Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HD VIET SKKKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.07 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN SĨC SƠN
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 102 /GD&ĐT

Sóc Sơn, ngày 27 tháng 4 năm 2018

V/v bổ sung hồ sơ công tác NCKH&
SKKN năm học 2017- 2018

Kính gửi: Ơng (Bà) hiệu trưởng các trường MN, TH, THCS trong huyện.
Thực hiện công văn số 3969/SGD&ĐT-GDTX-CN ngày 09/11/2017 của Sở
GD&ĐT Hà Nội về việc Hướng dẫn công tác NCKH&SKKN năm học 2017-2018;
Thực hiện hướng dẫn số 1455/HD-HĐSK ngày 15/12/2017 của Hội đồng khoa
học sáng kiến Thành phố Hà Nội về việc Xét, công nhận các sáng kiến kinh
nghiệm, sangs kiến cải tiến kỹ thuật, giải pháp công tác, giải pháp kỹ thuật, giải
pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đề tài
nghiên cứu, áp dụng công nghệ mới đề nghị danh hiệu thi đua cấp Thành phố và
cấp Nhà nước năm 2018;
Thực hiện Quyết dịnh số 918/QĐ-UBND ngày 27/4/2018 của UBND huyện
Sóc Sơn về việc Ban hành quy định xét, cơng nhận sáng kiến trên địa bàn huyện
Sóc Sơn;
Thực hiện hướng dẫn số 05/HD-HĐSK ngày 27/4/2018 của UBND huyện Sóc
Sơn về việc Xét, cơng nhận sáng kiến trên địa bàn huyện Sóc Sơn;
Phịng GD&ĐT hướng dẫn bổ sung về công tác SKKN trong các trường học
trên địa bàn huyện năm học 2017 - 2018 như sau:
1. Thời gian, địa điểm nộp SKKN.
Từ 07/5/2018 - 08/5/2018: Các trường MN, TH, THCS nợp các SKKN
về theo cấp học của Phịng GD&ĐT;
2. Hồ sơ nộp cùng sáng kiến kinh nghiệm:


+ Tờ trình của đơn vị đề nghị Hội đồng sáng kiến huyện Sóc Sơn cơng nhận
các SKKN- (Bổ sung)
+ Biên bản họp Hội đồng SKKN của đơn vị; (Bổ sung)
+ Bản mô tả SKKN của các tác giả (Bản tóm tắt SKKN) theo mẫu đề cương
gửi kèm; (Bổ sung)
+ Danh sách các SKKN xếp loại A của dơn vị (Nộp 01 bản in về cấp học và
01 bản mềm về hòm thư cấp học theo mẫu Excel gửi kèm).
+ Biên bản chấm SKKN (theo mẫu gửi kèm).
+ Bản in các SKKN được đóng quyển theo đúng quy định và được xếp theo
mơn/ lĩnh vực.


Chú ý: Tờ trình, Biên bản họp HĐ, Bản mơ tả SKKN, Danh sách các SKKN
xếp loại A, Biên bản chấm được kẹp vào sau trang bìa của mỗi SKKN.
Phịng GD&ĐT đề nghị các đơn vị trường học trên địa bàn quan tâm chỉ đạo, triển
khai nghiêm túc để công tác NCKH&SKKN năm học 2017- 2018 đạt được mục tiêu đề
ra./.
Nơi nhận:

TRƯỞNG PHÒNG

- Tổ MN, TH, THCS (để phối hợp chỉ đạo);
- Như kính gửi (để t/ hiện);
- Lưu VT.

(đã ký)

Nguyễn Văn Thanh



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN MÔ TẢ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến:
- Nêu ngắn gọn, thể hiện bản chất của sáng kiến.
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến.
2. Tác giả/đồng tác giả sáng kiến
Lưu ý: Tác giả sáng kiến là người tạo ra sáng kiến bằng chính sức lao đợng, trí
tuệ của mình. Chỉ liệt kê các đồng tác giả cỏ tỷ lệ đóng góp từ 30% trở nên vào
việc tạo ra sáng kiến.

TT

Họ và tên



Ngày

Nơi cơng tác
(hoặc nơi
tháng
thường trú)
năm

Chức
Vụ



Trình đơ

Tỷ lệ (%) đóng
chun góp vào việc tạo
ra sáng kiên
mơn (*)


sinh
1
2
3
(*) Ghi trình đợ chun mơn cao nhất được đào tạo, ví dụ: Thạc sỹ Cơng nghệ
thơng tin, Kỹ sư Nông nghiệp, Cử nhân Luật...
3. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (Trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu
tư tạo ra sáng kiến). Tên và địa chỉ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến.
4. Thời gian, địa điểm sáng kiến được áp dụng lần đầu (yêu cầu ghi rõ thời
gian, địa điểm)
5. Thực trạng trước khi áp dụng sáng kiến
- Khó khăn, vướng mắc trong thực tế
- Vấn đề cần giải quyết
- Nhược điểm cần khắc phục của giải pháp đã biết (nếu là sáng kiến cải tiến giải
pháp cũ.
6. Nội dung sáng kiến
- Mô tả ngắn gọn, đầy đủ và rõ ràng các bước thực hiện sáng kiến (theo trình tự
thời gian) cũng như các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến và kết quả đạt được.
Nếu là giải pháp cải tiến giải pháp đã biết trước đó tại cơ sở thì nêu những nội
dung đã cải tiến, sáng tạo để khắc phục những nhược điểm của giải pháp cũ.
- Có thể sử dụng các bản vẽ, thiết kể, sơ đồ, ảnh chụp mẫu kèm theo để minh
họa, làm rõ hơn về nội dung, kết quả của giải pháp.



7. Tính mới của sáng kiến
Đánh giá về tính mới của sáng kiến theo các nội dung được quy định tại Điều 4
của Quy định này.
8. Khả năng áp dụng của sáng kiến
- Nêu rõ việc sáng kiến đã được áp dụng, kể cả áp dụng thử trong điền kiện
kinh tế - kỹ thuật tại cơ sở; thời điểm sảng kiến được áp dụng.
- Nêu rõ sáng kiến có khả năng áp dụng cho những đối tượng, cơ quan, tổ chức
nào, trong điều kiện nào.
9. Đánh giá lợi ích thu được
- So sánh hiệu quả kinh tế, lợi ích xã hội thu được khi áp dụng sáng kiến so với
trường hợp không áp dụng.
- Nếu là giải pháp cải tiến giải pháp đã biết trước đó thì so sánh hiệu quả. lợi ích
cao hơn như thế nào hoặc khắc phục được mức độ nào những nhược điểm của giải
pháp đã biết trước đó.
- Trong truờng hợp tính được số tiền làm lợi thì tính và nêu cách tính cụ
thể.
- Đánh giả mức độ, phạm vi ảnh hưởng của sảng kiến đối với cơ sở theo các nội
dung được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
10. Những thông tin cần được bảo mật (nếu có)
Nếu có, nêu rõ cần bảo mật thơng tin gì, thơng tin đó được định hình bằng
phương tiện gì.
Tơi (chúng tơi) xin cam đoan mọi thơng tin nêu là trung thực, đúng sự thật và
hồn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
, ngày.....tháng......năm
Xác nhận của cơ sở

Ngưòi nộp đơn/Đại diện những ngưòi nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)



UBND HUYỆN SĨC SƠN
Đơn vị………………

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN CHẤM VÀ XÉT DUYỆT
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
Tác giả :............................................................................................................................
Đơn vị :.............................................................................................................................
Tên SKKN :......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Mơn (hoặc Lĩnh vực):......................................................................................................
...........................................................................................................................................
TT
I
I.1

Nội dung
Điểm
Điểm hình thức: (2 điểm)
Trình bày đúng quy định (Văn bản SKKN được in, font
Unicode, cỡ chữ 14, dãn dịng 1.2, đóng quyển, bìa màu,
dán gáy, ..). (1 điểm)
I.2 Kết cấu hợp lý: Gồm 3 phần chính (Đặt vấn đề, giải
quyết vấn đề, kết luận và khuyến nghị). (1 điểm)

II Điểm nội dung: (18 điểm)
II.1 Đặt vấn đề: (2 điểm)
- Nêu lý do chọn vấn đề mang tính cấp thiết;
- Nói rõ thời gian, đối tượng, phạm vị nghiên cứu và
ứng dụng;
- Có số liệu khảo sát trước khi thực hiện giải pháp.
II.2 Giải quyết vấn đề: (14 điểm).
- Nêu tên SKKN, tên các giải pháp phù hợp với nợi hàm
(2 điểm);
- Nói rõ tác dụng của từng giải pháp (2 điểm);
- Cách làm của mỗi giải pháp thể hiện tính mới, tính
sáng tạo, phù hợp với thực tiễn của mỗi đơn vị và đối
tượng nghiên cứu, áp dụng. Có thể áp dụng được ở
nhiều đơn vị. (6 điểm).
- Nợi dung đảm bảo tính khoa học, chính xác. (2 điểm).
- Có minh chứng chứng minh tính hiệu quả bằng các nợi
dung xác định. (2 điểm)
II.3 Kết luận và khuyến nghị (2 điểm)
- Khẳng định được hiệu quả mà SKKN mang lại (có số

Nhận xét


liệu so sánh cụ thể).
- Khuyến nghị và đề xuất với các cấp quản lý về các vấn
đề có liên quan đến áp dụng và phổ biến SKKN.
TỔNG ĐIỂM
Đánh giá của Ban chấm SKKN (Ghi tóm tắt những đánh giá chính):
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Xếp loại :...............
(Xếp loại A: Từ 17 đến 20 điểm
Xếp loại B : Từ 14 đến <17 điểm
Xếp loại C : Từ 10 đến <14 điểm
Không xếp loại: < 10 điểm)
Người chấm 1
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người chấm 2
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày
tháng
năm
Trưởng ban chấm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×