PHỊNG GD&ĐT NAM TRÀ MY
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học:2013-2014
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
Họ và tên học sinh:...................................................
Lớp:..........................................................................
I. Phần Trắc nghiệm: (3 điểm)
Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C, D và ghi vào
giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1. A…).
Câu 1. Bài thơ “Ngắm trăng” (Hồ Chí Minh) thuộc thể thơ gì?
A.Thất ngơn bát cú.
C. Thất ngôn tứ tuyệt.
B. Lục bát.
D. Song thất lục bát.
Câu 2. Những tác phẩm nào thuộc thể thơ trữ tình?
A. Nhớ rừng, Khi con tu hú, Ngắm trăng. B. Thuế máu, Nước Đại Việt ta.
C. Bàn luận về phép học, Đi bộ ngao du.
D. Hịch tướng sĩ, Chiếu dời đô.
Câu 3. Ý nghĩa của nhan đề bài thơ “Khi con tu hú” củaTố Hữu ?
A. Gợi ra sự việc được nói đến trong bài thơ.
B. Gợi ra tư tưởng được nói đến trong bài thơ.
C. Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình trong bài thơ.
D. Gợi ra thời điểm được nói đến trong bài thơ.
Câu 4. Tác phẩm nào có nội dung khẳng định chủ quyền của dân tộc ta?
A. Bàn luận về phép học.
B. Hịch tướng sĩ .
C. Nước Đại Việt ta.
D. Đi bộ ngao du.
Câu 5. Trong bài thơ “Quê hương”, Tế Hanh đã so sánh cánh buồm với:
A. Con tuấn mã.
B. Mãnh hồn làng.
B. Trời xanh.
D. Quê hương.
Câu 6. Câu văn: “Trẫm rất đau xót về việc đó, khơng thể khơng dời đổi” (Chiếu
dời đơ) mang ý nghĩa gì?
A. Phủ định sự cần thiết của việc dời đơ.
B. Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô.
C. Khẳng định sự cần thiết của việc dời đơ.
D. Khẳng định lịng u nước của nhà vua.
Câu 7. Lợi ích nào trong những lợi ích sau đây không được Ru-xô nhắc tới trong
bài “Đi bộ ngao du”?
A. Tự do thưởng ngoạn
B. Tiết kiệm tiền bạc
C. Trau dồi tri thức
D. Tốt cho sức khoẻ và tinh thần
Câu 8. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu phủ định?
A. Chị ấy cứ “không” với “chả” suốt.
B. Đâu phải là tại tôi đâu.
C. Tôi chẳng biết chuyện này đâu .
D. Lan chưa đi đâu cháu ạ!
Câu 9. Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng với mục đích cầu khiến?
A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (Ngô Tất Tố)
B. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
C. Chị Cớc béo xù trước cửa nhà ta đấy hả ? (Tơ Hồi)
D. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao)
Câu 10. Câu: “... mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh...” (Hịch
tướng sĩ) thuộc kiểu câu gì?
A. Câu nghi vấn.
B. Câu phủ định.
C. Câu cảm thán.
D. Câu cầu khiến.
Câu 11. Câu nào dưới đây ý nghĩa tương đương “theo điều học mà làm” trong
“Bàn luận về phép học”:
A. Học đi đơi với hành.
B. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
C. Đi một ngày đàng học một sàng khơn.
D. Ăn vóc học hay.
Câu 12. Xác định hành động nói của câu: “Đẹp vơ cùng, Tổ quốc ta ơi!” (Tố Hữu)
A. Bộc lộ cảm xúc.
B. Hứa hẹn.
C. Trình bày.
D. Điều khiển.
II. Phần Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Ý nghĩa nhan đề văn bản Thuế máu của Nguyễn Ái Quốc?
Câu 2. (1 điểm) Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật ?
Câu 3. ( 5 điểm) Nhân dân ta vốn có truyền thống “Tôn sư trọng đạo”. Tuy nhiên,
gần đây một số học sinh đã quên đi điều đó. Em hãy viết bài văn nghị luận để nói
rõ cho các bạn ấy biết về truyền thống tốt đẹp đó của nhân dân ta.
……………..Hết.....................
Lưu ý: - Học sinh làm bài vào giấy thi.
- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Năm học 2013-2014.
Mơn: Ngữ văn – Lớp 8
I. Phần Trắc nghiệm: (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Đáp
C
A
D
C
B
C
B
A
D
B
A
án
12
A
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Đây là câu hỏi nhằm phân hoá học sinh, giáo viên căn cứ vào những
định hướng sau để ghi điểm cho phù hợp. Ý nghĩa của nhan đề Thuế máu:
- Người dân thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất công, vơ lí. Song có lẽ một
trong các thứ thuế tàn nhẫn, phũ phàng nhất là bị bóc lột xương máu, mạng sống.(0,5
điểm)
- Thuế máu gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa, bao hàm lòng căm
phẫn, thái độ mỉa mai đối đối với tội ác đáng ghê tởm của chính quyền thực dân.(0,5
điểm)
Câu 2.(1 điểm)
- Đặc điểm: Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn,
cầu khiến, cảm thán.( 0,5 điểm)
- Chức năng của câu trần thuật: Dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả, yêu cầu,
đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ... (0,5 điểm)
Câu 3. (5 điểm) Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1.Thể loại, hình thức:
Đây là bài văn thuộc thể loại nghị luận tổng hợp (Giải thích, chứng minh). Biết
vận dụng các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm vào bài viết phù hợp với yêu cầu của bài
nghị luận đã học ở lớp 8. Bài viết có bớ cục 3 phần, biết cách trình bày, triển khai một
bài nghị luận theo thứ tự mạch lạc, chặt chẽ.
2. Nội dung:
Mở bài :
- Dẫn dắt.
- Khái quát nội dung câu tục ngữ “Tơn sư trọng đạo”.
- Dẫn trích câu tục ngữ.
Thân bài:
- Giải thích câu tục ngữ :
+ “Sư” nghĩa là thầy - “Tôn sư” nghĩa là tôn trọng thầy.
+ “Đạo” là đạo đức, lẽ phải.
+ “Trọng đạo” là coi trọng đạo đức làm người.
+ Nghĩa bao trùm: “Tôn sư trọng đạo” là tơn kính thầy và đề cao, coi trọng đạo lí, đạo
đức làm người.
- Tại sao phải tôn sư trọng đạo ( tại sao phải biết ơn và quý trọng thầy).
+ Phải tơn sư vì người thầy là người có vai trò to lớn trong sự trưởng thành, thành đạt
của cá nhân mỗi người học trị nói riêng, của nền giáo dục tồn xã hội nói chung. Có
thể nói khơng ai là khơng có ít nhất một người thầy trong đời.
+ Phải trọng đạo vì đạo có vai trị to lớn đới với việc mở mang trí tuệ và tânm hồn mỗi
người. Có trọng đạo thì con người mới trở nên tớt đẹp, gia đình hồ thuận, xã hội n
ổn, đất nước hưng thịnh…
- Mối quan hệ giữa “tôn sư” và “trọng đạo”: mối quan hệ hai chiều mật thiết
+ Muốn trọng đạo thì phải tơn sư vì đó là lịng biết ơn với người có cơng xây dựng nền
tảng đạo lí.
+ Thể hiện sự tơn sư cao nhất chính là trọng đạo. Kính thầy u thầy thì phải giữ cái
đạo thầy dạy.
- Tôn sư trọng đạo là truyền thống, nét đẹp văn hoá của người Việt từ xưa. Trải qua
các thời kì lịch sử truyền thớng ấy vẫn được phát huy mạnh mẽ. Người thầy được đặt ở
vị trí cao trong thứ bậc xã hội “Quân (vua) – Sư (thầy) – Phụ(cha)”.
- Ngày nay truyền thống này được thể hiện như thế nào?
- Phê phán một số hiện tượng không thể hiện sự “Tôn sư trọng đạo” hoặc không phù
hợp.
Kết bài
- Khẳng định vai trò của người thầy trong thời đại hiện nay.
- Câu tục ngữ không chỉ đúng với thời xưa, thời nay mà còn là chân lý của mọi thời
đại.
3 Biểu điểm:
Điểm 4 5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thể loại, hình thức, nội dung.Bài viết diễn
đạt mạch lạc, trơi chảy, giàu chất văn, ít mắc lỗi về diễn đạt, chính tả.
Điểm 23: Đủ nội dung, bớ cục hợp lí, bài viết tương đới mạch lạc nhưng cịn mắc
vài lỗi: diễn đạt, chính tả.
Điểm 1: Bài viết hiểu đề nhưng viết còn sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi về diễn
đạt, chính tả.
Điểm 0: Khơng viết được gì hoặc viết khơng liên quan đến yêu cầu của đề bài.
*Lưu ý: - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 và làm trịn sớ theo quy định.
- Tùy vào bài viết cụ thể của học sinh, giáo viên căn cứ vào hướng dẫn
chấm, chấm điểm cho phù hợp, khuyến khích những bài viết giàu chất văn, có cảm
xúc, có sự sáng tạo.