Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Kiem tra 1 tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.54 KB, 4 trang )

Tiết 27
KIỂM TRA MỘT TIẾT
1. Mục tiêu bài kiểm tra.
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lơ gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Rịng rọc, sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng,
khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai.
- Nghiêm túc, trung thực.
2.Nội dung đề .
a. Ma trận:
CẤP Nhận biết
ĐỘ
CHỦ
TN
ĐỀ

Thông hiểu

Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao

TL

TN

TL


TN

TL

TN T
L

1. Máy
cơ đơn

Lợi ích khi sử dụng
rịng rọc.

giản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

1 câu
0.5đ
5%

1(C6)
0,5 đ
5%

-HS nhận biết
các chất rắn
nhau nở vì
2. Sự nở khác nhau.

-HS nhận biết
vì nhiệt. các chất khí
nhau nở vì
giống nhau.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

2(C1,C3)

10%

được
khác
nhiệt
được
khác
nhiệt

Tác dụng
của sự nở

nhiệt
của chất
rắn. Hiểu
sự nở vì
nhiệt chât
lỏng
2(C12,14)


50%

3
6
60%


Cơng dụng của nhiệt
kế.
-Nhiệt
kế
rượu
thường dùng để đo
nhiệt độ khơng khí.
3. Nhiệt
- Nhiệt độ nước đá
độ, nhiệt đang tan là 0oC.
Nhiệt độ nước sơi là
kế.
100oC. Nhiệt độ của
Thang
cơ thể người bình
o
nhiệt độ. thường là 37 C.
Nhiệt
độ
trong
phòng thường lấy là
20oC. Nhiệt độ của
nước sôi tại những

vùng núi cao nhỏ
hơn 100oC
Số câu
điểm
Tỉ lệ %

Vận dụng
kiến thức
để
giải
thích về
sự nở vì
nhiệt của
chất khí

7(C2,4,5,7,8,9,11)

20%

TS câu
TS điểm
Tỉ lệ %

11 câu

30%

1(C13)

20%


5
3,5đ
35%

2câu

1 câu

9 câu





10 đ

50%

20%

100%

b. Đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm: (3điểm). Hãy chọn đáp án đúng
Câu 1: Đun nóng các vật sau, cho biết vật nào nở ra dài nhất :
A. Thanh thủy tinh.
B. Thanh sắt
C. Thanh nhôm.
D. Thanh đồng.

Câu 2: Nhiệt kế nào dưới đây để đo nhiệt độ khơng khí ở Bắc cực có nhiệt độ biết
- 30oC
A. Nhiệt kế dầu.
B. Nhiệt kế rượu
C. Nhiệt kế y tế
D. Nhiệt kế kim loại.
Câu 3 : Có 3 chất khí (khí oxy, khí cacbonníc, hơi nước) có cùng thể tích và nhiệt độ
đun nóng thêm 50oC cho biết chất khí nào nở ra nhiều nhất ?
A. Khí oxy
C. Hơi nước.
B. Khí cacbonníc.
D. Các chất khí đó nở ra như nhau.
Câu 4: Nhiệt độ hơi nước đang sôi là …
A. 100 oF
B. 32oF
C. 32oC
D. 212oF
Câu 5: Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi ?
A. Nhiệt kế dầu.

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế y tế và nhiệt kế đổi màu.

D. Nhiệt kế đổi màu.

Câu 6: Khi dùng ròng rọc cố định người ta có thể
A. Đổi hướng tác dụng của lực.



B. Nâng được vật có trọng lượng bằng lực kéo.
C. Nâng được vật có trọng lượng gấp đơi lực kéo.
D. Đổi hướng tác dụng của lực kéo và nâng được vật có trọng lượng bằng
lực
kéo.
Câu 7: Phạm vi đo của nhiệt kế y tế là:
A. Từ 00C đến 350C

B. Từ 250C đến 420C

C. Từ 300C đến 450C

D. Từ 350C đến 420C
Câu 8: Phạm vi đo của nhiệt kế rượu là:
A. Từ 00C đến 500C

B. Từ 200C đến 520C

D. Từ 350C đến 420C
C. Từ -200C đến 500C
Câu 9: Nhiệt kế thủy ngân có GHĐ và ĐCNN lần lượt là:
A. GHĐ: 1300C và ĐCNN: 10C
C. GHĐ: 1300C và ĐCNN: 100C

B. GHĐ: 1300C và ĐCNN: 0,10C
D. GHĐ: 1300C và ĐCNN: 50C

Câu 10: Đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất khí:
A. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
B. Mọi chất khí đều nở vì nhiệt giống nhau

C. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, rồi mới đến chất lỏng và sau cùng là chất rắn
D. Khi gặp lạnh mọi chất khí đều nở ra.
Câu 11: Nhiệt kế là dụng cụ dùng để:
A. Đo nhiệt độ
C. Cung cấp nhiệt

B. Đo sự nở vì nhiệt
D. Đo độ nóng của vật

II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 12: (3 điểm)
Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng
vào cốc thuỷ tinh mỏng ?
Câu 13: (2 điểm)
Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể
phồng lên?
Câu 14 (2 điểm):
Tại sao người ta khơng đóng chai nước ngọt thật đầy?
3. Đáp án và biểu điểm


I.Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

Đáp án

C

A

D

D

A

D


D

C

B

B,C

A

0,25

0,25

0,25

0,5

0,25

Biểu điểm

0,25

0,25

0,2
5

0,25


0,25

0,25

II. Tự luận: (7điểm)
Câu 12 (3 điểm):
Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp bên trong tiếp xúc với nước nóng,
nóng lên trước và dãn nở trong khi lớp thuỷ tinh bên ngồi chưa kịp nóng lên và chưa kịp dãn
nở. Khi đó lớp thuỷ tinh bên ngồi chịu lực tác dụng từ bên trong và cốc bị vỡ. Còn cốc thuỷ
tinh mỏng thì lớp bên trong và lớp bên ngồi nóng lên đồng thời nên cốc không bị vỡ.
Câu 13 ( 2 điểm):
Khi cho quả bóng bàn bẹp vào nước nóng, khơng khí trong quả bóng bị nóng lên,
nở ra làm cho quả bóng bị phồng lên như cũ.
Câu 14 (2 điểm):
Để tránh tình trạng khi trời nóng chất lỏng trong chai nước nở ra có thể làm bật nắp
chai.
4. Đánh giá, nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra.
* Hướng dẫn về về nhà:
- Ơn lại tồn bộ kiến thức của chương.
-Đọc trước bài : Thực hành đo nhiệt độ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×