Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp nâng cao chất lượng huấn luyện môn giáo dục thể chất cho học sinh sinh viên trường cao đẳng cảnh sát nhân dân II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.45 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LÊ RÍCH TÔ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LUỢNG HUẤN LUYỆN MÔN
GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH - SINH VIÊN
TRUỜNG CAO ÐẲNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN II

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 60140101

S KC 0 0 4 8 4 5

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01/2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
LÊ RÍCH TÔ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HUẤN LUYỆN
MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH - SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN II

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 1520263


Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. VÕ THỊ XUÂN

1

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2017


LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ & tên: Lê Rích Tơ
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 20/01/1983
Nơi sinh: Hải Dương
Quê quán: Thanh Hà, Hải Dương
Dân tộc: Kinh
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 1368/39 Lê Văn Lương, Phước Kiển, Nhà Bè,
TPHCM
Điện thoại cơ quan:
Điện thoại nhà riêng: 0866743725
Fax:
E-mail:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Huấn Luyện Viên Võ Thuật:
Hệ đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo từ: 9/2003 đến 8/2006.
Nơi học : Trung Tâm Đào Tạo HLV Võ Thuật Việt Nam.
Ngành học: Huấn Luyện Viên Karate-do.
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Vừa làm vừa học

Thời gian đào tạo từ: 9/2006 đến 8/2010.
Nơi học: Trường ĐH Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngành học: Cử Nhân Giáo Dục Thể Chất
3. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo:
Thời gian đào tạo từ: 04/2015 đến 10/2016
Nơi học (trường, thành phố): Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
Ngành học: Giáo dục học
Tên luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng huấn luyện môn Giáo dục thể chất
cho Học sinh – Sinh viên Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II.
Ngày & nơi bảo vệ luận văn: 20/01/2017 tại Viện Sư phạm kỹ thuật
Người hướng dẫn: PGS.TS Võ Thị Xn
III. Q TRÌNH CƠNG TÁC CHUN MƠN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC:
Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

2010-2012

Trường Cao Đẳng Kinh tế - Kỹ Thuật
Tp.HCM

Giảng Viên Giáo Dục Thể Chất

12/2012- Đến
nay


Trường Cao Đẳng CSND II, Q.Thủ
Đức, Tp.HCM

Giảng dạy TDTT

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN

NGƯỜI KHAI

Lê Rích Tơ
i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Lê Rích Tơ

ii


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, người nghiên cứu xin chân thành bày tỏ lịng
kính trọng và cảm ơn đến PGS.TS Võ Thị Xn, Cơ đã tận tình hướng dẫn trong
suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành quý Thầy, Cô trong Viện Sư phạm

Kỹ thuật – Trường Đại học sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã tận
tình truyền đạt kiến thức trong những năm tôi học tập. Với vốn kiến thức được
tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa
luận mà cịn là hành trang q báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự
tin.
Tôi chân thành cảm ơn Quý lãnh đạo Trường Cao Đẳng CSND II, Lãnh
đạo Bộ mơn QS-VT-TDTT và tồn thể các đồng chí đồng đội đã tạo mọi điều
kiện cho bản thân tơi có thể tổ chức thực nghiệm cho luận văn.
Và cuối cùng tôi cũng không quên cảm ơn các em học sinh- sinh viên K21
và K22 của Trường Cao Đẳng CSND II đã cố gắng cùng Thầy phấn đấu trong
suốt q trình thực nghiệm.
Cuối lời xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành cơng trong
sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc Q Lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo Bộ mơn
và các đồng chí đồng đội Bộ môn QS-VT-TDTT Trường Cao Đẳng CSND II
luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và
chúc các em học sinh – sinh viên học tập tốt, sẵn sàng phục vụ cho đất nước và
nhân dân khi ra trường.
Trân trọng ./.

iii


TĨM TẮT
Phần mở đầu:
Trình bày lý do chọn đề tài; mục tiêu và mục đích nghiên cứu; đối tượng và
khách thể; giả thuyết nghiên cứu; nhiệm vụ nghiên cứu; phạm vi nghiên cứu; phương
pháp nghiên cứu; cấu trúc đề tài (dàn ý luận văn - dự kiến); kế hoạch nghiên cứu.
Phần nội dung: Đề tài được thực hiện gồm 3 chương:
Chương 1: Trình bày cơ sở lý luận của đề tài như: Tổng quan vấn đề nghiên
cứu; khái niệm các thuật ngữ; cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng huấn luyện; phương

pháp huấn luyện kỹ năng thực hành; định hướng tích cực học tập của HSSV trong các
giờ học tại thao trường.
Chương 2: Trình bày cơ sở thực tiễn của đề tài như: Sơ lược chất lượng giảng
dạy/học tập môn Giáo dục thể chất tại Việt Nam; Giới thiệu về Trường Cao đẳng Cảnh
sát Nhân dân II; Thực trạng dạy học môn GDTC cho HSSV Trường CĐ Cảnh sát Nhân
dân II; Đánh giá thực trạng dạy học môn GDTC của Trường CĐ Cảnh sát Nhân dân II.
Chương 3: Thơng qua q trình nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của
đề tài, người nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng huấn luyện môn
giáo dục thể chất cho học sinh sinh viên Trường cao đẳng cảnh sát nhân dân 2 và thực
nghiệm đánh giá một số giải pháp.
Phần kết luận và kiến nghị:
Trình bày các kết luận chung, tự đánh giá và hướng phát triển đề tài. Trong phần
kiến nghị, người nghiên cứu đã đóng góp kiến nghị thơng qua q trình trực tiếp
nghiên cứu đề tài nhằm góp phần nâng cao chất lượng huấn luyện môn giáo dục thể
chất cho học sinh sinh viên Trường cao đẳng cảnh sát nhân dân 2.

iv


ABSTRACT
Preamble:
Of the reasons for the selection of topics; objectives and purposes of study;
subject and object of study; hypotheses; research tasks; limit the scope of the study;
research methods; thesis structure; research plan.
Content: Topics to be done includes three chapters:
Chapter 1: Presentation the rationale of the topics such as: Overview of research
problems; conceptual terms; reasoning about raising the quality of training; training
method for practical skills; positive orientation for students studying in classes at the
schoolyard.
Chapter 2: Presentation of the factual basis of the topics such as: Overview of

the quality of teaching / learning Physical Education courses in Vietnam; overview of
the People’s Police College II; condition surveys about teaching/learning Physical
Education for students of People's Police College II; assessment of condition about
teaching/learning Physical Education of People's Police College II.
Chapter 3: Through the study rationale and factual basis of the research, the
researcher proposes solutions to improve the quality of training physical education for
students of People's Police College II and evaluates some solutions.
Its conclusions and recommendations:
Presentation of the overall conclusions, self-assessment and development topics.
In the recommendations, the researcher who contributed suggestions through direct
research topics to contribute to improving the quality of training physical education for
students of People's Police College II.

v


MỤC LỤC
Trang
Lý lịch khoa học ............................................................................................................... i
Lời cam đoan .................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... iii
Tóm tắt ............................................................................................................................. iv
Abstract ............................................................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể ................................................................................................. 2
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 3

7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DẠY THỰC HÀNH ...................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................................. 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................................. 8
1.2.1. Giải pháp ............................................................................................................ 8
1.2.2. Chất lượng huấn luyện ....................................................................................... 9
1.2.3. Nâng cao chất lượng huấn luyện ....................................................................... 9
1.2.4. Giáo dục thể chất ............................................................................................... 9
1.3. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng huấn luyện ................................................... 10
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa môn học GDTC ..................................................................... 10
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung GDTC trong trường ĐH, CĐ ....................... 11
1.3.3. Phương pháp dạy học ...................................................................................... 14
vi


1.3.4. Phương pháp huấn luyện trong GDTC ............................................................ 22
1.3.5. Chất lượng công tác huấn luyện ...................................................................... 23
1.4. Phương pháp huấn luyện kỹ năng thực hành ........................................................... 24
1.4.1. Quy luật hình thành kỹ năng ........................................................................... 24
1.4.2. Quá trình hình thành kỹ năng .......................................................................... 25
1.4.3. Phương pháp luyện tập, huấn luyện kỹ năng thực hành .................................. 26
1.5. Định hướng tích cực và vận dụng linh hoạt phương pháp dạy học và tập luyện tích
cực trong giờ học tại thao trường ..................................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 34
Chương 2: THỰC TRẠNG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC THỂ CHÂT CỦA
HỌC SINH - SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẢNH SÁT

NHÂN DÂN II ........................................................................................... 35
2.1. Sơ lược chất lượng giảng dạy/học tập môn Giáo dục thể chất tại Việt Nam............ 35
2.2. Giới thiệu về Trường Cao đẳng Cảnh sát Nhân dân II ............................................. 36
2.3. Thực trạng dạy học môn GDTC cho HSSV Trường CĐ Cảnh sát Nhân dân II ...... 40
2.3.1. Chương trình mơn học GDTC của Trường CĐ Cảnh sát Nhân dân II............. 40
2.3.2. Giảng viên và cơ sở vật chất dạy học môn GDTC của Trường CĐ Cảnh sát
Nhân dân II. ...................................................................................................................... 41
2.3.3. Phương pháp dạy và học môn GDTC của Trường CĐ Cảnh sát Nhân dân II . 43
2.4. Đánh giá thực trạng dạy học môn GDTC của Trường CĐ Cảnh sát Nhân dân II .... 44
2.4.1. Xây dựng bộ công cụ để khảo sát thực trạng dạy học môn GDTC của Trường
CĐ Cảnh sát Nhân dân II. ................................................................................................ 44
2.4.2. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 45
2.4.2.1. Kết quả khảo sát HS-SV (sinh viên đang học và sinh viên đã học xong
môn GDTC tại Trường CĐ Cảnh sát Nhân dân II). ......................................................... 45
2.4.2.2. Kết quả khảo sát giảng viên giảng dạy môn GDTC tại Trường CĐ Cảnh
sát Nhân dân II. ................................................................................................................ 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 71
Chương 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HUẤN LUYỆN MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH –
vii


SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẢNH SÁT NHÂN DÂN II VÀ
THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ GIẢI PHÁP ........................... 72
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................................. 72
3.1.1. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 72
3.1.2. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 72
3.1.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 72
3.2. Các giải pháp đề xuất ................................................................................................ 74
3.2.1. Giải pháp 1: Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn GDTC

theo hướng học tập trải nghiệm (xây dựng chương trình bằng trị chơi; Tổ chức các hội
thao (chiến sĩ khỏe); Tổ chức giao lưu ngoại khóa với các trường và địa phương). ....... 74
3.2.2. Giải pháp 2: Tăng cường công tác quản lý và đảm bảo cơ sở vật chất ............ 77
3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên dạy môn GDTC ............... 78
3.3. Đánh giá các giải pháp .............................................................................................. 80
3.3.1. Đánh giá bằng phương pháp chuyên gia .......................................................... 80
3.3.2. Đánh giá bằng phương pháp thực nghiệm ........................................................ 82
3.3.2.1. Mục tiêu thực nghiệm .............................................................................. 82
3.3.2.2. Quy trình thực nghiệm ............................................................................ 82
3.3.2.3. Nội dung thực nghiệm.............................................................................. 83
3.3.2.4. Đối tượng ................................................................................................. 83
3.3.2.5. Thời gian thực nghiệm ............................................................................. 83
3.3.2.6. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................. 83
3.3.2.7. Kết quả nghiên cứu ................................................................................. 94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 95
CHƯƠNG KẾT LUẬN .................................................................................................. 96
I. Tóm tắt quá trình nghiên cứu ........................................................................................ 96
II. Tự đánh giá đề tài ........................................................................................................ 96
III. Hướng phát triển của đề tài ........................................................................................ 97
IV. Kiến nghị .................................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 98
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 100
viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC TỪ

CÁC TỪ VIẾT TẮT


1. Công An Nhân Dân

CAND

2. Học Sinh – Sinh Viên

HS-SV

3. Cảnh sát nhân dân

CSND

4. Thể dục thể thao

TDTT

5. Đại học

ĐH

6. Cao đẳng



7. Sinh viên

SV

8. Bộ Giáo dục & Đào tạo


BGD&ĐT

9. Thể thao

TT

10.Thể chất

TC

11.Vận động viên

VĐV

12. Giáo dục thể chất

GDTC

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH

TRANG

Hình 1.1: Cấu trúc phương pháp dạy thực hành 4 bước ................................................ 20
Hình 1.2: Cấu trúc phương pháp dạy thực hành 3 bước ................................................ 21
Hình 1.3: Cấu trúc phương pháp dạy thực hành 6 bước ................................................ 22
Hình 1.4: Đường cong luyện tập hình thành kỹ năng .................................................... 24

Hình 1.5: Quá trình hình thành kỹ năng – Hoạt động của giáo viên và học sinh .......... 25

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG

TRANG

Bảng 2.1: Nội dung học phần và phân bổ thời gian. ........................................................ 41
Bảng 2.2: Bảng thống kê khảo sát về số lượng và trình độ chun mơn của đội ngũ
giáo viên TDTT. ............................................................................................................... 42
Bảng 2.3: Kết quả thống kê cơ sở vật chất trang thiết bị hiện có của trường cao đẳng
cảnh sát nhân dân II.......................................................................................................... 43
Bảng 2.4: Nhận thức của HS-SV về mức độ quan trọng của môn GDTC....................... 46
Bảng 2.5: Mức độ tham gia môn học GDTC của HS-SV. ............................................... 47
Bảng 2.6: Mục đích của HS-SV khi học GDTC. ............................................................. 48
Bảng 2.7: Thái độ của HS-SV khi học tập môn GDTC. .................................................. 48
Bảng 2.8: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc học GDTC của HS-SV đang học
môn GDTC. ...................................................................................................................... 49
Bảng 2.9: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc học GDTC của HS-SV học xong
mơn GDTC. ...................................................................................................................... 50
Bảng 2.10: Hình thức học môn GDTC của HS-SV. ........................................................ 50
Bảng 2.11: Đánh giá của HS-SV về việc tham gia giờ học GDTC giúp làm tăng sức
khỏe. ............................................................................................................................... 51
Bảng 2.12: Nhận thức của HS-SV về giờ học GDTC có đem lại mơi trường vui chơi,
giải trí lành mạnh khơng. ................................................................................................. 52
Bảng 2.13: Nhận thức của HS-SV về địa điểm và dụng cụ tập luyện phục vụ cho nhu
cầu tham gia giờ học GDTC. ........................................................................................... 53

Bảng 2.14: Việc HS-SV tham gia tập luyện trong giờ học GDTC thì yếu tố an tồn đối
với cơ thể được đảm bảo. ................................................................................................. 55
Bảng 2.15: Công tác bảo hiểm, phòng tránh chấn thương của giáo viên trong giờ học
GDTC đối với HS-SV. ..................................................................................................... 56
Bảng 2.16: Khối lượng và cường độ vận động trong một buổi học GDTC (90 phút) đã
tác động đến cơ thể HS-SV. ............................................................................................. 57
xi


Bảng 2.17: Trong giờ học khi HS-SV gặp trở ngại về việc thực hiện động tác kỹ thuật
thì giáo viên chứng tỏ mối quan tâm thực sự muốn giải quyết khó khăn đó. .................. 58
Bảng 2.18: Giáo viên có thực sự hiểu rõ nhu cầu của HS-SV trong giờ họ GDTC. ....... 59
Bảng 2.19: Giờ học GDTC có giúp cho HS-SV tự khám phá bản lĩnh và khả năng chơi
tốt ở một mơn thể thao nhất định của chính mình............................................................ 60
Bảng 2.20: Q trình tập luyện GDTC có giúp cho HS-SV tự tin về hình thể (vóc dáng)
của mình khi giao tiếp ngồi xã hội. ................................................................................ 61
Bảng 2.21: Mơi trường GDTC tại trường Cao đẳng CSND II, HS-SV có thể hiện hết
khả năng hoạt động thể thao của mình để đem lại hiệu quả tốt nhất. .............................. 63
Bảng 2.22: Phương pháp giảng dạy của giảng viên môn GDTC hiện nay. ..................... 64
Bảng 3.1: Bảng thành tích phải đạt được đối với nam ..................................................... 79
Bảng 3.2: Bảng thành tích phải đạt được đối với nữ. ...................................................... 80
Bảng 3.3: Bảng thống kê điểm trung bình bài kiểm tra số 1 ........................................... 84
Bảng 3.4: Bảng phân phối bài kiểm tra số 1 .................................................................... 85
Bảng 3.5: Bảng tần số kỳ vọng xếp loại kết quả bài kiểm tra 1....................................... 86
Bảng 3.6: Bảng kiểm nghiệm chi bình phương 1 ........................................................... 87
Bảng 3.7: Bảng thống kê điểm trung bình bài kiểm tra số 2 ........................................... 88
Bảng 3.8: Bảng phân phối tần xuất bài kiểm tra số 2 ...................................................... 90
Bảng 3.9: Bảng tần số kỳ vọng xếp loại kết quả bài kiểm tra 2....................................... 91
Bảng 3.10: Bảng kiểm nghiệm chi bình phương 1 .......................................................... 91


xii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ

TRANG

Biểu đồ 2.1: Nhận thức của HS-SV về mức độ quan trọng của môn GDTC. ................. 46
Biểu đồ 2.2: Mức độ tham gia môn học GDTC của HS-SV. ........................................... 47
Biểu đồ 2.3: Thái độ của HS-SV khi tập mơn GDTC...................................................... 49
Biểu đồ 2.4: Hình thức học môn GDTC của HS-SV. ...................................................... 51
Biểu đồ 2.5: Đánh giá của HS-SV về việc tham gia giờ học GDTC giúp làm tăng sức
khỏe. ............................................................................................................................... 52
Biểu đồ 2.6: Nhận thức của HS-SV về giờ học GDTC có đem lại mơi trường vui chơi,
giải trí lành mạnh khơng. ................................................................................................. 53
Biểu đồ 2.7: Nhận thức của HS-SV về địa điểm và dụng cụ tập luyện phục vụ cho nhu
cầu tham gia giờ học GDTC. ........................................................................................... 54
Biểu đồ 2.8: Việc HS-SV tham gia tập luyện trong giờ học GDTC thì yếu tố an toàn
đối với cơ thể được đảm bảo. ........................................................................................... 55
Biểu đồ 2.9: Cơng tác bảo hiểm, phịng tránh chấn thương của giáo viên trong giờ học
GDTC đối với HS-SV. ..................................................................................................... 56
Biểu đồ 2.10: Khối lượng và cường độ vận động trong một buổi học GDTC (90 phút)
đã tác động đến cơ thể HS-SV. ........................................................................................ 57
Biểu đồ 2.11: Trong giờ học khi HS-SV gặp trở ngại về việc thực hiện động tác kỹ
thuật thì giáo viên chứng tỏ mối quan tâm thực sự muốn giải quyết khó khăn đó. ......... 59
Biểu đồ 2.12: Giáo viên có thực sự hiểu rõ nhu cầu của HS-SV trong giờ học GDTC. . 60
Biểu đồ 2.13 Giờ học GDTC có giúp cho HS-SV tự khám phá bản lĩnh và khả năng
chơi tốt ở một môn thể thao nhất định của chính mình.................................................... 61
Biểu đồ 2.14: Q trình tập luyện GDTC có giúp cho HS-SV tự tin về hình thể (vóc

dáng) của mình khi giao tiếp ngồi xã hội. ...................................................................... 62
Biểu đồ 2.15: Môi trường GDTC tại trường Cao đẳng CSND II, HS-SV có thể hiện hết
khả năng hoạt động thể thao của mình để đem lại hiệu quả tốt nhất. .............................. 63
Biểu đồ 2.16: Phương pháp giảng dạy của giảng viên môn GDTC hiện nay. ................. 64
xiii


Biểu đồ 2.17: Đánh giá chương trình GDTC được áp dụng hiện nay tại Trường CD9
CSND II............................................................................................................................ 65
Biểu đồ 2.18: Đánh giá nội dung GDTC hiện nay của trường Cao Đẳng CSNH II có
đảm bảo việc phát triển thể chất toàn diện cho HS-SV. .................................................. 66
Biểu đồ 2.19: Ảnh hưởng của việc khơng tổ chức giờ học ngoại khóa như hiện nay của
trường Cao đẳng CSND II đối với hiệu quả công tác GDTC. ......................................... 66
Biểu đồ 2.20: Mức độ đáp ứng nhu cầu ham thích của HS-SV khi sử dụng phương
pháp giảng dạy, cách thức tổ chức giảng dạy môn GDTC hiện nay tại Trường Cao đẳng
CSND II............................................................................................................................ 67
Biểu đồ 2.21: Đánh giá công tác quản lý, tổ chức, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
GDTC tại Trường cao đẳng CSND II hiện nay. .............................................................. 68
Biểu đồ 2.22: Đánh giá việc chỉ đạo, định hướng của lãnh đạo Trường cao đẳng CSND
II đối với công tác nghiên cứu, cải tiến nội dung, chương trình giảng dạy mơn GDTC
hiện nay. ........................................................................................................................... 69
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ đường tần suất bài kiểm tra số 1 .................................................... 86
Biểu đồ 3.2: Tỉ lệ % xếp loại kết quả học tập lớp đối chứng và thực nghiệm ................. 87
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ đường tần suất bài kiểm tra số 2 .................................................... 90
Biểu đồ 3.4: Tỉ lệ % xếp loại kết quả học tập lớp đối chứng và lớp thực nghiệm........... 92

xiv


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng căn dặn đối với việc học tập cần phải chú ý “làm
thế nào cho việc học tập thiết thực, vui vẻ, khơng câu lệ, hình thức, tuyệt đối tránh cách
nhồi sọ, lý luận và thực hành phải đi đơi với nhau”[5]. Người cịn nói “muốn học tập có
kết quả phải có thái độ đúng và phương pháp đúng” nghĩa là trong học tập phải tự
nguyện, tự giác, chịu khó, cố gắng, đào sâu suy nghĩ, học đi đôi với hành và học bằng
mọi cách “học ở trường, học ở sách vở, học lẫn nhau và học nhân dân”.
Học tập là một quá trình nhận thức của người học trong đó người học đóng vai
trị là chủ thể của hoạt động này. Người học chỉ có thể hiểu sâu sắc nội dung bài học và
chuyển kiến thức đó thành giá trị riêng nếu họ kiên trì và nỗ lực hoạt động trí tuệ để tự
khám phá ra những điều hay trong học tập. Lòng khao khát hiểu biết, tính tích cực cao
trong hoạt động nhận thức, khả năng tự rèn luyện bản thân là những đức tính cần được
giáo dục và phát triển cho học sinh – sinh viên (HSSV) ngay trên ghế nhà trường.
Trong đó, tự rèn luyện bản thân là yếu tố được quan tâm trong hệ thống giáo dục hiện
nay mà cốt lõi là việc Giáo dục Thể chất (GDTC) cho HSSV.
Tuy nhiên, thực tiễn đào tạo trong các trường Công an Nhân dân (CAND) nói
chung và Trường Cao Đẳng (CĐ) Cảnh sát nhân dân (CSND) II nói riêng cho thấy, đối
với hầu hết HSSV cịn gặp một số khó khăn nhất định do phương pháp và môi trường
học tập trong các trường CAND là tương đối mới, nhóm các mơn học vừa mang tính
cơ bản vừa mang tính nghiệp vụ cơ sở lần đầu được tiếp xúc còn nhiều điều mới lạ nên
phần lớn HSSV chưa nhận thức đầy đủ sự cần thiết của các mơn học này, chưa tích cực
và chủ động trong học tập. Hơn nữa, vẫn cịn khơng ít HSSV có tư tưởng khơng coi
trọng việc học hay học chỉ để lấy điểm tổng kết… cho nên chất lượng học tập chưa
được cao. Mặc dù nhà trường đã cố gắng thay đổi nhiều trong phương pháp giảng dạy
cũng như trong nội dung, chương trình, kế hoạch dạy học nhằm nâng cao nhận thức
cũng như chất lượng học tập môn GDTC của HSSV nhưng kết quả đạt được vẫn chưa
đáp ứng được yêu cầu của xã hội nói chung và của giáo dục nói riêng.

1



Trong khi đó, GDTC giúp cho HSSV tiếp thu được các kỹ năng, kỹ xảo vận
động và các kiến thức có liên quan với chúng như: Chạy, nhảy, ném, bắn, võ … để
phục vụ cho cuộc sống lao động và bảo vệ Tổ quốc. Ngồi ra, GDTC cịn giúp hồn
thiện các chức năng điều chỉnh của hệ thần kinh, làm tăng trưởng cơ bắp, tăng thêm
khả năng chức phận của hệ tim mạch và hệ hơ hấp, từ đó sẽ tạo ra một thể lực tốt giúp
cho HSSV có sức khỏe, khỏe mạnh để học tập có hiệu quả và đạt thành tích cao hơn.
Xuất phát từ những lợi ích trên đã thơi thúc người nghiên cứu tìm ra những giải
pháp giúp cho HSSV của trường học môn GDTC đạt chất lượng và hiệu quả hơn cũng
như giúp cho khả năng tự rèn luyện bản thân của các em đáp ứng được yêu cầu của nhà
trường. Vì vậy, người nghiên cứu chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng huấn
luyện môn Giáo dục Thể chất cho Học sinh – Sinh viên trường Cao đẳng Cảnh sát
nhân dân II” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu và vấn đề nghiên cứu:
 Mục tiêu nghiên cứu:
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng GDTC cho HSSV Trường Cao đẳng
Cảnh sát nhân dân II
 Vấn đề nghiên cứu:
Nội dung học môn GDTC rất nhiều khiến cho HS-SV dễ nản chí và khơng tích
cực trong tập luyện, từ đó người nghiên cứu muốn đưa các giải pháp hỗ trợ vào
trong nội dung học để tạo hưng phấn trong tập luyện. Ngoài ra, khi áp dụng
phương pháp hỗ trợ sẽ có các động tác bổ trợ giúp bài tập luyện tốt hơn.
3. Đối tượng và khách thể:
 Đối tượng nghiên cứu:
Chất lượng dạy học môn GDTC tại Trường Cao đẳng CSND II.
 Khách thể:
- Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học môn GDTC tại Trường CĐ CSND II
- Khách thể điều tra:


2


HSSV Trường CĐ CSND II đang học môn GDTC tại Trường CĐ CSND II;
HSSV Trường CĐ CSND II đã học xong môn GDTC tại Trường CĐ CSND II; Giảng
viên giảng dạy môn GDTC tại Trường CĐ CSND II
4. Giả thuyết nghiên cứu:
Chất lượng huấn luyện môn GDTC tại trường CĐ CSND II sẽ đạt hiệu quả hơn
trong việc tạo hưng phấn học tập và tính tích cực trong giờ học GDTC của HS-SV khi
áp dụng các giải pháp đã được đề xuất.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu:
 Nhiệm vụ 1:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng huấn luyện
môn GDTC cho HSSV trường CĐ CSND II.
 Nhiệm vụ 2:
Khảo sát thực trạng chất lượng huấn luyện môn GDTC của HSSV trường CĐ
CSND II.
 Nhiệm vụ 3:
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng huấn luyện môn GDTC cho
HSSV trường CĐ CSND II và thực nghiệm đánh giá một số giải pháp.
6. Phạm vi nghiên cứu:
Căn cứ vào điều kiện và khả năng nghiên cứu, người nghiên cứu chỉ đi sâu
nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Số lượng: 400
- Đối tượng: HSSV Trường CĐ CSND II đang học môn GDTC tại Trường CĐ
CSND II; HSSV Trường CĐ CSND II đã học xong môn GDTC tại Trường CĐ
CSND II
- Không gian: Trường Cao đẳng CSND II
- Thời gian: Từ tháng 4 và tháng 5/ 2016
7. Phương pháp nghiên cứu:

7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:

3


- Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết, phân loại, hệ thống hóa và
khái quát hóa lý thuyết trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu trong và ngồi nước có liên
quan (nhằm giải quyết nhiệm vụ 1).
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Sử dụng phiếu điều tra nhằm khảo sát thực trạng thái độ, nhận thức của HSSV
về việc học tập môn GDTC của HSSV hiện nay (nhằm giải quyết nhiệm vụ 2 và nhiệm
vụ 3).
 Phương pháp quan sát:
Quan sát hoạt động học tập môn GDTC của HSSV diễn ra ở trường CĐ CSND
II thông qua việc dự giờ các buổi học, các hoạt động ngoại khóa nhằm quan sát những
hành vi, thái độ của HSSV trong quá trình tham gia (nhằm giải quyết nhiệm vụ 2).
Trong quá trình quan sát có ghi chép, nhận xét, đánh giá những kết quả thu
được, bổ sung tư liệu thực tiễn và so sánh với những phương pháp nghiên cứu khác.
 Phương pháp phỏng vấn:
Được sử dụng như là công cụ thu thập thông tin bổ trợ cho phương pháp khảo
sát bằng bảng hỏi soạn sẵn. Các cuộc phỏng vấn sẽ chủ yếu tập trung vào việc đánh giá
thiết thực, phù hợp với nội dung cũng như tính khả thi của các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng huấn luyện môn GDTC cho HS-SV Trường Cao Đẳng CSND II.
 Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Sử dụng loại thực nghiệm kiểm tra (kiểm chứng các giả thuyết khoa học) để xác
định, đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng phương pháp dạy học xây dựng chương
trình bằng trị chơi đối với môn GDTC tại Trường Cao Đẳng CSND II.
 Phương pháp nghiên cứu sàn phẩm hoạt động giáo dục:
Thông qua hai bài kiểm tra môn GDTC của HS-SV Trường Cao Đẳng CSND II

để tìm hiểu tính chất, đặc điểm của các HS-SV và hoạt động tạo ra hai bài kiểm tra đó.
7.3. Các phương pháp thống kê tốn học:
- Các thơng tin định lượng được xử lý bằng phần mềm SPSS.
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy diễn để trình bày kết
quả từ phiếu khảo sát đã thu về.
4


PHẦN NỘI DUNG
Chương I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
DẠY THỰC HÀNH
1.1. Tổng quan về lịch sử vấn đề nghiên cứu:
1.1.1. Trên thế giới:
Năm 2006, Luận văn Thạc sĩ “Physical Education and Sport in Hungarian
Schools After The Political Transition of The 1990s” (tạm dịch là “GDTC và TDTT tại
các trường Hungary sau cuộc quá độ chính trị của những năm 1990”) của các tác giả
Pál Hamar, Derek M.Peters, Karen Van Berlo và Ken Hardman nói về sự thay đổi
chương trình giảng dạy, khái niệm hiện đại hóa trong các trường GDTC và thể thao.
[20]
Năm 2007, tác phẩm “Hungarian PE Teachers’ Opinions About Current Issues
Of PE Learning And Teaching Methods” (tạm dịch là “Quan điểm của giáo viên
GDTC người Hungary về thực trạng của phương pháp học và dạy GDTC”) của tác giả
Éva Leibinger, Pál Hamar, Eszter Volgyi, Henrietta Dancs nói về mong đợi của giáo
dục Hungary có được một sự cân bằng giữa cải cách và truyền thống.[23]
Năm 2011, Luận văn Thạc sĩ “Moving towards quality physical education:
Physical education provision in Singapore” (tạm dịch là “Hoạt động hướng đến chất
lượng GDTC: Điều khoản GDTC ở Singapore”) của các tác giả Michael McNeill, Boo
San Coral Lim, Chee Keng John Wang, Wee Keat Clara Tan, Ann MacPhail nói lên

tình hình hiện tại của GDTC ở các trường Singapore và so sánh nó ngược trở lại với
tiêu chuẩn quốc tế được đề ra và các khuyến nghị. [24]
Năm 2012, tác phẩm nghiên cứu “China to promote students’ physical
education” (tạm dịch là “Trung Quốc đẩy mạnh GDTC cho HSSV”) của tác giả Xinhua
đã nói lên sự địi hỏi giới hạn để bảo đảm rằng học sinh trường tiểu học và trung học
phải trải qua một giờ mỗi ngày cho các môn thể thao ở sân trường. [26]

5


Năm 2013, tác phẩm “The Study on the Development of Physical Education in
China” (tạm dịch là “Nghiên cứu về sự phát triển GDTC tại Trung Quốc”) của tác giả
Wu Juan đã phân tích thực trạng về sự phát triển GDTC của Trung Quốc bởi việc kiểm
tra nhật ký phát triển trong 100 năm qua với mục đích xây dựng một hệ thống GDTC
mới. [22]
Cũng trong năm 2013, tác phẩm “Contemporary Issues in the Teaching of PE in
Malaysia” (tạm dịch là “Vấn đề đương thời trong việc dạy GDTC ở Malaysia”) của tác
giả Eng Hoe Wee nói về tầm quan trọng của GDTC, GDTC là môn học bắt buộc được
dạy trong tất cả các trường tiểu học và trung học. [25]
Luận văn Thạc sĩ “Trends in the Teaching of Health and Physical Education: A
Case Study of Malaysia” (tạm dịch là “Khuynh hướng trong việc dạy GDTC và sức
khỏe: Một trường hợp nghiên cứu của Malaysia”) của tác giả Wee Eng Hoe nói lên sự
mong đợi trong việc cải thiện nội dung chương trình giảng dạy GDTC và sức khỏe
người Malaysia. [21]
Luận văn Thạc sĩ “Curriculum reforms and physical education: The theoreticalconceptual knowledge of the Spanish school population” (tạm dịch là “Sự cải cách
chương trình giảng dạy và GDTC: Kiến thức thuộc khái niệm và lý thuyết của tổng thể
các trường thuộc Tây Ban Nha”) của tác giả Juan Luis Hernández A1lvarez, Roberto
Velázquez Buendía, Eugenia Martinez Gorrono đã phân tích sự thay đổi phát sinh bởi
việc thực thi chương trình giảng dạy mới trong ngữ cảnh của Luật Giáo Dục Mới ở Tây
Ban Nha. [19]

Tóm lại, có rất nhiều các nghiên cứu nước ngoài đề cập đến việc giảng dạy và
học tập mơn GDTC, đa số các đề tài đã có nhiều sự cải tiến về chương trình giảng dạy
theo hướng hiện đại hóa, đưa ra dược các phương pháp học và dạy GDTC có sự kết
hợp giữa hiện đại và truyền thống , tuy nhiên đề tài chưa đưa ra được các phương pháp
mang tính tích cực hóa trong học tập cho người học và chưa nghiên cứu về chất lượng
huấn luyện môn GDTC.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam:
Để từng bước đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giảng dạy/học tập môn GDTC
theo tinh thần các chỉ thị, nghị quyết của Đảng và nhà nước, qua các cơng trình đã
nghiên cứu về GDTC của các tác giả trong nước như: “nghiên cứu xác định chính sách
6


và giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện quy hoạch công tác thể dục thể thao (TDTT)
ngành Giáo dục - Đào tạo từ năm 1998 – 2000 và định hướng đến 2025” của tác giả
Nguyễn Kỳ Anh, Vũ Đức Thu (1998); “thực trạng phát triển thể chất của HSSV trước
thềm thế kỉ XXI” của các tác giả Lê Văn Lâm, Vũ Đức Thu, Nguyễn Trúc Hải, Vũ
Bích Huệ (2000).
Ở các phương diện khác nhau hiện có rất nhiều các cơng trình khoa học nghiên
cứu nâng cao chất lượng cơng tác giáo dục đào tạo trong các trường CAND nói chung
và chất lượng huấn luyện mơn GDTC nói riêng. Tuy nhiên, trong khuôn khổ nhiệm vụ
khoa học cơ sở, người nghiên cứu xin tổng quan một số cơng trình tiêu biểu như sau:
Đề tài khoa học cấp Bộ (2001) “Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo Trường
Trung học CSND” do TS. Đàm Xuân Nhung làm chủ nhiệm. Đề tài là cơng trình khoa
học nghiên cứu tồn diện, đầy đủ về hoạt động tổ chức dạy học dựa theo chức năng đào
tạo của trường Trung học CSND. Đề tài đã xây dựng được hệ thống lý luận cơ bản,
khảo sát đánh giá chất lượng về hoạt động giáo dục đào tạo trong các trường CAND
nói chung. Bên cạnh đó, đề tài làm rõ những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn
tại hạn chế, từ cơ sở trên đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo tại các
trường Trung học CSND. [9]

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (2007) “Giải pháp nâng cao hiệu quả
tổ chức, quản lý hoạt động ngoài giờ của học viên các Trường CAND” của tác giả Vũ
Đức Khiển, là một cơng trình nghiên cứu đầy đủ về tổ chức, quản lý học viên trong các
hoạt động ngoài giờ học chính khóa. Kết quả nghiên cứu đã đề cập tồn diện về thực
trạng các giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác tổ chức, quản lý hoạt động ngồi giờ
của học viên các Trường CAND. Qua đó, tác giả xây dựng hệ thống cơ sở lý luận cơ
bản về công tác tổ chức, quản lý học viên các trường CAND. [6]
Đề tài khoa học cấp cơ sở “Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác giảng
dạy, huấn luyện quân sự và võ thuật tại Trường trung cấp CSND II” của tác giả Đỗ
Duy Trinh (2010), đã đưa ra được một số đánh giá thực trạng về công tác giảng dạy,
huấn luyện quân sự và võ thuật tại Trường trung cấp CSND II (nay là Trường CĐ
CSND II) và nguyên nhân dẫn đến hạn chế tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp. [16]
Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Nghiên cứu đánh giá thực trạng và các giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho nam học viên Trường trung cấp An ninh nhân
7


dân II” của tác giả Nguyễn Văn Nghĩa (2012), đã đánh giá được thực trạng chất lượng
cong tác GDTC tại trường Trung cấp an ninh nhân dân II trong thời gian qua, xác định
được các nguyên nhân dẫn đến tồn tại kết hợp với phương pháp phân tích dữ liệu, tác
giả đề xuất một số giải pháp bước đầu mang lại hiệu quả thông qua ứng dụng thực
nghiệm. [8]
Luận văn thạc sĩ giáo dục học “Nghiên cứu giải pháp phát triển các tố chất thể
lực trong giảng dạy GDTC tại Trường trung cấp CSND III” của tác giả Nguyễn Văn
Độ (2014) đã nghiên cứu đánh giá được thực trạng chất lượng giảng dạy GDTC tại
Trường trung cấp CSND III. Qua kết quả thực nghiệm, tác giả đề xuất một số giải pháp
phát triển tố chất thể lực cho học viên trong giảng dạy GDTC tại Trường trung cấp
CSND III. [3]
Luận văn thạc sĩ giáo dục học: “Nghiên cứu xây dựng chương trình mơn võ
Karate-do trong giờ học ngoại khóa bắt buộc tại Trường CĐ CSND II” của tác giả Lê

Anh Tám (2014), đã đánh giá được chất lượng huấn luyện võ Karate-do trong giờ
ngoại khóa bắt buộc (hoạt động ngồi giờ chính khóa) tại Trường CĐ CSND II và xác
định được các nhóm nguyên nhân ảnh hưởng. Qua nghiên cứu, tác giả đã xây dựng
được nội dung chương trình mơn võ Karate-do trong giờ học ngoại khóa bắt buộc, phù
hợp với đối tượng là HSSV của nhà trường. [10]
Nhìn chung, đã có nhiều nhà nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng huấn
luyện mơn GDTC ở các góc độ khác nhau… nhưng chưa có cơng trình khoa học nào
nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng huấn luyện môn GDTC trong các trường
CAND một cách sâu sắc và đầy đủ. Tuy nhiên, các cơng trình khoa học trên là cơ sở
định hướng quan trọng giúp tác giả tham khảo và nghiên cứu hoàn thành nhiệm vụ
khoa học.
1.2. Các khái niệm cơ bản:
1.2.1. Giải pháp:
Theo từ điển tiếng Việt, giải pháp là: Cách giải quyết một số vấn đề nào đó, đưa
ra giải pháp hữu ích, giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ.
Theo Business Dictionary: Solution is Answer(s) suggested or implemented to
try and solve a question or problem (tạm dịch là “Giải pháp là câu trả lời đã được đề
nghị hoặc thực thi để cố gắng giải quyết một câu hỏi hoặc một vấn đề”). [27]
8


Từ các khái niệm trên, theo đề tài này, người nghiên cứu hiểu “giải pháp” có
nghĩa là chỉ, vạch ra con đường để đi tới được cái “đích” mình cần đến hay mục tiêu
mong đợi, giải pháp tốt thì đến đích nhanh an tồn, giải pháp khơng phù hợp có thể
khơng đến được đích mà ta mong muốn.
1.2.2. Chất lượng huấn luyện:
Chất lượng huấn luyện được người nghiên cứu hiểu theo đề tài này là mức độ tri
thức tạo nên giá trị của việc giảng dạy và hướng dẫn luyện tập, nhằm nâng cao kiến
thức, kỹ năng và năng lực của người thụ huấn, giúp họ có thể chủ động xử lý những
tình huống, vấn đề gặp phải trong thực tiễn. Chất lượng huấn luyện ở đây còn được

hiểu là chất lượng dạy học.
1.2.3. Nâng cao chất lượng huấn luyện:
Người nghiên cứu hiểu “Nâng cao chất lượng huấn luyện” trong phạm vi đề tài
này là làm tăng hiệu quả và giá trị của việc giảng dạy và hướng dẫn luyện tập, nhằm
nâng cao kiến thức, kỹ năng và năng lực của người thụ huấn, giúp họ có thể chủ động
xử lý những tình huống, vấn đề gặp phải trong thực tiễn.
1.2.4. Giáo dục Thể chất:
GDTC là một trong những mục tiêu giáo dục toàn diện của Đảng và Nhà nước
ta, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. GDTC được hiểu là: “Quá trình sư phạm
nhằm giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, hoàn thiện về thể chất và nhân cách, nâng cao khả
năng làm việc, và kéo dài tuổi thọ của con người”.
GDTC trong các trường đại học, cao đẳng là một bộ phận quan trọng của mục
tiêu giáo dục và đào tạo, đồng thời là một mặt giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ, tạo ra
lớp người trí thức mới, có năng lực, phẩm chất, có sức khỏe, đó là những con người
“Phát triển về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về
đạo đức”. Muốn vậy, nhà trường không chỉ thực hiện nhiệm vụ giáo dục về trí tuệ khoa
học, trí tuệ, nghề nghiệp, mà cịn phải giúp sinh viên trở thành một con người có sức
khỏe lành mạnh. Mục tiêu chiến lược này thể hiện ở những yêu cầu mới bức bách về
sức khỏe, về thể lực của lớp người lao động mới trong công cuộc đổi mới nền kinh tế
xã hội, đặc biệt là nền kinh tế trí thức nhằm phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước ta hiện nay (Nghị quyết TW.II-Khóa VIII).
9


×