tác phong

5

Chun mơn

Rất
hài lịng

Hài
lịng

Tạm
được

Khơng
hài lịng

Hồn tồn
khơng hài lịng

6. Nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

7. Điểm đánh giá đề xuất: Điểm số…………………..……..Điểm bằng chữ:…………….....................
Ngày……….….tháng………năm 2021
CƠ QUAN ĐƠN VỊ PHỐI HỢP

(Ký tên, đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIẢO VIÊN HƯỚNG DẪN


LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian 3 năm học tập tại trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại,
em đã có được khoảng thời gian hai tháng thực tập và làm việc tại công ty TNHH
MTV Á Đông. Trong khoảng thời gian này em đã nhận ra được nhiều điều với sự
quan tâm giúp đỡ của các quý thầy cô, cũng như cán bộ công nhân viên và các bạn
thực tập chung tại công ty TNHH MTV Á Đông trong quá trình học tập và làm
việc. Qua đó, em đã rút ra được những kiến thức kinh nghiệm thực tế, nhiều kiến
thức mới lạ để củng cố những kiến thức đã học và đây cũng là hành trang quý báu
cho học tập, công việc sau này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty TNHH MTV Á
Đơng, các anh chị đang làm việc tại phịng marketing – công ty TNHH MTV Á
Đông và các bạn thực tập chung tại cơng ty đã nhiệt tình, tạo mọi điều kiện giúp
đỡ em hồn thành q trình thực tập. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn anh
Huỳnh Văn Mười – Cố vấn thực tập sinh đã tận tình chỉ bảo trong lúc em thực tập
tại cơng ty, góp ý và cung cấp các tài liệu cần thiết để em có thể hồn chỉnh bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến cơ Đồn Thị Thanh Hằng – giảng
viên hướng dẫn là người trực tiếp hướng dẫn, dành nhiều thời gian và tâm sức giúp
đỡ em trong q trình hồn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp. Mặc dù đã cố
gắng rất nhiều nhưng chắc chắn không tránh khỏi những sai sót trong q trình
thực hiện đề tài này.
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành và mong được được
sự thông cảm của quý thầy cô và đơn vị thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn !

TP.HCM, ngày 14 tháng 8 năm 2021
Sinh viên
Huỳnh Bảo Ngọc


MỤC LỤC
PHIẾU ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP TẠI CƠ SỞ .......................... 3
NHẬN XÉT CỦA GIẢO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................ 4
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... 5
MỤC LỤC .............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...............................................................................viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................................... 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 2
5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING TRỰC TUYẾN ............ 5
1.1. Khái niệm marketing trực tuyến ................................................................. 5
1.2. Lợi ích của marketing trực tuyến ................................................................ 5
Đối với doanh nghiệp ........................................................................... 5
Đối với khách hàng .............................................................................. 6
1.3. Một số công cụ marketing trực tuyến ......................................................... 6
i



Email Marketing................................................................................... 6
SEM (Search Engine Marketing) ......................................................... 8
Website ................................................................................................. 9
Quảng cáo trực tuyến ......................................................................... 13
Social Media Marketing ..................................................................... 17
1.4. Thiết kế bảng hỏi nghiên cứu .................................................................... 22
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠNG TY TNHH MTV Á ĐƠNG ......................................................... 24
2.1. Giới thiệu về cơng ty TNHH MTV Á Đông ............................................. 24
Giới thiệu khái quát ............................................................................ 24
Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 25
Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 25
Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................... 27
Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động SXKD tại công ty TNHH
MTV Á Đông ............................................................................................... 28
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại công
ty TNHH MTV Á Đông ................................................................................... 30
Website ............................................................................................... 30
Facebook ............................................................................................ 39
Youtube .............................................................................................. 47
2.3. Phân tích và đánh giá kết quả khảo sát ..................................................... 50
Phần gạn lọc ....................................................................................... 50
Phần thông tin cá nhân ....................................................................... 50
ii


Thực trạng hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến tại công ty TNHH
MTV Á Đông ............................................................................................... 52
2.4. Những mặt tồn tại...................................................................................... 58

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐỂ CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
TRỰC TUYẾN TẠI CÔNG TY TNHH MTV Á ĐÔNG ............................... 60
3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp.......................... 60
3.2. Một số hoạt động nhằm cải thiện hoạt động marketing trực tuyến tại công
ty TNHH MTV Á Đông ................................................................................... 61
Giải pháp lịch đăng bài và cập nhật bài mới trên 2 Fanpage Thẩm mỹ
viện Á Đông và Healthy Skin ...................................................................... 61
Giải pháp về video dịch vụ trên kênh Youtube Á Đông .................... 61
Giải pháp về bài đăng trên Fanpage Healthy Skin ............................. 62
Giải pháp cải thiện tốc độ tải trang của website Thẩm mỹ viện Á Đông
...................................................................................................................... 63
3.3. Kiến nghị ................................................................................................... 64
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: BẢNG KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI
CƠNG TY TNHH MTV PHỊNG KHÁM CHUYÊN KHOA PHẪU
THUẬT THẨM MỸ Á ĐÔNG1
Phụ lục 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Phụ lục 3: PHÂN TÍCH BẢNG KHẢO SÁT
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Trang

Hình 2.1. Cơng ty TNHH MTV phịng khám chun khoa phẫu thuật
thẩm mỹ Á Đơng


24

Hình 2.2. Giao diện website Thẩm mỹ viện Á Đơng

30

Hình 2.3. Phần mở đầu (Header) của website Thẩm mỹ viện Á Đơng

31

Hình 2.4. Phần kết thúc (Footer) của website Thẩm mỹ viện Á Đơng

31

Hình 2.5. Thanh điều hướng (Navigation) của website Thẩm mỹ viện
Á Đơng
Hình 2.6. Kết quả kiểm tra hosting của website Thẩm mỹ viện Á Đơng
Hình 2.7. Kết quả kiểm tra tình trạng index của website Thẩm mỹ
viện Á Đơng
Hình 2.8. Kết quả tìm kiếm khi gõ từ khố “thẩm mỹ viện” trên
Google Search

32
33
34

35

Hình 2.9. URL của website Thẩm mỹ viện Á Đơng


36

Hình 2.10. Title và description của website Thẩm mỹ viện Á Đơng

36

Hình 2.11. Kết quả kiểm tra website Thẩm mỹ viện Á Đông thân thiện
với các thiết bị di động
Hình 2.12. Kết quả kiểm tra tốc độ tải trang của Website Thẩm mỹ
viện Á Đơng trên máy tính bàn
Hình 2.13. Kết quả kiểm tra tốc độ tải trang của website Thẩm mỹ
viện Á Đông trên các thiết bị di động

37

38

39

Hình 2.14. Giao diện fanpage Thẩm mỹ viện Á Đơng

40

Hình 2.15. Hình lượt like, follow của fanpage Thẩm mỹ viện Á Đơng

41

Hình 2.16. Bài đăng về dịch vụ trên fanpage Thẩm mỹ viện Á Đông


42

iv


Hình 2.17. Biểu đồ đường thể hiện số lượng bài đăng theo tuần trên
fanpage Thẩm mỹ viện Á Đông ( 10/05-02/08/2021)

43

Hình 2.18. Giao diện fanpage Healthy Skin

45

Hình 2.19. Hình lượt like, follow của fanpage Healthy Skin

45

Hình 2.20. Biểu đồ đường thể hiện tổng lượt thích của fanpage
Healthy Skin (11/07 – 06/08/2021)
Hình 2.21. Bài đăng chia sẻ về làm đẹp trên fanpage Healthy Skin
Hình 2.22. Biểu đồ đường thể hiện số lượng bài đăng theo tuần trên
fanpage Healthy Skin (10/05-07/08/2021)
Hình 2.23. Thống kê lượt người đăng ký kênh và lượt xem của kênh
Youtube Á Đơng
Hình 2.24. Video trên kênh Youtube Á Đơng
Hình 2.25. Biểu đồ đường thể hiện số lượng video được xuất bản theo
tuần (11/07-07/08/2021)

45

46
47

48
49
50

Hình 2.26. Biểu đồ tỉ lệ nam nữ

51

Hình 2.27. Biểu đồ nhóm tuổi

51

Hình 2.28. Biểu đồ mức thu nhập hằng tháng

52

Hình 2.29. Biểu đồ phương tiện biết đến cơng ty

52

Hình 2.30. Biểu đồ đánh giá tốc độ tải trang web

53

Hình 2.31. Biểu đồ đánh giá độ phù hợp của giao diện website với các
thiết bị


53

Hình 2.32. Hình đánh giá thiết kế giao diện website

54

Hình 2.33. Biểu đồ đánh giá thanh cơng cụ của website

54

Hình 2.34. Biểu đồ đánh giá việc tìm kiếm thơng tin trên website

55

Hình 2.35. Biểu đồ đánh giá việc cung cấp thông tin về dịch vụ trên
kênh Youtube

v

55


Hình 2.36. Biểu đồ đánh giá kênh Youtube có nội dung đa dạng về
làm đẹp

56

Hình 2.37. Biểu đồ đánh giá chất lượng hình ảnh trên kênh Youtube

56


Hình 2.38. Biểu đồ đánh giá chất lượng âm thanh trên kênh Youtube

57

Hình 2.39. Biểu đồ đánh giá việc cung cấp thông tin về dịch vụ trên
fanpage
Hình 2.40. Biểu đồ đánh giá độ tương tác, giải đáp thắc mắc của
admin trên fanpage
Hình 2.41. Biểu đồ đánh giá mức độ cập nhật bài đăng mới trên
fanpage

vi

57

58

58


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 1.1. Bố cục bảng khảo sát

23


Bảng 2.1. Kết quả hoạt động qua các năm của công ty TNHH MTV
phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ Á Đông

vii

28


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1. Các lĩnh vực hoạt động tại cơng ty TNHH MTV phịng
khám chuyển khoa phẫu thuật thẩm mỹ Á Đông

viii

27


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Tên viết tắt

Diễn giải

1


CSDL

Cơ sở dữ liệu

2

TNHH

Tư nhân hữu hạn

3

MTV

Một thành viên

4

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

5

SEM

Search Engine Marketing

6


SEO

Search Engineer Optimising

7

PPC

Pay Per Click

8

TMV

Thẩm mỹ viện

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

VD

Ví dụ

ix



PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, nhu cầu cơ bản của con người khơng cịn ở mức “ ăn no, mặc ấm”
mà nó đã được thay thế bằng “ăn ngon, mặc đẹp”. Cụm từ “mặc đẹp” không chỉ
dừng lại ở việc diện những bộ đồ thời thượng mà nó cịn bao gồm cả việc chăm
chút cho vẻ bề ngoài bằng cách tân trang nhan sắc. Theo đánh giá của các chuyên
gia kinh tế, thị trường chăm sóc sức khoẻ làm đẹp nói chung và thẩm mỹ nói riêng
có xu thế ngày càng phát triển. Điều này được thể hiện rõ qua báo cáo của Common
Thread Collective, ngành cơng nghiệp làm đẹp có giá trị thị trường tăng từ 483 tỷ
đô vào năm 2020 lên 511 tỷ đô vào năm 2021, với tốc độ tăng trưởng kép hàng
năm là 4,75% trên toàn thế giới. Một số nhà kinh tế học đã dự đoán rằng con số
này sẽ vượt qua 716 tỷ đô vào năm 2025 và 785 tỷ đơ vào năm 2027.Trong nhiều
năm trở lại, thu nhập bình quân đầu người tại Việt Nam cũng ngày càng tăng nên
việc chi trả cho các dịch vụ sức khoẻ, làm đẹp khơng cịn là vấn đề q khó khăn.
Chính vì vậy, thị trường làm đẹp tại Việt Nam cũng đang trên đà phát triển dù khởi
đầu chậm hơn thế giới. Tuy nhiên, việc này vừa là cơ hội để các doanh nghiệp tại
Việt Nam phát triển, đồng thời đây cũng là thách thức vì tình hình cạnh tranh trong
thị trường sẽ ngày càng khốc liệt.
Tại thị trường dịch vụ làm đẹp Việt Nam, công ty TNHH MTV Á Đông đã
hoạt động ổn định nhiều năm trong ngành và tạo được uy tín lớn mạnh. Các dịch
vụ làm đẹp tại đây luôn được công ty đẩy mạnh thông qua các trang mạng xã hội
và website…Tuy nhiên, với tình hình cạnh tranh gay gắt trong ngành dịch vụ làm
đẹp như hiện nay thì việc cải thiện các hoạt động marketing trực tuyến của công
ty để nắm bắt thị hiếu của khách hàng là điều vơ cùng quan trọng. Vì vậy, tác giả
chọn đề tài thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động marketing trực tuyến tại
công ty TNHH MTV Á Đông nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
1



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Giúp hệ thống cơ sở lý thuyết về marketing trực tuyến
- Giúp phân tích và đánh giá được thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại
công ty TNHH MTV Á Đông
- Đề xuất được giải pháp nhằm nâng cao hoạt động marketing trực tuyến tại công
ty
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động marketing trực tuyến tại công ty TNHH MTV Á Đông
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nhằm đưa ra các cơ sở lý luận nghiên cứu về thực trạng và giải pháp nâng cao
hoạt động marketing trực tại công ty TNHH MTV Á Đông, ta cần nghiên cứu dựa
trên phạm vi :
- Về thời gian : 24/05/2021 đến 14/08/2021
- Về không gian : TP.HCM
- Về vấn đề nghiên cứu : Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động marketing
trực tuyến tại công ty TNHH MTV Á Đơng
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương

Phương pháp

Nội dung

nghiên cứu

* Tìm hiểu lý thuyết về marketing trực tuyến.
• Thu thập các thơng tin lý thuyết về marketing
Chương 1


Thu thập và
hệ thống hoá
lý thuyết

trực tuyến, các công cụ marketing trực tuyến
từ nguồn tài liệu và internet.
• Hệ thống hố lý thuyết để sắp xếp những thông
tin đa dạng thu thập được từ các nguồn, các tài
liệu khác nhau thành cơ sở lý luận.
2


* Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động marketing online tại
cơng ty TNHH MTV Á Đơng.
• Thu thập thơng tin về giới thiệu, quá trình hình
thành, cơ cấu tổ chức, các lĩnh vực hoạt động
kinh doanh của công ty.
Thu thập, mơ
Chương 2

tả và phân
tích

• Mơ tả các chức năng trong cơ cấu tổ chức của
cơng ty (giám đốc, phịng chăm sóc khách
hàng, phịng marketing, phịng nhân sự, phong
kế tốn) và mô tả kết quả hoạt động qua các
năm của doanh nghiệp.
• Phân tích kết quả hoạt động qua các năm

(2018-2020) của doanh nghiệp.
• Định lượng số khách hàng làm khảo sasttaji

Định lượng

công ty TNHH MTV Á Đông

* Giải pháp nâng cao hoạt động marketing trực tuyến tại công ty
TNHH MTV Á Đơng
Chương 3

Thống kê và
mơ tả

• Thống kê lại các giải pháp nâng cao hoạt động
tại cơng ty.
• Mơ tả từng loại giải pháp đó.

5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Bài báo cáo có 3 chương, gồm :
- Chương 1 : Cơ sở lý luận về marketing trực tuyến
- Chương 2 : Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại
công ty TNHH MTV Á Đông

3


- Chương 3 : Giải pháp để cải thiện hoạt động marketing trực tuyến tại công ty
TNHH MTV Á Đông


4


1.1. Khái niệm marketing trực tuyến
Theo Philip Kotler, marketing trực tuyến là quá trình lập kế hoạch về sản
phẩm, giá, phân phối và các hoạt động xúc tiến cho sản phẩm nhằm đáp ứng nhu
cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và internet.
Theo Davechaffey.com, marketing trực tuyến là việc ứng dụng mạng internet
và các phương tiện điện tử : email, website, multimedia, smartphone…để tiến hành
các hoạt dộng marketing nhằm đạt mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách
hàng thơng qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng (thông tin, hành vi, giá
trị…) từ đó tiến hành các hoạt động xúc tiến và các dịch vụ qua mạng hướng tới
thoả mãn mọi như cầu khách hàng.
Tóm lại, marketing trực tuyến là việc vận dụng các công cụ truyền thông kỹ
thuật số nhằm mục đích cuối cùng là đưa sản phẩm hàng hóa và dịch vụ đến người
tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả trên mơi trường internet tồn cầu.
1.2. Lợi ích của marketing trực tuyến
Đối với doanh nghiệp
Nhờ các cơng cụ hữu ích trên nền tảng internet, việc thu thập thông tin về thị
trường và đối tác dễ dàng hơn cho doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cắt giảm
được nhiều chi phí, thời gian để nâng cao hiệu quả công việc kinh doanh. Việc
công bố thông tin về sản phẩm, khuyến mại tới khách hàng sẽ vô cùng nhanh
chóng và thuận tiện nhờ nền tảng internet. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể tiếp
cận khách hàng một cách nhanh chóng, tiện lợi, thu thập và xây dựng hệ thống
database (CSDL) khách hàng phong phú với chi phí thấp. Thơng qua đó, việc đáp
ứng nhu cầu cộng đồng người tiêu dùng trong và ngồi nước, “cá nhân hố” sản
phẩm đến tay khách hàng cũng hiệu quả hơn. Nhờ nền tảng truyền thông kỹ thuật
số, các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có nhiều cơ hội kinh doanh và phát triển hơn.

5



Đối với khách hàng
Nhờ sự phát triển của internet, khách hàng có vơ vàn sự lựa chọn khi chọn mua
các sản phẩm, dịch vụ trở nên thuận tiện hơn nhờ các trang mạng internet. Khách
hàng có thể tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại thơng qua việc sử dụng các trang
thương mại điện tử để mua các sản phẩm, dịch vụ.
1.3. Một số công cụ marketing trực tuyến
Email Marketing
Khái niệm Email Marketing
Email marketing là một hình thức của marketing trực tiếp, sử dụng công nghệ
điện tử để truyền thông điệp thương mại đến đối tượng khách hàng mục tiêu. Có
3 dạng Email thường gặp: email dạng văn bản, email dạng hình ảnh, email dạng
web HTML.
Một số thuật ngữ liên quan
❖ Tỷ lệ mở mail (open rate):
Tỷ lệ mở email chỉ ra đã có bao nhiêu người (%) mở email mà bạn đã gửi.
Trong email marketing cơ bản, tỉ số đo lường này khá quan trọng so với các chỉ
số khác giúp đánh giá hiệu quả chiến lược email marketing.
Email được mở
Tỷ lệ mở email
Email được gửi – Email hỏng

❖ Tỷ lệ nhấp chuột (clickthough rate):
Tỷ lệ nhấp chuột hay còn gọi là tỷ lệ nhấp vào link dẫn được so sánh với tỷ lệ
mở. Chỉ số đo lường này rất quan trọng bởi vì nó thể hiện tồn bộ mục đích của
người gửi nhằm mong muốn người nhận nhấp vào đường link dẫn về website.

6



Tổng số lần nhấp chuột
Tỷ lệ nhấp chuột
CTR

Tổng số email được mở

❖ Tỷ lệ chuyển đổi (conversion rate):
Tỷ lệ phần trăm người có hành động cụ thể sau khi xem email như: truy cập
vào website, gọi điện đặt hàng, trao đổi thông tin… Đây là chỉ số quan trọng đánh
giá sự thành công của chiến dịch email marketing.
❖ Spam mail:
Spam mail là các email được gửi tới người nhận mà không được sự đồng thuận
của khách hàng khiến họ không có thiện cảm với email được gửi tới. Hay nội dung
email gây nhàm chán, phản cảm, khiến người nhận bực bội khó chịu và đánh dấu
email đó là spam email. Hoặc, những nhà cung cấp dịch vụ email phát hiện dấu
hiệu trùng lập hoặc giống nhau của nhiều email nên sẽ đưa vào hòm thư spam.
❖ Opt – in:
Opt – in nghĩa là khách hàng tự động đăng ký vào danh sách email và cho
doanh nghiệp những thông tin cần thiết về họ. Ngoài ra, Double opt – in được hiểu
là người dùng tự động cung cấp thông tin 2 lần thông qua đường link xác nhận
trong email.
❖ Opt-out/ unsubcribe:
“Huỷ đăng ký” / “Không tham gia” là khả năng người dùng huỷ đăng ký khỏi
danh sách email của doanh nghiệp. Có hai loại: Universal Unsubs là những người
dùng huỷ đăng ký nhận email từ bất kỳ loại email nào trong tương lai. List Unsubs
là những ngườidùng sẽ huỷ đăng ký chỉ một số danh mục nội dung của email trong

7



tương lai. Ví dụ: khách hàng muốn nhận thơng tin về các chương trình khuyến mãi
nhưng khơng muốn nhận các thông tin về quảng cáo.
SEM (Search Engine Marketing)
SEM (viết tắt là Search Engine Marketing) tạm dịch là tiếp thị trên cơng cụ
tìm kiếm. Có thể nói, SEM là một phần trong markting online, trên các cơng cụ
tìm kiếm phổ biến như: Bing, Google, hay Yahoo. SEO là một nhánh con của
SEM. Nếu SEM là marketing trên các cơng cụ tìm kiếm, thì SEO là tối ưu hóa
cơng cụ tìm kiếm. Hiểu một cách đơn giản, khi khách hàng sử dụng cơng cụ tìm
kiếm để truy vấn về sản phẩm, PPC chính là phần quảng cáo và SEO là các kết
quả website xếp phía sau quảng cáo.
SEO (Search Engineer Optimising)
SEO (Search Engineer Optimising) là các hoạt động tối ưu hoá trang web
nhằm làm tăng thứ tự xếp hạng trong kết quả tìm kiếm được đưa bởi cỗ máy tìm
kiếm.
Quảng cáo PPC (Pay Per Click)
Pay Per Click là một trong những hình thức thanh toán mà người quảng cáo
phải trả trên một lần nhấn chuột vào quảng cáo. Quảng cáo PPC là loại quảng cáo
áp dụng hình thức thanh tốn PPC.
Từ khố
Từ khố là từ được người sử dụng để tìm kiếm thơng tin thơng qua cỗ máy tìm
kiếm. Trong SEO, từ khoá dùng được sử dụng để tối ưu hoá một trang web nhằm
tác động đến thứ hạng trong bảng xếp hạng hiển thị bởi cỗ máy tìm kiếm.
Các yếu tố cần quan tâm khi chọn từ khố
❖ Sự thơng dụng: Từ khố nào thơng dụng nhất liên quan đến cơng ty, thương
hiệu, sản phẩm
❖ Đối thủ cạnh tranh: Những đối thủ cạnh tranh nào chung từ khố giống
mình
8



❖ Sự chuyển đổi: Những từ khoá nào được sử dụng và dẫn đến trang web
công ty này
❖ Khuynh hướng dùng từ của khách hàng: Khuynh hướng khách hàng sử
dụng những tiền tố và hậu tố đi kèm với từ khoá
Website
Website là một tập hợp các trang web (web pages) bao gồm văn bản, hình ảnh,
flash v.v… thường chỉ nằm trong một tên miền (domain) hoặc tên miền phụ
(subdomain). Trang web được lưu trữ (web hosting) trên máy chủ web (web
server) có thể truy cập thơng qua Internet.
Trình duyệt web (Web Browser)
Trình duyệt web (web browser) là một phần mềm ứng dụng cho phép người
sử dụng xem và tương tác với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trị chơi và
các thông tin khác ở trên một trang web của một địa chỉ web trên mạng toàn cầu
hoặc mạng nội bộ. Trình duyệt web đọc định dạng HTML để hiển thị, do vậy một
trang web có thể hiển thị khác nhau trên các trình duyệt khác nhau.
Tên miền (Domain)
Tên miền (Domain) chính là địa chỉ website.
Ví dụ: www.abc.com, www.abc.net, www.abc.com.vn, www.abc.com/xyz,
www.xyz.abc.com.
Web Hosting (lưu trữ Web)
Web Hosting là nơi lưu trữ tất cả các trang web, các thông tin, tư liệu, hình
ảnh của website trên một máy chủ internet, web hosting đồng thời cũng là nơi diễn
ra tất cả các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin giữa website với người sử dụng
internet và hỗ trợ các phần mềm internet hoạt động.
❖ Các dạng Web Hosting như:
• HTML: Giúp có thêm nội dung dạng văn bản cho trang web.
• CSS: Định dạng thiết kế, bố cục, phong cách, canh lề của trang web.
9



• JavaScript: Cải thiện cách hoạt động của trang web.
• Tag: Là một trong những loại thẻ dùng trong ngôn ngữ HTML.
Vai trị của website
Website có vai trị quan trọng trong việc truyền thông cho doanh nghiệp và
được xem như là bộ mặt của doanh nghiệp. Vì vậy, xây dựng website là việc mà
mọi doanh nghiệp cần làm vì nó là nền tảng cho các hoạt động marketing trực
tuyến của cơng ty
Các loại hình website thường gặp
Trang web giới thiệu, quảng bá dịch vụ sản phẩm, website thương mại điện tử,
website giải trí, tin tức, đấu giá... Tùy vào sản phẩm, dịch vụ cung cấp mà doanh
nghiệp cần lựa chọn loại website cho phù hợp. Website là một kênh thông tin dựa
vào nền tảng internet dùng để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, quảng bá thương hiệu
doanh nghiệp... đến với người tiêu dùng.
Nội dung website sử dụng sức mạnh của internet để kết nối doanh nghiệp và
khách hàng lại với nhau, chia sẻ thông tin, cung cấp công cụ quản lý, tương tác
giữa những người dùng trên internet.
Yêu cầu cơ bản của một website
❖ Dễ truy cập
❖ Dễ tìm kiếm
❖ Dễ sử dụng
❖ Dễ chia sẻ và khám phá
Website chuẩn SEO
❖ Tiêu chí về domain:
Chọn tên miền có từ khố hoặc liên quan đến nội dung website, có thể chứa
một vài từ khố chính của website càng tốt. Tên miền có thời gian sử dụng càng
lâu càng được đánh giá cao
❖ Tiêu chí hosting:
10



Hosting có tốc độ nhanh, bảo mật tốt, và độ ổn định cao. Hosting nên đặt ở đất
nước mà doanh nghiệp đang hướng tới người dùng ở đó
❖ Tiêu chí về cấu trúc khi thiết kế website:
Website cần có sitemap để giúp các cơng cụ tìm kiếm có thể tìm thấy tất cả
mọi trang. Bên cạnh đó, website cần tự động cập nhật sitemap mới khi có thêm
trang mới xuất hiện và URL phải được tối ưu hoá
Cách để kiểm tra website có chuẩn SEO
❖ Website cho phép Google và các cơng cụ tìm kiếm index:
Khi người dùng tìm kiếm bất kỳ nội dung nào trên trang web, cơ sở dữ liệu sẽ
truy xuất và trả về kết qủa. Mục đích của q trình này là nhằm xác thực sự tồn tại
của các thông tin trên website. Tức là, chỉ khi dữ liệu website được cơng cụ tìm
kiếm index thì người dùng mới có thể tìm thấy chúng. Để kiểm tra website đã cấu
hình cho Google index chưa, cần thực hiện như sau:
• Bước 1: Truy cập vào Google Search.
• Bước 2: Gõ vào ơ tìm kiếm của Google Search với cú pháp “site:tên miền
của website”. Ví dụ: site: viblo.asia
• Nếu kết quả hiện ra là danh sách các bài viết, dịch vụ, sản phẩm, nghĩa là
website đã được index. Ngược lại nếu không ra kết quả, nghĩa là website
chưa được index.
❖ URL phải tối ưu:
Một URL đảm bảo tối ưu khi có có độ dài ngắn, khi nhìn vào xác định được
trang web nói về vấn đề gì, định hướng phát triển về lĩnh vực hay sản phẩm nào.
Nó có khả năng tập trung vào từ khóa chính càng được đánh giá cao, mang tới giá
trị ứng dụng lý tưởng như u cầu.
• Ví dụ: một URL tối ưu sẽ có hình thức như sau :
/>
11



×