KẾ TỐN CƠNG
(Public sector accounting 2012)
PGS.TS. Mai Thị Hồng Minh
Giới thiệu
Chương trình mơn học
u cầu đối với học viên
Hình thức đánh giá
Kiểm tra và thi kết thúc học phần
Các yêu cầu khác
2
Tổng quan về môn học
3
Mục tiêu của học phần
Đi vào nghiên cứu một lĩnh vực kế toán khác bên cạnh kế
toán doanh nghiệp.
– Kế tốn hành chính sự nghiệp
– Kế tốn các đơn vị đặc thù
– Kế tốn khu vực cơng trên thế giới
Hiểu được sự khác nhau giữa kế tốn cơng với kế tốn tài
chính các doanh nghiệp.
Hiểu được các loại nguồn thu, chi và các quỹ trong đơn vị
công.
4
Những lợi ích có thể đạt được
Sử dụng một trong các chủ đề để thực hiện Luận văn thạc
sĩ vì đây là một mảng kiến thức vẫn chưa được thực hiện
nhiều trong các năm trước đây.
Nắm được một số thuật ngữ chuyên ngành đang được sử
dụng trong kế tốn các đơn vị cơng, các đơn vị đặc thù trên
thế giới và tại Việt Nam.
Có thể thực hiện cơng tác kế tốn tại các đơn vị cơng.
5
Nhiệm vụ của học viên
Dự lớp: học viên cần đọc trước tại nhà nội dung giáo trình
và tài liệu đã được cung cấp hoặc giới thiệu, nhận diện các
nội dung vấn đề khi giảng viên trình bày, nghe giảng, nêu
các câu hỏi và tham gia thảo luận về các vấn đề do giảng
viên và học viên khác đặt ra.
Bài tập: chuẩn bị bài tập và các tình huống, tham gia giải và
sửa bài tập trên lớp.
Nghiên cứu: đọc tài liệu tham khảo và các trang web có liên
quan đến từng nội dung để tham gia thuyết trình các vấn đề
chuyên ngành.
Dụng cụ và học liệu: máy tính cá nhân cùng với các tài liệu
mà giảng viên cung cấp.
6
Tài liệu học tập
Tài liệu chính
– Giáo trình Kế tốn hành chính sự nghiệp – Khoa KTKT
– Essential of Governmental Accounting and non profit entities
Tài liệu tham khảo
– Public sector accounting, 2010
– Các trang web có liên quan đến kế tốn khu vực cơng
7
Yêu cầu đối với học viên
8
Các u cầu chính
Thuyết trình: đưa ra giải pháp cho các câu hỏi về một vấn
đề nào đó.
Giải bài tập: sửa các bài tập trên lớp do giảng viên cung
cấp liên quan đến các nội dung nghiên cứu trong chương
trình mơn học.
Dịch thuật: học viên sẽ chia nhóm để dịch thuật nội dung do
giảng viên cung cấp liên quan đến nội dung của môn học.
Phát biểu: trả lời các câu hỏi do giảng viên đưa ra trên lớp
hoặc về nhà.
9
Cụ thể hóa các yêu cầu
Đối với yêu cầu Thuyết trình
– Học viên sẽ được chia nhóm để chuẩn bị.
– Đề tài sẽ được bốc thăm ngẫu nhiên cho từng nhóm.
– Thời gian trình bày và trả lời câu hỏi từ 30-45 phút/nhóm.
Đối với yêu cầu Giải bài tập
– Học viên sẽ được chia nhóm để chuẩn bị.
– Bài tập sẽ được giao cho các nhóm thực hiện.
– Trình bày kết quả của nhóm.
10
Cụ thể hóa các yêu cầu (tt)
Đối với yêu cầu Dịch thuật
– Học viên sẽ được chia nhóm để chuẩn bị.
– Nội dung dịch thuật sẽ do giàng viên cung cấp
– Đánh giá trên các mảng: hình thức trình bày, nội dung chuyên
môn, mức độ dịch thuật và mức độ Việt hóa.
Đối với yêu cầu Phát biểu: học viên có câu trả lời đúng các
vấn đề giảng viên đưa ra, có câu hỏi hay cho các nhóm
thuyết trình hoặc có phát biểu tham gia bài giảng sẽ được
ghi nhận cộng vào điểm quá trình cho cá nhân học viên đó.
Sau khi kết thúc khóa học, lớp nộp lại cho giảng viên đĩa
CD ghi toàn bộ nội dung các nhóm thực hiện và bản in của
các nội dung đó.
11
Hình thức đánh giá
12
Cách thức đánh giá học phần
Điểm quá trình chiếm tỷ trọng 50% trong tổng điểm của
môn học, bao gồm các công việc chi tiết sau:
– Dịch thuật: chiếm 40% trong điểm q trình.
– Thuyết trình / bài tập nhóm: chiếm 30% trong điểm quá trình.
– Kiểm tra giữa kỳ: chiếm 30% trong điểm quá trình.
Điểm thi kết thúc học phần chiếm tỷ trọng 50% trong tổng
điểm môn học.
13
Chi tiết cách đánh giá điểm quá trình
Dịch thuật: các tiêu chí đánh giá bao gồm như hình thức,
theo sát nội dung, cách sử dụng thuật ngữ chuyên ngành
và cách hành văn theo tiếng Việt. Nộp lại cho giảng viên
sau khi kết thúc môn học 1 tuần qua email.
Thuyết trình: giải bài tập và có ý kiến phản hồi từ học viên
khác. Yêu cầu dịch bài tập ra tiếng Việt, gửi cho lớp trước
phần dịch và phương án giải của nhóm để các học viên
khác có câu hỏi khi nhóm trình bày.
Kiểm tra giữa kỳ: thực hiện vào buổi trước khi kết thúc mơn
học. Hình thức: tự luận, được sử dụng tài liệu.
14
Thi kết thúc học phần
Hình thức: được sử dụng tài liệu.
Nội dung: tất cả các chuyên đề trong môn học.
Loại đề thi: trắc nghiệm hoặc tự luận hoặc có thể kết hợp.
15
Nội dung môn học
16
Nội dung học phần
Mơn Kế tốn cơng được chia thành 2 mảng nội dung chính:
1.Kế tốn trong các đơn vị cơng tại Việt Nam
2.Kế tốn trong các đơn vị cơng, kế tốn chính phủ, các loại
quỹ theo chuẩn mực quốc tế
Học phần Kế tốn cơng sẽ bao gồm 12 buổi học, được
chia thành 2 phần:
1.Phần 1: kế tốn cơng Việt Nam, thực hiện trong 4 buổi.
2.Phần 2: kế tốn cơng quốc tế, thực hiện trong 8 buổi.
17
Nội dung chi tiết học phần
Buổi
18
Nội dung học tập
Chuản bị của học viên
1
• Giới thiệu mơn học và các u cầu có
liên quan
• Chun đề 1: Tổng quan về tài chính
nhà nước và cách thức quản lý ngân
sách nhà nước tại Việt Nam
Đọc trước các VBPL
liên quan đến NSNN và
đơn vị HCSN tại Việt
Nam
2
Chuyên đề 2: Chế độ kế toán hành chính
sự nghiệp tại Việt Nam
Đọc giáo trình KTHCSN
của Khoa KTKT
3
Thuyết trình theo nhóm
Các chủ đề đã có
4
Giải các bài tập theo nhóm
Các bài tập đã giao
5
• Chun đề 3: Chính phủ liên bang,
chính phủ địa phương và báo cáo
CAFR.
• Chuyên đề 4: Giới thiệu tổ chức phi
chính phủ và phi lợi nhuận
Đọc slide của chương
sẽ học.
Nội dung chi tiết học phần
Buổi
Nội dung học tập
6
Chuyên đề 5: Giới thiệu về kế tốn các
đơn vị chính phủ liên bang và địa phương
Đọc slide của chương
sẽ học.
7
Chuyên đề 6: Kế tốn các quỹ của chính
phủ các quốc gia
Đọc slide của chương
sẽ học.
8
Chuyên đề 7: Kế toán quỹ của chủ sở
hữu và quỹ tín dụng ủy thác
Đọc slide của chương
sẽ học.
9
Chuyên đề 8: Kế toán các tổ chức phi lợi
nhuận
Đọc slide của chương
sẽ học.
10
Thuyết trình và Bài tập nhóm
Các đề tài đã có
11
Bài tập nhóm – Kiểm tra quá trình
Các bài tập đã giao
12
Ơn tập và giải đáp thắc mắc
19
Chuản bị của học viên
20