BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
HỌ VÀ TÊN: TRẦN MINH QUANG
MSSV: 172101158
LỚP: 17DKQ2
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER MẶT
HÀNG HẠT ĐIỀU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUA
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
TP.Hồ Chí Minh, Tháng 6 Năm 2019
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
HỌ VÀ TÊN: TRẦN MINH QUANG
MSSV: 172101158
LỚP: 17DKQ2
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER MẶT
HÀNG HẠT ĐIỀU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUA
BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
TP.Hồ Chí Minh, Tháng 6 Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
“Tơi cam đoan báo cáo khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của
riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc Sĩ Nguyễn Thị Cẩm Loan, đảm
bảo tính trung thực về các nội dung báo cáo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan
này”.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Xác nhận thời gian sinh viên thực tập tại doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Nhận xét về ý thức thái độ chấp hành nội qui, kỷ luật của sinh viên tại doanh nghiệp:
………………..……………………………………………………………….. …………………..
………………..……………………………………………………………….. …………………..
………………..……………………………………………………………….. …………………..
3. Xác nhận số liệu, nội dung sinh viên trình bày trong khóa luận phù hợp với thực tế của doanh
nghiệp:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Nhận xét về khả năng ứng dụng vào thực tiễn của khóa luận:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm
Người nhận xét
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Mức độ phù hợp tên đề tài khóa luận:
……………………………………..…..……………………………………………………………
……………….…..………………………………………………………………………………….
……………………………………..…..……………………………………………………………
……………….…..………………………………………………………………………………….
2. Mức độ phù hợp về kết cấu nội dung và tính logic giữa các nội dung khóa luận:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..……………………………………
……………………………………..…..……………………………………………………………
……………….…..………………………………………………………………………………….
3. Mức độ chuyên sâu, sáng tạo của các nội dung khóa luận:
………………….…..……………………………………………………………………………….
.…..……………………………………………………………………………..….………………
……………………………………..…..……………………………………………………………
……………….…..………………………………………………………………………………….
4. Khả năng ứng dụng vào thực tiễn của khóa luận:
……………………………..………………………………………………………………………
………..………………………………………………………………………………….…………
……………………………………..…..……………………………………………………………
……………….…..………………………………………………………………………………….
5. Mức độ phù hợp về mặt hình thức của khóa luận
…………………………….………………………………………………………………………
……………. ……………………………………………………………………………….
Điểm đánh giá khóa luận (ghi rõ bằng số và chữ):
TP. Hồ Chí minh, ngày … tháng … năm …..
Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ, tên)
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Mở đầu:
-
Lý do chọn đề tài thực hành
-
Đối tượng nghiên cứu
-
Mục tiêu nghiên cứu
-
Phạm vi nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên QUA
1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH MTV QUA
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH MTV QUA
1.3 Giới thiệu khái quát về cơ cấu quản lý và tổ chức kinh doanh cơng ty
TNHH MTV QUA
1.4 Khái qt về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty từ 2016-2018
1.5 Định hướng phát triển của công ty từ năm 2019 trở đi
Chương 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER MẶT HÀNG HẠT ĐIỀU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN QUA
2.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên
container mặt hàng hạt điều bằng đường biển của công ty TNHH MTV
QUA
2.2. Phân tích quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container
mặt hang hạt điều bằng đường biển của công ty TNHH MTV QUA
2.2.1. Giục mở L/C
2.2.2. Xin giấy phép xuất khẩu
2.2.3. Chuẩn bị và kiểm tra nguồn hạt điều xuất khẩu
2.2.3.1. Thu gom lơ hàng xuất khẩu
2.2.3.2. Đóng gói bao bì và kẻ ký mã hiệu hạt điều xuất khẩu
2.2.3.3. Kiểm tra chất lượng mặt hàng hạt điều xuất khẩu
2.2.4. Thuê tàu và mua bảo hiểm
2.2.4.1 Thuê tàu
2.2.4.2 Mua bảo hiểm
2.2.5. Làm thủ tục hải quan
2.2.6. Giao hàng lên tàu
2.2.7. Làm thủ tục thanh toán
2.2.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
2.3. Đánh giá nghiệp vụ tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên
container mặt hang hạt điều bằng đường biển của cơng ty TNHH MTV
QUA
2.4. Phân tích dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện nghiệp vụ quy
trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container mặt hàng hạt
điều
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER MẶT
HÀNG HẠT ĐIỀU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUA
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp
3.2 Giải pháp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên QUA
1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................................... 3
1.1.1. Thông tin khái quát .................................................................................................. 3
1.1.2. Sự hình thành và phát triển của công ty ................................................................. 3
1.2.
Khái quát về chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................ 3
1.2.1. Chức năng .............................................................................................................. 4
1.2.2. Nhiệm vụ .. .............................................................................................................. 4
1.3.
Giới thiệu khái quát về cơ cấu quản lý và tổ chức kinh doanh
công ty TNHH MTV QUA ............................. ..................................................................... 5
1.3.1. Giám đốc ............................................................................................................... 6
1.3.2. Phó giám đốc ........................................................................................................ 6
1.3.3. Phòng chứng từ ..................................................................................................... 6
1.3.4. Phòng kế tốn........................................................................................................ 6
1.3.5. Phịng kinh doanh ................................................................................................. 7
1.3.6. Phịng nhân sự ....................................................................................................... 8
1.4.
Phân tích về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ 2015-2018
1.4.1. Giai đoạn 2015 - 2016 .......................................................................................... 9
1.4.2. Giai đoạn 2016 - 2017 ......................................................................................... 10
1.4.3. Giai đoạn 2017 - 2018 .......................................................................................... 11
1.5.
Định hướng phát triển của công ty từ năm 2019 – 2022 .................................................... 11
TỔNG KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 11
CHƯƠNG 2: Thực trạng nghiệp vụ qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
nguyên container mặt hang hạt điều bằng đường biển của công ty TNHH MTV QUA
................................................................................................... ......................................... 12
2.1.
Sơ đồ qui trình nghiệp vụ tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container mặt
hàng hạt điều bằng đường biển của cơng ty TNHH MTV QUA ........................................ 12
2.2.
Phân tích quy trình nghiệp vụ tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container mặt
hang hạt điều của công ty TNHH MTV QUA .................. ................................................. 12
2.2.1. . Giục mở L/C ............................................................. ........................................... 13
2.2.2. Xin giáy phép xuất khẩu ................................. .................................................... 13
2.2.3. Chuẩn bị và kiểm tra nguồn hạt điều xuất khẩu ................................................... 13
2.2.3.1. Thu gom lô hàng xuất khẩu ............... ........................................................ 13
2.2.3.2. Đóng gói bao bì và kẻ ký mã hiệu hạt điều xuất khẩu ............................... 14
2.2.3.3. Kiểm tra chất lượng mặt hàng hạt điều xuất khẩu...................................... 15
2.2.4. Thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm ......................................................... 15
2.2.4.1. Thuê tàu ................................. ..................................................................... 15
2.2.4.2. Mua bảo hiểm ....................... ..................................................................... 16
2.2.5. Làm thủ tục hải quan ........................................................................................... 17
2.2.6. Giao hàng lên tàu.................................................................................................. 18
2.2.7. Làm thủ tục thanh toán ......................................................................................... 19
2.2.8. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ......................................................................... 19
2.3.
Đánh giá nghiệp vụ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container mặt
hang hạt điều của công ty TNHH MTV QUA .................................................................... 19
2.4.
Phân tích dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiệp nghiệp vụ tại công ty ........... 21
2.4.1. Những nhân tố trực tiếp .. .................................................................................... 21
2.4.1.1. Hệ thống thu mua sản xuất hạt điều xuất khẩu............................................ 21
2.4.1.2. Nguồn lực của doanh nghiệp ....................................................................... 22
2.4.1.3. Hệ thống ngân hàng ..................................................................................... 23
2.4.1.4. Thời tiết ...................................................................................................... 23
2.4.1.5. Chính sách của nước nhập khẩu .................................................................. 23
2.4.2. Những nhân tố gián tiếp ... .................................................................................. 23
2.4.2.1. Hệ thống cơ sở hạ tầng ................................................................................ 24
2.4.2.2. Thị trường tài chính thế giới ........................................................................ 24
2.4.2.3. Các môi trường vĩ mô quốc tế ..................................................................... 24
2.4.2.4. Tình hình cạnh tranh trong nước và quốc tế................................................ 24
2.4.2.5. Tình hình chính trị, kinh tế, hợp tác quốc tế ............................................... 24
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên
container mặt hang hạt điều của công ty TNHH MTV QUA ..................................................
3.1. Cơ sở đề xuất giải phát
........................ .............................................................................. 31
3.2. Một số giải pháp ..................................................................................................................... 31
3.2.1. Giải pháp đối công ty ........... ................................................................................ 31
3.2.1.1 Giải pháp về thu mua hạt điều xuất khẩu ............................................ 32
3.2.1.2 Giải pháp về vốn . ................................................................................ 33
3.2.1.3 Giải pháp về nhân sự ........................................................................... 34
3.2.3. Giải pháp đối với nhà nước .. ................................................................................ 34
KẾT LUẬN .. ....................................................................................................... 35
DANH MỤC HÌNH ẢNH:
Bảng 1.1. Cơ cấu số lượng nhân sự phân bổ về các phịng ban của cơng ty TNHH MTV QUA
Hình 1.2. Sơ đồ bộ máy của cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên QUA
Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên QUA
giai đoạn 2015-2018
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container mặt hàng hạt
điều bằng đường biển tại TNHH MTV QUA
DANH MỤC BIỂU ĐỒ:
BIỂU ĐỒ 1.3. Tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty
LỜI MỞ ĐẦU
❖ Lý do chọn đề tài:
Việt Nam xuất phát điểm là một nước nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu, còn hạn chế về mặt
khoa học kỹ thuật và với mục tiêu hiện nay là đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành nước
cơng nghiệp thì con đường nhanh nhất để thực hiện mục tiêu này là nhanh chóng tiếp cận với
những cơng nghệ hiện đại, máy móc khoa học kỹ thuật tiên tiến của các quốc gia phát triển
trên thế giới nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng ngang tầm với các nước trên thế giới
đồng thời phục vụ cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Nhìn thấy tầm quan trọng
của xuất khẩu trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và trong thời gian thực
tập tìm hiểu tại công ty TNHH MTV QUA. Em quyết định chọn đề tài “ Giải pháp hồn thiện
nghiệp vụ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container mặt hàng
hạt điều tại công ty TNHH MTV QUA ”. Với mong muốn nắm bắt được quy trình tổ chức
thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại cơng ty, qua đó trang bị kiến thức nghiệp vụ và góp phần
vào sự phát triển của cơng ty. Do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ đi sâu tìm hiểu và phân
tích sơ qua các bước quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty TNHH MTV
QUA.
Do thời gian thực tập có hạn, và hiểu biết về thực tế chưa đầy đủ, chắc chắc cịn tồn tại khơng
ít sai sót nên em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô, các cô chú anh chị trong cơng ty
để hồn thành bài báo cáo tốt nhất.
❖ Mục tiêu đề tài:
-
Hệ thống những kiến thức đã học ở trường về quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng
-
Tìm hiểu và phân tích thực trạng của cơng ty TNHH MTV QUA
-
Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ở công
ty TNHH MTV QUA
❖ Đối tượng nghiên cứu – Phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng: Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container mặt hang hạt điều
ở công ty TNHH MTV QUA
2. Phạm vi : Tại văn phịng đại diện của cơng ty cổ phần TNHH MTV QUA
3. Thời gian: 5 tuần.
❖ Phương pháp nghiên cứu:
1. Phương pháp phân tích dựa trên tài liệu cơng ty
2. Phương pháp thực tiễn tiến hành quy trình
❖ Bố cục đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH MTV QUA
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container
mặt hang hạt điều bằng đường biển tại cơng ty TNHH MTV QUA
Chương 3: Giải pháp hồn thiện nghiệp vụ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên
container mặt hàng hạt điều cho công ty trong giai đoạn 2019 – 2022
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV QUA
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY MTV QUA
1.1.1
Thông tin khái quát
Tên doanh nghiệp: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Qua
Tên viết tắt: Công ty TNHH MTV QUA
Mã số thuế: 0307379853
Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV QUA
Địa chỉ: số 4BIS/H Nguyễn Trung Ngạn phường Bến Nghé quận 1 Tp.HCM
Người đại diện pháp lý: Lê Thị Thu Âu
Ngày hoạt động: 1/3/2009
Giấy phép kinh doanh: 0307379853
Ngày cấp giấy phép: 5/2/2009
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất thương mại chuyên ngành
Điện thoại: 02838217919
Bảng 1.1. Bảng cơ cấu số lượng nhân sự phân bổ về các phòng ban của cơng ty QUA
Phịng nhân sự
Số lượng (người)
Trọng số (%)
Phịng kế tốn
Phịng chứng từ
Phịng kinh doanh
7
10
14
28
11,86
16,95
23,73
47,46
(Nguồn: Phịng Nhân Sự)
1.1.2
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH MTV QUA
Cơng Ty TNHH MTV Qua là một trong những doanh nghiệp tạo được uy tín trên thị trường
trong lĩnh vực sản xuất thương mại chuyên ngành . Với sứ mệnh :” cung cấp các sản phẩm chất
lượng quốc tế với giá cả “tối ưu”, công ty đảm bảo giúp các khách hàng và các đại lý giảm thiểu
chi phí mua hàng và tăng hiệu quả đáp ứng nhu cầu sử dụng hàng hóa của khách hàng. Khơng
chỉ vậy, cơng ty TNHH MTV Qua còn hiểu được giá trị thời gian, quyền lợi của khách hàng, do
đó cơng ty TNHH MTV Qua ln nỗ lực hết mình để theo dõi kỹ lưỡng, cẩn thận, chu đáo từ
khâu chuẩn bị hàng hóa cho đến tận khi giao sản phẩm đến tay khách hàng. Với đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao, lực lượng nhân viên kinh doanh hùng
hậu, công ty TNHH MTV Qua tin chắc sẽ trở thành đối tác tin cậy, đồng hành vào thành công
của quý khách hàng, các đại lý , chi nhánh phân phối trong tương lai.
Trải qua nhiều năm hoạt động, hiện nay công ty TNHH MTV Qua sở hữu một đô ̣i ngũ cán bộ
quản lý có chun mơn, nghiệp vụ và kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện các hoạt động nhập
khẩu hàng hóa, kết hợp với việc sở hữu hệ thống cơ sở vật chất tốt như: kho, bãi, các phịng
trưng bày,….
Với tiêu chí giá cả hợp lý, dịch vụ tốt công ty TNHH MTV Qua đã và đang phát triển mạnh mẽ
và sẽ ln khơng ngừng hồn thiện chất lượng các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, phát triển chất
lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, khẳ ng đinh
̣ thương
hiê ̣u QUASOLUTION CORP trong liñ h vực cung cấ p hàng hóa dịch vụ tốt cho cả khách hàng
trong và ngồi nước
1.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TNHH MTV QUA
1.2.1 CHỨC NĂNG
Công ty TNHH MTV QUA được thành lập vào năm 2009, chuyên sản xuất thương mại chuyên
ngành.
Thiết bị ngành sản xuất thực phẩm ( bánh kẹo, thực phẩm đóng hộp,..).
Thiết bị ngành sản xuất nước uống đóng chai có gas và khơng có gas ( nước uống đóng chai
PET, đóng chai thủy tinh, đóng lon,…).
Bơm, van, đầu nối, ống bằng inox chuyên cho thực phẩm.
Thiết bị trao đổi nhiệt ( dạng ống, dạng tấm đủ các loại vật liệu sử dụng trong mơi trường có độ
ăn mịn cao).
Thương mại các loại nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc ( bã bia, bột cá,…).
Các loại bồn thực phẩm (có motor cánh khuẩy, bồn jacket bảo ơn, bồn điều chỉnh nhiệt độ,…)
với đủ dung tích lớn nhỏ theo yêu cầu.
Xuất nhập khẩu nông sản ( điều, cà phê, ngũ cốc,…).
Thực hiện các dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa , nghiên cứu thị trường, tư vấn đầu tư
Nhật Việt, thông dịch – dịch thuật ( tiếng Nhật).
Đặc biệt ở mảng thiết bị cơng ty có tương tác trực tiếp tại Nhật là QUASOLUTION Corp, để tư
vấn công nghệ. Ngồi thiết bị mới, cơng ty cũng cung cấp các thiết bị qua sử dụng nhưng được
làm mới tại Nhật nhằm đảm bảo chất lượng hoạt động.
Công ty luôn hoan nghênh sự liên hệ của quý khách hang và sẵn sàng tư vấn cho quý khách
hang những giải pháp ưu việt nhất.
1.2.2 NHIỆM VỤ
Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ, chính sách, luật pháp của Nhà nước và tập quán quốc tế về
các lĩnh vực có liên quan đến công tác giao nhận vận tải, các quy định về tài chính, tài sản cố
định và tài sản lưu động.
Hoạt động kinh doanh đúng phạm vi đã được đăng ký trên giấy phép kinh doanh, sử dụng vốn
đúng chức năng, quyền hạn được quy định và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt
động, dịch vụ của mình. Khai thác tối đa hiệu quả cơ sỡ vật chất kỹ thuật hiện có để mở rộng
kinh doanh. Tăng cường cơng tác quản lý tài chính, tạo mối quan hệ làm ăn tốt đẹp với các nước
trên thế giới và trong khu vực.
1.3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÍ
CỦA CƠNG TY TNHH MTV QUA
❖
Để giúp công ty hoạt động tốt và đạt được những mục tiêu đề ra thì các phịng ban
phải liên kết chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau ngồi việc hồn thành tốt cơng việc của mình.
❖
Mơ hình quản trị cơng ty:
Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy quản lí của cơng ty
(nguồn: Phịng Nhân Sự)
Giám Đốc
Chức năng: “Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty,
chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình”.
Nhiệm vụ: Điều hành, quản lí cơng việc chung của công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
hoạt động thương mại, dịch vụ và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Xác định chiến lược kinh doanh của công ty.
Giao dịch và đàm phán, ký kết hợp đồng trong và ngồi nước.
Chỉ đạo trực tiếp các phịng – ban trong công ty.
Lập kế hoạch và nghiên cứu mọi lĩnh vực của công ty.
Bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm các chức danh trong cơng ty.
Phó Giám Đốc
Chức năng:“Phó giám đốc là người giúp giám đốc về từng mặt công tác do giám đốc phân công
và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của mình. Phó giám đốc được quyền
thay giám đốc giải quyết những công việc theo giấy uỷ quyền của giám đốc và phải báo cáo lại
những công việc đã giải quyết với giám đốc”.
Nhiệm vụ:
Thay mặt Giám đốc giải quyết những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của mình.
Hồn thành những cơng việc mà giám đốc giao cho, chịu sự phân công của Giám đốc.
Phịng Chứng Từ
Chức năng: “Phịng chứng từ có chức năng chính là tiến hành các nghiệp vụ liên quan đến chứng
từ hàng nhập, theo dõi hàng hóa”.
Nhiệm vụ: Nhận thơng tin hàng hóa qua Email/ Fax.
Liên lạc với đại lý hoặc hãng tàu để book tàu, liên hệ với công ty bảo hiểm để mua bảo hiểm
Nhận và kiểm tra Bộ chứng từ nhập khẩu.
Chuẩn bị các chứng từ, giấy tờ có liên quan đến việc lấy hàng.
Theo dõi việc nhận hàng.
Quản lý lưu trữ chứng từ nhập khẩu.
Phòng Kế Tốn
Chức năng:“Phịng Kế tốn là một phịng chức năng của công ty giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo
thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính, kế tốn thống kê và hạch tốn kinh tế của cơng ty”.
Nhiệm vụ:
Tham mưu cho Giám đốc thực hiện các nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, chế
độ hạch tốn kế tốn thống kê của Nhà nước, Tổng Công ty và quy định của Cơng ty
về: sử dụng, bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh.
Tổ chức tính tốn ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ tình hình Tài
sản, Vật tư, Tiền vốn và q trình kinh doanh của cơng ty.
Tính tốn và trình nộp đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước, nộp cấp
trên, các quỹ để lại và trả các khoản nợ khác.
Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán các hợp đồng
kinh tế.
Phổ biến và hướng dẫn kịp thời các chế độ, thể lệ Tài chính - Kế tốn
Thống kê và thơng tin kinh tế của Nhà nước, của Ngành và của Cơng ty.
Phịng Kinh Doanh
Chức năng :“Phòng Kinh doanh là một phòng chức năng của công ty, giúp Giám đốc công ty quản
lý cơng tác Kinh doanh hàng hóa và dịch vụ của công ty”.
Tham mưu cho Lãnh đạo công ty đề xuất các văn bản sửa chữa tồn tại về công tác kinh
doanh trên địa bàn khu vực kinh doanh mỹ phẩm, thuôc tây và xây dựng….
Bằng nghiệp vụ kinh doanh, tổ chức khảo sát, tìm hiểu thị trường, thu thập dự liệu để tổng
hợp, phân tích đề xuất kế koạch mở rô ̣ng và phát triể n trên các sản phẩm sẵn có của cơng ty.
Căn cứ các ý kiến khách hàng qua hệ thống và các phản ánh trên hệ thống thơng tin đại
chúng, tập hợp xem xét, phân tích để tham mưu kịp thời cho Lãnh đạo.
Phối hợp với phịng Kinh doanh của Cơng ty để đảm bảo cung cấp hàng hóa và dich
̣ vu ̣ với
chấ t lươ ̣ng tố t nhấ t, với giá cả thấ p nhấ t.
Chủ trì phối hợp với các cơng ty dich
̣ vu ̣ khác để triển khai thực hiện các chủ trương của
công ty về kinh doanh.
Xây dựng và triển khai kế hoạch quảng cáo tiếp thị phù hợp với định hướng kinh doanh.
Nghiên cứu đề xuất phương án và chủ trì thực hiện kế hoạch khuyến mại, quảng cáo vào
những dịp kỷ niệm và những ngày lễ lớn nhằm thu hút khách hàng.
Nghiên cứu tình hình kinh doanh, quảng cáo của các nhà khai thác có cùng sản phẩm và
dịch vụ, từ đó có sự so sánh, đối chiếu và điều chỉnh kế hoạch, chiến lược của công ty.
Nghiên cứu và đề xuất với Lãnh đạo công ty để tổ chức các lớp giới thiệu các sản phẩm và
dịch vụ mới và các biện pháp cần thiết để mở rộng thị trường và thu hút khách hàng.
Phòng Nhân Sự
Chức năng: Phòng nhân sự là phòng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về cơng tác tổ chức,
nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng (PR) của công ty. Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
Nhiệm vụ:
Quản lý hồ sơ cán bộ nhân viên, quản trị hành chính, tuyển dụng, giải quyết các chế độ
chính sách có liên quan đến cơng nhân viên theo quy định nhà nước, soạn thảo, lưu trữ văn thư,
quyết định, tiếp nhận xử lý công văn tham mưu cho Giám đốc công ty.
Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch của phòng từng
tháng để trình Giám đốc phê duyệt.
Xây dựng kế hoạch nhân sự hàng năm.
Tham mưu cho Giám đốc về việc sắp xếp, bố trí nhân sự, cơ cấu tổ chức, đánh giá kết quả
thực hiện công việc, đánh giá năng lực nhân sự.
Xây dựng các quy trình, quy chế trong cơng tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với người lao động trên cơng ty
Tình hình nhân sự của cơng ty
1.3 Phân tích chung về tình hình và kết quả kinh doanh của công ty trong giai
đoạn từ năm 2015 - 2018
Từ giai đoạn mới thành lập, công ty nào cũng luôn gặp những khó khăn nhất định khơng riêng
cơng ty TNHH MTV QUA, luôn phải đối đầu với những thử thách. Và Công Ty TNHH MTV
QUA cũng không ngoại lệ, từ khi thành lập cơng ty đã gặp rất nhiều khó khăn về tài chính, đối
thủ cạnh tranh, quy mơ cơng ty,… Nhưng công ty TNHH MTV QUA luôn luôn nổ lực để phát
triển và khẳng định được vị thế của mình . Và giai đoạn sau năm 2015, cơng ty đang trên đà
triển mạnh và dựa vào đó làm bàn đạp để cơng ty khẳng định vị thể của mình hơn và được
nhiều người biến đến hơn.
Bảng.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV QUA giai đoạn 2015-2018
Năm
Doanh thu
( Tỷ đồng)
Lợi nhuận
sau thuế (Tỷ
đồng)
Tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng lợi
doanh thu (%)
nhuận (%)
So với năm So với năm So với năm So với năm
trước
2015
trước
2015
2015
2016
2017
2018
258.715
269.14
302.79
338.15
11.53
12.75
14.32
15.79
4.03
12,5
11,68
4.03
17,04
30,7
10.58
12,3
20,27
10.58
24,19
36,95
(Nguồn: Phòng Kinh Doanh)
1.4.1 Giai Đoạn 2015 – 2016:
Tại giai đoạn này, cơng ty mới vượt qua giai đoạn khó khăn, việc sản xuất cũng như hoạt động
xuất nhập khẩu chưa cao. Nhưng lợi nhuận hơn 11.53 tỷ , tuy là một con số khơng cao những đó
đã là một khởi sắc, tạo thêm động lực cho ban giám đốc cũng như tất cả các nhân viên ở các
phòng ban. Về tốc độ tăng trưởng doanh thu (tăng 4,03% so với năm 2015), doanh thu là 269,14
tỷ đồng, tăng 10,425 tỷ đồng so với năm 2015 (258,715 tỷ đồng), doanh thu tăng đó chính là sự
khởi sắc của cơng ty đã bắt đầu chập chững quay lại với các hợp đồng xuất nhập khẩu, các hợp
hồng ủy thác xuất nhập khẩu nông sản hay các hợp đồng thương mai sau thời gian khó khăn.
Tăng khơng nhiều là do các nguồn hàng cung ứng, loại hàng hóa,…., từ khâu sản xuất đến giao
hàng điều thay đổi mới hoàn toàn về mọi mặt nên chi phí đầu tư mới lại khá tốn kém cho công
ty vào giai đoạn này.
Đây coi như là một sự “ Ươm mầm ” của công ty sau 6 năm thành lập. Con số lợi nhuận không
cao nhưng nó đã là ổn hơn những giai đoạn trước.
1.4.2 Giai Đoạn 2016 – 2017:
Có thể xem là giai đoạn chuyển mình của cơng ty, đang từ từ tiếp thu và thích ứng với
sự đổi mới của thị trường trong và ngồi nước và sự thích ứng đó đã mang lại kết quả tích cực.
So với năm trước đó, thì doanh thu tăng 33,65 tỷ đồng , lợi nhuận chỉ đạt hơn 14 tỷ chỉ tăng nhẹ
so với giai đoạn năm 2015-2016 và tốc độ tăng trưởng tăng 8,47% (từ 4,03% lên 12,5%), trong
giai đoạn này công ty đã khẳng định mình hơn và đã tạo được uy tín với một số đối tác và uy tín
cũng như tạo dựng hình ảnh đẹp. Cịn so với năm 2015, thì doanh thu tăng 44,075 tỷ đồng và
tốc độ tăng trưởng là 17,04%. Sau một năm nỗi lực, khơng chỉ duy trì được doanh thu bên cạnh
đó cơng ty đã nâng câp được cơ sở vật chất, hồn thiện hơn qui trình tổ chức thực hiện hợp đồng
xuất nhập khẩu và đã tạo được lịng tin của các khách hàng trong và ngồi nước.
Sự chuyển mình này làm bàn đạp để cơng ty vươn xa hơn với những dự án và hợp đồng trong
tương lai
1.4.3 Giai Đoạn 2017 – 2018:
Sau nhiều năm nỗi lực thì cơng ty đã có được kết quả tốt và có thể nói ở giai đoạn này cơng ty
TNHH MTV QUA đã khẳng định được vị thế của mình với các đối tác trong và ngoài nước.
Kể từ khi thành lập cho đến 2018 thì đây được xem là giai đoạn hưng thịnh nhất của Công ty
TNHH QUA. Trong giai đoạn này QUA có sự hợp tác cùng các đối tác lớn. Bước ngoặc này, đã
mang lại nhiều cơ hội cũng như vinh dự, thách thức cho công ty. Khi hợp tác với các đối tác lớn
đã mang lại khoảng doanh thu vô cùng lớn cho công ty, tăng gần 36 tỷ đồng so với năm trước (từ
302,79 đến 338,15 tỷ đồng), lợi nhuận là 15,79 tỷ và tốc độ tăng trưởng tăng 7,97% so với năm
trước (từ 12,3% đến 20,27%), để đạt được con số như vậy công ty đã luôn nỗ lực xây dựng chiến
lược hoạt động kinh doanh trong và ngoài nước, sau khi xong hợp đồng cơng ty ln có chế độ
chăm sóc khách hàng tốt để hiểu rõ hơn về tình hình của khách hàng,…, và từ đó cơng ty được
tin tưởng và kí được ngày càng nhiều hợp đồng hơn.
Cột móc này đánh dấu cho tương lai đầy triển vọng của QUAvà tạo dựng được nhiều mối quan
hệ trong những năm tiếp theo.
Dưới đây là biểu đồ mô tả về Tốc Độ Tăng Trưởng của công ty qua từng giai đoạn:
Biểu đồ 1.1. Tốc độ tăng trưởng doanh thu của
công ty TNHH MTV QUA giai đoạn 2015-2018
tốc độ tăng trưởng so với năm trước
35
30
25
20
15
10
5
0
tốc độ tăng trưởng so với năm 2015
30.7
17.04
12.5
11.68
4.03
0
2015
2016
2017
Hình.1.2. Biểu đồ mơ tả về tốc độ tăng trưởng của công ty qua từng giai đoạn:
(Nguồn: Công ty Cổ phần TNHH MTV QUA)
1.5 Định hướng phát triển của công ty từ năm 2019 – 2022
Hồn thiện các cơng tác thu hút vốn đầu tư
Thực hiện các công tác Marketing- xây dựng hình ảnh cơng ty nhằm mang đến cho khách hàng
một địa chỉ phân phối và sản xuất hạt điều uy tín, chất lượng
Cố gắng hồn thiện cơ sở vật chất của cơng ty.
Tổng Kết Chương 1:
-
Qua q trình tìm hiểu và nghiên cứu trên tài liệu có sẵn ở cơng ty, em đã tóm lược q
trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV QUA, cùng với đó, đã điểm qua cơ cấu
tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty cũng như giới thiệu chức năng, nhiệm vụ của công ty
-
Dựa vào số liệu tổng hợp doanh thu trong giai đoạn 2015-2018 của công ty để đưa ra những
phân tích chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV QUA.
-
Gợi ý những đinh hướng, phát triển của công ty trong giai đoạn 2019 – 2022
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER MẶT HÀNG HẠT ĐIỀU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUA
2.1. Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container mặt
hàng hạt điều bằng đường biển của công ty TNHH MTV QUA
Giục mở L/C
Giao hàng lên
tàu
Làm thủ tục
thanh toán
Xin giấy phép
xuất khẩu.
Làm thủ tục hải
quan
Khiếu nại và giải
quyết khiếu nại
Chuẩn bị và kiểm
tra nguồn hạt
điều xuất khẩu
Thuê tàu và mua
bảo hiểm
Hình .1.3. Sơ đồ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container mặt hàng hạt điều bằng đường
biển của công ty TNHH MTV QUA
(Nguồn: Cơng ty Cổ phần TNHH MTV QUA)
2.2. Phân tích nghiệp vụ quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên
container mặt hàng hạt điều bằng đường biển của công ty TNHH MTV QUA
2.2.1. Giục mở L/C
Ở công ty thì đa số các loại hợp đồng đều dùng bằng phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ.
Nên nếu trong hợp đồng xuất khẩu thanh tốn bằng thư tín dụng thì cơng ty QUA phải giục người
mua ở nước ngoài mở L/C đúng hạn và sau khi nhận được L/C phai kiểm mức tăng kim ngạch
xuất nhập kiểm tra khả năng thuân tiện trong việc thu tiền hàng xuất khẩu bàn L/C đó.
Việc tiến hành kiểm tra L/C thường diễn ra theo 2 bước ngân: hàng chuyển tiền tiến hành kiểm
tra sự hợp pháp của ngân hàng mơ L/C , sau đó QUA kiểm tra các điều khoản của L/C đẻ chỉnh
sủa những sai sót trong hợp đồng.
2.2.2. Xin giấy phép xuất khẩu
Trước đây, khi thực hiện xuất khẩu hạt điều công ty thường phải xin giấy phép xuất khẩu của
Bộ Thương mại.
Hiện nay, thủ tục xuất khẩu hàng hoá ngày càng được đơn giản hoá theo cơ chế một cửa và đã
toạ ra một hành lang pháp lý thơng thống cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp,
trong đó có QUA. Theo quyết định số QĐ 46/2001/TTG của thủ tướng chính phủ ban hành ngày
01/5/2001 và thông tư TT 11/2001/ BTM của bộ thương mại hướng dẫn về cấp giấy phép xuất
khẩu thì hàng nông sản xuất khẩu sẽ không cần phải xin giấy phép xuất khẩu hàng hoá. Điều
này đã tạo ra một thuận lợi lớn cho công ty, tiết kiệm được thời gian, cơng sức, tiền của và kích
thích xuất khẩu hàng hoá hơn nữa.
2.2.3. Chuẩn bị và kiểm tra nguồn hạt điều xuất khẩu
Để có thể giao hàng theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng xuất khẩu , công ty phải tiến
hành chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu . Trong q trình chuẩn bị hàng xuất khẩu , cơng ty sẽ cử ra
một số cán bộ chuyên trách từng nội dung như: tập trung thu gom hàng hạt điều xuất khẩu , bao
bì đóng gói, kẻ mã kí hiệu hàng hố.
2.2.3.1.
Thu gom lơ hàng xuất khẩu
Để thu mua tạo nguồn hạt điều cho các hợp đồng xuất khẩu , cơng ty sử dụng ba hình thức sau:
Theo phương thức mua đứt bán đoạn:
Đây hình thức thu mua hạt điều chủ yếu của cơng ty, nó chiếm tới 70% trị giá hàng hố được thu
mua. Cơng ty dựa vào u cầu của các đơn hàng từ phía khách hàng nước ngoài để đưa ra các
điều kiện phù hợp trong hợp đồng thu mua về chất lượng , số lượng ,giá cả, phương thức thanh
tốn, thời gian giao hàng…
Hình thức thu mua này tạo điều kiện thuận lợi lớn cho công ty trong việc so sáng giữa giá mua và
giá bán, cũng như các giá mua với nhau. Công ty cũng tính tốn được một cách chính xác về các
chi phí về lưu thơng hàng hố. Mặt khác, thu mua theo kiểu này sẽ không phải thông qua khâu
trung gian, tạo điều kiện cho công ty chủ động được giá mua và giá bán. Tuy nhiên mua theo hình
thức này cũng có những hạn chế như tính rủi ro cao, chất lượng hàng hố khơng đều. Tùy theo
u cầu của khách hàng thì cơng ty có thể mua ở nhiểu địa phương hoặc công ty khác nhau. Nhưng
đa số và nhiểu nhất công ty thu mua hạt điều từ người dân ở
Theo phương thức trao đổi hàng hoá:
Theo phương thức này , quá trình mua bán diễn ra lâu dài và có sự ràng buộc giữa người mua và
người bán. Cơng ty có điều kiện thuận lợi trong khâu mua, tạo ra khả năng khai thác nguồn hạt
điều ổn định. Đồng thời công ty cũng giảm được sự cạnh tranh trong khâu mua với những doang
nghiệp khác bởi có mối quan hệ chặt chẽ với người bán.
Tuy nhiên trong khâu thu mua hạt điều xuất khẩu theo hình thức này, quá trình trao đổi diễn ra
dài, nhiều khi khơng tiến hành song song làn cho vòng quay của vốn chậm, hiệu quả khơng cao.
Nhiều khi cơng ty cịn bị chiếm dụng vốn do q trình trao đổi diễn ra khơng đều.
Theo phương thức uỷ thác xuất khẩu :
Trong hình thức này, công ty được coi như người nhận uỷ thác và dùng danh nghĩa của mình để
tiến hàng xuất khẩu hàng hố với chi phí của bên uỷ thác. Thực chất công ty là đại lý xuất khẩu
cho bên uỷ thác và cơng ty được hưởng phí uỷ thác (thường từ 1-2% trị giá lơ hàng). Theo hình
thức này, cơng ty có điều kiện thuận lợi thực hiện hợp đồng xuất khẩu vì chắc chắn co hàng giao
cho khách. Tuy nhiên lợi nhuận mà công ty thu được là không nhiều.
Trước đây, việc thu mua hàng hạt điều xuất khẩu theo phương thức uỷ thác xuất khẩu được sử
dụng thường xuyên trong hoạt động xuất khẩu hạt điều của công ty. Nó ln chiếm tỷ trọng tương
đối lớn trong tổng giá trị thu mua hạt điều của công ty. Song những năm gần đây, giá trị thu mua
theo hình thức này đã giảm đi nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do các địa phương và các tổ chức
sản xuất kinh doanh đều có quyền tham gia xuất khẩu trực tiếp.
Hoạt động thu mua tạo nguồn hạt điều xuất khẩu của công ty được thực hiện thông qua các hợp
đồng nội. Cũng giống như hợp đồng ngoại, hợp đồng nội ngoài vấn đề về giá cả, vấn đề quy định
chất lượng được công ty đặc biệt chú trọng (quy định chặt chẽ và chi tiết hơn hợp đồng ngoại) để
đảm bảo chất lượng hàng xuất khẩu tốt và không bị khiếu nại tại cảng đến. Tuy nhiên, công ty
vẫn không thể tránh khỏi việc thu mua hàng hố có chất lượng kém, số lượng không đúng với
hợp đồng …
Công ty chủ yếu cho nhân viên đi khảo sát trước thị trường xong, tự đi mua tại các địa phương và
đặc biệt đi mua tại vườn của các người nông dân chủ yếu ở 2 tỉnh: An Giang và Trà Vinh…Đơi
lúc QUA có mua lại hàng từ các công ty chế biến: Công ty Otran ở Đồng Nai..
2.2.3.2.
Đóng gói bao bì