Trường THCS Phương Trung
Họ và tên:…………………….
Lớp:…………
Điểm
KIỂM TRA VĂN 7
Thời gian : 15 phỳt
Lời phê của giáo viên
Cõu 1: Hóy ni cột A với cột B cho phù hợp với nội dung bài ca dao “Thương thay thân phận
con tằm…”
A
B
a- Con tằm
1- Thân phận bé nhỏ, vất vả cơ cực trong cuộc sống lao động
b- Con kiến
2- Cuộc đời phiêu bạt trong những cố gắng vô vọng
c- Con hạc
3- Những nỗi khổ oan trái của những con người thấp cổ bé họng
d- Con quốc
4- Những thân phận suốt đời bị vắt mòn sức lực
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
Câu 2: Nét tính cách nào sau đây nói về chân dung của “Chú tơi “trong bài ca dao châm biếm
thứ nhất?
A- Tham lam, ích kỉ
B- Độc ác, tàn nhẫn
C- Dốt nát, háo danh
D- Nghiện ngập và lười biếng
Câu 3: Ai là người bài ca dao “Số cơ chẳng giàu thì nghèo”… muốn mỉa mai ,châm biếm?
A- Ơng thầy bói lừa bịp
B- Cơ gái mê tín
C- Cả ơng thầy lừa bịp và cơ gái mê tín
D- Tất cả mọi người
Câu 4: Tình cảm và thái độ của người viết thể hiện trong bài thơ“Sông núi nước Nam” là gì?
A- Khẳng định quyết tâm chiến đấu chống xâm lăng B- Tự hào về chủ quyền dân tộc
C- Tin tưởng ở tương lai tươi sáng của đất nước
D- Gồm hai ý A và B
Câu 5: Bài thơ “Phò giá về kinh” của tác giả nào ?
A- Trần Quang Khải
B- Trần Quốc Tuấn
C- Phạm Ngũ Lão
D- Lí Thường Kiệt
Câu 6: Trong những nhận xét sau đây nhận xét nào đúng cho cả hai bài thơ “Sông núi nước
Nam” và“Phị giá về kinh”?
A- Thể hiện bản lĩnh khí phách của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
B- Thể hiện chủ quyền bất khả xâm phạm của đất nước
C- Thể hiện niềm tự hào trước những chiến công oai hùng của dân tộc
D- Thể hiện khát vọng hòa bình
Câu 7: Văn bản” Mẹ tơi” của Ét-mơn –đơ đơ A-mi-xi được trích trong?
A- Cuộc đời của các chiến binh
B- Giữa trường và nhà
C- Những tấm lòng cao cả
D- Cuốn truyện của người thầy
Câu 8: Trong văn bản” Mẹ tôi”, cha En-ri-cô là người như thế nào?
A- Rất yêu thương và nuông chiều con.
B- Luôn nghiêm khắc và không tha thứ cho lỗi lầm của con.
C- Yêu thương nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con.
D- Luôn thay mẹ En-ri-cơ giải quyết mọi vấn đề trong gia đình.
Câu 9: Tại sao người cha En-ri-cô lại viết thư khi con mình phạm lỗi?
A- Vì qua thư người cha sẽ nói được đầy đủ, sâu sắc hơn và người con sẽ cảm hiểu được điều
cha nói thấm thía hơn
B- Vì ở xa con nên phải viết thư
C- Vì giận con q, khơng muốn nhìn mặt con nên khơng nói trực tiếp
D- Vì sợ nói trực tiếp sẽ xúc phạm đến con
Câu 10: Tại sao nhân vật tôi trong truyện ngắn “Cuộc chia tay của những con búp bê” lại “kinh
ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”?
A- Vì lần đầu tiên em nhìn thấy mọi người và cảnh vật trên đường phố
B- Vì cảm nhận thấy sắp có dơng bão trên đường phố
C- Vì dơng bão đang dâng trào trong tâm hồn em trong khi cuộc sống vẫn diễn ra như thường
nhật
D- Vì em thấy xa lạ với mọi người xung quanh
Câu 11: Nỗi bất hạnh của bé Thủy trong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” là gì?
A- Xa người anh trai thân thiết
C- Khơng được tiếp tục đến trường
B- Xa ngôi nhà tuổi thơ
D- Gồm tất cả các ý kiến trên
Câu 12: Thông điệp nào được gửi gắm qua câu chuyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”?
A- Hãy để trẻ em được sống trong một mái ấm gia đình
B- Hãy tơn trọng những ý thích của trẻ em
C- Hãy hành động vì trẻ em
D- Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển tài năng sẵn có
Câu 13: Ý chủ đạo của văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê” là gì?
A- Cuộc chia tay của những con búp bê.
B- Hai anh em Thành –Thủy buộc phải xa nhau nhưng chúng đã nhất định khơng chịu để tình
cảm anh em bị chia lìa.
C- Cuộc chia tay của hai anh em Thành Thủy với thầy cô và bạn bè.
D- Những con búp bê bị buộc phải chia tay nhưng hai anh em đã khơng chịu để chúng phải
chịu cảnh chia lìa.
Câu 14: Bài ca dao “Công cha như núi ngất trời”… là lời của ai nói với ai?
A- Lời của người con nói với mẹ
B- Là lời của mẹ nói với con
C- Lời của ơng nói với cháu
D- Lời của cha nói với con
Câu 15: Đặc sắc nghệ thuật của bài ca dao trên là gì?
A- Âm điệu hát ru B- Hình ảnh nhân hóa C- Lối so sánh ví von
D- Hai ý A và C
Câu 16: Nét đặc sắc của bài ca dao “Ở đâu năm cửa nàng ơi …” là gì?
A- Sử dụng hình thức đối đáp
B- Sử dụng hình thức đối đáp nhấn mạng vào những đặc điểm nổi bật của từng địa danh
C- Sử dụng phép so sánh
D- Sử dụng phép nhân hóa
Câu 17: “Cổng trường mở ra” là loại văn bản nào?
A- Thuyết minh
B- Nghị luận
C- Nhật dụng
D- Đa dạng
Câu 18: Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì?
A- Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
B- Bàn về vai trò cuat nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C- Kể về tâm trạng một chú bé trong ngày đầu đến trường.
D- Tái hiện lại tâm tư, tình cảm cuả người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp Một
của con.
Câu 19: Trong văn bản “Cổng trường mở ra” tại sao vào đêm trước ngày khai trường người mẹ
khơng ngủ được?
A- Vì chưa chuẩn bị chu đáo cho con trong ngày khai trường đầu tiên.
B- Vì rất bâng khuâng, tâm trạng người mẹ luôn suy nghĩ về ngày khai trường của con, đồng
thời mẹ nhớ về ngày khai trường đầu tiên của mình.
C- Vì lo sợ ngày mai con sẽ khóc khơng chịu vào lớp học.
D- Vì chưa dọn dẹp xong nhà cửa, những thứ đồ chơi con đã bày ra.
Trường THCS Phương Trung
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7
H v tờn:.
Lp:
im
Thi gian : 15 phỳt
Lời phê của giáo viªn
Đề bài
Khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng(Mỗi câu trả lời đúng
được 0,5 điểm)
Câu 1: Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào?
A- Từ có hai tiếng có nghĩa
B- Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa
C- Từ có các tiếng bình đẳng nhau về mặt ngữ pháp
D- Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính
Câu 2:Nhóm từ nào sau đây chứa tồn từ ghép đẳng lập ?
A- học hành, nhà cửa, nhà ăn, đất cát, móc ngoặc
B- học hành, nhà cửa, đất sét, nhà khách, móc ngoặc
C- nhà cửa, làm ăn, đất cát, móc ngoặc, ốm yếu
D- nhà khách, nhà cửa, đất cát, móc ngoặc, ốm yếu
Câu 3: Nhóm từ nào sau đây chứa tồn từ láy?
A- xinh xắn, gần gũi ,đơng đủ, dễ dàng, mong manh
B- xinh xắn, gần gũi, đông đủ, dễ dàng, mạnh mẽ
C- xinh xắn, gần gũi, đông đủ, dễ dàng, ấm áp
D- xinh xắn, gần gũi, mong manh, dễ dàng, ấm áp
Câu 4: Nghĩa của các từ láy có vần ênh (trong những từ lênh khênh, bấp bênh, chênh
vênh, lênh đênh) có đặc điểm chung gì?
A- Chỉ sự cao lớn vững vàng
C- Chỉ vật dễ bị đổ vỡ
B- Chỉ những gì khơng vững vàng , khơng chắc chắn
D- Chỉ vật nhỏ bé, yếu ớt
Câu 5:Từ “bác” trong ví dụ nào sau đây được dùng như đại từ xưng hô?
A- Bác được tin rằng / Cháu làm liên lạc.
C- Người là Cha, là Bác, là Anh.
B-Anh Nam là con trai của bác tơi.
D- Bác ngồi đó lớn mênh mơng.
Câu 6: Đại từ nào sau đây không cùng loại?
A- Nàng
B- Họ
C-Hắn
D-Ai
Câu : Đại từ không cùng loại ở câu 6 được dùng để làm gì?
A-Trỏ người
B-Trỏ vật
C-Hỏi người
D-Hỏi vật
Câu 8:Chọn dịng nói đúng về chức năng của đại từ để hỏi?
A-Đại từ để hỏi dùng để hỏi về người, sự vật; thơng báo về số lượng, hỏi về hoạt động,
tính chất sự việc
B-Đại từ để hỏi, dùng để hỏi về người, sự vật; hỏi về số lượng; hỏi về hoạt động, tính
chất, sự việc
C- Đại từ để hỏi, dùng để hỏi về người, sự vật; hỏi về số lượng; miêu tả hoạt động, tính
chất, sự việc
D- Đại từ để hỏi, dùng để miêu tả người, sự vật; hỏi về số lượng; hỏi về hoạt động, tính
chất, sự việc
Câu 9: Chữ thiên trong từ nào sau đây khơng có nghĩa là trời
A-Thiên lí
B-Thiên thư
C-Thiên hạ
D-Thiên thanh
Câu 10: Hãy giải thích các từ Hán Việt sau (1 điểm)
A- hùng vĩ:…………………
C- cương trực :………………….
B-kiên cố:…………………..
D- hữu hiệu :…………………….
Câu 11: Nhóm từ nào sau đây chứa toàn từ ghép Hán Việt đẳng lập?
A-cương trực, hùng vĩ, kiên cố, hữu hiệu, giáo huấn
B- cương trực, hùng vĩ, kiên cố, hải đăng, giáo huấn
C- cương trực, đại lộ, kiên cố, hữu hiệu, giáo huấn
D- cương trực, hùng vĩ, kiên cố, hoan hỉ, giáo huấn
Câu 12: Thế nào là quan hệ từ?
A- Là từ chỉ người và vật .
B- Là từ chỉ hoạt động ,tính chất của người và vật.
C- Là từ chỉ các ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu và giữa câu với câu.
D- Là từ mang ý nghĩa tình thái
Câu 13: Quan hệ từ hơn trong câu “Lòng chàng ý thiếp ai sâu hơn ai” biểu thị ý nghĩa
quan hệ gì?
A-Sở hữu
B-So sánh
C-Nhân quả
D-Điều kiện
Câu 14:Dòng nào đúng khi phân biệt sắc thái nghĩa của hai câu:
(1) “Nó chậm nhưng chắc”
(2) “Nó chắc nhưng chậm”
A- Câu (1) tỏ ý khen nhưng khen nhiều hơn; câu (2) tỏ ý khen nhưng khen ở mức thấp
B- Cả hai câu vừa có chỗ khen lại vừa có chỗ chê. Người nói khen yếu tố chắc, chê yếu
tố chậm.
C- Câu (1) vừa chê và vừa khen; câu (2) cũng vừa chê và vừa khen. Người được nói đến
có cả hai đặc điểm là chậm và chắc.
D- Câu (1) nhấn mạnh vào yếu tố chắc nên tỏ ý khen là chính; câu (2) nhấn mạnh vào yếu
tố chậm nên tỏ ý chê là chính
Câu 15: Câu sau mắc lỗi gì về quan hệ từ?
Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu về tình bạn bình dị mà sâu sắc của nhà thơ.
A-Thiếu quan hệ từ
B- Thừa quan hệ từ
C- Dùng quan hệ từ không đúng chức năng ngữ pháp.
D- Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết.
Câu 16: Trong những trường hợp sau trường hợp nào có thể bỏ quan hệ từ?
A- Nhà tôi vừa mới mua cái tủ bằng gỗ rất đẹp.
B- Hãy vươn lên bằng chính sức mình.
C- Nó thường đến trường bằng xe đạp.
D- Bạn Nam cao bằng bạn Minh.
Câu 17: Nét nghĩa: nhỏ, xinh xắn, đáng yêu phù hợp với từ nào sau đây?
A-Nhỏ nhặt
B-Nhỏ nhẻ
C-Nhỏ nhắn
D-Nho nhỏ
Câu 18: Dòng nào thể hiện đúng cách sử dụng từ đồng nghĩa?
A- Cân nhắc để chọn từ đồng nghĩa thể hiện đúng nghĩa và sắc thái biểu cảm
B- Chỉ có thể thay từ Hán Việt đồng nghĩa cho từ thuần Việt .
Câu 19: Từ Hán Việt nào sau đây có yếu tố “tiền” khác nghĩa so với các từ còn lại
A-Tiền tuyến
B-Tiền bạc
C-cửa tiền
D-mặt tiền
Trường THCS Phương Trung
Họ và tên:…………………….
Lớp:…………
Điểm
KIỂM TRA VĂN 7
Thời gian : 45 phỳt
Lời phê của giáo viên
I- bi
Phn I: Trc nghiệm (3 đ) Khoanh tròn vào chữ cai đứng trước câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Dòng nào không phải suy nghĩ của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con
(Văn bản “Cổng trường mở ra “)
A - Mẹ tin là con sẽ rất bỡ ngỡ trong ngày đầu tiên của năm học mới.
B - Mẹ nhớ về những kỉ niệm sâu đậm trong ngày khai trường đầu tiên của mẹ
C - Mẹ suy nghĩ đến ngày khai trường đầu tiên của nước Nhật.
D- Mẹ mường tượng tới lời nói sẽ nói với con vào ngày mai, khi đưa con tới trường.
Câu 2: Tại sao cha En-ri-cô lại viết thư cho con khi con mình phạm lỗi?
A- Vì ở xa con nên phải viết thư.
B- Vì giận con q, khơng muốn nhìn mặt con nên khơng nói trực tiếp.
C- Vì sợ nói trực tiếp sẽ xúc phạm đến con.
D- Vì qua bức thư, người cha sẽ nói được đầy đủ, sâu sắc hơn và con sẽ cảm, hiểu được điều cha nói
Câu 3: Kết thúc truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê”, cuộc chia tay nào đã không diễn ra?
A- Cuộc chia tay giữa hai anh em.
B- Cuộc chia tay giữa hai con búp bê Em Nhỏ và Vệ Sĩ.
C- Cuộc chia tay giữa người cha và người mẹ.
D- Cuộc chia tay giữa bé Thủy với cô giáo và bạn bè.
Câu 4: Vì sao trong bài ca dao “Cơng cha như núi ngất trời..” lại dùng các hình ảnh núi ngất trời, biển
đông…để so sánh công lao của cha mẹ đối với con cái?
A- Vì đây là những hình ảnh chỉ sự vật, hiện tượng to lớn, vô hạn, vĩnh hằng; chỉ có những hình ảnh đó
mới thể hiện hết cơng lao của cha mẹ.
B- Vì những hình ảnh này gần gũi với cuộc sống thường nhật của con người
C- Vì dùng những hình ảnh này làm cho các bài ca dao ,dân ca trở nên dễ thuộc, dễ nhớ.
D- Vì những hình ảnh này rất đẹp.
Câu 5: Vẻ đẹp của cơ gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng….”là vẻ đẹp?
A- Rực rỡ, quyến rũ
B- Trong sáng, hồn nhiên
C- Trẻ trung, đầy sức sống
C- Mạnh mẽ, đầy bản lĩnh
Câu 6: Bài thơ “Sông núi nước Nam “ nêu bật nội dung gì?
A- Nước Nam có chủ quyền và khơng một kẻ thù nào xâm phạm được.
B- Nước Nam là một đất nước văn hiến.
C- Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh.
D- Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
Câu 7: Cách đưa tin chiến thắng của hai câu thơ đầu trong bài Phò giá về kinh có gì đặc biệt?
A-Đảo trật tự thời gian của những chiến thắng . C-Đảo kết cấu chủ -vị của câu thơ .
B- Nói tới những chiến thắng trong tương lai
D- Nhắc tới chiến thắng của các
triều đại trước.
Câu 8: Qua hình ảnh bánh trơi nước Hồ Xn Hương muốn nói gì về người phụ nữ?
A- Vẻ đẹp hình thể
B- Vẻ đẹp và số phận long đong
C- Vẻ đẹp tâm hồn
D- Số phận bất hạnh
Câu 9: Bài thơ qua Đèo Ngang và Bạn đến chơi nhà thuộc thể thơ nào?
A- Song thất lục bát
B- Lục bát
C- Thất ngôn bát cú
D- Ngũ ngôn
Câu 10: Chủ đề của bài thơ Tĩnh dạ tứ là gì?
A- Đăng sơn ức hữu( lên núi nhớ bạn )
B-Vọng nguyệt hồi hương (trơng trăng nhớ q)
C- Sơn thủy hữu tình (non nước hữu tình )
D- Tức cảnh sinh tình (trước cảnh sinh tình )
Câu 11: Trong bài thơ Tĩnh dạ tứ, tại sao khi nhìn ánh trăng Lí Bạch lại chạnh lịng nhớ tới q nhà?
A-Vầng trăng tròn đầy viên mãn là biểu tượng cho sự đồn tụ, sum vầy, hơn nữa ánh trăng cơ đơn trong
đêm thanh tĩnh cũng gợi lên nỗi sầu xa xứ.
B- Vầng trăng gắn liền với bao kỉ niệm tuổi thơ êm đềm đẹp đẽ không bao giờ quên nơi quê nhà.
C- Vầng trăng xưa vốn là người bạn tri âm, tri kỉ của nhà thơ nên nhìn thấy trăng nhà thơ như được san
sẻ, chia bớt nỗi nhớ quê hương
D- Cả A,B,C đều đúng
Câu 12: Tâm trạng của tác giả trong bài Hồi hương ngẫu thư là gì?
A- Vui mừng, háo hức khi trở về quê
B- Buồn thương trước cảnh quê hương có nhiều thay đổi
C- Ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách lạ giữa quê hương
D- Đau đớn luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh thành
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1:(2đ) Chép thuộc lòng một bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước? Nêu nội dung bài ca dao
đó?
Câu 2 : (2đ) Cụm từ “ta với ta “ trong hai bài thơ của Bà Huyện Thanh Quan và Nguyễn Khuyến có
điều gì khác nhau?
Câu 3: (3đ) Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp, thân phận, phẩm chất người phụ
nữ được phản ánh trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương?
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Trường THCS Phương Trung
Họ và tên:…………………….
Lớp:…………
Điểm
KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN 7
Thi gian : 15 phỳt
Lời phê của giáo viên
bi
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
Câu 1:Theo em chùm ca dao những câu hát than thân thuộc kiểu văn bản gì?
A- Văn bản tự sự
C-Văn bản biểu cảm
B- Văn bản miêu tả
D-Văn bản tự sự ,biểu cảm
Câu 2:Thế nào là một văn bản biểu cảm?
A- Kể lại một câu chuyện cảm động .
B- Bàn luận về một hiện tượng trong đời sống.
C-Thể hiện tình cảm ,cảm xúc trong thơ.
D-Bộc lộ tình cảm ,cảm xúc của con người trước những sự vật hiện tượng trong đời sống.
Câu 3:Dịng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm?
A-Chỉ thể hiện cảm xúc khơng có yếu tố miêu tả ,tự sự .
B-Khơng có lí lẽ ,lập luận
C- Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp.
D- Cảm xúc chỉ được thể hiện trực tiếp.
Câu 4:Đề nào sau đây không phải là đề văn biểu cảm?
A-Giới thiệu về chiếc nón lá quê em
C- Con vật em yêu
B-Vui buồn tuổi thơ
D-Nhớ mãi mùa hè
Câu 5:Ngoài cách biểu cảm trực tiếp ,văn biểu cảm còn sử dụng biện pháp nào để khơi gợi tình
cảm?
A-Miêu tả
B-Tự sự
C-Miêu tả,tự sự
D-Thuyết minh
Câu 6:Câu hỏi nào sau đây không phục vụ cho việc tìm hiểu đề ,tìm ý của đề văn “Cảm nghĩ về
đêm trung thu “?
A-Đối tượng biểu cảm là gì?
B-Đêm trung thu đẹp như thế nào?
C-Những tác phẩm văn học nào viết về đêm trung thu ?
D- Kỉ niệm nào đáng nhớ nhất với em trong đêm trung thu ?
Câu 7:Câu văn “Tuổi thơ của em đã trải qua nhiều kỉ niệm khó quên ,nhưng em nhớ nhất là câu
chuyện bất ngờ đến với em trong đêm trung thu vừa qua” phù hợp với phần nào trong đề văn
trên ?
A-Mở bài
B-Thân bài
C- Kết bài
D-Không phù hợp với cả ba phần
Câu 8:Dịng nào sau đây nói khơng đúng về đặc điểm của văn biểu cảm?
A-Bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu
B-Văn biểu cảm yêu cầu kể ra các thuộc tính,phẩm chất của sự việc và con người.
C-Tình cảm trong bài văn biểu cảm rõ ràng ,chân thật
D-Biểu đạt tình cảm bằng cách thổ lộ trực tiếp ,hoặc chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ ,tượng
trưng .
Câu 9:”Biểu cảm trực tiếp là thông qua miêu tả một hình ảnh,kể một câu chuyện nào đó để khơi
gợi tình cảm”
Nhận định trên đúng hay sai?
A-Đúng
B-Sai
Câu 10: Cách làm bài văn biểu cảm gồm mấy bước?
A-Một bước
B-Hai bước
C-Ba bước
D-Bốn bước
Câu 11:Đề văn biểu cảm bao giờ cũng phải nêu ra:
A-Đối tượng biểu cảm,các bước làm.
B-Định hướng tình cảm và cách biểu cảm.
C-Đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm
D- Định hướng tình cảm và các bước làm.
Câu
12:Cách
lập
ý
nào
không
phải
của
văn
biểu
cảm?
A-Liên hệ hiện tại với tương lai .
C-Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn,mong ước.
B-Quan sát,so sánh ,liên tưởng.
D-Hồi tưởng quá khứ ,suy nghĩ hiện tại.
Câu 13:Yếu tố tự sự ,miêu tả dùng trong văn biểu cảm phải tuân theo nguyên tắc nào?
A-Tự sự và miêu tả cần kết hợp chặt chẽ với nhau ,hỗ trợ lẫn nhau .
B-Tự sự và miêu tả chỉ nhằm khơi gợi cảm xúc,do cảm xúc chi phối
C-Tự sự nhằm mục đích kể chuyện nên kể thật đầy đủ.
D-Miêu tả phải thật chi tiết ,cụ thể ,tỉ mỉ.
Câu 14:Muốn phát biểu suy nghĩ ,cảm xúc người ta thường làm như thế nào ?
A-Dùng phương thức tự sự để kể thật chi tiết những gì xảy ra đối với đối tượng biểu cảm.
B- Dùng phương thức miêu tả để tả thật chi tiết,cụ thể làm cho người đọc hình dung ra đối tượng
biểu cảm.
C- Dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc.
D-Dùng phương thức lập luận để xác định rõ đối tượng biểu cảm.
Câu 15:Trong những văn bản sau ,đâu là văn bản biểu cảm có sử dụng yếu tố miêu tả và tự sự
( hoặc một trong hai yếu tố ấy)
A-Ông lão đánh cá và con cá vàng(truyện cổ tích)
B-Thầy bói xem voi(Truyện ngụ ngôn)
C-Bánh trôi nước(Hồ Xuân Hương )
D-Con rồng cháu tiên (truyền thuyết)
Câu 16:Ý nào sau đây không phù hợp với phần mở bài của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn
học ?
A-Giới thiệu tác phẩm(thể loại đề tài,tác giả…)
B-Giới thiệu hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.
C-Nêu cảm nhận chung về tác phẩm.
D-Khẳng định lại ấn tượng chung về t/p.
Câu 17:Trong bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học quá trình biểu cảm cần tập trung vào:
A-Nêu cảm nghĩ về giá trị nội dung
B-Nêu cảm nghĩ về giá trị nghệ thuật
C-Nêu cảm nghĩ về cả hai giá trị trên .
D-Nêu cảm nghĩ về tác giả.
Câu 18: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp về mặt nội dung
A
B
1-Miêu tả
a-Gợi những tình cảm sâu sắc thơng qua các BPNT
2-Tự sự
b-Truyền đạt những nội dung ,yêu cầu,bày tỏ ý kiến
nguyện vọng
3-Biểu cảm
c-Khắc họa con người cảnh vật theo một trình tự nhất định
4-Hành chính cơng vụ
d-Kể lại sự việc một cách hồn chỉnh có chi tiết ,nhân vật
Câu 19:”Lũy ngoài cùng toàn tre nhưng là loại tre thẳng.Lũy trong cùng tre càng thẳng hơn .Tre
óng chuốt vươn thẳng tắp,ngọn không dày và rậm như tre gai .Suốt năm tre xanh rờn đầy sức
sống”.
Đoạn văn trên có phải là văn biểu cảm khơng?
A-Có
B-Khơng
Trường THCS Phương Trung
Họ và tên:…………………….
Lớp:…………
Điểm
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7
Thời gian : 45 phỳt
Lời phê của giáo viên
I- bi
PHN TRC NGHIỆM:(2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1.Trường hợp nào sau đây nhận xét đúng về câu rút gọn?
A.Chỉ có thể lược bỏ chủ ngữ
B.Chỉ có thể lược bỏ vị ngữ
C.Chỉ lược bỏ các thành phần phụ
D.Có thể lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ
Câu 2.Trường hợp nào không nên dùng câu rút gọn?
A.Chị nói với em
B.Cha nói với con.
C.Học sinh nói chuyện với thầy giáo
D.Bạn bè nói chuyện với nhau.
Câu 3.Trong các câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn?
A.Học ăn, học nói, học gói, học mở.
B.Người Việt Nam thương người như thể thương thân.
C.Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà.
D.Thương người như thể thương thân.
Câu 4.Câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” rút gọn thành phần nào?
A-Chủ ngữ
B-Vị ngữ
C-Cả CN lẫn VN
D-Cả a, b, c đều sai
Câu 5.Câu đặc biệt là gì?
A.Là câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ- vị ngữ
B.Là câu chỉ có chủ ngữ.
C. Là câu cấu tạo theo mơ hình đặc biệt
D.Là câu chỉ có vị ngữ
Câu 6.Trong các câu sau câu nào không phải là câu đặc biệt?
A.Mùa xuân . B.Trời mưa rả rích.
C.Một hồi cịi.
D.Sài Gịn 1972.
Câu 7.Câu đặc biệt:Đồn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. Dùng để làm
gì?
A.Bộc lộ cảm xúc
C.Nêu lên thời gian, nơi chốn
C.Liệt kê, miêu tả, thông báo về sự vật, hiện tượng
D.Gọi đáp
Câu 8.Trong những câu sau,câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích?
A.Với quyết tâm cao độ,Lan đã vượt qua kì thi.
B.Qua ánh mắt nhìn,tơi biết nó khơng thích tơi.
C.Chỉ bằng một ngọn roi,anh ấy quật ngã ba tên cơn đồ.
D.Vì tương lai, chúng ta phải cố gắng nhiều hơn nữa
PHẦN TỰ LUẬN:(8điểm)
Câu 1: (3đ) Phân biệt câu rút gọn với câu đặc biệt ?Cho ví dụ ?
Câu 2: (5đ)Viết một đoạn văn ngắn(8-10 câu) chủ đề về quê hương trong đó có sử dụng
trạng ngữ (ít nhất 2 câu có trạng ngữ) sau đó chỉ rõ và nêu tác dụng của trạng ngữ mà em
đã sử dụng ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Phương Trung
Họ và tên:…………………….
Lớp:…………
Điểm
KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN 7
Thi gian : 15 phỳt
Lời phê của giáo viên
bi
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất .
Câu 1:Những câu tục ngữ trong văn bản “Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản suất”
được biểu đạt theo phương thức nào ?
A-Tự sự
B-Miêu tả
C- Nghị luận
D-Biểu cảm
Câu 2 :Nhân định nào sau đây không đúng với đặc điểm văn nghị luận ?
A-Nhằm tái hiện người ,sự việc ,cảnh, vật một cách sinh động .
B-Nhằm thuyết phục người đọc ,người nghe về một ý kiến ,một quan điểm ,một nhận xét
nào đó .
C-Luận điểm rõ ràng ,lập luận chặt chẽ ,dẫn chứng thuyết phục .
D-Ý kiến ,quan điểm ,nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết
những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa .
Câu 3:Văn nghị luận khơng được trình bày dưới dạng nào ?
A-Đề xuất một ý kiến .
B-Kể lại diễn biến sự việc
C-Đưa ra một nhận xét
D-Bàn bạc thuyết phục người đọc người
nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ dẫn chứng
Câu 4:Để thuyết phục người đọc người nghe một bài văn nghị luận cần phải đạt những
yêu cầu gì ?
A-Luận điểm phải rõ ràng
B-Lí lẽ phải thuyết phục
C-Dẫn chứng phải cụ thể sinh động
D-Cả 3 yêu cầu trên
Câu 5 :Một bài văn nghị luận cần phải có yếu tố nào ?
A-Luận điểm
B-Luận cứ
C-Lập luận
D-Cả 3 yếu tố trên
Câu 6 :Trong hai cách làm sau đây ,cách nào được coi là đúng nhất khi thực hiện bài tập
làm văn nghị luận ?
A-Tìm hiểu vấn đề nghị luận ,luận điểm ,tính chất của đề trước khi viết thành bài văn
hoàn chỉnh .
B-Tìm hiểu vấn đề nghị luận ,luận điểm ,tính chất của đề để lập dàn ý cho đề bài trước
khi viết thành bài văn hồn chỉnh .
Câu 7 :Tính chất nào sau đây phù hợp nhất với đề bài “Đọc sách rất có lợi”?
A-Ca ngợi
B-Khun nhủ
C-Tranh luận ,suy luận
D-Phân tích
Câu 8:Tính chất nào sau đây phù hợp nhất với đề bài “Có cơng mài sắt ,có ngày nên
kim”
A-Phân tích
B-Ca ngợi
C-Khun nhủ
D-Tranh luận
Câu 9:Dịng nào khơng là luận điểm của đề bài “Thể dục ,thể thao là hoạt động cần và
bổ ích cho cuộc sống của con người”?
A-Thể dục ,thể thao giúp con người có một cơ thể khỏe mạnh .
B-Hoạt động thể dục ,thể thao chỉ nên thực hiện với người trẻ tuổi
C-Thể dục ,thể thao rèn luyện cho con người tính kiên trì ,nhẫn nại và tinh thần đồn kết
D-Con người cần luyện tập thể dục ,thể thao .
Câu 10 :Để không bị lạc đề ,xa đề ,cần xác định đúng các yếu tố nào ?
A-Luận điểm B-Tính chất của đề
C-Luận cứ
D-Cả 3 yếu tố trên
Câu 11:Lập luận trong bài văn là cách đưa ra những luận cứ để dẫn người đọc (nghe )tới
luận điểm mà người viết (nói ) muốn đạt tới
Điều đó đúng hay sai ?
A-Đúng
B-Sai
Câu 12 :Trong lập luận của bài văn nghị luận dẫn chứng và lí lẽ phải có quan hệ như thế
nào với nhau ?
A-Phải phù hợp với nhau
B-Phải phù hợp với luận điểm
C- Phải phù hợp với nhau và phải phù hợp với luận điểm
D-Phải tương đương với nhau
Câu 13 :Lập luận diễn ra trong phần nào của bài văn nghị luận ?
A-Mở bài
B-Thân bài
C-Kết bài
C-Cả 3 phần trên
Câu 14 :Phần mở bài của bài vă nghị luận có vai trị gì ?
A-Nêu vấn đề có ý nghĩa với đời sống xã hội mà bài văn hướng tới
B-Nêu ra các luận điểm sẽ triển khai trong phần thân bài
C-Nêu phạm vi dẫn chứng mà bài văn sẽ sử dụng
D-Nêu tính chất của bài văn
Câu 15 :Làm thế nào để chuyển từ mở bài sang thân bài ?
A-Dùng từ hoặc câu để chuyển đoạn
C-Dùng một câu để chuyển đoạn
B-Dùng một từ để chuyển đoạn
D-Dùng một đoạn văn để chuyển đoạn
Câu 16:Trình tự lập luận sau đây có trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ,đúng
hay sai ?
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước
Bổn phận của chúng ta ngày nay
Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta
Lòng yêu nước trong quá khứ của dân tộc
A-Đúng
B-Sai
Câu 17: Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Luận điểm, luận cứ
……………..là lí lẽ dẫn chứng làm cơ sở cho ………………..,dẫn đến …………….như
là kết luận của những lí lẽ, dẫn chứng đó ………………phải chân thực, đúng đắn, tiêu
biểu .
Câu 18:Cho đề bài : Không thầy đố mày làm nên và Học thầy khơng tày học bạn có mâu
thuẫn với nhau khơng ?
Đề trên có phải là đề văn nghị luận khơng ?Vì sao ?
Trường THCS Phương Trung
Họ và tên:…………………….
Lớp:…………
Điểm
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7
Thời gian : 15 phỳt
Lời phê của giáo viên
bi
Khoanh trũn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng
Câu 1:Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi : “ Hằng ngày ,cậu dành thời gian cho việc
gì nhiều nhất ?”
A- Hằng ngày ,mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất .
B- Đọc sách là việc mình dành thời gian nhiều nhất .
C- Tất nhiên là đọc sách .
D- Đọc sách .
Câu 2:Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn ?
A-Ai cũng phải học đi đôi với hành.
C- Học đi đôi với hành.
B- Anh trai tôi luôn học đi đôi với hành.
D- Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Câu 3:Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống tốt đẹp hơn” được rút gọn thành
phần nào
A-Trạng ngữ
B- Chủ ngữ
C- Vị ngữ
D-Bổ ngữ
Câu 4: Điền vào phần tác dụng sao cho thích hợp với các câu đặc biệt sau :
Câu đặc biệt
Ơi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ ,có cái ma lực gì mà
run rủi cho quan mê được như thế?
Tác dụng
Cha ôi! Cha! Cha chạy đi đâu dữ vậy ?
Chiều ,chiều rồi .Một chiều êm ả như ru văng vẳng
tiếng ếch nhái kêu ran ngồi đồng .
Khi thì ở chợ Chuối Chắm ,ở đò Tràng Thưa,khi
lại về phố Rỗ ,chợ Bì,chợ Bưởi.
Câu 5:Trạng ngữ trong câu : “Trên bốn chòi canh ,ngục tốt cũng bắt đầu điểm vào cái
quạnh quẽ của trời tối mịt ,những tiếng kiểng và mõ đều đặn thưa thớt” biểu thị điều gì ?
A- Thời gian diễn ra hành động được nói đến trong câu .
B- Mục đích của hành động được nói đến trong câu .
C- Nơi chốn diễn ra hành động được nói đến trong câu .
D- Nguyên nhân diễn ra hành động được nói đến trong câu .
Câu 6:Tách trạng ngữ thành câu riêng nhằm mục đích gì ?
A-Để nhấn mạnh ý,chuyển ý hoặc thể hiện cảm xúc nhất định
B- Làm cho câu ngắn gọn
C- Làm cho nòng cốt câu được chặt chẽ
D-Làm cho nội dung của câu dễ hiểu hơn
Câu 7:Gạch chân dưới các bộ phận trạng ngữ trong các câu sau và cho biết bộ phận trạng
ngữ nào không thể tách thành câu riêng :
A- Lan và Huệ chơi thân với nhau từ hồi học mẫu giáo.
B- Qua cách nói năng ,tơi biết nó đang có điều gì phiền muộn trong lịng .
C- Ai cũng phải học tập thật tốt để có vốn hiểu biết phong phú và để tạo dựng cho mình
một sự nghiệp .
D- Mặt trời đã khuất sau rặng núi .
Câu 8: Trong các câu sau ,câu nào là câu chủ động ?
A- Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé .
B- Lan được mẹ tặng chiếc cặp mới nhân ngày khai trường .
C- Thuyền bị gió làm lật
D- Tơi lên mười tuổi .
Câu 9: Trong các câu có từ được sau đây ,câu nào là câu bị động ?
A- Cha mẹ sinh được hai người con .
B- Gia đình tơi chuyển về đây được mười năm rồi .
C- Bạn ấy được điểm mười .
D- Mỗi lần được điểm cao ,tôi lại được ba mẹ mua tặng một thứ đồ dùng học tập mới .
Câu 10:Chuyển các câu sau thành câu chủ động hoặc bị động tương ứng với nó :
A-Ngơi nhà này được ông tôi xây từ hai mươi năm trước đây .
B- Cơ giáo phê bình Lan vì khơng làm bài tập về nhà .
Câu 11:Phân tích cấu tạo của các câu có cụm C-V làm thành phần theo sơ đồ hình chậu?
A -Bức tranh này màu rất đẹp .
B-Bố mẹ mong em chăm ngoan ,học giỏi.
C-Giọng hát ấy làm mọi người xúc động .
Câu 12:Cụm C-V có thể làm những thành phần gì trong câu ?
A- Chủ ngữ
B- Vị ngữ
C-Phụ ngữ
D- A,B,C đều đúng