1-1
CHUYÊN ĐỀ
Kiểm soát chất lượng
trong
hoạt động KTĐL
Giảng viên:
TS. Trần Khánh Lâm
Nội dung
1- Khái niệm về chất lượng kiểm toán
2- Các yếu tớ ảnh hưởng đến CLKT
3. Kiểm sốt nội bợ (KSCL từ bên trong)
4. KSCL từ bên ngoài
1-2
Khái niệm về CLKT
CLKT được định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau.
Định nghĩa đầy đủ nhất là định nghĩa của
DeAngelo.
CLKT được xem xét dựa vào khả năng mà KTV
sẽ:
• (a) phát hiện ra khiếm khuyết của hệ thống kế
toán của khách hàng và
• (b) báo cáo các khiếm khuyết này
Các yếu tớ (8) ảnh hưởng đến CLKT
• Quy mơ cơng ty kiểm tốn
• Tính chun sâu trong từng lĩnh vực & ngành
nghề
• Nhiệm kỳ của KTV
• Giá phí kiểm tốn
• Phạm vi của dịch vụ phi kiểm tốn cung cấp
• Phương pháp luận kiểm tốn và nh cách của
KTV
• Kiểm sốt nội bợ
• Kiểm sốt từ bên ngồi
1-3
Quy mơ cơng ty kiểm tốn
Ý kiến ủng hộ:
• Là nhân tố tiêu biểu nhất cho CLKT
• DeAngelo (1981) là người tiên phong trong
nghiên cứu các biến số đo lường CLKT trong đó
có đề cập đến quy mơ cơng ty kiểm tốn
• Xét trên hai khía cạnh liên quan đến uy n và
trách nhiệm pháp lý của công ty kiểm tốn: thì
cơng ty kiểm tốn quy mơ càng lớn thì có
khuynh hướng cung cấp chất lượng dịch vụ càng
cao hơn
Ý kiến phản bác:
Vậy đo lường quy mơ bằng cách nào???
Tính chuyên sâu trong từng lĩnh vực &
ngành nghề
Ý kiến ủng hộ:
• Sự am hiểu cao trong lĩnh vực chuyên ngành sẽ có khả
năng đánh giá được sự hợp lý các ước nh của khách
hàng và các trình bày, cơng bớ thơng tin tài chính
• Đầu tư vào cơng nghệ, kỹ thuật, phương ện vật chất,
nhân sự và hệ thống KSCL để nâng cao chất lượng dịch
vụ của ngành mà mình chuyên sâu từng ngành sản xuất, kinh
doanh hay dịch vụ khác
nhau ln có những vấn
đề rủi ro kiểm tốn đặc
trưng ẩn chứa trong nó
Ý kiến phản bác:
• Cơng ty kiểm toán do chỉ xoay quanh chuyên ngành của
họ, sẽ làm cơng ty kiểm tốn phụ thuộc q mức vào
khách hàng của ngành này và sẽ có thể làm giảm nh
độc lập, khách quan trong các xét đoán mang nh nghề
nghiệp của KTV
1-4
Nhiệm kỳ của KTV
Ý kiến ủng hộ:
• Nhiệm kỳ càng dài thì có thể làm giảm CLKT (làm
gia tăng sự phụ thuộc của KTV vào ban lãnh đạo
của doanh nghiệp)
• “Sự thân mật”khơng duy trì thái độ hồi nghi
nghề nghiệp đúng mức và do vậy làm giảm nh
khách quan
• KTV có thể cảm thấy nhàm chán và xem việc
kiểm tốn như là một sự bắt chước đơn giản
3 năm (VN)
5-8 năm
Nhiệm kỳ của KTV
Ý kiến phản bác:
• Đề xuất bắt buộc thay đổi luân phiên KTV đã không xem xét đến chi
phí phát sinh liên quan đến sự luân phiên thay đổi này. Chi phí cho
việc thực hiện kiểm tốn năm đầu tiên đều gây tốn kém cho cả
khách hàng và cơng ty kiểm tốn
A : Chi phí kiểm tốn.
K : Chi phí kiểm tốn khởi động
tại năm đầu tiên (period 1)start-up cost.
A1=A+K :Chi phí thực hiện kiểm
tốn năm đầu tiên (period 1).
F : Phí kiểm tốn tương lai.
F1 : Phí kiểm tốn năm đầu
tiên (period 1).
1-5
Giá phí kiểm tốn
Ý kiến ủng hộ:
Mức phí kiểm tốn sẽ tác động đến CLKT thông qua việc
làm giảm chi phí thực hiện cuộc kiểm tốn và giảm tính
độc lập lập của KTV
Thảo luận:
Tại sao giảm chi phí???
Tại sao giảm nh độc lập KTV???
Ý kiến phản bác:
• Bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa ảnh
hưởng của hạ thấp chi phí với nh độc lập của KTV là
chưa đủ sức thuyết phục
• Việc cắt giảm giá phí có thể bị ảnh hưởng (hoặc ảnh
hưởng) bởi nhiều yếu tố khác hơn là CLKT: một cơng ty
kiểm tốn hoạt động có hiệu quả sẽ cung cấp CLKTcao
hơn và nh giá phí kiểm toán thấp hơn
Phạm vi của dịch vụ PHI kiểm tốn
Ý kiến ủng hộ
• Sự cung cấp dịch vụ phi kiểm tốn có thể gia tăng mối
quan hệ kinh tế chặt chẻ giữa KTV và đối tượng được
kiểm toán. Nếu mối quan hệ kinh tế này bị xem nhẹ thì
động cơ để duy trì khách hàng sẽ làm cho nh khách
quan của cơng ty kiểm tốn bị tổn hại.
Trong cuộc điều tra 1.500 KTV trước khi và sau khi có sự
kiện Enron: phần lớn KTV cho rằng dịch vụ phi kiểm toán
sẽ làm tổn hại nh độc lập của KTV
Ý kiến phản bác
• Việc cung cấp dịch vụ phi kiểm tốn có thể cải thiện CLKT
(mối quan hệ kinh tế giữa KTV và khách hàng không phải
là mối quan hệ một chiều, mà nó cịn là mối quan hệ
giữa khách hàng và KTV)???
1-6
Phương pháp luận kiểm tốn & ch cách
của từng KTV
• KTV nào có ch cách khát khao tìm tịi thì
thường có khuynh hướng cung cấp chất
lượng cao hơn trong việc phát hiện các sai
sót???
Theo Kelley & Margheim (1990), nếu một KTV có xu
hướng thực hiện hành vi làm giảm CLKT thì đó có thể là
do nh cách cá nhân của mỗi KTV
• Một phương pháp luận kiểm tốn và q
trình kiểm sốt chất lượng nội bợ tốt
thường đi liền với chất lượng cao hơn
Các Cấp độ
• KSCL từ bên trong
• KSCL từ bên ngoài
1-7
Kiểm sốt nội bộ (KSCL từ bên trong)
• VAS 220
• Chuẩn mực quốc tế về KSCL (ISQC) 1.
KSCL đối với những công ty thực hiện
các hợp đồng dịch vụ kiểm tốn, sốt
xét thơng tin tài chính, các dịch vụ
đảm bảo và các dịch vụ liên quan
khác
Kiểm sốt từ bên ngồi
Mơ hình KSCL của Hoa Kỳ
• Lịch sử hình thành và phát triển KSCL tại Hoa Kỳ
• Các tổ chức liên quan đến kiểm sốt hoạt động kiểm
tốn từ bên ngồi tại Hoa Kỳ
PCAOB
AICPA
Tình hình KSCL tại Việt Nam
• Các quy định hiện hành liên quan KSCL từ bên ngoài đối
với hoạt động kiểm tốn tốn độc lập tại Việt Nam
• Tồn tại về thực trạng KSCL từ bên ngoài
1-8
Lịch sử hình thành & phát triển KSCL
tại Hoa Kỳ
• 1896, bang New York đã thông qua đạo luật đầu tiên được gọi là
“Kế tốn viên cơng chứng”
• 1916, Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ-AAPA (
ền thân của Hội kiểm tốn
viên cơng chứng Hoa Kỳ-AICPA) ban hành lần đầu tiên quy định về
thực hành kiểm tốn.
• 1933, với sự ra đời của Luật chứng khoán Liên bang, mới đưa ra
yêu cầu bắt buộc báo cáo tài chính của các cơng ty cổ phần đại chúng
phải được kiểm toán. Đặc biệt, vào năm 1934, Luật giao dịch chứng
khoán đã ra đời trong đó có đưa ra yêu cầu là BCTC phải được kiểm
tốn bởi cơng ty kiểm tốn độc lập.
• 2002, nghề nghiệp kiểm toán tại Hoa Kỳ phát triển theo mơ hình
•
tự kiểm sốt (hồn tồn do tổ chức nghề nghiệp đảm nhận)
Đạo luật SOX được Quốc hội Hoa Kỳ phê chuẩn vào ngày 30/7/2002:
thể hiện sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kiểm toán và làm
thay đổi mơ hình tự kiểm sốt sang mơ hình có sự kiểm soát của nhà
nước.
Các tổ chức liên quan đến KSCL
từ bên ngoài tại Hoa Kỳ
Trước ngày 01/01/2009, việc KSCL dịch vụ kế
tốn kiểm tốn được thực hiện bởi 3 tổ
chức
• Ủy ban giám sát hoạt động kiểm tốn cho
các cơng ty đại chúng (Public Company
Accounting Oversight Board - PCAOB)
• Trung tâm chương trình Kiểm tra chéo các
các cơng ty kiểm tốn cho các cơng ty đại
chúng (Centre for Public Company Audit
Firm Peer Review Program – CPCAF)
• Hiệp Hội kế tốn viên cơng chứng Hoa kỳ
(AICPA): AICPA đưa ra chương trình kiểm
tra chéo (Peer Preview Program).
1-9
Các tổ chức liên quan đến KSCL
từ bên ngoài tại Hoa Kỳ (tt)
• Sau ngày 01/01/2009, Chương trình kiểm tra
chéo của AICPA và Chương trình kiểm tra chéo
của CPCAF được sáp nhập thành một. Chương
trình kiểm tra chéo của CPCAF trở thành
Chương nh kiểm tra chéo của Ủy ban Quốc gia
(the Board’s National PRC) và được điều hành
bởi AICPA.
• Như vậy từ ngày 01/01/2009, việc thực hiện
KSCL các dịch vụ kế tốn kiểm tốn ở Hoa Kỳ
được thực hiện thơng qua hai tổ chức AICPA và
PCAOB. Trong đó, PCAOB có chức năng tương tự
như cơ quan quản lý nhà nước, AICPA là hiệp
hội nghề nghiệp.
Chương trình KSCL kiểm tốn của UB giám sát các công ty đại chúng
(Public Company Accounting Oversight Board - PCAOB)
• Quản lý và KSCL hoạt động kiểm tốn cho các
cơng ty kiểm tốn, kiểm tốn cho cơng ty đại
chúng;
• Thiết lập các chuẩn mực kiểm tốn, kiểm soát
chất lượng, đạo đức nghề nghiệp và các chuẩn
mực khác liên quan đến việc soạn thảo Báo cáo
kiểm tốn;
• Kiểm tra việc tuân thủ đạo đức nghề nghiệp của
kiểm tốn viên và các cơng ty kiểm tốn;
• Thực hiện điều tra và các tiến hành biện pháp
phạt đối với hành vi vi phạm (tiền phạt có thể
lên đến 750.000 Đô-la Mỹ đối với KTV và 15
triệu Đô-la Mỹ đối với cơng ty kiểm tốn).
1-10
PCAOB (tt)
Phí hoạt động cho PCAOB
Phí dùng cho hoạt động của PCAOB (trong đó phần lớn
dành cho việc kiểm soát từ bên ngồi hoạt động kiểm
tốn) từ chủ yếu từ 3 nguồn: do sự đóng góp của các nhà
phát hành, phí đăng ký lần đầu và do việc đầu tư vào trái
phiếu chính phủ.
• Phí đăng ký thành viên đối với các cơng ty kiểm tốn dựa
vào sớ lượng khách hàng kiểm tốn có mức tối thiểu từ
250 Đơ-la Mỹ đến mức tối đa là 390.000 Đơ-la Mỹ.
• Phí đóng góp từ các nhà phát hành. Mỗi năm một lần,
Hội đồng sẽ tính tốn khoản phí này dựa trên kế hoạch
chi tiêu được duyệt bởi SEC.
• Phí được phân bổ cho các “nhà phát hành” dựa trên 2
nguyên tắc: quy mơ của “nhà phát hành” và tính cơng
bằng, hợp lý.
PCAOB (tt)
Yêu cầu đăng ký
Tính đến thời điểm ngày 31/12/2008 đã có
1.874 cơng ty kế tốn kiểm tốn đăng ký
với PCAOB, ở Việt Nam có 2 cơng ty đăng
ký là PWC Vietnam và E&Y Vietnam (theo
PACOB Activities Report for 2008 thì từ
năm 2005-2008, PCAOB chưa ến hành
kiểm tra bất kỳ công ty kiểm toán nào ở
Việt Nam).
1-11
PCAOB (tt)
Yêu cầu kiểm tra
• PCAOB phải tiến hành chương trình kiểm tra
liên tục đối với các cơng ty kiểm tốn đã đăng
ký.
• Trong các cuộc kiểm tra này, ủy ban sẽ đánh giá
sự tuân thủ Đạo luật, các quy định của PACOB,
các quy định của Ủy ban chứng khoán (SEC) và
các chuẩn mực nghề nghiệp trong thực hiện các
cuộc kiểm tốn, phát hành báo cáo và các vấn
đề có liên quan đến khách hàng.
• PCAOB tiến hành việc kiểm tra này hàng năm
đối với các công ty mà phát hành báo cáo kiểm
toán cho hơn 100 khách hàng và ít nhất 3 năm
một lần đối với các công ty phát hành ít hơn 100
báo cáo kiểm tốn.
PCAOB (tt)
Quy trình kiểm tra
• Việc kiểm tra của PCAOB bao gồm: việc kiểm tra một sớ
các hợp đồng kiểm tốn đã được các cơng ty kiểm tốn
thực hiện, và việc đánh giá hệ thống KSCL của cơng ty
kiểm tốn.
+ Việc kiểm tra hợp đồng kiểm toán
+ Việc kiểm tra hệ thống KSCL kiểm tốn
• Ngồi ra, PCAOB cịn có thể ến hành các cuộc điều tra.
Các cuộc điều tra này có thể được thực hiện dựa vào các
nguồn thông tin phân ch của Phòng Nghiên cứu và Phân
ch (Office of Research and Analysis-ORA). Các cuộc điều
tra này có thể được ến hành một cách chính thức hoặc
cũng có thể khơng chính thức.
1-12
PCAOB (tt)
Quy trình kiểm tra (tt)
• Các hình thức xử lý vi phạm nếu nặng thì có thể
bị phạt ền ( ền phạt có thể lên đến 750.000
Đơ-la Mỹ đối với kiểm tốn viên và 15 triệu Đơla Mỹ đối với cơng ty kiểm tốn), hủy bỏ tư cách
thành viên của PCAOB.
• Ví dụ minh họa: theo báo cáo ngày 26/3/2009
của PCAOB thì trong năm 2008, PCAOB đã khiển
trách 1 cơng ty kiểm tốn, thu hồi chứng nhận
đăng ký kiểm tốn của 2 cơng ty kiểm tốn từ 2
đến 5 năm; và cấm 4 kiểm toán viên tham gia
kiểm toán cho bất kỳ công ty đại chúng nào từ 1
đến 5 năm.
Chương trình kiểm tra chéo
của Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa kỳ
(AICPA PRP)
• 01/01/2009, AICPA áp dụng thống nhất chuẩn mực thực
hiện và báo cáo về việc kiểm tra chéo dịch vụ kiểm tốn
(bản điều chỉnh bở sung Revised Standards for Performing
and Reporting on Peer Reviews).
• Mục tiêu Peer Preview Program: đảm bảo chất lượng dịch
vụ kế tốn và kiểm tốn thơng qua việc kiểm tra, giáo dục
và đưa ra các biện pháp điều chỉnh.
• Ủy ban Kiểm tra chéo Quốc gia (National PRC Board, được
gọi tắt là PRB). Tiểu ban Thực hành Giám sát (Oversight
Task Force-OTF).
• Để được AICPA công nhận:các cá nhân hay các công ty
thực hiện các dịch vụ kế toán và kiểm toán phải đăng ký
chương trình giám sát chất lượng.
• Dịch vụ phải được kiểm tra: là các dịch vụ chịu sự chi phối
của chuẩn mực kiểm toán (SASs), chuẩn mực về dịch vụ kế
toán và dịch vụ soát xét (SSARS), chuẩn mực cho dịch vụ
xác nhận (SSAEs), Chuẩn mực kiểm toán công
(Government Auditing standards) được ban hành bởi GAO
và dịch vụ kiểm tốn cho các cơng ty khơng phát hành
được ban hành bởi PCAOB.
1-13
AICPA PRP (tt)
Ví dụ minh họa
• Chương trình kiểm tra chéo của AICPA
được phát triển và giám sát bởi AICPA và
được quản lý bởi 44 tổ chức CPA cấp tiểu
bang.
• Chương trình này có 28.555 cơng ty đăng
ký tham gia (sớ liệu nh đến ngày
24/6/2009).
• Hàng năm, có gần 10.000 cuộc kiểm tra
chéo được thực hiện với sự tham gia của
gần 1.700 người.
AICPA PRP (tt)
Trách nhiệm của công ty khi đăng ký vào chương trình
kiểm tra chéo của AICPA
•
•
•
•
•
•
•
Thiết lập và duy trì các chính sách và thủ tục KSCL phù hợp & tuân
thủ các chính sách này để đảm bảo chất lượng dịch vụ mà họ cung
cấp. Các chuẩn mực về KSCL(Statement on Quality Control Standards
– SQCS) số 7 “Hệ thống Quản lý chất lượng” (A Firm’s System of
Quality Control).
Thực hiện các dịch vụ kế toán kiểm toán theo các chuẩn mực nghề
nghiệp.
Đăng ký kiểm tra chéo để thực hiện việc kiểm tra chất lượng tại
doanh nghiệp một cách kịp thời.
Có một cuộc kiểm tra chéo độc lập từ bên ngoài cho các dịch vụ mà
họ cung cấp.
Cung cấp bản giải trình cho người thực hiện kiểm tra chéo.
Sửa chữa, điều chỉnh hệ thống khi được yêu cầu
Hiểu các quy định của Hội đồng kiểm tra chéo về việc rút khỏi
chương trình kiểm tra chéo.
1-14
AICPA PRP (tt)
Thời gian thực hiện cuộc kiểm tra chéo
• Cuộc kiểm tra chéo đầu tiên của công ty
phải được thực hiện trong vịng 18 tháng
tính từ ngày cơng ty đăng ký vào chương
trình kiểm tra chéo hoặc ngày mà đáng lẽ
công ty phải đăng ký (ngày nào sớm hơn sẽ
được chọn để tính).
• Cuộc kiểm tra chéo tiếp theo phải được
thực hiện trong vịng 3,5 năm kể từ khi
hồn thành cuộc kiểm tra chéo trước đó.
AICPA PRP (tt)
Các nguyên tắc
• Chương trình kiểm tra chéo này được thực hiện với 2
loại kiểm tra khác nhau: kiểm tra chéo hệ thống (system
peer review) và kiểm tra chéo hợp đồng kiểm tốn
(engament peer review). Từ năm 2006 đến 2008,
chương trình này đã thực hiện gần 29.000 cuộc kiểm tra
và có kết quả là gần 92% các cơng ty kiểm tốn đạt kết
quả tốt (unmodified), 6-7% đạt kết quả chấp nhận từng
phần (modified) và từ 1-2% khơng đạt kết quả (adverse).
• Kiểm tra chéo là cuộc kiểm tra trong đó một cơng ty
kiểm tốn này được kiểm tra bởi một cơng ty kiểm toán
khác. Do vậy, kiểm tra viên cần tuân thủ một số nguyên
tắc: bảo mật, độc lập, trung thực và khách quan, thận
trọng đúng mức.
1-15
AICPA PRP (tt)
Các nguyên tắc (tt)
Việc thực hiện và báo cáo kết quả của cuộc kiểm
tra chéo đòi hỏi sự phán đốn nghề nghiệp của
người thực hiện. Vì vậy, người đi kiểm tra phải:
• Là thành viên đang hoạt động của AICPA (phải có sớ giờ
cập nhật kiến thức ít nhất 120 giờ/năm trong đó ít nhất
40% là sớ giờ cập nhật kiến thức kế toán, kiểm toán),
được cấp giấy phép hành nghề, làm việc trong một công
ty đã đăng ký vào chương trình kiểm tra chéo của AICPA.
Cơng ty mà người kiểm tra này làm việc phải nhận được
báo cáo kiểm tra chéo đạt tiêu chuẩn (pass) trong vòng
3.5 năm trở lại.
• Có kiến thức về các chuẩn mực nghề nghiệp
• Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm gần nhất trong việc thực
hiện các dịch vụ kế toán kiểm tốn.
• Hiện đang hoạt động ở cấp giám sát trong lĩnh vực kế
toán kiểm toán như partner hay manager, hay người có
trách nhiệm tương tự ở cơng ty mà có đăng ký vào
chương trình kiểm tra chéo của AICPA.
AICPA PRP (tt)
Các ngun tắc (tt)
…..
• Hồn thành khóa huấn luyện về kiểm tra chéo
do Hội đồng tổ chức trong trường hợp người
kiểm tra thực hiện kiểm tra chéo hệ thống.
• Người kiểm tra chéo cho các hợp đồng ở các
ngành có rủi ro cao thì ngồi kiến thức về các
chuẩn mực nghề nghiệp, phải có kiến thức cụ
thể và kinh nghiệm thực tế về ngành đó.
• Những người bị hạn chế hành nghề theo quy
định bởi luật pháp hay cơ quan quản lý thì
khơng được trở thành người đi kiểm tra chéo
cho đến khi hết thời gian của sự hạn chế này.
1-16
AICPA PRP (tt)
Yêu cầu đối với trưởng nhóm kiểm tra chéo
• Ngồi các u cầu đối với người kiểm tra chéo, trưởng
nhóm kiểm tra chéo trong cuộc kiểm tra chéo hệ thống
(system review) phải là chủ phần hùn của công ty đã
đăng ký vào chương trình kiểm tra chéo.
• Phải hồn thành khóa học về việc kiểm tra chéo: 2 ngày
giới thiệu về chương trình kiểm tra chéo & tham dự ít
nhất 8 giờ cập nhật kiến thức kiểm tra chéo trong vòng 3
năm trước khi ến hành thực hiện cuộc kiểm tra chéo.
• Lý lịch phải được cập nhật hàng năm & công khai. Tất cả
các lý lịch phải được kiểm tra xem có đầy đủ khả năng
hay khơng (3 năm/lần): kiểm tra bằng cấp, kinh nghiệp
theo quy định của Chuẩn mực kiểm tốn cơng (GAGAS),
ERISA và FDICIA.
AICPA PRP (tt)
Chi phí thực hiện cuộc kiểm tra chéo
• Chi phí thông thường cho việc kiểm tra
chéo từ $2,000 - $5,000 tùy thuộc vào quy
mơ, bản chất, tính phức tạp trong hoạt
động của cơng ty được kiểm tra.
• Chi phí này sẽ được thương thảo giữa công
ty kiểm tra và công ty được kiểm tra.
• Ngồi ra, các cơng ty kiểm tốn đăng ký
vào chương trình này sẽ nộp phí cho bộ
phân quản lý (khoảng $300 cho mỗi kỳ
kiểm soát là 3 năm)
1-17
Tình hình KSCL tại Việt Nam
• Luật KTĐL
• Nghị định 105/2013
• Thơng tư 157/2014
Tình hình KSCL tại Việt Nam (tt)
Thơng tư 157
Hình thức KSCL
1- Giám sát
Báo cáo kết quả tự kiểm tra hàng năm
BCTC của các đối tượng bắt buộc phải kiểm
toán gửi cho BTC, UBCKB.
2- Kiểm tra trực tiếp
BTC, UBCN thành lập Đoàn kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất.
1-18
TT 157 (tt)
Phân công, phối hợp trong việc KSCL
BTC quản lý và tổ chức thực hiện.
UBCK KSCL đối với các DNKiT, KTV
hành nghề được chấp thuận kiểm
toán cho đơn vị có LiCC chúng thuộc
lĩnh vực CK.
Tổ chức nghề nghiệp (VACPA) phối
hợp với BTC & UBCK thực hiện KSCL.
TT 157 (tt)
Chi phí thực hiện KSCL
Việc lập dự tốn, chấp hành & quyết
toán các khoản chi cho hoạt động KSCL
được thực hiện theo quy định của Luật
ngân sách nhà nước.
1-19
TT 157 (tt)
Thời hạn KSCL trực tiếp
Kiểm tra định kỳ:
ít nhất 3 năm/lần: DNKiT kiểm toán cho
đơn vị LiCC thuộc lĩnh vực CK
ít nhất 4 năm/lần: DNKiT kiểm tốn cho
đơn vị LiCC khác
ít nhất 5 năm/lần: DNKiT còn lại
Trường hợp kết quả kiểm tra định kỳ chất
lượng có ý kiến kết luận xếp loại 3 “CLKiT
khơng đạt yêu cầu” hoặc xếp loại 4 “CLKiT
yếu kém, có sai sót nghiêm trọng” được
kiểm tra lại ngay từ 1-2 năm sau đó.
TT 157 (tt)
Thời hạn KSCL trực tiếp
Kiểm tra đột xuất:
Có dấu hiệu sai phạm
Cung cấp HĐ có khả năng dẫn đến rủi ro kiểm
toán lớn, thay thế cho HĐ của DNKiT khác cung
cấp cho cùng một khách hàng mà khơng có lý do
chính đáng
Có tranh chấp lớn giữa các thành viên góp vốn
hoặc biến động lớn về KTV dẫn đến ảnh hưởng
đáng kể đến CLKT
Có thông tin phản ánh, tố giác về hành vi cạnh
tranh không lành mạnh để thu hút khách hàng
hoặc làm tổn hại đến lợi ích của các DNKiT khác.
1-20
TT 157 (tt)
Quy trình kiểm tra trực tiếp
1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm tra
2. Giai đoạn thực hiện kiểm tra
3. Giai đoạn kết thúc kiểm tra
4. Giai đoạn sau kiểm tra
TT 157 (tt)
Kết luận kiểm tra
Kết luận về kết quả kiểm tra hệ thống:
Loại 1: Hệ thống KSCL tốt
Loại 2: Hệ thống KSCL đạt yêu cầu
Loại 3: Hệ thống KSCL không đạt yêu cầu
Loại 4: Hệ thống KSCL yếu kém, có sai sót
nghiêm trọng.
1-21
TT 157 (tt)
Kết luận kiểm tra (tt)
Kết luận về kết quả kỹ thuật:
• Loại 1: Chất lượng HSKiT tốt;
• Loại 2: Chất lượng HSKiT đạt yêu cầu;
• Loại 3: Chất lượng HSKiT khơng đạt u
cầu;
• Loại 4: Chất lượng HSKiT yếu kém, có sai
sót nghiêm trọng
TT 157 (tt)
Xử lý sai phạm
Đối với DNKiT:
Bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm tốn trong
thời gian từ 03 đến 06 tháng:
+ Có kết quả kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán
xếp loại 3 “Chất lượng dịch vụ kiểm tốn khơng
đạt u cầu” qua 2 lần kiểm tra liên tiếp;
+ Có kết quả kiểm tra chất lượng dịch vụ kiểm toán
xếp loại 4 “Chất lượng dịch vụ kiểm tốn yếu kém,
có sai sót nghiêm trọng”.
1-22
TT 157 (tt)
Xử lý sai phạm (tt)
Đối với DNKiT:
Bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm tốn độc
lập (theo Nghị định 105):
+ cảnh cáo
+ phạt tiền (max 50tr)
+ đình chỉ hành nghề (max 12 tháng).
TT 157 (tt)
Công khai kết quả KSCL
• Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng dịch
vụ kiểm tốn được cơng khai trong phạm
vi DNKiT được kiểm tra và được tổng hợp
trong Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra.
• Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra hàng
năm sẽ được công bố trên trang thông tin
điện tử của BTC, UBCK & VACPA.
1-23
Thảo luận
Thực trạng KSCL từ
bên ngoài đối với
hoạt động KTĐL tại
Việt Nam
Chất lượng kiểm toán tại Việt Nam
Audit Quality indicator of 35 audit firms which inspected by VACPA & MOF in 2009
Quality
Sourced Phd Thesis_Tran Khanh Lam-2011
1-24
Cạnh tranh tại Việt Nam
“…Cạnh tranh giữa các công ty kiểm tốn với
nhau bằng cách hạ phí kiểm tốn...”
Mức phí trung bình (cho 1 cuộc/hợp đồng)
trong khoảng từ 20tr VND ($1,000) to 50tr
VND ($2,500)
“…Có những hợp đồng kiểm tốn với giá phí
chỉ có 5-7tr VND ($250-$350)…”
Sourced VACPA Report 2009
Cạnh tranh giá phí kiểm tốn
tại Việt Nam
Audit Fees
Fees affected by firm size
Ranking (firm size)
Sourced Phd Thesis_Tran Khanh Lam-2011
1-25
Thư báo giá
Liên hệ:
TS. Trần Khánh Lâm
CPA Vn., CPA Aus., FCMA, CGMA
Tổng Thư ký – Hội KTV Hành nghề Việt Nam (VACPA)
Thành viên sáng lập - Cơng ty Kiểm tốn Chuẩn Việt (VIETVALUES)
Điện thoại : +84 (0) 913 909 893
Email :
McGraw-Hill/Irwin
© The McGraw-Hill Companies 2010