Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.75 KB, 20 trang )

THÁNG : 9

Tiết :

CHỦ ĐỀ 1 : TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
VÀ ĐỊA CHẤT
I/

MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1) Kiến thức : Biết được vị trí tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo. Triển vọng và nhu
cầu của hai ngành giao thông vận tải và địa chất. Hiểu được một số thông tin cần thiết của một
số nghề thuộc hai ngành giao thông vận tải và địa chất.
2) Kỹ năng : Trình bày được thông tin hai nghề giao thông vận tải và địa chất.
3) Thái độ : Có ý thức và chủ động tìm hiểu thông tin về nghề.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tài liệu liên quan, SGK, Giáo án, họa đồ nghề
2. Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu các nghề đã nêu trên.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức :Trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý, diễn giảng, tạo tình huống
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
3. Giới thiệu bài học mới : GTVT của một quốc gia như là mạch máu trong cơ thể con người,
mạch máu ấy lưư thông tốt sẽ làm cho cơ thể khỏe mạnh, ngược lại hệ thống GTVT của một quốc gia
không phát triển, lạc hậu thì kinh tế – xã hội đó trì trệ, kém phát triển, lạc hậu.
THỜI
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
GIAN
A. NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. VỊ TRÍ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRONG XÃ HỘI :
A. Một số nét lịch sử phát triển ngành giao thông vận
tải VN


- Nước ta là nước có nhiều hệ thống sông ngòi chằng chịt,
bờ biển dài trên 3500km nên từ lâu giao thông có vị trí
rất quan trọng và phát triển khá sớm. >> Đến nay………….
- Bên cạnh đó ta còn có hệ thống giao thông đường bộ nối
liền các Tỉnh và nhiều đường giao thông nhỏ, giao thông
đường bộ nước ta bắt đầu phát triển thời Pháp thuộc…>
đến nay…………
- Đường sắt cũng được xây dựng (1880) từ thời Pháp
thuộc……..đến nay…….
- 15-11-1956 Cục hàng không dân dụng VN được thành
lập…..đến nay
B. Vị trí vai trò ngành giao thông vận tải :
- Nhu cầu đi lại, di chuyển con người ngày càng cao.
- Nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng lớn.
Vì thế hế thống giao thông phát triển, tốt sẽ quyết định sự
phát triển của nền kinh tế _ xã hội, đồng thời góp phần
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. CÁC NHÓM NGHỀ CƠ BẢN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG
VẬN TẢI :
1. Nhóm nghề xây dựng công trình giao thông :

Thầy :
Ngành GTVT ta có các phương
tiện nào ?

Trò : trả lời - bổ sung ý…

Thầy : nhận xét – định hướng
Theo em ngành GTVT có vai
trò vị trí như thế nào trong xã

hội ?
Trò : trả lời - bổ sung ý…
Thầy : nhận xét – định hướng

- Nhóm nghề XD công trình


- Xây dựng công trình giao thông bộ.
- Xây dựng những công trình cảng.
- Xây dựng những công trình ngầm.
2. Nhóm nghề vận tải :
- Vận tải đường bộ.
- Vận tải đường sắt.
- Vận tải đường sông, biển.
- Vận tải đường hàng không.
- Vận tải đường ống.
3. Nhóm nghề công nghiệp giao thông vận tải :
- Công nghiệp sản xuất vật liệu và cấu kiện xây lắp.
- Công nghiệp đóng mới và sửa chữa các thiết bị làm
đường, cầu, xếp dỡ.
- Công nghiệp đóng mới và sửa chữa các phương tiện vận
tải.
- Công nghiệp sửa chữa và bảo dưỡng máy bay.
- Công nghiệp đóng mới và sửa chữa các thiết bị hệ thống
thông tin liên lạc.
III. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG VÀ YÊU CẦU NGÀNH GIAO
THÔNG VẬN TẢI.
1. Đối tượng lao động :
- Các công trình giao thông đường bộ, sắt, thủy, hàng
không.

- Các phương tiện vận tải giao thông đường bộ, sắt, thủy,
hàng không.
- Các thiết bị, vật liệu và cấu kiện xây lắp công trình giao
thông.
2. Nội dung lao động : gồm 3 giai đoạn
- Giai đọan chuẩn bị : thiết kế, giám định, dự tóan, điều
tra, khảo sát, chuẩn bị vật tư, thiết bị thi công…..
- Giai đoạn thi công : tiền hành thực hiện thi công dự án
theo thiết kế
- Hoàn thiện và đưa vào khai thác, sử dụng và bảo dưỡng.
3. Công cụ (phương tiện) lao động :
- Tùy theo chuyên môn từng nghề, từng ngành sẽ cần
những công cụ lao động khác nhau từ thô sơ đến hiện đại.
4. Yêu cầu của nghề đối với người lao động :
a. Kiến thức :
b. Kỹ năng :
c. Đạo đức nghề nghiệp.
d. Yêu cầu tâm – sinh lý.
e. Yêu cầu sức khỏe.
5. Điều kiện lao động :
- Chú ý lọai hình lao động của một số nhóm nghề đã nêu.
- chú ý một số nhóm nghề làm việc ngòai trời, công trình
kéo dài, luôn di chuyển địa điểm, nặng nhọc, độc hại……

giao thông gồm có nhóm XD
công trình gì ?

- Nhóm nghề vận tải gồm có
nhóm nghề vận tải gì ?


- Nhóm nghề công nghiệp
giao thông gồm có nhóm
nghề công nghiệp gì ?
Trò : Hội ý sung ý…

trả lời -

bổ

Thầy : nhận xét – định hướng

Cho biết đối tượng lao động
ngành GTVT ?

Thầy : diễn giảng

Công cụ lao động của ngành
GTVT ?

Người hành nghề GTVT cần có
những yêu cầu nào ? giải
thích ?
Trò : Hội ý sung ý…

trả lời -

bổ

Thầy : nhận xét – định hướng.


Diễn giảng


6. Chống chỉ định nghề :
Có bệnh tim mạch, thần kinh, thấp khớp, lao phổi, dị ứng
thời tiết……
IV. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHỀ :
Do yêu cầu sự nghiệp CNH, HĐH hóa đất nước và sự hội Diễn giảng
nhập giao lưu khu vực, quốc tế nên ngành giao thông vận
tải sẽ phát triển mạnh.
V. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TUYỂN
SINH :
1. Hệ Trung cấp chuyên nghiệp. (“Những điều cần biết Diễn giảng và định hướng
về tuyển sinh Trung cấp chuyên nghiệp” do Bộ GD & ĐT
ban hành cho từng năm học)
2.Hệ Cao đẳng, Đại học. (“Những điều cần biết về tuyển
sinh Cao đẳng, Đại học” do Bộ GD & ĐT ban hành cho
từng năm học)
B. NGÀNH ĐỊA CHẤT
I. VỊ TRÍ NGÀNH ĐỊA CHẤT TRONG XÃ HỘI :
A. Một số nét lịch sử phát triển ngành Địa chất VN
- Nhân dân ta biết khai thác và sử dụng nguyên liệu
khóang sản từ rất lâu ( trống đồng Đông sơn, mũi tên
đồng Cổ Loa…..).
- Cuối TK XIX CP. PHÁP thành lập cơ quan điều tra
khóang sản tại VN.
- Từ những năm 50 thế kỷ XX ngành Địa chất bắt đầu
phát triển và nhanh chóng trưởng thành, hiện nay là thành
viên chính thức của hiệp hội địa chất Đông Nam Á.
B. Vị trí vai trò ngành Địa chất :

Góp phần quan trọng vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
II. CÁC NHÓM NGHỀ CƠ BẢN CỦA NGÀNH ĐỊA CHẤT :
- Địa chất tìm kiếm, thăm dò khóang sản.
- Địa chất vật lý.
- Địa chất dầu khí.
- Địa chất kỹ thuật.
- Địa chất đô thị.
- Địa chất môi trường.
- Địa chất du lịch
- Khai thác và chế biến nguyên liệu khóang sản.
III. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU CỦA NGÀNH ĐỊA CHẤT :
1. Đối tượng lao động :
- Cấu trúc địa chất VN.
- Tài nguyên, khóang sản cơ bản VN.
- Các trường địa lý khu vực.
- Các trường địa trường, địa chấn kiến tạo.
2. Nội dung lao động :

Diễn giảng và định hướng

Ngành địa chất gồm có những
nhóm nghề nào ?
Trò : Hội ý - trả lời - bổ
sung ý…
Thầy : nhận xét – định hướng.

Cho biết đối tượng lao động
ngành ĐC ?
Trò : Hội ý sung ý…


trả lời -

bổ


- Điều tra, nghiên cứu, lập bản đồ, khai thác, chế biến……
địa chất và khóang sản.
3. Công cụ lao động :
- Các lọai công cụ tìm kiếm, thăm dò.
- Các lọai thiết bị điều tra, phân tích, thăm dò, khai thác.
4. Yêu cầu của nghề đối với người lao động :
a. Kiến thức :
b. Kỹ năng :
c. Đạo đức nghề nghiệp.
d. Yêu cầu tâm – sinh lý.
e. Yêu cầu sức khỏe.
5. Điều kiện lao động :
- Công việc nặng nhọc, thường xuyên đi xa, làm việc ngòai
trời, hiểm trở, nguy hiểm…..
6. Chống chỉ định nghề :
Có bệnh tim mạch, thần kinh, thấp khớp, lao phổi, dị ứng
thời tiết……

Thầy : nhận xét – định hướng.

Công cụ lao động của ngành
ĐC ?

Người hành nghề ĐC cần có
những yêu cầu nào ? giải

thích ?
Trò : Hội ý sung ý…

trả lời -

Thầy : nhận xét – định hướng.

Diễn giảng

CỦNG
CỐ :

Tháng 10

IV. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGHỀ :
Diễn giảng
- VN có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng.
- Nhà nước thực hiện chính sách hợp tác, liên doanh
đầu tư với nước ngòai có trình độ tiên tiến trên thế
giới.
- VN là thành viên của LHQT các khoa học địa chất
(IUUGS).
V. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TUYỂN
Diễn giảng _ định hướng
SINH :
1. Hệ Trung cấp chuyên nghiệp. (“Những điều cần biết
về tuyển sinh Trung cấp chuyên nghiệp” do Bộ GD & ĐT
ban hành cho từng năm học)
2.Hệ Cao đẳng, Đại học. (“Những điều cần biết về tuyển
sinh Cao đẳng, Đại học” do Bộ GD & ĐT ban hành cho

từng năm học).
Em nêu một số nhóm nghề tại địa phương có liên quan
đến ngành GTVT và Địa chất ?

Tiết :

Chủ đề : TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC KINH DOANH DỊCH VU
Ï
I/

bổ

MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1) Kiến thức : Hiểu được vị trí vai trò, đặc điểm, yêu cầu một số nghề kinh doanh dịch vụ.


2) Kỹ năng : Xác định Khả năng bản thân có thích ứng với nhóm nghề kinh doanh dịch vụ
3) Thái độ : Hiếu đúng đủ một số nghề KDDV.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tài liệu liên quan, SGK, Giáo án, họa đồ nghề
2. Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu các nghề đã nêu trên.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức :Trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý, diễn giảng, tạo tình huống
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
3. Giới thiệu bài học mới : Phục vụ, đáp ứng nhu cầu nào đó của xã hội cần đến để lưu thông
hàng hóa, thúc đẩy sản xuất, phát triển kinh tế đó là công việc của những người làm trong lónh vực
“Kinh doanh - dịch vụ”
THỜI
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ

GIAN
I. Khái quát :
Kinh doanh – dịch vụ là một hoạt động kinh tế – xã Thầy : Những nghề nào em
hội là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng nhằm cho là thuộc lónh vự kinh
đáp ứng nhu cầu của xã hội, thúc đẩy sản xuất, tăng sản doanh – dịch vụ ? Lý giải ?
phẩm của xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống con
Trò : Hội ý - trả lời - bổ
người.
Dịch vụ là một hoạt động kinh tế có điều kiện xã hội sung ý…
cao, thu hút lao động và tạo ra nguồn thu nhập, giảm bớt
thời gian tự phục vụ và thoả mãn mọi nhu cầu về vật chất, Thầy : nhận xét – định
hướng.
tinh thần.
Ngày nay nhiều nhà kinh tế học trên thế giới quan
niệm cơ cấu của nền kinh tế hiện đại gồm 3 khu vực :
 KV1 : Nông, Lâm, Ngư nghirệp.
Diễn giảng
 KV2 : Công nghiệp chế biến – xây dựng.
 KV3 : Dịch vu
II. Vai trò – nhiệm vụ.
1. Vai trò – nhiệm vụ : Sự phát triển của ngành dịch Theo em ngành dịch vụ
vụ dẫn tới vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế hiện đại là đóng vai trò gì trong sự phát
tất yếu của quá trình phát triển cao của lực lượng sản xuất. triển kinh tế đất nước ?
Nó có khả năng thu hút nhiều lao động, kích thích mạnh Trò : Hội ý - trả lời - bổ
mẻ tiêu dùng, làm tăng khả năng nhu cầu xã hội, vốn đầu sung ý…
tư ít, thu hồi nhanh, lợi nhuận cao. Chính vì vậy nó được
coi là động lực chính của phát triển kinh tế và nâng cao Thầy : nhận xét – định
hướng.
đời sống con người.
2. Phương hướng và nhiệm vụ : Phát triển kinh tế

dịch vụ là xu hướng chung của nền kinh tế thế giới từ nay
đến những năm đầu thế kỷ XXI. Các nước kinh tế phát Diễn giảng
triển theo chiều sâu thì phải đẩy mạnh dịch vụ, vì dịch vụ
là một bộ phận cấu thành không thể thiếu trong chiến lược
phát triển kinh tế xã hội.
III. Những đặc điểm cơ bản của hoạt động trong các
nhóm nghề trong ngành dịch vuï.


1. Đối tượng lao động : Con người là đối tượng lao động
của hoạt động dịch vụ, bao gồm tất cả các thành viên
trong xã hội không phân biệt lứa tuổi, giới tính, trình độ.
2. Mục đích lao động : Vì con người, thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng của con người.
3. Công cụ lao động : Công cụ lao động nghề rất khác
nhau tuy nhiên vẫn có cái chung đó là ngôn ngữ.
4. Điều kiện lao động : Ngoại trừ một số hoạt động đơ
giản, còn nói chung ngưiời làm dịch vụ phải tiến hành
công việc trong những trường hợp đặc biệt, mội trường xã
giao đòi hỏi người hành nghề phải có nghệ thuật trong
giao tiếp, có tác phong văn minh, lịch thiệp, biết ứng xử
kịp thời với mọi đối tượng giao tiếp.

Đối tượng lao động ngành
dịch vụ ?
Mục đích lao động ngành
dịch vụ ?
Công cụ lao động ngành
dịch vụ ?
Điều kiện lao động ngành

dịch vụ ?
Trò : Hội ý - trả lời - bổ
sung ý…
Thầy : nhận xét – định
hướng.

IV. Những yêu cầu cơ bản của nghề :
1. Yêu cầu về tri thức : Học vấn phổ thông, hiểu biết
sâu sắc về phát triển tâm sinh lý của con người qua các
giai đoạn.
2. Yêu cầu về kỹ thuật :
- Kỹ năng quan sát, điều tra, phán đoán,
- Kỹ năng giao tiếp, truyền đạt ý nghóa, tình cảm
bằng ngôn ngữ.
- Kỹ năng thao tác và sử dụng công cụ.
3. Yêu cầu về tâm, sinh lý : Có ngoại hình cân đối, sức
khỏe tốt, tác phong nhanh nhẹn, tháo vác, linh hoạt, ứng
xử thích ứng với mọi tình huống.
4. Yêu cầu về phẩm chất – đạo đức :
- Trung thành với đường lối chính sách của Đảng,
nhà nước.
- Chung thủy, tạo được niềm tin, tín nhiệm mọi
người.
- Thái độ giao tiếp lịch thiệp, cởi mở, vui vẻ với đối
tượng giao tiếp.
V. Phân loại ngành dịch vụ :
a.TBCN : 4 nhóm
- Dịch vụ thương mại và tài chánh.
- Dịch vụ giao thông vận tải và liên lạc.
- Dịch vụ quản lý công cộng và an ninh quốc phòng.

- Các loại dịch vụ khác (giáo dục, y tế, bảo vệ sức
khỏe, nội trợ, hội họa, điện ảnh, khách sạn…….)
b. XHCN : 4 nhóm
- Dịch vụ sản xuất.
- Dịch vụ phân phối (GTVT, bưu điện, thương
nghiệp……..)

Yêu cầu về tri thức ngành
dịch vụ ?

Yêu cầu về kỹ thuật ngành
dịch vụ ?

Yêu cầu về tâm, sinh ly
ngành dịch vụ ?

Yêu cầu về phẩm chất – đạo
đức ngành dịch vụ ?

Diễn giảng

Phân tích


- Dịch vụ xã hội bao gồm : y tế, giáo dục, đào tạo,
chính sách xã hội, nghỉ ngơi, du lịch, ăn uống, công
cộng…..
Định hướng
- Dịch vụ cá nhân ( nội trợ, hoạt động giải trí……)
c. VN : 2 nhóm

- Dịch vụ phục vụ sản xuất.
- Dịch vụ phục vụ sinh hoạt
Cách chia này quá tổng quát nên khó khăn trong việc quản
lý và tổ chức thực hiện.
Định hướng
VI. Những nhóm nghề đặc trưng trong ngành dịch vụ :
- Dịch vụ số 1 cần phát triển là dịch vụ phục vụ sản xuất
nông nghiệp.
V/ CỦNG CỐ :
Nêu một số nhóm nghề thuộc lónh vực kinh doanh dịch vụ tại địa phương mà em
biết ?
VI/ LUYỆN TẬP : Quan sát và kể những công việc thường làm của một người làm nghề kinh doanh
dịch vụ tại địa phương mà em biết ?


Tháng 11

Tiết :

Chủ đề : TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NGÀNH NĂNG LƯNG, BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
I/

MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1) Kiến thức : Hiểu được vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng
phát triển, nhu cầu lao động của một số nghề thuộc ngành năng lượng – bưu chính – viễn
thông – công nghệ thông tin.
2) Kỹ năng : Hiểu được thông tin một số nhóm nghề, từ đó liên hệ với bản thân để chọn nghề.
3) Thái độ : có hứng thú tìm hiểu nghề và nơi đào tạo.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :

1. Chuẩn bị của giáo viên : Tài liệu liên quan, SGK, Giáo án, họa đồ nghề
2. Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu các nghề đã nêu trên.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức :Trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý, diễn giảng, tạo tình huống
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
3. Giới thiệu bài học mới :
THỜI
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
GIAN
I. Ý nghóa và tầm quan trọng của ngành năng lượng –
bưu chính – viễn thông – công nghệ thông tin.
a. Sơ lược sự phát triển ngành ngành năng lượng – bưu
Thầy giới thiệu và diễn
chính – viễn thông – công nghệ thông tin.
Ngay sau khi xâm lược nước ta thực dân Pháp d0ã cho khai giảng
thác triệt để nguồn khoáng sản như mỏ than Quảng Ninh,
chúng thành lập Sở Điện lực, Sở bưu điện. Sau khi hoà
bình lập lại (1954) Đảng và chính phủ cho xây dựng và
phát triển ngành than, điện lực và Bưu chính – viễn thông
nhằm phục vụ công cuộc xây dựng và bảo vệ miền Bắc
Trò : nghe và ghi nhớ.
XHCN.
Tháng 9/1975 thành lập tổng cục dầu khí (tiền thân tập
đoàn dầu khí VN, rồi Điện tử và máy tính điện tử ra đời tạo
nên ngành công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại
hoá nền kinh tế đất nước, chuyển nền KT nông nghiệp Thầy giới thiệu và diễn
giảng
sang nền KT hậu công nghiệp (Kinh tế tri thức).
Tiềm lực sản xuất kinh doanh và cả quân sự của một quốc

gia không chỉ phụ thuộc vào đất đai, tài nguyên thiên
nhiên, sức lao động rẽ………. Mà còn quyết định bởi sự phát
triển của mạng lưới công nghệ thông tin, trước hết là công
sức và khả năng của toàn bộ hệ thống máy tính điện tử
Trò : nghe và ghi nhớ.
mà nước ấy có
b. Ý nghó kinh tế - xã hội :
@ Thành tưụ đạt được năm 2005
 Về năng lượng


- khai thác than nguyên liệu 34,5 triệu tấn
- Tiêu thụ than 30,2 triệu tấn
- Xuất khẩu than 14,7 triệu tấn
- Sản lượng điện 46, 606 tỉ KWh
- Sản lượng dầu thô 18,8 triệu tấn.
 Về Bưu chính – viễn thông :
Đến nay đã tự động hoá hoàn toàn, Tổng số thuê bao
điện thoại đứng thứ hai thế giới về tốc độ phát triển,
100% số xã có điện thoại, có 2199312 thuê bao Internet
trên toàn quốc
 Về Công nghệ thông tin :
Hàng triệu máy tính được sử dụng trong sản xuất kinh
doanh, trong các cơ quan, tổ chức từ trung ương đến địa
phng.
Nhiều gia đình đã có máy tính.
Đạt 3 tỉ USD doanh thu từ CNTT trong đó xuất khẩu đạt
1,8 tỉ USD.
@ Phương hướng phát triển giai đoạn 2006-2010 :
- Dầu khí : 21,6 triệu tấn, khí ga 13 tỉ mét khối

- Than : 40-42 triệu tấn than sạch.
- Điện : 93 tỉ Kwh.
- Bưu chính – viễn thông : 35 máy/100dân, Internet
12,6 thuê bao/100dân.
- Công nghệ thông tin : phục vụ nhu cầu trong nước
và xuất khẩu.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nhóm nghề trong ngành
năng lượng – bưu chính – viễn thông – công nghệ thông
tin.
a. Đối tượng lao động ;
- Năng lượng : đất, đá, sỏi, than, dầu, nước, các loại
nguyên liệu, nhiên liệu…
- BC-VT : Tem thư, báo, bưu liện, bưu phẩm, khai thác điện
thoại, dịch vụ…
- CNTT : Chữ viết, con số, sơ đồ, bản vẽ, văn bản, tiếng
nói, hình ảnh…
b. Nội dung lao động :
- Năng lượng than, điện, dầu khí : xây dựng, lắp đặt, sản
xuất, thăm dò, khai thác, vận chuyển, phân phối, kinh
doanh, dịch vụ….
- BC- VT : Nhận, chuyển, phát, thi công lắp đặt, vận hành,
thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, sửa chữa, khái thác, kinh
doanh, dịch vụ, quảng cáo…….
- CNTT : thi công lắp đặt, vận hành, thiết kế, sản xuất,
bảo dưỡng, sửa chữa, khái thác, kinh doanh, dịch vụ,……..
c. Công cụ lao động :
- Năng lượng : cuốc, xẻng, cào, buá kìm, mày đào, ủi, máy
phát, phương tiện bố dỡ…….

Em có thể cho biết ngành

Bưu chính – viễn thông ,
Công nghệ thông tin có
những công cụ, thiết bị mới
nào đang sử dụng ?

Trò : Hội ý - trả lời - bổ
sung ý…

Thầy : nhận xét – định
hướng.

Đối tượng lao động ngành
năng lượng – bưu chính –
viễn thông – công nghệ
thông tin ?

Nội dung lao động ngành
năng lượng – bưu chính –
viễn thông – công nghệ
thông tin ?

Công cụ lao động ngành
năng lượng – bưu chính –
viễn thông – công nghệ


- BC-VT : các loại phương tiện kỹ thuật :áy phát thanh,
phát hình, vô tuyến, máy tính, vệ tinh, thiết bị truyền số
liệu có dây, không dây……..
- CNTT : các thiết bị kỹ thuật, phần cứng, phần mềm, các

phương tiện truyền thông…….
d. Các yêu cầu của nhóm nghề đối với người lao động :
nhóm ngành nghề này có thể nghề như sau :
a. Nhóm nghề người – kỹ thuật : là nhóm nghề gắn với
việc điều khiển các phương tiện, máy móc, công cụ……..đòi
hỏi phải có thể lực tốt tư duy nhanh nhạy, phản ứng
nhanh, mắt tinh, tai thính, khứu giác tốt, cẩn thận, ngăn
nắp…….
b. Nhóm nghề người – dấu hiệu : là nhóm nghề tiếp xúc
với các ký hiệu, con số, mật mã…….đòi hỏi phải có trí
tưởng tượng, tư duy tốt, có bàn tay khéo léo, chính xác cao,
kiên trì, nhẫn nại và ý chí quyết tâm cao độ.
c. Nhóm nghề người – người : là nhóm nghề trực tiếp tiếp
xúc với con người dùng ngôn ngữ để giao tiếp ……..đòi hỏi
phải lịch sự, tôn trọng khách hàng, giao tiếp tốt, có năng
lực thuyết phục người khác.
Đ. Điều kiện lao động và chống chỉ định :
a. Làm việc trong ngành Năng lượng : hầm lò, biển sâu,
ngoài trời tiếp xúc với nắng, mưa, khí, bụi, chất dễ cháy
nổ. Không phù hợp với người có sức khỏe yếu, chóng mặt,
buồn nôn, dị ứng xăng dầu, mắt kém, bệnh tim, gan, phổi,
người có tính cẩu thả……….
b. Làm việc trong ngành BC-VT - CNTT : có trí nhớ tốt,
thông minh, nhanh nhẹn, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì………
không phù hợp với người có trình độc học lực kém nhất là
môn toán, trí nhớ và tư duy kém, rụt rè, bảo thủ, ỷ lại,
không sáng tạo, tìm tòi học hỏi, không chịu ngồi yên một
chỗ…..

thông tin ?


Trò : Hội ý - trả lời - bổ
sung ý…

Thầy : nhận xét – định
hướng.
Người hành nghề năng
lượng – bưu chính – viễn
thông – công nghệ thông
tin cần có những yêu cầu
nào ? giải thích ?
Trò : Hội ý - trả lời - bổ
sung ý…

Thầy : nhận xét – định
hướng.
Người như thế nào không
phù hợp hành nghề năng
lượng – bưu chính – viễn
thông – công nghệ thông
tin ? giải thích ?
Trò : Hội ý - trả lời - bổ
sung ý…
Thầy : nhận xét – định
hướng.

III. Các cơ sở đào tạo :
a. Ngành năng lượng : Các trường cao đẳng, đại học điện
lực, công nghiệp, bách khoa, kỹ thuật, mỏ, dầu khí`………
trên cả nước

b. Ngành Bưu chính – Viễn thông : Các học viện công
nghệ bưu chính – viễn thông, các trường công nhân bưu
điện các tỉnh thành.
c. Ngành công nghệ thông tin : các học viện và các
trường đại học bách khoa, bưu chính viễn thông, kỹ thuật Diễn giảng
quân sự, FPT……….


d. Triển vọng của nghề và điều kiện tuyển sinh : Nước ta
trong giai đoạn hiện đại hoá – công nghiệp hoá nên các
ngành trên rất cần nhân lực để đẩy nhanh quá trình phát
triển đất nước.
- Hàng năm Bộ GD&ĐT đều công bố tiêu chuẩn và chỉ
tiêu tuyển sinh cho từng loại trường tuỳ theo nhu cầu
từng vùng, miền, ngành nghề…có thể tham khảo
“Những điều cần biết về tuyển sinh các trường trung
học CN, cao đẳng, đại học” phát hành hằng năm.
CỦNG CỐ : Sưu tầm những bài hát về các ngành năng lượng, bưu chính viễn thông.


Tháng 12

Tiết :

Chủ đề : TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, QUỐC PHÒNG

I/

MỤC TIÊU BÀI HỌC :
4) Kiến thức : Hiểu được vai trò, vị trí xã hội, tầm quan trọng, đặc điểm, yêu cầu, quyền lợi nghóa

vụ một số nghề thuộc lónh vực an ninh, quốc phòng.
5) Kỹ năng : Tìm biểu và biết một số thông tin một nghề hoặc chuyên môn thuộc lónh vực an
ninh, quốc phòng.
6) Thái độ : Cò ý thức trách nhiệm nghóa vụ công dân đối với tổ quốc.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tài liệu liên quan, SGK, Giáo án, họa đồ nghề
2. Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu các nghề đã nêu trên.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức :Trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý, diễn giảng, tạo tình huống
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
3. Giới thiệu bài học mới :
THỜI
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
GIAN
I. Vài nét về sự phát triển các nghề thuộc lónh vực an
Theo em những người nào
ninh, quốc phòng :
và QĐ
a. Nước ta có lịch sử hàng ngàn năm dựng và giử nước, có trong ngành CA
kinh nghiệm chiến đấu chống ngoại xâm, có truyền thống phục vụ lâu dài cho đất
đấu tranh bảo vệ nền độc lập, tự do dân tộc. Có 3 lực nước lâu dài ?
lượng chính trong lónh vực an ninh, quốc phòng :
- Những người tham gia lực lượng vũ trang theo nghóa vụ Theo em những người nào
và QĐ
công dân do luật pháp qui định (quân đội) tuỳ theo tình trong ngành CA
hình thời bình hoặc thời chiến, sau khi hoàn thành nghóa vụ phục vụ trong một thời gian
ngắn ?
họ được trả về địa phương tham gia sản xuất.
- Những người tham gia lực lượng vũ trang làm nhiệm vụ

chiến đấu, coi công việc này là nghề nghiệp của mình và Trò : Hội ý - trả lời - bổ
gắn bó với nó đến suốt đời : só quan, hạ só quan chuyên sung ý…
nghiệp, cán bộ quân đội, cán bộ an ninh chuyên nghiệp…
- Những người làm việc trong các lónh vực sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ thuộc các ngành nghề cụ thể như : cơ khí,
chế tạo, y tế, thông tin liên lạc, hậu cần….. và thuộc biên Thầy : nhận xét – định
hướng.
chế của các ngành an ninh, quốc phòng.
b. Lực lượng vũ trang nước ta bao gồm : QĐND (Bộ quốc
Theo em trong ngành CA
phòng) và CAND (Bộ công an).
- QĐND : có các ngành nghề phục vụ trong quân đội như : và QĐ có những những
giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, nghệ thuật, khoa học, ngành nghề nào phục vụ
công nghệ…….về chuyên môn các ngành nghề này có gián tiếp không ? kể ra ?
những thao tác giống nhau, nhưng sản phẩm làm ra rất
Trò : Hội ý - trả lời - bổ
khác nhau, cách đào tạo cũng khác.


- Cách tổ chức và đào tạo huấn luyện QĐND và CAND
cũng khác nhau, nhiệm vụ cụ thể cũng khác nhau, QĐND
có nhiệm vụ bảo vệ đất nước chống lại những lực lượng
xâm lược từ bên ngoài và các thế lực phản động bên
trong. CAND có nhiệm vụ giử gìn an ninh trật tự xã hội,
chống lại những tội phạm chính trị, kinh tế, văn hoá, bảo
vệ cuộc sống nhân dân.
- Trước CM tháng 8 thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền
giải phóng quân là tiền thân của QĐND ngày nay. Sau CM
tháng 8 Qđội và CAND phát triển nhanh thực hiện nhiệm
vụ bảo vệ và xây dựng đất nước.

II. Đặc điểm lao động và yêu cầu của các nghề thuộc
lónh vực an ninh, quốc phòng :
a. Những người tham gia lực lượng vũ trang làm nhiệm
vụ chiến đấu, coi công việc này là nghề nghiệp của
mình :
- Đối tượng lao động : đối tượng cần bảo vệ là nhân dân,
đối tượng cần trấn áp là những kẻ xâm lược, tội phạm.
- Nội dung lao động : Chiến đấu, rèn luyện, giử vững an
ninh trật tự xã hội.
- Công cụ lao động : Vũ khí, máy móc, các thiết bị, các
phương tiện thông tin liên lạc…..
- Những yêu cầu của nghề :
* Có sức khỏe tốt.
* Dũng cảm, táo bạo, có nhiều sáng kiến.
* Không sợ hy sinh, gian khổ.
* Có tinh thần cảnh giác CM.
* Trung thành tuyệt đối với CM.
* Thương yêu đồng đội, chấp hành nghiêm túv kỷ luật
quân sự.
- Điều kiện lao động : thường xuyên di chuyển, thay đổi vị
trí công tác.
- Chống chỉ định y học : những người mắc các chứng bệnh
lao phổi, suy thận, cột sống, khuyết tật tay chân, thấp bé,
nhẹ cân………..
b. Những người làm việc trong các lónh vực sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ thuộc các lónh vực an ninh, quốc phòng :
- Đối tượng lao động : Phục vụ những người đang hoạt
động thuộc các lónh vực an ninh, quốc phòng.
- Nội dung lao động : Giống như mọi nghề ngoài xã hội
nhưng đều hướng vào việc xây dựng các lực lượng vũ trang.

- Công cụ lao động : giống như các công cụ nghề ngoài xã
hội, tuy nhiên vẫn có những công cụ chuyên biệt.
- Những yêu cầu của nghề :
* Có sức khỏe tốt.
* Dũng cảm, táo bạo, có nhiều sáng kiến.

sung ý…

Thầy : nhận xét – định
hướng.

Diễn giảng

Đối tượng lao động ?

Nội dung lao động ?
Công cụ lao động ?

Những yêu cầu của nghề ?

Điều kiện lao động ?
Những người nào không thể
tham gia các nghề thuộc
lónh vực an ninh, quốc
phòng ?
Đối tượng lao động ?

Nội dung lao động ?
Công cụ lao động ?


Những yêu cầu của nghề ?


Dặn dò :

* Không sợ hy sinh, gian khổ.
* Có tinh thần cảnh giác CM.
Điều kiện lao động ?
* Trung thành tuyệt đối với CM.
* Thương yêu đồng đội, chấp hành nghiêm túv kỷ luật Những người nào không thể
quân sự.
tham gia các nghề thuộc
* C ó tinh thần trách nhiệm trong công việc.
lónh vực an ninh, quốc
- Điều kiện lao động : có tính kỷ luật cao, ý thức giữ bí mật phòng ?
quốc gia, tính kiên trì, dũng cảm…..
Chống chỉ định y học : những người mắc các chứng bệnh
lao phổi, suy thận, cột sống, khuyết tật tay chân.
III. Các cơ sở đào tạo :
* Hệ Cao đẳng – Đại học :
- Trường Đại học An ninh nhân dân (Thủ Đức- TP Thầy : Giới thiệu
HCM).
- Trường Đại học cảnh sát nhân dân (Thủ Đức- TP
HCM).
- Trường Cao đẳng kỷ thuật VinHemPích (Gò vấp – TP
HCN)
* Hệ Trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề :
- trường đào tạo nghề khu vực miền Nam (Biên hòa –
Đồng Nai)
Sưu tầm 3 bài hát về các chiến só Công An và Quân đội.



Tháng 1

Tiết :

Chủ đề : LÀM GÌ SAU KHI TỐT NGHIỆP THPT
I/

MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1) Kiến thức : Biết được các con đường, hình thức học tập sau khi tốt nghiệp THPT để đạt ước mơ
của bản thân mình.
2) Kỹ năng : Hiểu được thông tin một số nhóm nghề, từ đó liên hệ với bản thân để chọn nghề.
3) Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong chọn nghề tương lai.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tài liệu liên quan, SGK, Giáo án, họa đồ nghề
2. Chuẩn bị của học sinh : Đăng ký tham quan. Tham quan cơ sở may mặc, viết thu hoạch.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức :Tham quan, Trao đổi, thảo luận.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
3. Giới thiệu bài học mới :
THỜI
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
GIAN
Thầy:
I. Viết thu hoạch buổi đi tham quan :
- Cho biết những công việc của cơ sở sản xuất ngành may Tổ chức tham quan cơ sở
mặc, thời trang và nêu cảm nghó của em về ngành nghề may mặc.
Trò : viết thu hoạch.

này ?
Thầy : chấm trả bài.
Nhận xét cảm nghó qua bài
viết.
Thầy : chấm bài , nhận xét
II. Những công việc của ngành may mặc, thời trang.
- Maketing ; tiếp thị ; giới thiệu sản phẩm ; ký kết
hợp đồng…..
- Tổ chức sản xuất :
Định hướng
* Cơ sở nhà xưởng.
* Công nhân tham gia sản xuất.
* máy móc, thiết bị sản xuất.
* nguyên vật liệu………
Hệ thống những công việc
- quy trình sản xuất ngành may mặc, thời trang.
cụ thể của ngành may mặc
* Thiết kế, tạo mẫu.
* quy trình cắt sản phẩm.
* quy trình ráp sản phẩm.
* quy trình kiểm tra sản phẩm
* Hoàn thiện sản phẩm và đóng gói.
Trò : làm bài viết.
III. Dự định và định hướng nghề tương lai :
- Nếu học tiếp em sẽ thi vào ngành nghề nào ? cho biết cụ Thầy : chấm trả bài.
Nhận xét cảm nghó qua bài
thể công việc ngành em dự định theo học ?
viết.



LUYỆN TẬP : Em dự định sau khi tốt nghiệp THPT sẽ chọn cho mình công việc gì ? em hãy mô tả
công việc một cách cụ thể ?

Tháng 2

Tiết :

Chủ đề : NGHỀ NGHIỆP VỚI NHU CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
I/

MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1) Kiến thức : Tìm hiểu một số thông tin về nhu cầu thị trường lao động của địa phương và đất
nước.
2) Kỹ năng : Biết chọn nghề phù hợp với yêu cầu của xã hội.
3) Thái độ : Tích cực tìm hiểu nhu cầu thị trường lao động để định hướng nghề nghiệp tương lai.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tài liệu liên quan, SGK, Giáo án, họa đồ nghề
2. Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu hiện nay tại địa phương em nghề nào dễ xin việc làm.
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức : Trao đổi, thảo luận.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
3. Giới thiệu bài học mới :
THỜI
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
GIAN
Em có nhận xét gì về tình
I. Việc làm và thị trường lao động
- Hiện nay nhiều sinh viên, học sinh tốt nghiệp đang phải hình nhu cầu việc làm của
thanh niên hiện nay ?

chờ xin việc làm.
- Một số làm những công việc không đúng chuyên môn đào Trò : Hội ý - trả lời - bổ
sung ý…
tạo của mình.
- Rất cần thiết phải tìm hiểu về nhu cầu của thị trường lao
động (XH đang cần).
- Nhu cầu lao động phụ thuộc vào nhu cầu phát triển sản
Thầy : nhận xét – định
xuất trong một lónh vực cụ thể của nền kinh tế đất nước.
@ Chính vì vậy khi chọn nghề phải chú ý tời tình hình phát hướng.
triển của XH
II. Đôi nét về thị trường lao động nước ta :
- Luôn thay đổi do sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ
nông nghiệp sang công nghiệp.
- Do nhu cầu tiêu dùng của nhân dân ngày càng cao và
đa dạng.
- Do thay đổi công nghệ sản xuất nên đòi hỏi trình độ
CM, tay nghề đối với người lao động phải thay đổi.
 Thị trường lao động ngành Nông – Lâm – ngư
nghiệp.
 Thị trường lao động ngành công nghiệp .
 Thị trường lao động ngành dịch vụ.

Người lao động hôm nay cần
phải như thế nào ? khác lao
động trước đây ra sao ?
Trò : Hội ý - trả lời - bổ
sung ý…

Thầy : nhận xét – định

hướng.


III. Thu thập thông tin nghề nghiệp :
- Thị trường lao động biến đổi không ngừng, người lao
động chọn nghề phù hợp nhu cầu xã hội thì triển
vọng có việc làm lâu dài, chắc chắn. Vì thế khi chọn
nghề phải:
- Tìm hiểu và nắm vững thông tin nghề nghiệp.
- Thông tin tình hình nghề nghiêp trong XH.
- Thông tin về đào tạo nghề và bồi dưỡng chuyên môn.
- Thông tin về thế giới nghề nghiệp.
- Ta có thể thu thập thông tin qua các nguồn như sau :
- Thu thập thông tin qua sách báo.
- Thu thập thông tin qua mạng.
- Thông qua tư vấn của các trung tâm.
- Thông qua cha mẹ và bạn bè.
- Thông qua thực tiển xã hội, qua các buổi tham quan
và thực hành.

Theo em khi chọn nghề để
học ta cần tìm hiểu ở nguồn
thông tin nào ?
Trò : Hội ý - trả lời - bổ
sung ý…

Thầy : nhận xét – định
hướng.

Em hãy giới thiệu một nghề mà em cho là xã hội đang rất cần và có khả năng phát triển một cách lâu

dài.


Tháng 3

Tiết :

Chủ đề : TÔI MUỐN ĐẠT ƯỚC MƠ
I/

MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1) Kiến thức : Biết được những nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn nghề để điều chỉnh cho phù
hợp với h71ng thú, năng lực cá nhân và yêu cầu xã hội.
2) Kỹ năng : Phân tích được những khó khăn, hạn chế của cá nhân để nỗ lực phấn đấu rèn luyện
đạt được ước mơ của mình.
3) Thái độ : Tin tưởng vào sự rèn luyện bản thân để đạt ước mơ.
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tài liệu liên quan, SGK, Giáo án, họa đồ nghề
2. Chuẩn bị của học sinh :
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Kết hợp các hình thức : Trao đổi, thảo luận.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. n định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài học cũ :
4) 3. Giới thiệu bài học mới : Đứng trước ngưỡng cửa vào đời, người nào cũng có những dự định
chọn nghề cho bản thân. Nhưng việc chọn nghề và đạt được ước muốn là hai vấn đề không
đơn giản vì nó đòi hỏi người chọn nghề phải phân ích được những khó khăn, hạn chế của cá
nhân, nhu cầu của xã hội để nỗ lực phấn đấu rèn luyện đạt được ước mơ của mình.
THỜI
GIAN


NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Những hướng đi sau khi tốt nghiệp THPT : có hai hướng
a. Tiếp tục đi học :
- Vào các trường Đại học, Cao đẳng nếu năng lực học tập tốt.
- Vào các trường Trung cấp chuyên nghiệp để trở thành các cán bộ
kỹ thuật thuộc các lónh vực kinh tế, công nghiệp, nông nghiệp, y
tế…..nếu học lực trung bình khá.
- Vào các trường dạy nghề để trở thành thợ nếu học lực trung bình.
@ Tuỳ theo hoàn cảnh sống và năng lực bản thân mà các em có
thể chọn học ngắn hạn hay dài hạn (từ 3 tháng đến 3 năm).

HOẠT ĐỘNG THẦY và
TRÒ
Sau khi TN THPT các
anh chị của các em
chọn hướng đi như thế
nào ?

Nhận xét của em về sự
thành công và thất bại
của những người đi
b. Trực tiếp tham gia lao động sản xuất :
- Hướng này dành cho các em không có điều kiện hoặc năng lực trước khi chọn nghề ?
học tiếp. Có nhiều hình thức lao động :
1. Tham gia lao động cùng với gia đình………………………
2. Trực tiếp tham gia lao động tại các cơ sở sản xuất (trại, trung Trò : Hội ý - trả lời tâm, công trường, nông trường, xí nghiệp hoặc cơ sở sản xuất của bổ sung ý…
tư nhân………..)
@ Dù học tiếp hay trực tiếp lao động sản xuất các em phải tính
đến năng lực, sở trường của mình và sự nỗ lực học hỏi không



ngừng của cá nhân, ngày nay ta phải học tập suốt đời phải được
đào tạo và tự đào tạo liên tục trong quá trình học tập cũng như
trong làm việc
II. Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện kế hoạch chọn nghề :
- Khó khăn từ năng lực bản thân.
- Khó khăn từ phía gia đình.
- Khó khăn từ phía xã hội.
III. Làm thế nào để thực hiện ước mơ nghề nghiệp :
- Thứ nhất : Phải biết phát huy những thuận lợi của cá nhân,
gia đình.
- Thứ hai : Kiên quyết khắc phục những khó khăn (bản thân,
gia đình, xã hội) để vươn lên đạt ước mơ nghề nghiệp.
- Thứ ba : Tranh thủ ý kiến Thầy, Cô, gia đình, ngườpi thân,
người lớn tuổi để giải quyết những khó khăn.
- Thứ tư : Trường hợp vì một lý do nào đó buộc phải từ bỏ
ước mơ của mình thì ta lại xây dựng ước mơ khác. Tuy
nhjiên dù khó khăn đến mấy ta cũng phải quyết tâm, phấn
đấu để đạt ước mơ chọn nghề của bản thân mình.

Thầy : nhận xét – định
hướng

Diễn giảng
Theo em ta phải làm
như thế nào để thực
hiện ước mơ của
mình ?
Trò : Hội ý - trả lời bổ sung ý…


Thầy : nhận xét – định
hướng
VI/ LUYỆN TẬP : - Em cho biết ước mơ chọn nghề tương lai của mình ? tại sao em chọn nghề đó ?
em phải làm gì để đạt ước mơ ? khi thực hiện ước mơ em có những thuận lợi và khó khăn gì ?Cho
biết cách khắc phục những khó khăn khi chọn nghề cho bản thân em ?

Tháng 4-5

Tiết :


Chủ đề : TÌM HIỂU MỘT TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOẶC CAO ĐẲNG –TCCN – DẠY NGHỀ TẠI
ĐỊA PHƯƠNG
I/

MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1) Kiến thức : Biết các yêu cầu tuyển sinh, Điều kiện học tập của sinh viên trong một trường Đại
học hoặc Cao Đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề tại địa phương.
2) Kỹ năng : Viết bản thu hoạch tham quan.
3) Thái độ : Có ý thức liên hệ với bản thân trong việc chọn trường học sau khi tốt nghiệp THPT
II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
1. Chuẩn bị của giáo viên : Tài liệu liên quan, SGK, Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh : Tìm hiểu qua người thân, bạn bè, sách báo, các phương tiện thông
tin khác…………………..
III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :
Mời báo cáo viên các trường giới thiệu _ tự tìmhiểu
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. n định tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài học cũ :

3. Giới thiệu bài học mới :
THỜI
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG THẦY và TRÒ
GIAN
I. Thông tin về trường :
Thầy trò : cùng nghe báo cáo
I.
Tên trường:
của trường. Hoặc trò tự tìm hiểu
II.
Tên Giám đốc hoặc Hiệu trưởng trường :
về một trường.
III.
Địa điểm :
IV.
Các ngành, nghề trường đào tạo :
V.
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành nghề.
- Nêu câu hỏi thắc mắc
VI.
Điều kiện tuyển sinh : (Điểm tuyển, khối thi) :
với báo cáo viên.
VII.
Qui trình đào tạo
VIII. Thời gian đào tạo.
IX.
B ằng cấp đào tạo.
X.
Nơi làm việc sau khi tốt ngiệp.

Báo cáo viên : giải đáp thắc
XI.
Mức thu nhập hàng tháng.
mắc
Trò : viết báo cáo theo yêu cầu
II. Viết báo báo thu hoạch
nội dung của GV
LUYỆN TẬP : Tự tìm hiễu thêm một số trường tại địa phương



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×