TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
GIẢI PHÁP MARKETING CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH PHÚ THỌ
Sinh viên: Lê Ngọc Diễm
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
GVHD: GS.TS Nguyễn Đơng Phong
NĂM 2020
Khóa: 43
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
GIẢI PHÁP MARKETING CHO CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH PHÚ THỌ
Sinh viên: Lê Ngọc Diễm
Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
GVHD: GS.TS Nguyễn Đơng Phong
NĂM 2020
Khóa: 43
i
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu, tập thể các thầy cô
giảng viên Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và thầy cơ giảng
viên Khoa Kinh doanh Quốc tế - Marketing nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả
có thể hồn thành tốt Khóa luận Tốt nghiệp này.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ
(Phuthotourist), các anh chị trực thuộc phòng Lữ hành du lịch Đầm Sen và các anh chị quản
lý trực tiếp trong quá trình tác giả thực tập tại công ty, đã cho tác giả cơ hội được làm việc,
cũng như cung cấp tài liệu và các thông tin quý giá thực hiện Học Kỳ Doanh Nghiệp.
Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên trực tiếp hướng
dẫn – GS.TS Nguyễn Đơng Phong. Cảm ơn Thầy đã ln tận tình chỉ bảo, giúp đỡ để tác
giả có thể hồn thành Học Kỳ Doanh Nghiệp một cách tốt nhất.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Ngọc Diễm
ii
CAM KẾT
Báo cáo thực tập này do chính tơi viết và không sao chép từ bất cứ bài viết của bất cứ
tổ chức và cá nhân nào khác. Trong quá trình thực hiện đề tài “Giải pháp Marketing cho
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ” tác giả có tham khảo, trích dẫn một số tài liệu
có nguồn gốc rõ ràng.
Sinh viên
Lê Ngọc Diễm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC KỲ DOANH NGHIỆP CỦA GVHD
TÊN SINH VIÊN: _____________________MSSV: ___________ LỚP: ___________
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: _____________________________________________________
TIÊU CHÍ
PHẦN 1: NHẬT KÝ THỤC TẬP
1. Nội dung (thơng tin chi tiết, cụ thể, bám sát q trình thực tập, bài học
rút ra…)
2. Hình thức trình bày (hình thức trình bày theo quy định, cách thức
trích dẫn, bố cục chuyên nghiệp…)
PHẦN 2: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Nội dung
(hiểu biết về doanh nghiệp tốt, nội dung mang tính thực tiễn cao, phù
hợp với chương trính đào tạo, tính logic, tính đầy đủ, tính sáng tạo
trong xác định vấn đề hoặc xây dựng giải pháp…)
2. Kỹ năng nghiên cứu độc lập
(tìm kiếm tài liệu đầy đủ và phù hợp, phân tích/đánh giá thơng tin,
phương pháp nghiên cứu phù hợp, hồn thành bám sát tiến độ kế
hoạch…)
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề
(xác định vấn đề chính xác, xây dựng cơ sở đề xuất phù hợp với chuyên
môn, xây dựng và chi tiết hóa bộ giải pháp mang tính thực tiễn và khả
thi…)
4. Hình thức trình bày
(văn phong rõ ràng, súc tích, khơng có lỗi ngữ pháp, văn phạm,trình bày
theo đúng quy định….)
5. Thái độ, hành vi
(chuyên nghiệp, trung thực, cầu tiến, quản trị thời gian, chủ động, tích
cực…)
ĐIỂM
TỐI ĐA
15
10
5
45
20
5
10
5
5
60
TỔNG ĐIỂM
Họ & tên GVHD:
Chữ ký:
Ngày:
GVHD CHẤM
ĐIỂM
v
TĨM LƯỢC
Đề tài “Giải pháp Marketing cho Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ” với mục
tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đồng Marketing của công trong việc định
hướng, xây dựng Phú Thọ Tourist trở thành một trong những thương hiệu đi đầu trong phát
triển du lịch bền vững, nổi tiếng trong các lĩnh vực trọng điểm như cơng viên văn hóa giải
trí, nghỉ dưỡng sinh thái và văn hóa ẩm thực.
Trong q trình thực hiện đề tài, tác giả tập trung nghiên cứu hoạt động Marketing của
doanh nghiệp trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến nay. Bài viết của tác giả có chủ yếu
áp dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn thông qua các tài liệu có sẵn của doanh nghiệp
hoặc thơng tin từ các nguồn chính quy, đáng tin cậy. Theo đó, tác giả tập trung nghiên cứu
đề tài theo mơ hình Marketing Mix dựa trên 7 yếu tố: Sản phẩm và dịch vụ (Product), giá
(Price), hệ thống phân phối (Place), truyền thơng (Promotion), nguồn nhân lực (People),
quy trình (Process) và trải nghiệm thực tế (Physical Evidence).
Thơng qua q trình nghiên cứu đề tài, tác giả phát hiện ra những ưu điểm và hạn chế
về các chính sách trong hoạt động Marketing của doanh nghiệp. Trong đó nổi bật là các
chính sách về sản phẩm và dịch vụ, chính sách về giá, chính sách về hệ thơng phân phối và
chính sách về nguồn nhân lực cần được đưa vào xem xét và cải thiện thêm để cơng ty có
thể tối hưu hóa hệ thống Marketing của mình trong tương lai. Theo đó, tác giả đã xây dựng
các giải pháp để cải thiện hoạt động Marketing của doanh nghiệp tại Chương 3, bao gồm
giải pháp “Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ” để giải quyết vấn đề về sản phẩm và
dịch vụ của các đơn vị kinh doanh thuộc quản lý của Phú Thọ Tourist, giải pháp “Cải thiện
hệ thống website” để hồn thiện các chính sách về giá và truyền thơng, xây dựng “Chính
sách hợp tác với các ứng dụng cơng nghệ” để tối ưu hóa doanh thu cho chính sách về hệ
thống phân phối, sau cùng là đề xuất “Chương trình pháp triển nguồn nhân lực” để giải
quyết các vấn đề về người lao động của công ty.
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... i
CAM KẾT ........................................................................................................................... ii
BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................... iii
BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................... iv
TÓM LƯỢC ........................................................................................................................ v
MỤC LỤC .......................................................................................................................... vi
MỤC LỤC BẢNG .............................................................................................................. ix
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................................... xi
MỤC LỤC HÌNH .............................................................................................................. xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH PHÚ THỌ ........... 3
1.1
Thông tin khái quát.................................................................................................... 3
1.2
Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 3
1.3
Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý ................... 7
1.4
Triển vọng phát triển của ngành .............................................................................. 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
DU LỊCH PHÚ THỌ ......................................................................................................... 14
2.1 Phân tích tình hình thực tế về Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ ................ 14
2.1.1
Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm ............................................. 14
2.1.2
Dịch vụ vui chơi giải trí .................................................................................... 17
2.1.3
Dịch vụ ẩm thực và lưu trú ............................................................................... 17
2.1.4
Dịch vụ lữ hành ................................................................................................ 18
2.2
Vị thế của công ty trong ngành - Phân tích SWOT ................................................. 18
vii
2.2.1
Điểm mạnh (Strengths) ..................................................................................... 18
2.2.2
Điểm yếu (Weaknesses) ................................................................................... 18
2.2.2
Cơ hội (Opportunites) ....................................................................................... 19
2.2.4
Thách thức (Threats) ........................................................................................ 19
2.3
Đánh giá hoạt động Marketing của công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ..... 20
2.3.1
Chính sách về sản phẩm và dịch vụ (Product) ................................................. 20
2.3.2
Chính sách về giá (Price) .................................................................................. 27
2.3.3
Chính sách về hệ thống phân phối (Place) ....................................................... 35
2.3.4
Chính sách về truyền thơng (Promotion) ......................................................... 37
2.3.5
Chính sách về nguồn nhân lực (People) ........................................................... 43
2.3.6
Chính sách về quy trình (Process) .................................................................... 45
2.3.7
Chính sách về trải nghiệm thực tế (Physical evidence).................................... 48
2.4
Đánh giá ưu điểm – hạn chế của hoạt động Marketing tại công ty Cổ phần Dịch vụ
Du lịch Phú Thọ ................................................................................................................. 49
2.4.1
Ưu điểm ............................................................................................................ 49
2.4.2
Hạn chế ............................................................................................................. 51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH PHÚ THỌ......................................... 53
3.1
Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ .............................................................. 53
3.1.1
Mục đích giải pháp ........................................................................................... 53
3.1.2
Nội dung giải pháp ........................................................................................... 53
3.1.3
Hạn chế của giải pháp ....................................................................................... 58
3.2
Cải thiện hệ thống website ...................................................................................... 58
3.2.1
Mục đích giải pháp ........................................................................................... 58
3.2.2
Nội dung thực hiện ........................................................................................... 59
viii
3.2.3
3.3
Hạn chế giải pháp ............................................................................................. 60
Chính sách hợp tác với các ứng dụng cơng nghệ .................................................... 60
3.3.1
Mục đích giải pháp ........................................................................................... 60
3.3.2
Nội dung giải pháp ........................................................................................... 60
3.3.3
Hạn chế giải pháp ............................................................................................. 61
3.4
Chương trình pháp triển nguồn nhân lực................................................................. 61
3.4.1
Mục đích giải pháp ........................................................................................... 61
3.4.2
Nội dung giải pháp ........................................................................................... 62
3.4.3
Hạn chế giải pháp ............................................................................................. 63
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 65
PHỤ LỤC 1: NHẬT KÝ THỰC TẬP .............................................................................. 66
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐẠO VĂN ............................................................ 74
PHỤC LỤC 3..................................................................................................................... 75
ix
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1.1 Danh sách các công ty con và công ty liên doanh………………………………11
Bảng 2.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018…………………………14
Bảng 2.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019…………………….…...15
Bảng 2.3 Bảng giá và dịch vụ tại Cơng viên văn hóa Đầm Sen……………………….…..28
Bảng 2.4 Bảng giá dịch vụ xe điện tại Cơng viên văn hóa Đầm Sen……………………...29
Bảng 2.5 Bảng giá xe đẩy, xe nôi, xe lăn và tủ giữ đồ tại Cơng viên văn hóa Đầm Sen….29
Bảng 2.6 Giá Canoe – Thuyền gỗ từ Dần Xây đến Trung tâm……………………………30
Bảng 2.7 Bảng giá dịch vụ đường bộ……………………………………………………...30
Bảng 2.8 Bảng giá dịch vụ lều trại………………………………………………………...30
Bảng 2.9 Bảng giá phòng nghỉ………………………………………………………….....31
Bảng 2.10 Bảng giá các loại hình dịch vụ khác……………………………………….......31
Bảng 2.11 Bảng giá dịch vụ phòng tại khách sạn Phong Lan……………………………..32
Bảng 2.12 Bảng giá dịch vụ phòng tại khách sạn Phú Thọ…………………………….......33
Bảng 2.13 Bảng giá cho thuê phòng hội nghị…………………………………………..….34
Bảng 2.14 Bảng giá dịch vụ tour du lịch tại Đầm Sen Travel…………………………...…35
Bảng 2.15 Số giờ đào tạo trung bình năm 2019………………………………………..….44
Bảng 2.16 Các chương trình phát triển năm 2019………………………………………...44
Bảng 3.1 Bảng kế hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng tại cơng viên
văn hóa Đầm Sen……………………………………………………………………….....54
Bảng 3.2 Bảng kế hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng tại khách sạn
Phú Thọ…………………………………………………………………………………...54
Bảng 3.3 Bảng kế hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng tại khách sạn
Ngọc Lan………………………………………………………………………………….55
Bảng 3.4 Bảng kế hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng tại nhà hàng
Thủy tạ Đầm Sen……………………………………………………………………….....55
Bảng 3.5 Bảng kế hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng tại nhà hàng
Phong Lan………………………………………………………………………………...56
Bảng 3.6 Bảng kế hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng tại trung tâm
Dịch vụ Du lịch Đầm Sen………………………………………………………………...57
x
Bảng 3.7 Bảng kế hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ khách hàng tại khu du lịch
sinh thái rừng ngập mặn Vàm Sát………………………………………………………...58
Bảng 3.8 Bảng kế hoạch về giải pháp cải thiện hệ thông website cho Phú Thọ Tourist....59
Bảng 3.9 Bảng kế hoạch về chính sách hợp tác với các ứng dụng công nghệ……………...61
Bảng 3.10. Bảng kế hoạch về chương trình phát triển nguồn nhân lực…………………..64
xi
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Mơ hình quản trị, cơ cấu bộ máy Phú Thọ Tourist……………………………..7
Biểu đồ 1.2 Tình hình hoạt động thị trường khách sạn 4-5 sao tại Việt Nam trong 6 tháng
đầu năm 2020……………………………………………………………………………..13
Biểu đồ 2.1 Mô hình phân phối kinh doanh trực tiếp tại Phú Thọ Tourist…………………36
Biểu đồ 2.2 Mơ hình các cơng cụ truyền thơng tại Phú Thọ Tourist……………………….37
Biểu đồ 2.3 Quy trình hoạt động kinh doanh của Phú Thọ Tourist………………………46
xii
MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1 Hình ảnh bài báo, video quảng cáo sự kiện các đơn vị của Phú Thọ Tourist……38
Hình 2.2 Hình ảnh các chương trình khuyến mãi tại Cơng viên văn hóa Đầm Sen………39
Hình 2.3 Hình ảnh các sự kiện cộng đồng tại Cơng viên văn hóa Đầm Sen………………..40
Hình 2.4 Hình ảnh các sự kiện dành cho thanh thiếu niên tại Cơng viên Văn hóa Đầm Sen……….41
Hình 2.5 Hình ảnh các đồn viên Saigontourist hưởng hướng chương trình giờ trái đất tại
khu du lịch sinh thái và rừng ngập mặn Vàm Sát………………………………………….41
Hình 2.6 Hình ảnh giao diện trang chủ website Phú Thọ Tourist trên laptop……………42
Hình 2.7 Hình ảnh giao diện trang chủ website Phú Thọ Tourist trên smartphone………43
Hình 2.8 Hình ảnh quảng cáo về thể hiện trải nghiệm thực tế……………………………49
xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên tiếng anh
Tên tiếng việt
CTCP
Cơng ty Cổ phần
CVVH
Cơng viên văn hóa
CBRE
Commercial Real Estate Services
DVDL
GDP
Cơng ty CB Richard Ellis Việt Nam
Dịch vụ du lịch
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm nội địa
HĐQT
Hội đồng quản trị
KS
Khách sạn
KDL
Khu du lịch
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TNCS
Thanh niên cộng sản
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTDL
Trung tâm du lịch
UNESCO
United
Nations
Educational Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
Scientific and Cultural Organization hóa Liên Hiệp Quốc
TGĐ
VIP
VNĐ
WARC
Tổng giám đốc
Very Important Person
Người rất quan trọng
Việt Nam đồng
World Advertising Research Center Trung tâm nghiên cứu quảng cáo thế
giới
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong lịch sử phát triển của nhân loại, du lịch đã được ghi nhận như là một sở thích,
một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con người. Ngày nay, du lịch đã trở thành một nhu
cầu khơng thể thiếu được trong đời sống văn hóa, xã hội. Về mặt kinh tế, du lịch đã trở
thành một trong những ngành kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia như Hàn Quốc, Nhật
Bản, Thái Lan... Và Việt Nam cũng vậy, các lợi ích kinh tế mang lại từ du lịch là điều không
thể phủ nhận, thông qua việc tiêu dùng của du khách đối với các sản phẩm của du lịch tại
Việt Nam đã thúc đẩy kinh tế nước ta. Đồng thời các hình ảnh về đất nước, con người Việt
Nam đều được nổi bật thông qua những hình ảnh du lịch, thơng qua đó Việt Nam có thể
kêu gọi vốn đầu tư từ các doanh nghiệp đến từ các nước phát triển khác, từ đó thúc đẩy mối
quan hệ phát triển bền vững về kinh tế - chính trị giữa hai quốc gia.
Trong nền kinh tế thị trường chú trọng du lịch như nước ta, doanh nghiệp mong muốn
có vị thế cạnh tranh bền vững cần phải phối hợp nhiều yếu tố. Trong đó nổi bật yếu tố
Marketing, nó góp phần lớn trong hoạt động kinh doanh của công ty. Hoạt động Marketing
là giúp doanh nghiệp xây dựng và duy trì được lợi thế cạnh tranh trong dài hạn. Nếu một
doanh nghiệp không thể xây dựng chiến lược Marketing phù hợp thì sẽ khơng thể tạo được
lợi thế cạnh tranh, đồng thời doanh nghiệp cũng sẽ mất dần thị phần của mình.
Việc xây dựng giải pháp Marketing phù hợp cần được nghiên cứu từ nhiều khía cạnh
khác nhau từ mơi trường bên ngồi đến hồn cảnh nội tại của doanh nghiệp, đặc biệt trong
thời gian kinh tế khó khăn vì Covid-19 như ngày nay. Sau khi kinh tế và chính trị đi vào ổn
định, cơng ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ định hướng từng bước xây dựng mơ hình
chiến lược Marketing để hướng tới vị trí dẫn đầu của thị trường trong lĩnh vực cơng viên
văn hóa giải trí, nghỉ dưỡng sinh thái, lữ hành và văn hóa ẩm thực.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty, tác đã tìm hiểu về hoạt động Marketing trong mơ
hình Marketing Mix bao gồm 7 yếu tố về sản phẩm và dịch vụ (Product), giá (Price), hệ
thống phân phối (Place), truyền thông (Promotion), nguồn nhân lực (People), quy trình
(Process) và trải nghiệm thực tế (Physical Evidence), từ đó tác giả có cơ sở đưa ra các giải
2
pháp để phát triển hệ thống Marketing tại doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy doanh số và phát
triển thương hiệu của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng khung phân tích hoạt động Marketing tại cơng ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch
Phú Thọ dựa trên mơ hình Marketing Mix 7Ps. Đánh giá lợi thế cạnh tranh của hoạt động
Marketing so với các doanh nghiệp cùng ngành. Đề ra các giải pháp nhằm cải thiện hoạt
động Marketing tại công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ.
3. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tại bàn thơng qua các tài liệu có sẵn của doanh nghiệp hoặc
thơng tin từ các nguồn chính quy, đáng tin cậy cho người thực hiện một cái nhìn tổng thể
về đối tượng nghiên cứu. Đồng thời, tác giả vận dụng kiến thức đã học và kết hợp với quan
sát thực tiễn.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu hoạt động marketing của công ty Cổ phần
Dịch vụ Du lịch Phú Thọ trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến nay.
4. Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu về công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ
Trong chương 1, tác giả sẽ trình bày về thơng tin khái qt, q trình hình thành và phát
triển của doanh nghiệp, đưa ra thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy
quản lý và nhận xét về triển vọng phát triển của ngành dịch vụ du lịch trong tương lai.
Chương 2: Phân tích tình hình thực tế về Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ
Trong chương 2, tác giả sẽ phân tích tình hình thực tế về doanh nghiệp, áp dụng phân
tích SWOT để xác định vị thế của công ty trong ngành và đánh giá hoạt động Marketing
của công ty dựa trên 7 yếu tố cốt lõi trong mơ hình Marketing Mix.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Markeing cho công ty Cổ
phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ
Trong chương 3, tác giả sẽ đưa ra các khuyến nghị hoặc biện pháp có thể áp dụng
nhằm nâng cao và cải thiện hoạt động Marketing về các chính sách liên quan đến sản phẩm
và dịch vụ, giá, hệ thống phân phối, truyền thông và nguồn nhân lực cho doanh nghiệp
trong thời gian tới.
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ DU
LỊCH PHÚ THỌ
1.1 Thông tin khái quát
-
Tên tiếng việt: Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Phú Thọ
-
Tên giao dịch quốc tế: PHU THO TOURIST SERVICE COMPANY LIMITED
-
Tên viết tắt: PHUTHO TOURIST CO., LTD
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0301074118
-
Trụ sở: 15 Đường số 2, Cư xá Lữ Gia, Phường 15, Q.11, Tp. HCM
-
Điện thoại: (082) 3 865 0921
-
Fax: (08) 3 865 5930
-
Website:
-
Email:
-
Mã cổ phiếu: DSP
-
Logo Công ty:
-
Mục tiêu: Xây dựng doanh nghiệp trở thành một trong những thương hiệu đi đầu trong
phát triển bền vững về du lịch, nổi tiếng trong các lĩnh vực trọng điểm như cơng viên
văn hóa giải trí, nghỉ dưỡng sinh thái và văn hóa ẩm thực.
-
Tầm nhìn – Sứ mệnh: Tối đa hóa hiệu quả kinh doanh bằng cách mang lại cho khách
hàng sự trải nghiệm thông qua các sản phẩm, chuỗi dịch vụ độc đáo, chứa đựng giá trị
văn hóa tinh thần dân tộc với chất lượng quốc tế và góp phần phát triển du lịch Viêt
Nam lên một tầm cao mới.
-
Giá trị cốt lõi: Hệ thống sản phẩm và dịch vụ đa dạng đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách hàng.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Đầu năm 1989, Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ (Phú Thọ Tourist) đặt nền
móng đầu tiên của mình dưới tên gọi là Công ty Du lịch Phú Thọ, công ty lúc đó có trụ sở
4
tại Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh với hình thức kinh doanh đơn lẻ nhiều ngành. Hiện tại, Phú
Thọ Tourist đang điều hành 7 đơn vị kinh trực thuộc Tp. Hồ Chí Minh gồm:
1. Cơng viên Văn hóa Đầm Sen;
2. Nhà hàng Phong Lan;
3. Khách sạn Ngọc Lan;
4. Khách sạn Phú Thọ;
5. Nhà hàng Thủy Tạ Đầm Sen;
6. Trung tâm Dịch vụ Du lịch Đầm Sen – Damsen Travel;
7. Khu du lịch sinh thái rừng ngập mặn Vàm Sát;
Ngoài ra, doanh nghiệp còn tham gia liên doanh tại Đà Lạt - Lâm Đồng và Đơng Hà Quảng Trị. Trong đó, nổi bất nhất là việc Phú Thọ Tourist đã liên doanh thành công với
Công ty Cổ phần Công viên nước Đầm Sen; và đầu tư vào 2 khách sạn lớn: Khách sạn Sài
Gịn - Đơng Hà (Quảng Trị) và Khách sạn Sài Gòn - Đà Lạt (Lâm Đồng).
Đối với nguồn lao động hiện tại, Phú Thọ Tourist đã xây dựng thành cơng một tập thể
đồn kết, lành nghề và nhiệt huyết với hơn 1.000 lực lượng lao động đang làm việc tại các
các tỉnh, thành có liên doanh của Phú Thọ Tourist.
Những dấu mốc quan trọng
-
Ngày 01/01/1989: Phú Thọ Tourist được thành lập.
-
Năm 1989: Cơng viên Văn hóa Đầm Sen được đánh giá là địa điểm vui chơi giải trí nổi
tiếng thuộc Phú Thọ Tourist điều hành được khởi công xây dựng với định hướng là biểu
tưởng của vui chơi giải trí, tiếp thu văn hóa hàng đầu của Tp.Hồ Chí Minh.
-
Năm 1992: Khách sạn Phú Thọ & Ngọc Lan được đầu tư và nâng cấp.
-
Năm 1996: Nhà hàng Phong Lan được định hướng trở thành địa chỉ tổ chức tiệc cưới
và sự kiện hàng đầu tại Tp. Hồ Chí Minh.
-
Năm 1999: Khu Du lịch sinh thái rừng ngập mặn Vàm Sát (ngày xưa là Nơng trường
Dun Hải) đã chính thức được Phú Thọ Tourist tiếp nhận quản lý. Ngoài ra, Công viên
nước Đầm Sen được khánh thành với tên gọi là CTCP Công viên nước Đầm Sen.
-
Năm 2000: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO) đã
công nhận Quần thể rừng ngập mặn Cần Giờ là Khu dự trữ sinh quyển của thế giới.
5
Trong đó có Khu Du lịch sinh thái rừng ngập mặn Vàm Sát thuộc quyền sở hữu của Phú
Thọ Tourist.
-
Năm 2003: Tổng cơng ty Du lịch Sài Gịn (Saigontourist) đã kết nạp thành công Phú
Thọ Tourist là thành thành viên chính thức của mình.
-
Ngày 26/5/2006: Phú Thọ Tourist chuyển mình thành Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch
Phú Thọ với tên gọi là Công ty TNHH MTV Dịch vụ Du lịch Phú Thọ.
-
Năm 2009: Nộp ngân sách nhà nước đạt 68 tỉ đồng, mức kỷ lục tính từ năm 2002 – thời
điểm mức nộp ngân sách của Phú Thọ Tourist đạt đến 2 con số - đánh dấu đóng góp
quan trọng của doanh nghiệp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. Con số
này trong năm 2014 của Phú Thọ Tourist là 81 tỉ đồng về nộp ngân sách nhà nước.
-
Ngày 1/1/2009: Phú Thọ Tourist tròn 20 năm tuổi.
-
Năm 2009: Khai trương café Vườn Đá trong Công viên Văn hóa Đầm Sen.
-
Ngày 01/01/2010: Khách Sạn Ngọc Lan được Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch công
nhận là khách sạn đạt chuẩn 3 sao.
-
Năm 2012: Trung Tâm Thương mại và Giải trí Đầm Sen và Trung tâm Dịch vụ Du lịch
Đầm Sen được đưa vào hoạt động.
-
Ngày 30/11/2015: Phú Thọ Tourist được ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê
duyệt chuyển thành Cơng ty cổ phần.
-
Ngày 31/12/2015: Phú Thọ Tourist được Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ
Chí Minh tổ chức bán đấu giá công khai thành công với mức giá khởi điểm là 12.000
đồng/cổ phiếu.
-
Ngày 27/04/2016: Phú Thọ Tourist tổ chức Đại hội Đồng cổ đông lần đầu tiên và thành
công chuyển từ Công ty TNHH 100% vốn Nhà nước sang Công ty cổ phần.
-
Ngày 04/01/2017, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận Phú Thọ Tourist trở thành
công ty đại chúng.
-
Ngày 15/06/2017, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chứng khoán số 124/2017/GCNCP-VSD cho Phú Thọ Tourist, mã chứng khoán
là: DSP, số lượng chứng khoán đăng ký là :118.684.000 cổ phiếu.
6
Những thành tích nổi bật
-
Ngày 15/01/1997, Phú Thọ Tourist được Chủ tịch nước Lê Đức Anh trao tặng Huân
chuơng Lao động Hạng Ba.
-
Ngày 20/09/2002, Phú Thọ Tourist được Chủ tịch nước Trần Đức Lương trao tặng Huân
chương Lao động Hạng Nhì.
-
Ngày 15/01/2003, Phú Thọ Tourist được Chủ tịch nước Trần Đức Lương trao tặng Huân
chương Lao động Hạng Nhất.
-
Ngày 12/09/2007, Phú Thọ Tourist được Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trao tặng
Huân chương Lao động Hạng Nhất.
-
Ngày 17/12/2008, Phú Thọ Tourist được Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết trao tặng
Huân chương Lao động Hạng Ba.
-
Đảng bộ trong sạch vững mạnh là danh hiệu mà Đảng bộ Công ty đạt được liên tục 25
năm.
-
Bằng khen của Liên đoàn Lao động Tp.Hồ Chí Minh dành cho Cơng đồn cơ sở Cơng
ty liên tục 25 năm.
-
Bằng khen của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam & Cờ thi đua của Liên đoàn Lao
động Tp.Hồ Chí Minh tặng cơng đồn cơ sở các năm 2006, 2008, 2010, 2011, 2012.
-
Bằng khen của Thành đoàn Tp.Hồ Chí Minh dành cho Đồn TN Cộng sản Hồ Chí Minh
Công ty liên tục 25 năm.
-
Bằng khen của Trung ưng đoàn TNCS & Cờ thi đua của Thành đoàn Tp.Hồ Chí Minh
tặng Đồn TN Cộng sản Hồ Chí Minh Cơng ty các năm 2002, 2004, 2005, 2006, 2007,
2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014.
-
Huân chương Lao động Hạng Nhì được Chủ tịch nước trao tặng cho Ông Hồ Duy Hùng
– Nguyên Chủ tịch Hội đồng, Tổng Giám đốc Công ty.
-
Công viên văn hóa Đầm Sen nằm trong top 5 khu du lịch và vui chơi giải trí tốt nhất
Việt Nam 2019 được cơng nhận bởi Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
7
1.3 Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
Biểu đồ 1.1 Mô hình quản trị, cơ cấu bộ máy Phú Thọ Tourist
(Nguồn: Báo cao thường niên năm 2019 của công ty Phú Thọ Tourist)
8
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất của Phú Thọ Tourist,
đại hội đồng cổ đông sẽ bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, những người sẽ
họp ít nhất 1 lần/năm với nhiệm vụ:
-
Thơng qua các sửa đổi và bổ sung điều lệ.
-
Thông qua kế hoạch phát triển của doanh nghiệp và thông qua các báo cáo tài chính
hằng năm từ Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và các Kiểm toán viên.
-
Đưa ra quyết định có bao nhiêu thành viên cho Hội đồng quản trị.
-
Bầu, bãi nhiệm và miễn nhiệm các thành viên từ Ban Kiểm soát, Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị quản lý Phú Thọ Tourist, các hội viên là đại diện cho các cổ đơng vì
được Hội đồng quản trị bầu ra do Đại hội đồng cổ đơng, họ có tồn quyền nhân danh doanh
nghiệp để giải quyết các vấn đề liên quan đến lợi ích của Phú Thọ Tourist, ngoại trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị cịn có trách nhiệm
giám sát Tổng Giám đốc và các cấp quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản
trị do Luật pháp và Điều lệ Công ty, các Quy chế nội bộ và Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đơng quy định.
Ban Kiểm sốt
Ban Kiểm sốt là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, được Đại hội đồng cổ đơng
bầu ra. Ban Kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh
doanh và báo cáo tài chính của Phú Thọ Tourist. Ban Kiểm sốt hoạt động hồn tồn độc
lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc của Cơng ty. Ban Kiểm sốt chịu trách
nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông và pháp luật về những hoạt động của mình.
Ban Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty là người điều hành được
bổ nhiệm bởi Hội đồng quản trị. Tổng giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt
động kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của Phú Thọ Tourist chính vì
thế nên Tổng giám đốc chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
9
Các Phó Tổng Giám đốc do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức hoặc
ký hợp đồng. Đối với thời hạn bổ nhiệm hoặc ký Hợp đồng của các Phó Tổng Giám đốc
theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động và có thể được bổ nhiệm lại hoặc ký tiếp
hợp đồng. Các Phó Tổng Giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ Tổng Giám đốc về các nhiệm vụ
được phân công hoặc uỷ quyền.
Thư ký Hội đồng quản trị
Thư ký Hội đồng Quản trị có trách nhiệm giải quyết và điều phối vấn đề liên quan đến
tổ chức và ghi biên bản cho các phiên họp Hội đồng quản trị. Có nhiệm vụ gửi thơng báo
đến các thành viên Hội đồng quản trị để truyền đạt thông tin và thu nhận phiếu biểu quyết
của các thành viên. Thư ký Hội đồng Quản trị là đầu mối của Hội đồng quản trị để giải
thích các nhu cầu về điều lệ, thủ tục pháp lý cho các đơn vị nội bộ của doanh nghiệp. Là
đầu mối của HĐQT giới thiệu thành viên HĐQT mới với các thành viên khác của HĐQT
và cung cấp các thơng tin có liên quan để thành viên mới tiếp cận công việc. Lưu giữ các
văn bản có tính chất pháp lý của Hội đồng Quản trị.
Phịng Nhân sự
Phịng Nhân sự có nhiệm vụ hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong hoạt động quản lý bộ máy
nhân sự – quản lý tiền lương của lao động và các vấn đề có liên quan đến lực lượng lao
động của doanh nghiệp. Phòng nhân sự trực tiếp lên kế hoạch và tổ chức thực hiện các lĩnh
vực: quản lý lao động, phát triển nguồn nhân lực, phúc lợi ,tiền lương, tuyển dụng lao động,
thi đua khen thưởng, quan hệ lao động và phối hợp, chế độ chính sách, hướng dẫn kiểm tra
và giám sát ....
Phịng Kinh doanh - Tiếp thị
Phịng Kinh doanh – Tiếp thị có nhiệm vụ phụ trách nghiên cứu thị trường, phân tích
kinh doanh, đề xuất các chính sách thu hút khách hàng, định hướng phát triển sản phẩm
mới. Ngồi ra, Phịng Kinh doanh – Tiếp thị có vai trị lập kế hoạch kinh doanh, xây dựng
và tổ chức các sự kiện kinh doanh và q bá thương hiệu.
Phịng Kế tốn - Tài chính
Phịng Kế tốn – Tài chính có vai trị tư vấn cho Tổng Giám đốc về công tác liên quan
đến vấn đề tài chính, kế tốn tài vụ, quản lý vốn và tài sản doanh nghiệp. Ngồi ra, Phịng
Kế tốn – Tài chính cịn có trách nhiệm cân đối tài chính và nguồn vốn sao cho phù hợp
10
với tình hình của Phú Thọ Tourist qua từng thời kỳ. Hướng dẫn theo dõi và kiểm tra thực
hiện quy chế tài chính và các quy định áp dụng trong nội bộ doanh nghiệp và những công
việc phát sinh theo sự phân cơng của Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc.
Phòng Quản lý Đầu tư:
Phòng Quản lý Đầu tư có nhiệm vụ tư vấn cho Ban Tổng Giám đốc chỉ đạo, quản lý
công tác đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản, trang thiết bị, công tác tư vấn, thiết kế, kỹ thuật
– chất lượng cơng trình. Phối hợp với các Phịng Cơng ty, đơn vị rà sát kế hoạch duy trì, tu
sửa các hạng mục xây dựng, mua sắm… Cân đối nguồn vốn, chi phí và xây dựng kế hoạch
đầu tư xây dựng cơ bản. Kết hợp với Phòng chức năng xây dựng kế hoạch đầu tư – xây
dựng cơ bản dài hạn cho Công ty. Lập báo cáo tình hình thực hiện đầu tư – xây dựng cơ
bản, mua sắm, giám định đầu tư của các dự án, hạng mục cơng trình theo quy định. Tổ chức
thẩm định thiết kế, dự toán, thẩm định đơn giá xây dựng cơ bản theo phân cấp. Lập hồ sơ
mời thầu, tổ chức đấu thầu đơn vị thực hiện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Theo dõi
tiến độ thực hiện cơng trình, lập hồ sơ nghiệm thu bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào
sử dụng.
Văn phịng Cơng ty:
Văn phịng Cơng ty có trách nhiệm giải quyết vấn đề giúp cho HĐQT, Ban TGĐ Công
ty trong công tác quản lý điều hành. Quản lý công tác đối ngoại, đối nội của Công ty. Quản
lý công tác soạn thảo như lưu trữ và văn thư. Công tác quản trị, hành chính, y tế - chăm sóc
sức khỏe cán bộ, cơng nhân viên Công ty. Tham mưu trong các vấn đề có liên quan đến
pháp lý. Soạn thảo, ban hành các văn bản và quy chế. Thực hiện thủ tục đề nghị cấp có
thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề, bảo hộ độc quyền
nhãn hiệu hàng hóa,… của Cơng ty đơn vị. Quản lý hệ thống thông tin mạng của Công ty.
Chỉ đạo thực hiện cơng tác an ninh quốc phịng.
Cơng viên Văn hóa Đầm Sen:
Cơng viên Văn hóa Đầm Sen có vai trị kinh doanh trong lĩnh vực vui chơi giải trí, nhà
hàng tiệc cưới, spa, dịch vụ ẩm thực, điểm tâm...