LOGO
PGS. TS Hà Xuân Thạch
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10.
Thơng tư 202/2014/TT-BTC.
„Kế tốn hợp nhất kinh doanh và Hợp nhất
BCTC‟ – Nguyễn Trí Tri.
Advanced Accounting.
IAS 21...
Nội dung chính
1. Khái niệm và phân loại theo VAS 10
Chuyển
đổi
BCTC
2. Chuyển đổi BCTC – Kế toán Việt Nam
3. Sự khác biệt giữa kế toán Việt Nam và
kế toán Mỹ
1.Khái niệm và phân loại theo VAS 10
a. Khái niệm
Hoạt động cơ sở nước ngồi là gì?
Đơn vị tiền tệ kế toán
Các khái niệm liên quan
b. Phân loại
Hoạt động ở nước ngồi khơng thể tách rời với
hoạt động của doanh nghiệp báo cáo.
Cơ sở hoạt động độc lập ở nước ngoài.
2. Chuyển đổi BCTC các hoạt động
ở nước ngoài theo kế toán Việt Nam
a. Chuyển đổi BCTC đối với hoạt động ở nước
ngồi khơng thể tách rời với doanh nghiệp báo
cáo
b. Chuyển đổi BCTC đối với cơ sở hoạt động
độc lập ở nước ngoài
a. Chuyển đổi BCTC đối với HĐ ở nước ngồi
khơng thể tách rời với DN báo cáo
Phương pháp xử lý kế tốn đối với hoạt động ở nước
ngồi chỉ đơn thuần là mở rộng hoạt động của công ty
mẹ nên được thực hiện giống như các giao dịch thông
thường được hạch tốn bởi cơng ty mẹ.
Ngun tắc
Từng khoản mục trong BCTC của hoạt động ở nước
ngoài được chuyển đổi như giao dịch của hoạt động ở
nước ngoài được thực hiện bởi doanh nghiệp báo cáo.
Ví dụ minh hoạ
Nguyên tắc
Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ
giá hối đối cuối kỳ.
Ví dụ 1: Cơng ty A ở Việt Nam có Chi nhánh tại Mỹ lập ngày
01/01/20x1, ngày 31/12/20x1 chi nhánh gửi về Việt Nam BCTC
trong đó khoản mục tiền mặt có giá trị : 15.000$ và tại ngày đó
TGHD là 19.000VND, khi quy đổi về BCTH tại Việt Nam thì
Khoản mục
Số tiền tại
CN
Tỷ giá quy
đổi
Quy đổi
Tiền mặt
15.000
19.000
= 15.000 x 19.000
= 285.000.000
Nguyên tắc
Các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ được
quy đổi theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch; Nếu
các khoản mục phi tiền tệ được xác định theo giá
trị hợp lý bằng ngoại tệ thì được quy đổi theo tỷ
giá hối đoái tại ngày xác định giá trị hợp lý.
Cụ thể như sau:
Nguyên tắc
Nguyên giá và khấu hao TSCĐ được quy đổi theo tỷ giá tại
ngày mua tài sản. Nếu tài sản tính theo giá trị hợp lý thì sử
dụng tỷ giá tại ngày xác định giá trị hợp lý.
Ví dụ 2: (tiếp VD1) CN mua tài sản có giá 30.000$ để hoạt động vào
ngày 02/01/20x1với TG là 20.000VND, KH trong 10 năm, KH
ngay ttrong năm đầu. Khi chuyển đổi BCTC ta chuyển như sau:
Khoản mục
Số tiền tại
CN
Tỷ giá
quy đổi
Quy đổi
Giá trị TSCD
30.000
20.000
=30.000 x 20.000
=600.000.000
Hao mòn luỹ
kế
=30.000/10
20.000
=3.000 x 20.000
=60.000.000
Nguyên tắc
Trị giá hàng tồn kho được quy đổi theo tỷ giá tại thời điểm
xác định trị giá hàng tồn kho. Khoản có thể thu hồi hoặc giá
trị có thể thực hiện của một tài sản được chuyển đổi theo tỷ
giá thực tế tại thời điểm các khoản này được xác định.
Ví dụ 3 (tiếp VD1): Ngày 25/12/20x1 CN xác định giá trị HTK còn
lại trong kỳ là 10.000 $ và TG tại ngày đó là 19.600VND. Khi
chuyển đổi sang BCTC TH ta sẽ quy đổi như sau:
Khoản mục
Số tiền tại
CN
Tỷ giá quy
đổi
Hàng hoá
10.000
19.600
Quy đổi
= 10.000 x 19.600
= 196.000.000
Ngun tắc
Ví dụ 4: Cty M có CN tại Mỹ (CN xuất hàng theo phương thức
NTXT) trong kỳ Cty chuyền hàng cho CN 3 lần và tình hình
bán hàng của CN đến cuối kỳ như sau:
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Giá trị hàng chuyển
10.000$
12.000$
9.000$
Tỷ giá
19.200
19.300
19.500
Tình hình bán hàng
Bán hết
Bán ½ số
hàng
Chưa bán
Nguyên tắc
Khoản mục Số tiền tại
CN
Hàng hoá
Tỷ giá quy
đổi
6.000 (L2)
19.300
9.000 (L3)
19.500
Tổng cộng khi quy đổi
Quy đổi
= 19.300 x 6.000
= 115.800.000
= 19.500 x 9.000
=175.500.000
=291.300.000
Nguyên tắc
Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và
chi phí được quy đổi theo tỷ giá tại ngày giao
dịch (hoặc tỷ giá bình qn thích hợp).
a1 . Nguyên tắc
Ví dụ 5 ( tiếp VD1): Giả sử trong năm không xảy ra biến
động lớn, TGBQ trong năm : 19.700VND .BCDKD của
CN như sau:
Chỉ tiêu
STT
Số tiền
1
Doanh thu bán hàng
1.500.000
2
3
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
450.000
300.000
4
5
LN trước thuế
Thuế (25 %)
750.000
187.500
6
LN sau thuế
562.500
Nguyên tắc
BCTC của CN được quy đổi như sau:
STT
(A)
Chỉ tiêu
(B)
1
Doanh thu bán hàng
2
Số tiền
( C)
TG quy đổi
(D)
BC khi quy đổi
(E)=(C) x (D)
1.500.000
19.700
29.550.000.000
Chi phí bán hàng
450.000
19.700
8.865.000.000
3
Chi phí QLDN
300.000
19.700
5.910.000.000
4
LN trước thuế
750.000
19.700
14.775.000.000
5
Thuế (25 %)
187.500
19.700
3.693.750.000
6
LN sau thuế
562.500
19.700
11.081.250.000
Nguyên tắc
Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh, kể cả việc
đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố
định của doanh nghiệp đang hoạt động
được tính vào thu nhập hay chi phí của năm
tài chính, tức là tính vào kết quả lãi, lỗ của
họat động ở nước ngoài.
minh hoạ Ví dụ tổng hợp – SV đọc ở nhà
Ví dụ minh họa:
Cơng ty A ở Việt Nam lập chi nhánh M tại Mỹ vào ngày
01/01/2010. Giả sử:
Trong năm nền kinh tế khơng có biến động lớn.
Trong kỳ công ty A và chi nhánh không phát sinh nghiệp vụ
Tỷ giá tại ngày thành lập chi nhánh: 20.000 đồng
Tỷ giá ngày mua TSCĐ: 20.000 đồng
Tỷ giá tại ngày 31/12/2010: 21.000 đồng.
Tỷ giá bình quân năm 2010: 20.500 đồng.
Tỷ giá tại ngày xác định Giá trị HTK là: 21.000 đồng
Ngày 31/12/2010 báo cáo tài chính của cơng ty A và chi nhánh M
tại Mỹ như sau:
minh hoạ Ví dụ tổng hợp – SV đọc ở nhà
Chỉ tiêu
Trụ sở công ty A ( triệu
đồng)
Bảng cân đối kế toán
Tiền
800.000
Nợ phải thu
1.200.000
Vốn kinh doanh ở chi nhánh
40.000
Hàng tồn kho
1.460.000
Tài sản cố định
1.800.000
Giá trị HMLK
(500.000)
Cộng tài Sản
4.800.000
Nợ Phải trả
1.500.000
Nguồn vốn kinh doanh
2.000.000
LN chưa phân phối
1.300.000
Cộng Nguồn vốn
4.800.000
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng DT và TN khác
4.500.000
Giá vốn hàng bán
1.700.000
Lãi gộp
2.800.000
Chi phí bán hàng
500.000
Chi phí QLDN
566.700
LN trước thuế
Thuế TNDN (25%)
LN sau thuế
1.733.300
433.300
1.300.000
Chi
nhánh
A(ngàn USD)
1.000
6.400
1.000
1.000
(500)
8.900
4.500
2.000
2.400
8.900
48.000
34.000
14.000
3.600
7.200
3.200
800
2.400
công
ty
minh hoạ Ví dụ tổng hợp – SV đọc ở nhà
Trụ sở
chính (triệu
đồng)
Chi nhánh
(ngàn USD)
Tổng DT và TN khác
4.500.000
48.000
20.500
(bq)
984.000
5.484.000
Giá vốn hàng bán
1.700.000
34.000
697.000
2.397.000
Lãi gộp
2.800.000
14.000
287.000
3.087.000
Chi phí bán hàng
500.000
3.600
73.800
573.800
Chi phí QLDN
566.700
7.200
20.500
(bq)
20.500
(bq)
20.500
(bq)
20.500
(bq)
147.600
714.300
LN trước thuế
1.733.300
3.200
65.600
1.798.900
Thuế TNDN (25%)
LN sau thuế
433.300
1.300.000
800
2.400
16.400
49.200
449.700
1.349.200
Chỉ tiêu
Tỷ giá
chuyển
đổi
Chi nhánh
(triệu
đồng)
BC tổng
hợp (triệu
đồng)
minh hoạ Ví dụ tổng hợp – SV đọc ở nhà
Trụ sở
(triệu
đồng)
Chỉ tiêu
Tiền
Nợ phải thu
Chi
nhánh
(ngàn
USD)
800.000 1.000
1.200.000 6.400
Vốn kinh doanh ở chi
40.000 nhánh
HTK
1.460.000 1.000
TSCĐ
1.800.000 1.000
Giá trị HMLK
(500)
Cộng tài Sản
Nợ Phải trả
(500.000)
4.800.000 8.900
1.500.000 4.500
NVKD
2.000.000 2.000
LN chưa phân phối
Trong đó:
LN chưa phân phối
trong kỳ
Lãi do chuyển đổi
BCTC
Cộng Nguồn vốn
1.300.000 2.400
1.300.000 2.400
-
-
4.800.000 8.900
Tỷ giá
chuyển
đổi
21.000
(ck)
21.000
(ck)
21.000
(ck)
20.000
(ls)
20.000
(ls)
21.000
(ck)
20.000
(ls)
-
Tổng hợp
(triệu
đồng)
Điều chỉnh
Nợ
Có
BC tổng
hợp (triệu
đồng)
21.000
821.000
134.400
1.334.400
-
40.000 21.000
1.481.000
20.000
1.820.000
(10.000)
(510.000)
186.400
94.500
4.946.400
1.594.500
40.000
40.000
2.000.000
51.900
49.200
1.351.900
1.349.200
2.700
2.700
186.400
4.946.400
minh hoạ Ví dụ tổng hợp – SV đọc ở nhà
Phân tích chênh lệch TG do chuyển đổi BCTC: (ĐV 1.000 VND)
STT
Khoản mục
1
2
4
3
TSCĐ
Gía trị HMLK
Nguồn vốn kinh doanh
LN chưa phân phối
trong kỳ
Tổng
=(1.000) x
= 500 x
=2.000 x
=2.400 x
(21 – 20) = (1.000)
(21 – 20) = 500
(21– 20) = 2.000
(21– 20,5) = 1.200
=(1.000) + 500 + 1.200 + 2.000 = 2.700
b. Chuyển đổi BCTC đối với
cơ sở hoạt động độc lập ở nước ngồi
b1. Ngun tắc
b2. Ví dụ minh họa
b2.1. Đầu tư 100% vào cơ sở ở nước ngoài
b2.2. Đầu tư 90% vào cơ sở ở nước ngoài
b1. Nguyên tắc
Khi chuyển đổi BCTC của cơ sở ở nước ngoài để tổng hợp vào
BCTC của DN báo cáo phải tuân theo những quy định sau:
a) Tài sản và nợ phải trả (cả khoản mục tiền tệ và phi tiền tệ)
của cơ sở ở nước ngoài được quy đổi theo tỷ giá cuối kỳ;
b) Các khoản mục về doanh thu, thu nhập khác và chi phí
của cơ sở ở nước ngoài được quy đổi theo tỷ giá tại ngày giao
dịch. Trường hợp báo cáo của cơ sở ở nước ngoài được báo
cáo bằng đồng tiền của một nền kinh tế siêu lạm phát thì doanh
thu, thu nhập khác và chi phí được quy đổi theo tỷ giá cuối kỳ;
b1. Nguyên tắc
c)
Tất cả các khoản CLHĐ khi chuyển đổi BCTC
của cơ sở ở nước ngoài để tổng hợp vào BCTC của
DN báo cáo phải được phân loại như là vốn chủ sở
hữu của DN báo cáo cho đến khi thanh lý khoản đầu
tư thuần đó.
Trường hợp tỷ giá trung bình xấp xỉ tỷ giá thực tế thì
tỷ giá trung bình được sử dụng để chuyển đổi các
khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí của
cơ sở ở nước ngoài.
b1. Nguyên tắc
Các trường hợp phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đối khi
chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài:
a) Chuyển đổi các khoản mục doanh thu, thu nhập khác
và chi phí theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, các tài
sản và các khoản nợ phải trả theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ;
b) Chuyển đổi khoản đầu tư thuần đầu kỳ tại cơ sở ở
nước ngoài theo một tỷ giá hối đoái khác với tỷ giá hối
đoái đã được phản ánh kỳ trước;
c) Các khoản thay đổi khác liên quan đến vốn chủ sở
hữu tại cơ sở nước ngoài.