Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Hinh hoc 7 Tuan 12 Tiet 23 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.13 KB, 6 trang )

Tuần: 12
Tiết PPCT: 23
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhắc lại được tính chất bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được tam giác khi biết độ dài ba cạnh bằng thước thẳng và compa. Sư
dụng thành thạo trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam
giác bằng nhau, Từ đó tìm các góc, các canh tương ứng.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, giáo án, SGK.
2. Học sinh:
- SGK, vở, đồ dùng học tập, ôn lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (5 phút).
Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút)
* Tính chất: Nếu ba cạnh của tam
Mục tiêu: Nhắc lại được tính chất gic này bằng ba cạnh của tam giác
bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
C


Hỏi:
Bài tập 17 (sgk/114):
HS1: Phát biểu tính chất bằng nhau thứ
nhất của hai tam giác. Làm bài tập Xét  ABC và  ABD có:
17H.68 (sgk/114).
AC = AD
(gt)
A
B
Hoạt động giới thiệu bài mới (1 phút) BC = BD
(gt)
Các em đã biết trường hợp bằng nhau AB là cạnh chung
thứ nhất của hai tam giác. Hơm nay =>  ABC =  ABD (c.c.c)
thầy trị chúng ta sẽ vậnHình
dụng
68 các kiến
D
thức này để làm một số bài tập sau.
Hoạt động luyện tập - củng cố (40 phút)
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 18 (sgk/114):
18 (10 phút)

1


Mục tiêu: Viết được GT, KL và sắp
xếp các câu thành một bài tốn chứng
minh hai góc bằng nhau hồn chỉnh.
* Hoạt động của thầy:
- Giao việc: Hãy viết GT, KL và sắp

xếp các câu thành một bài toán chứng
minh hồn chỉnh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ.
* Hoạt động của trị:
- Nhiệm vụ: Viết GT, KL và sắp xếp
các câu thành một bài tốn chứng minh
hồn chỉnh.
- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
- Phương tiện: Máy tính, TV, sgk/112.
- Sản phẩm: Viết được GT, KL và sắp
xếp được các câu thành một bài tốn
chứng minh hồn chỉnh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
19 (15 phút)
Mục tiêu: Chứng minh được hai tam
giác bằng nhau. Từ đó suy ra được hai
góc tương ứng bằng nhau.
* Hoạt động của thầy:
- Giao việc: Chứng minh hai tam giác
bằng nhau. Từ đó suy ra hai góc tương
ứng bằng nhau.
- Hướng dẫn, hỗ trợ.
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Chứng minh hai tam giác
bằng nhau. Từ đó suy ra hai góc tương
ứng bằng nhau.
- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
- Phương tiện: Máy tính, TV, sgk/114.
- Sản phẩm: Chứng minh được hai tam
giác bằng nhau. Từ đó suy ra được hai

góc tương ứng bằng nhau.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
20 (14 phút)
Mục tiêu: Vẽ được tia phân giác bằng
thước thẳng và compa. Từ đó vận dụng
trường hợp bằng nhau thứ nhất của

M

N

B

A

1) Ghi GT , KL
AMB và ANB
GT MA = MB
NA = NB


KL AMN BMN
2) Sắp xếp : d ; b ; a ; c
Bài tập 19 (sgk/114):
D

A

B
E


a) Xét ADE và BDE ta có
AD = BD (gt)
AE = BE (gt)
DE : Cạnh chung
Suy ra : ADE = BDE(c.c.c)
b) Theo a):ADE = BDE

 ADE BDE
(hai góc tương ứng)
Bài tập 20 (sgk/115):

2


tam giác để chứng minh được tia phân
giác của một góc.
* Hoạt động của thầy:
- Giao việc: Hãy vẽ tia phân giác bằng
thước thẳng và compa. Từ đó vận dụng
trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác để chứng minh được tia phân giác
của một góc.
- Hướng dẫn, hỗ trợ.
* Hoạt động của trò:
- Nhiệm vụ: Vẽ tia phân giác bằng
thước thẳng và compa. Từ đó vận dụng
trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam
giác để chứng minh tia phân giác của
một góc.

- Phương thức hoạt động: Cặp đơi.
- Phương tiện: Máy tính, TV, sgk/115.
- Sản phẩm: Vẽ được tia phân giác
bằng thước thẳng và compa. Từ đó vận
dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất
của tam giác để chứng minh được tia
phân giác của một góc.
* Hướng dẫn dặn dị (1 phuùt)
- Học bài và xem lại các bài tập đã
chữa .
- Về nhà làm bài tập 21 tương tự như
bài 20.
- Xem trước bài: “Luyện tập 2” tiết sau
học và kiểm tra 15 phút.

y
B

C

A

O

x
Hình 73

x

A


O

C

2
1

y
B

OAC và OBC có :
OA = OB (gt)
AC = BC (gt)
OC : cạnh chung
 OAC = OBC (c.c.c)


 O1 O2 (hai góc tương ứng)

 OC là phân giác của xOy

IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

3


Tuần: 12

Tiết PPCT: 24

LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nhắc lại được tính chất bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
2. Kĩ năng:
- Vẽ được tam giác khi biết độ dài ba cạnh bằng thước thẳng và compa. Sư
dụng thành thạo trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh để chứng minh hai tam
giác bằng nhau, Từ đó tìm các góc, các canh tương ứng.
3. Thái độ:
- Qua bài học này hình thành được tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong
tính tốn.
4. Hình thành năng lực cho HS:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực giao
tiếp; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên:
- Thước thẳng, compa, giáo án, SGK.
2. Học sinh:
- SGK, vở, đồ dùng học tập, ôn lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra 15 phút
* Đề chẵn:
Cho ABC có AB = AC, trên BC lấy điểm M sao cho MB = MC.
a) Hãy vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Chứng minh rằng ABM ACM


c) Chứng minh rằng ABM ACM

* Đề lẻ:
Cho ABC có AB = AC, trên BC lấy điểm N sao cho NB = NC.
a) Hãy vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
b) Chứng minh rằng ABN ACN


c) Chứng minh rằng ABN ACN
* Đáp án

4


A

B

M

C

GT ABC
AB = AC
M là trung điểm BC
KL AM  BC
AMB AMC (c.c.c )
 AMB = AMC ( cặp góc tương ứng )
0


Ta lại có AMB  AMC 180

0


Nên AMB  AMC 90
Vậy AM  BC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động khởi động (5 phút).
Hoạt động kiểm tra bài cũ (4 phút)
* Tính chất: Nếu ba cạnh của tam
Mục tiêu: Nhắc lại được tính chất gic này bằng ba cạnh của tam giác
bằng nhau thứ nhất của hai tam giác.
kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hỏi:
Bài tập 17 (sgk/114):
HS1: Phát biểu tính chất bằng nhau thứ
M
N
nhất của hai tam giác. Làm bài tập
17H.69 (sgk/114).
P
Hoạt động giới thiệu bài mới (1 phút)
Q
Các em đã biết trường hợp bằng nhau
Hình 69
thứ nhất của hai tam giác. Hơm nay
thầy trị chúng ta sẽ vận dụng các kiến Xét  MNQ và  PQM có:
thức này để làm một số bài tập sau.
MN = PQ
(gt)

NQ = PM
(gt)
MQ: cạnh chung gtc)
=>  MNQ =  PQM (c.c.c)
Hoạt động luyện tập - củng cố (25 phút).
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 17 (sgk/114):

5


Hình 68
17 (sgk/114) (9 phút)
Mục tiêu: Vận dụng tính chất chứng Xét  ACB và  ADB có:
AC = AD
(gt)
minh được hai tam giác bằng nhau.
BC = BD
(gt)
* Hoạt động của thầy:
AB là cạnh chung
- Giao việc, hướng dẫn, hỗ trợ.
=>  ACB =  ADB (c.c.c)
* Hoạt động của trị:
- Nhiệm vụ: Vận dụng tính chất chứng Hình 69
Xét  MNQ và  PQM có:
minh hai tam giác bằng nhau.
MN = PQ
(gt)
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
NQ = PM

(gt)
- Phương tiện: Sgk/114.
- Sản phẩm: Vận dụng tính chất chứng MQ: cạnh chung gtc)
=>  MNQ =  PQM (c.c.c)
minh được hai tam giác bằng nhau.
* Hướng dẫn dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài và xem các bài tập đã
chữa.
- Cả lớp làm bài 15, 16. Riêng học sinh
khá giỏi làm thêm bài 17(H.70).
- Xem trước bài “Luyện tập” tiết sau
học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày … tháng … năm 2017
Lãnh đạo trường kí duyệt

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×