Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

TRƯỜNG để xây DỰNG các CHỦ đề dạy học góp PHẦN PHÁT TRIỂN NĂNG lực CHO học SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.49 MB, 62 trang )

MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

MỤC LỤC

1

DANH MỤC VIẾT TẮT

3

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

4

I

Lí do chọn đề tài

4

II

4

III


Mục đích nghiên
cứu
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

IV

Phương pháp nghiên cứu

5

V

Tính mới và đóng góp của đề tài

5

PHẦN II. NỘI DUNG

7

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

7

I.

CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Khái niệm: sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề, chủ
đề

1
.2 Ý nghĩa của Sinh hoạt chun mơn theo cụm trường
1
.3 Quy trình triển khai sinh hoạt chun mơn theo chủ đề
Hình thức sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề
1.4
II. CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1

2.2

I.
1.1

Thực trạng sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường ở
các
trường THPT.
Thực trạng sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường ở
các
trường THPT huyện Diễn Châu.
CHƯƠNG II. THỰC NGHIỆM
Quy trình triển khai sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề cho
các trường THPT cụm Diễn Châu
Các bước tiến
hành

5

7
7

8
8
10
10
10

11
12
12
12

1


1.2
1.3

Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm
trường
Tham quan các lớp học kiểu mẫu

1.4 Chuẩn bị các bước sinh học tiếp
theo
II.
Thực nghiệm
2.1

Kế hoạch tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm – các
trường
THPT huyện Diễn Châu.

BÀI DẠY THỰC NGHIỆM

13
14
14
15
15
17

KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM

41

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

45

I

Kết luận

45

II

Đề xuất, kiến nghị

45

TÀI LIỆU THAM KHẢO


47

2


DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải nghĩa từ viết tắt

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

THPT

Trung học phổ thông

SHCM

Sinh hoạt chuyên môn

GV
CB- GV
HS

Giáo viên
Cán bộ- giáo viên
Học sinh


HĐH

Hoạt động học

NCT

Nội chí tuyến

SGK

Sách giáo khoa

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu long

3


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường là một hoạt động thiết thực góp
phần
đẩy mạnh phong trào dạy tốt, học tốt nhằm thúc đẩy đổi mới phương pháp
dạy học

theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. Thực hiện sinh hoạt
chuyên môn
theo cụm liên trường tạo điều kiện cho Ban giám hiệu, các tổ trưởng chuyên
môn
trao đổi các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn các
nhà
trường và giáo viên .Giáo viên được trao đổi, học hỏi kinh nghiệm, phát
Mặt khác, sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường sẽ góp phần thúc
huy tính
đẩynâng
đổi cao năng lực chun mơn, kĩ thuật dạy học theo hướng
sáng tạo,
mới
phương
tích cực,
lấy pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực và phẩm
chất
của làm trung tâm đồng thời tạo được sự thống nhất trong thực hiện
học sinh
người
chuyên học cũng như tạo điều kiện cho giáo viên được trao đổi,
học
kinh
mơn hỏi
nhằm
đổi mới có hiệu quả cách dạy, cách học trong các trường THPT
nghiệm,
huyện phát huy tính sáng tạo và nâng cao năng lực chun mơn.Vì vậy, giáo
Sinh hoạt chun mơn theo cụm trường cịn tạo cơ hội cho giáo viên nêu
viên

Diễn Châu.
mơn ra
Địa lý huyện Diễn Châu đã tập trung tăng cường thực hiện tổ chức
được
các khó khăn ở từng bài dạy cụ thể để mọi người cùng thảo luận
các hoạt

đưa
động
sinhrahoạt chuyên môn theo cụm trường từ nhiều năm nay.
các giải pháp khắc phục khá thiết thực và hiệu quả. Những ý kiến đóng
góp bổ
sung, những bài học kinh nghiệm chân thành và cởi mở đã góp phần giúp giáo
viên
trên
sở và
thựcđổi
tiễn
đãphương
tiến hànhpháp
nhiềudạy
nămhọc
ở cụm
trường,
có thểDựa
tự tin
áp cơ
dụng
mới
của bản

thân
bản
thân
tôi
và đơn vị
mạnh
dạn chọn:
“TỔ
THEO
trường,giúp
nâng cao
chấtCHỨC
lượng SINH
dạy vàHOẠT
học bộCHUN
mơn Địa MƠN
lý trên
địa bàn
CỤM
huyện
TRƯỜNG
Diễn Châu. ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CHỦ ĐỀ DẠY HỌC GĨP PHẦN
PHÁT
MỤC ĐÍCH
NGHIÊN
TRIỂNII.PHẨM
CHẤT,
NĂNG CỨU
LỰC CHO GV, HỌC SINH HUYỆN DIỄN
- Đưa

sinh QUA
hoạt MƠN
chunĐỊA
mơnLÝ”
trở làm
thànhđề
hoạt
CHÂU
THƠNG
tài động
SKKN.thường xun, có chất
lượng
và hiệu
quả với hình thức tổ chức sinh hoạt chun mơn có quy mơ cụm
trường.
- Kịp thời tháo gỡ những khó khăn về chun mơn và cùng nhau tháo
nhữnggỡkhó khăn, vướng mắc về chuyên
môn.
- Nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên
tronghọc.
hoạt
động dạy
- Tạo mối quan hệ chia sẻ, học tập, giúp đỡ nhau giữa cán bộ quản lý và
giáo giáo viên và giáo viên.
viên, giữa
4


- Tạo cơ hội để mỗi cán bộ, giáo viên được phát huy khả năng sáng
tạo,kiến

đóng
góp sáng
kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu
căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Giáo viên, học sinh các trường THPT huyện Diễn Châu
2. Phạm vi nghiên cứu.
Xây dựng một số chủ đề môn Địa lý trong sinh hoạt chuyên môn theo
cụm
trường.
3. Thời gian nghiên cứu:
- Từ năm học (2018- 2019) đến nay( 20202021)
IV.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Đọc và tìm hiểu các tài liệu liên
đến môn, sinh hoạt chuyên đề, chủ đề theo bộ
sinh quan
hoạt chuyên
môn,
2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm kiểm
so đánh giá học sinh qua từng giai đoạn, để kiểm chứng các hình
sánhtra
kếtvàquả
thức đã
nghiên cứu có phù hợp chưa và có mang lại kết quả tốt không.
3. Phương pháp đàm thoại: Tăng cường sinh hoạt chuyên môn, trao
các với đồng nghiệp trong huyện Diễn Châu để có thêm nhiều
kinhđổi
nghiệm

phương
pháp hay, cách thức tiếp cận bài dạy có hiệu quả cao nhất…
4. Phương pháp thống kê tốn học để đánh giá kết quả thực
nghiệm
V. TÍNH MỚI VÀ ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
1. Tính mới của đề tài:
- Đã sáng tạo, tự thiết kế và cải tiến, chủ động trong việc chuẩn bị nội
dung
bài lệ thuộc một cách máy móc vào quy trình, các bước
dạy,
khơng
dạy trong sách
giáo khoa hay sách giáo viên. Giáo viên có thể điều chỉnh mục
tiêu bài học, thay
đổi nội dung/ngữ liệu trong sách giáo khoa, điều chỉnh thời lượng,
lựa chọn các
- Giáo viên
chuẩn
bị bài
dạy
có thể
trao đổi
tưởng,
phương
pháp,
kĩ thuật
dạy
học,
đồ dùng
dạhọc

cho nội
phùdung
hợp bài
với
dạy
của
mình
với
các
đồng
nghiệp
trong
huyện
Diễn
Châu
cùng
chun
mơn
để
đối tượng học
nâng
cao
chất
sinh, đặc biệt là học sinh có khó khăn về học.
lượng của tiết dạy.
2. Đóng góp của đề tài:
Qua thực tiễn, chúng tơi đã tìm ra các phương pháp, cách thức
tổ chức sinh
hoạt chuyên môn theo cụm trường phù hợp, đặc biệt đã xây dựng
được nhiều

5


chuyên đề, chủ đề nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của giáo viên và
học sinh
huyện Diễn Châu.
Sinh hoạt chuyên môn cụm trường tạo sự thuận lợi để đẩy mạnh sinh
hoạt
chuyên môn nhằm tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ và rõ nét về chất lượng,
hiệu
quả công tác bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ giáo viên các nhà
trường, nhằm
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo
dục. Góp phần đánh giá phong trào bồi dưỡng đội ngũ, đổi mới
phương pháp dạy
học của các nhà trường. Đồng thời thúc đẩy công tác sinh hoạt chuyên
3. Khả năng, lợi ích thiết thực của sáng kiến.
mơn theo
cụm
trởpháp
thành đưa
hoạt ra
động
thường
tới
- Giải
trong
sángxun,
kiến có

có kế
khảhoạch,
năng tác
ứng động
dụng tích
thựccực
tiễn,
cơng
tác
đạt
hiệuviquả
trên
phạm
rộng, dễ thực hiện khơng chỉ trong mơn Địa lí mà có thể vận
tự
bồi
dưỡng
giáo viên, tới chất lượng của việc sinh hoạt tổ, nhóm chun mơn.
dụng
Từ
vào sinh hoạt chun mơn ở các mơn học khác nhau trong trường trung học.
-đó
Sinh
hoạtgiải
chun
mơn
trường
làm
nhằm
quyết

cáctheo
vấncụm
đề thực
tiễnmột
củacách
cáchợp
đơnlívịđãđặt
ra,thay
đáp đổi
ứng
tâm
sinh

giáo
viên,
học
sinh,
tăng
hứng
thú,
phát
huy

duy
sáng
tạo,
với yêu cầu
năng
lực
vàdiện

phẩm
đổi mới
toàn
giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
chất cần thiết,… đồng thời vẫn có những điểm tựa tâm lý, kiến thức chuyên
môn để
- Là tài liệu tham khảo bổ ích cho đồng nghiệp, có thể nhân
giáo viên tự tin hơn trong công tác.
rộng.

6


PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN .
1. Khái niệm: sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề, chủ
đề . Sinh hoạt chuyên môn là hoạt động thường xuyên
1.1
của các
trung học,
các trường
trung tâm giáo dục thường xuyên (sau đây gọi
chung là nhà trường)
và là một trong những hình thức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
và năng lực sư
phạm cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung,
hình thức và
1.2. Khái niệm sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường
phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh

hoạt chun mơn theo cụm trường (cịn gọi là sinh hoạt chun mơn
của Sinh
lớp/trường
liênSinh hoạt chun mơn có thể được tổ chức tại mỗi trường
mình.
trường)
là hình
thức tập trung giáo viên, cán bộ quản lý của các trường có
hoặc cụm
trường
khoảng
cách địa lý giữa các trường không quá xa, tới một trường để cùng nhau chia
sẻ kinh
nghiệm, tháo gỡ khó khăn về nội dung, phương pháp và hình thức dạy
học, đánh giá
học sinh và công tác quản lý các hoạt động giáo dục của nhà trường. Nội dung
sinh
hoạt chuyên môn theo cụm trường có mức độ cao hơn, rộng hơn so với
nội dung
1.3. chuyên
Cơ chếmôn
sinh hoạt
cụm Sinh
trường
tự nguyện,
sinh hoạt
định chuyên
kỳ tại môn
cáctheo
trường.

hoạtlà chuyên
môn do
cácđứng ra tự tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ có tính thiết thực, mang
trường
theo cụm
lại
lợi đề cập tới các vấn đề mang tính tổng kết, đánh giá của các
trường
ích
cho chính
bản thân các trường cùng tham gia sinh hoạt. Thời gian, địa
trường;
những
điểm,
chiđặt ra đòi hỏi phải có sự phối hợp, tháo gỡ từ nhiều giáo viên, từ
vấn đề
phí
và nội dung sinh hoạt chun mơn theo cụm trường do các trường trong
nhiều
chủgiáo
đề viên
là hình
tìm tịi gia
kháigiáo
niệm,
tưởng,
cụm
trườngDạy
họchọc
hoặctheo

từ các
cốt thức
cán, chuyên
dụctư
giỏi
ở địađơn vị
kiếnvà
thỏa
thuận
và thống nhất trong kế hoạch hành động. Tuy nhiên, do tính chất và
phương
thức,
nội
dung
lợi
trung ương. bài học, chủ đề....có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa
trên
cơ sinh hoạt chun mơn theo cụm trường, các sở/phịng giáo dục và đào
ích của
sở
tạocác
có mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến trong các môn học
hoặc
thể quan tâm hướng dẫn, coi đó là biện pháp hiệu quả để bồi dưỡng cho
trong
các học phần của môn học đó (tức là con đường tích hợp từ những nội
giáo viên,
dung
cán bộ quản lý giáo dục; đồng thời có thể khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ
từ

một số đơn vị, bài học, mơn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung bài
thường
học
xuyên, mọi mặt cho sinh hoạt chun mơn theo cụm trường.
trong một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự
hoạt động
nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn. Thay cho việc dạy
7
học
đang được thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa như hiện nay,
các


tổ/nhóm chun mơn căn cứ vào chương trình và sách giáo khoa hiện hành,
lựa
chọn nội dung để xây dựng các chủ đề dạy học phù hợp với việc sử dụng
phương
Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống
pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường.

hiện đại, ở đó giáo viên không dạy học chỉ bằng cách truyền thụ kiến thức mà
chủ
yếu là hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thơng tin, sử dụng kiến thức vào
giải 2. Ý nghĩa của Sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường
.1. nhiệm
Nâng cao
năng
lực quản
lý và năng lực hoạt động chuyên
quyết 2các

vụ có
ý nghĩa
thực tiễn.
mơn cho giáo
viên và cán bộ quản lý;
2.2. Giúp cho cán bộ quản lý, giáo viên biết chủ động lựa
chọncác
nộichuyên
dung để
xây dựng
đề dạy học trong mỗi môn học và các
chun đề tích hợp,
liên mơn phù hợp với việc tổ chức hoạt động học tích cực, tự lực,
sáng tạo của học
2. 3. Đổi mới nhận thức về: mục tiêu, nội dung, phương pháp
sinh;
và hình
thứckiểm tra đánh giá theo hướng dạy học tích cực,
dạy học;
đổi mới
hướng vào hoạt
động học của học sinh, đảm bảo cơ hội học tập, góp phần phát
triển năng lực cho
2. 4. Bồi dưỡng giúp giáo viên nắm vững quan điểm, phương
mọi học sinh;
pháp,
thuậtđiều chỉnh nội dung sách giáo khoa, tài liệu
dạy học,
chủkỹđộng
hướng dẫn học

tập/hướng dẫn hoạt động giáo dục cho cập nhật, phù hợp với đối
tượng học sinh,
2.5. Xây dựng và phát triển quan hệ đồng nghiệp thân thiện,
vùng miền và quá trình tổ chức hoạt động học tập;
theo
hướngtôn
hợptrọng
tác, hỗ
trợ và dân chủ; đảm bảo cơ hội phát triển
chuyên môn cho mọi
giáo viên;
2.6. Phát triển quan hệ giữa nhà trường với gia đình và cộng
đồng,
kiện cho
chotạo
giađiều
đình và cộng đồng tham gia vào quá trình học
tập của học sinh
trong nhà trường.
2.7. Đối với các trường qui mô nhỏ, giáo viên mỗi bộ mơn ít,
đẩy mạnh
hoạt mơn theo chủ đề với qui mô cụm trường
động sinh
hoạt chuyên
tạo điều kiện trao
đổi học thuật, nâng cao năng lực chuyên môn theo yêu cầu.
3. Quy trình triển khai sinh hoạt chuyên mơn theo chủ đề
Tiến trình xây dựng một chủ đề cụ thể
Các bước thực hiện có thể theo
gợi ý sau:

Bước 1: Xác định tên chủ đề và thời lượng
thực hiện.
Bước 2: Xác định các nội dung của chủ đề (xác định các đề mục,
xây dựng những
nội dung kiến thức của chủ đề).
8


Bước 3: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực,
phẩm chất cần
hướng tới cho học sinh trong từng đề mục để thiết kế chuỗi hoạt
Bước 4: Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy (nhận biết, thông
động phù hợp.
hiểu, vận dụng,
vận dụng cao) cho mỗi đề mục hoặc chung cho cả chủ đề.
Bước 5: Xác định các sản phẩm cần hoàn thành hoặc biên soạn
câu hỏi, bài tập
tương ứng với các cấp độ tư duy đã mô tả (câu hỏi, bài tập dùng
trong quá trình
Bước 6: Cụ thể hóa tiến trình hoạt động học. Trong đó tiến trình
dạy học và kiểm tra đánh giá).
hoạt động học là
chuỗi hoạt động học của học sinh thể hiện rõ ý đồ sư phạm của
phương pháp dạy
Tuy nhiên, cần lưu
học tích cực được áp dụng trong tồn bộ chủ đề...
ý:
Quy trình xây dựng chủ đề dạy học đảm bảo các khâu
cơ bản sau:
Rà sốt nội dung chương trình, SGK hiện hành để điều chỉnh,

sắp xểp hợp lý
những nội dung trong SGK của từng cấp học, trong từng môn học:
Có thể loại bỏ những thơng tin cũ, lạc hậu, nhũng nội dung
dạy học trùng
nhau trên cơ sở mạch logic hợp lý; những nội dung không phù hợp
với địa phương,
điều kiện của nhà trường; những nội dung, bài tập, câu hỏi trong
SGK không phù
hợp mục tiêu giáo dục của chương trình hoặc u cầu vận dụng
Bổ sung,
cập nhật những thơng tin mới. Cấu trúc, sắp xếp lại
kiến thức
q cao
nội
dung
khơng
phù
hợpdạy
trình độ nhận thức và tâm lý lứa tuổi học sinh (riêng
học
thành
các chủ
đề các
dạychủ đề dạy học mới (giáo viên chịu trách nhiệm về
tính
học,
học ởkhoa
lớp 9,
lớp 12 phải thống nhất trong hội đồng bộ mơn).
tính logic, đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ, phù

(Giáo
viên cần xác định rõ lý do, sự cần thiết phải xây dựng lại
hợp đối
tượng
các nội dung
học sinh).
thành chủ đề dạy học trước khi thực hiện).
Số lượng tiết cho một chủ đề nên có dung lượng vừa phải
(khoảng 2 đến 5
tiết) để việc biên soạn và tổ chức thực hiện khả thi.
Tổng số tiết của chương trình mơn sau khi biên soạn lại có
chủ đề mới
không vượt hoặc thiếu so với thời lượng quy định trong chương trình
Tùy từng chủ đề, điều kiện cơ sở vật chất và đối tượng học
hiện hành.
sinh mà giáo
viên chủ động lựa chọn các phương pháp, kỹ thuật dạy học phù
hợp: Nêu vấn đề,
Đặc biệt cần chú ý áp dụng đúng quy trình, các bước thực
theo hợp đồng, theo dự án...;
hiện của phương
pháp dạy học, kỹ thuật dạy học tích cực theo quy định: Bản đồ tư
duy, khăn trải
bàn, động não,sử dụng di sản văn hóa trong dạy học.
9


Khai thác và sử dụng tối đa, hiệu quả các phương tiện, thiết
bị, đồ dùng dạy
học, đặc biệt là phòng học bộ mơn và thư viện nhà trường, tránh

tình trạng dạy
chay, dạy học nặng về lý thuyết hàn lâm, ít kỹ năng thực hành,
Việc
kế giáo án, xây dựng tiến trình dạy học và tổ chức
khơng
gắnthiết
với thực
thực hiện chủ
tiễn.
đề hồn tồn linh hoạt, giao quyền chủ động cho giáo viên,
không khuôn mẫu,
Trong một chủ đề có nhiều tiết học thì có thể soạn chung,
cứng nhắc.
không phải tách ra
theo từng tiết, không phải lặp lại những phần chung (như: mục tiêu
chủ đề, yêu cầu
chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ... những nội dung này chỉ ghi
Chủnhưng
đề có đã
nhiều tiết học thì giáo viên chủ động phân phối
một lần
thời lượng, kiến
phản ánh đầy đủ cho cả chủ đề).
thức phù hợp theo đối tượng học sinh; việc ghi sổ đầu bài theo
thứ tự tiết trong
phân phối chương trình/ kế hoạch dạy học của nhà trường/trung
4. Hình
tâm (số
tiếtthức
củasinh hoạt chun mơn theo chủ đề

Sinhđềhoạt
mơnsố
theo
có thể
hiệntrình/kế
theo các
mỗi chủ
nằmchun
trong tổng
tiếtchủ
củađề
phân
phốithực
chương
hình
thức
khác
hoạch dạy học).
nhau như: sinh hoạt theo mơn học, theo nhóm mơn học, sinh
hoạt trong nhà
trường; sinh hoạt theo cụm trường; sinh hoạt trên "Trường học kết
nối". Để tổ chức

quản
lí cáctrên
hoạt động
chun
trongnối"
các trường;
tạo mơi

thực
hiện
"Trường
họcmơnkết
tại
địa
chỉ
trường
chia
sẻ,
website: , cách thức thực hiện sinh hoạt
thảo
luận,
hỗ trợ lẫn nhau giữa các nhà trường trên phạm vi tồn
chun
mơn
quốc;
tổweb
chứcnày
cácnhư thế nào xem phần sau.
trên trang
Như
vậy,
mơn
trong
trườngsáng
bao tạo
gồmcủa
hoạt động họcsinh
tập hoạt

và hỗchun
trợ hoạt
động
trảinhà
nghiệm
sinh có
hoạt
học sinh
thểchun
mơn thường xun và sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề, các
hoạt động sinh hoạt
chuyên môn này đều nhằm tới mục tiêu chung nhất là tìm hiểu,
nghiên cứu, tìm tịi
các giải pháp để nâng cao chất lượng nhà trường, chất lượng học
tập của
từng
II. CƠ
SỞhọc
THỰC TIỄN
sinh,
tạo
cơ hội
giúp
đỡ để
mọi
học
đềuở được
cải thiện
thành
1. Thực

trạng
sinhvà
hoạt
chun
mơn
theo
cụmsinh
trường
các trường
THPT.
tích học tập.
Với mục tiêu nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn
các nhà tại
trường, tạo điều kiện để giáo viên giao lưu, trao đổi, học tập
kinh nghiệm
hoạt động, dạy học, từ đó đẩy mạnh hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học theo
Với chủ đề sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học,
định hướng phát triển năng lực người học,
Sau khi
10


đã thống nhất kế hoạch bài dạy, tùy theo môn và theo huyện, tỉnh đã tiến
hành sinh
hoạt chuyên môn theo cụm trường với sự tham gia dự giờ của BGH, các thầy cô
giáo
cùng bộ môn của các trường trong cụm. Với việc sử dụng linh hoạt và hợp
lý các
phương pháp tổ chức các hoạt động học tập, chuyển giao nhiệm vụ cho

học sinh,
phát hiện kịp thời và giúp đỡ khó khăn của từng học sinh. Vì thế học sinh đã
rất hứng
thú với các tiết học và tham gia thảo luận tích cực, nhiệt thành. Điều làm nên
khơng
khí sơi nổi và ý nghĩa sâu sắc của buổi sinh hoạt chuyên môn theo cụm
trường chính
là những ý kiến đóng góp bổ sung, những bài học kinh nghiệm chân thành và
cởiThực
mở, trạng sinh hoạt chun mơn theo cụm trường ở các trường THPT
2.
tích cựcDiễn
và chủ
động của các thầy cơ giáo. Trong đó các ý kiến tập trung
huyện
Châu.
thảo luận
Trước khi tiến hành sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, bản thân
cách thiết
kế và triển khai hoạt động dạy - học theo 5 bước, vận dụng các
tôi đã
phương
tiến hành khảo sát nhu cầu của giáo viên môn Địa lý huyện Diễn Châu ( 25
pháp
giáo và kĩ thuật dạy học tích cực phù hợp và hiệu quả. Những khó khăn,
vướng
mắc
Bảng
Tổng
hợpsau:

kết quả trưng cầu ý kiến của giáo viên Kết quả Tỷ lệ
viên) 1:theo
phiếu
trong
dạy
học
cũng
chia sẻ và phần nào được tháo gỡ. Những ý kiến quý
Câu hỏi và phương ánđược
lựa chọn
(14GV) ( %)
báu ấy
có ý
thiết
thực cầu
trong
việcgiađổi
mới
phương
Câu
1. nghĩa
Thầy (cơ)
có nhu
tham
sinh
hoạt
chuyên pháp
môn dạy học của các
trường
trong

- môn Địa lý theo cụm ?
cụm nói riêng, của ngành giáo dục tỉnh nhà nói chung.
A. Có
15
60,0
B. Khơng

10

40,0

Câu 2. Nếu thực hiện sinh hoạt chun mơn theo cụm,
Thầy( cơ) có chủ động tham gia khơng?
A. Tham gia đầy đủ, tích cực.

10

40,0

B.Có nếu sắp xếp được công
việc

08

32,0

07

28,0


A. Rất cần thiết

10

40,0

B. Cần thiết

08

32,0

B. Không
Câu 3. Đánh giá của thầy (cô) về sự cần thiết nên sinh hoạt
chuyên môn theo cụm?

11


C. Bình
thường
D. Khơng cần thiết

5

20,0

02

8,0


Qua kết quả khảo sát cũng như dự giờ đồng nghiệp, tôi nhận thấy:
+ Trong 25 GV tham gia khảo sát có 15 giáo viên có nhu cầu thực sự tham
gia theo cụm trường. Các thầy cơ sãn sàng chủ động, tích cực tham gia cơng
SHCM
tác
chuẩn bị sẵn sàng cho SHCM tại các trường khác nhau trên địa bàn huyện.
+ Nhiều giáo viên (07 GV) chưa có nhu cầu tham gia SHCM theo cụm trường
vì lý do khác nhau: con nhỏ, nhà xa, công việc quá bận rộn không sắp
nhiều
xếp
được....
+ Tâm lý của một số giáo viên khơng biết SHCM theo cụm có đem lại kết
quả hay
gì làm mất thời gian của chúng tơi.
khơng
Trước tình hình đó, thiết nghĩ để nâng cao chất lượng mơn Địa
lý ,việc
SHCM theo cụm trường đóng vai trị quan trọng , rất cần thiết nhằm kích
thích
hứng thú, phát huy tính tích cực, chủ động của giáo viên trong công tác chuyên
Do đó, tơi đã mạnh dạn nghiên cứu, thiết kế và thực hiện tổ chức SHCM theo
môn.
cụm truường nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của giáo viên và học sinh huyện
Diễn Châu .
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM
I. Quy trình triển khai sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề cho các
trường THPT cụm Diễn Châu
1.1. Các bước tiến hành
Bước 1: Công tác chuẩn bị

- Các buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề cần có cơng tác
chuẩn
bị vàcơng
phânviệc cho các thành viên trong
cơng
rõ ràng
tổ/nhóm bộ mơn:
+Dự kiến được nội dung cơng việc, hình dung được tiến
trình hoạt động.
+
Dự kiến những phương tiện gì cần cho hoạt động?
+ Dự kiến sẽ giao những nhiệm vụ gì cho đối tượng nào, thời
gianlàphải
hồntrao đổi, thảo luận, kết nối thông tin
thành
bao lâu?
như thế nào?
- Bản thân tổ trưởng/nhóm trưởng sẽ làm những việc gì để thể
hiện
tương
tácviên trong tổ/nhóm. Để làm được việc này địi
tích
cựcsựcác
thành
hỏi mỗi giáo viên
và tổ trưởng chun mơn phải có kĩ năng làm việc nhóm.
Bước 2: Điều hành buổi sinh hoạt chun mơn theo chủ đề
- Lựa chọn thời gian và tiến hành đúng theo thời
gian đã chọn.


12


- Tổ trưởng/nhóm trưởng chun mơn điều hành buổi sinh hoạt
chuyên
môn
theo
chủ
đề: Xác
định
rõ mục tiêu buổi sinh hoạt, công bố chương trình,
cách triển khai,
định hướng thảo luận rõ ràng; nêu rõ nguyên tắc làm việc.
- Các thành viên được phân công viết các chủ đề báo cáo nội dung.
- Tổ trưởng chun mơn/ Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên
thảogợi
luận,
khêu
cácbiết
ý kiến phát biểu của đồng nghiệp; biết chẻ nhỏ vấn
đề thảo luận bằng
những câu hỏi dẫn dắt hợp lý; lắng nghe, tôn trọng các ý kiến phát
Bước 3. Kết thúc buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề
biểu.
- Kết thúc buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề phải đưa ra
được
các
kết luận
cần
thiết,

phương
hướng triển khai vận dụng kết quả của chủ đề
trong thực tế giảng
dạy.
1.2. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường
1.2.1. Báo cáo toàn diện hay một vấn đề đặc trưng của mỗi trường
Nội dung báo cáo bao gồm:
- Những ứng dụng có được trong q trình giảng dạy qua tổ chức hoạt
động
học, hoạt
động trải nghiệm sáng tạo của học sinh đã thực hiện trong thời
gian vừa
qua.
- Những ví dụ thực tế, những bài học kinh nghiệm về sự phối hợp giữa
trường,nhà
gia đình và cộng đồng trong thời gian
vừa qua.
- Tổ chức và điều hành nhóm học
tập.
- Kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật quan sát, kỹ thuật ghi chép để đánh
giá
trình học
tậpquá
của học sinh.
1.2.2. Báo cáo kết quả nghiên cứu sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng
Các sáng kiến kinh nghiệm hay đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng
dụng chủ yếu đề cập đến việc điều chỉnh nội dung trong tài liệu hướng dẫn
học và

hướng dẫn hoạt động giáo dục hoặc những chủ đề chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm
liên quan. Nội dung các báo cáo được viết dưới dạng một đề tài về nghiên
- Trải nghiệm qua dạy học: Qua thực tế dạy học, giáo viên quan sát, tìm hiểu
cứu sáng
học
đặt cáchoặc
câu hỏi:
kiếnsinh
kinhvànghiệm
đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, có
thể cấu
+ Vì sao hoạt động/nội dung này khơng thu hút học sinh tham gia?
trúc theo ba phần cơ bản sau:
+ Vì sao kết quả học tập của học sinh sụt giảm khi thực hiện hoạt động
học nội hai
dung này?

13


+ Kỹ thuật/phương pháp này có nâng cao kết quả học tập của
khơng? học sinh
+
Có cách
nàokhơng?
tốt hơn để thay đổi nhận thức của cha mẹ học sinh về
trong nhà
trường
giáo dục

Từ đó, xác định nguyên nhân gây ra thực trạng và chọn một hoặc vài
nguyên
nhân để tiến hành nghiên cứu, tìm sáng kiến để tác động thay đổi thực trạng.
Thử nghiệm trực tiếp tại các trường: Thử nghiệm sáng kiến, giải pháp thay
thế
- Kiểm chứng kết quả sáng kiến trong quá trình thực tế dạy học: Tìm xem sáng
trong lớp/trường học.
kiến, giải pháp thay thế có hiệu quả hay khơng và hiệu quả được khẳng định qua
những
minh chứng cụ thể nào?
1.2.3. Việc thực hiện theo cấu trúc ba phần cơ bản trên giúp giáo viên
phát các vấn đề mới, làm cho bài học của thầy và trò cuốn hút và hiệu quả
hiện được
hơn.
Các sáng kiến, giải pháp do chính giáo viên nghiên cứu và được điều chỉnh từ
thực
tiễn. Không nên chọn những nội dung để nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm
hay đề
1.3. Tham
quan
lớpsư
họcphạm
kiểu mẫu
tài nghiên
cứu khoa
học
ứng dụng mà không liên quan trực tiếp đến
quá Chọn lớp tốt nhất, thành công nhất ở địa điểm tổ chức sinh hoạt cụm
trường
trình dạy

học hàng ngày của giáo viên và học sinh.
để các đại biểu tới sinh hoạt chuyên môn được tham quan trải nghiệm thực
tế. Nên
dành thời gian để giáo viên chia sẻ với nhau về những khó khăn tương tự,
trao đổi
Cácthực
đại hành
biểu và
cũng
được giới
tìm hiểu
cơng
ý tưởng,
trải nghiệm,
ápthiệu
dụngvà
những
cáchcách
tiếp làm
cậncác
mới,
từ cụ
đó
hỗ
trợ
thấy
học
các thành
thiết bị
vàvàđồ

dùng
dạytồn
họctạidokhác.
giáo viêm, học sinh và cộng
đượctập,
những
cơng
khả
năng
đồng tự
Các đại biểu cũng có thể gặp đại diện cha mẹ học sinh, cộng đồng
làm bằng nguyên vật liệu được dùng lại hoặc sẵn có ở địa phương.
để trao đổi
cách làm, cách học từ cuộc sống hằng ngày tại cộng đồng. Ngược lại, cộng
đồng cũng
1.4. Chuẩn bị kế hoạch cho lần tổ chức sinh hoạt tiếp theo
báo cáo học được gì từ nhà trường và đã thay đổi gia đình và cộng đồng
Việcnào?
xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường cho lần
như thế
tổ
chức sinh hoạt tiếp theo là quan trọng và cần thiết. Các trường trong cụm cần
thống
nhất được những nội dung cụ thể cho lần sinh hoạt tiếp theo và có kế hoạch
chuẩn
Kếcơng
hoạch
chun
mơn tập
theothể,

cụm
phải bị
ln
bị; phân
hếtsinh
sức hoạt
cụ thể
cho từng
cá trường
nhân chuẩn
cácln
nội khả
dungthi
liên vì
các
hoạt
của sinh
chuyên
cụmcụm
trường
các
trường
quan
vàđộng
các điều
kiệnhoạt
cần thiết
đểmôn
lần theo
sinh hoạt

tiếp do
theo
đem
lại
tự
xây
hiệu
quả cao.
dựng theo yêu cầu, mục đích thiết thức và phải đem lại lợi ích cụ thể 14
cho
từng


trường. Do vị trí địa lý của các trường tham gia sinh hoạt chuyên môn theo
cụm
trường gần nhau nên giáo viên và cán bộ quản lý có thể đi lại bằng phương
tiện cá
nhân, tiết kiệm được thời gian lưu trú khi tham gia tập huấn, bồi
II. THỰC NGHIỆM
dưỡng chuyên
môn. 2.1. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC SINH HOẠT CHUYÊN MÔN THEO
CỤM- CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN DIỄN CHÂU
2.1.1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
2.1.1.1. Mục đích
– Nhằm giúp giáo viên tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong
qTạo
trình
dạykiện cho giáo viên có cơ hội hỗ trợ lẫn nhau về kĩ
học.
điều

thuật dạy học;
cách tổ chức, quản lý lớp học; cách phối hợp với cha mẹ học sinh
và cộng đồng;
– Giúp giáo viên, cán bộ quản lý các trường THPT huyện Diễn Châu
cách đánh giá kết quả học tập của học sinh.
có điều
kiệnnghiệm tổ chức quản lý, dạy-học theo mơ hình
trao
đổi kinh
trường học mới.
– Trên cơ sở hướng dẫn học sinh học tập thực tế tại các lớp, dự
giờgiáo
các viên
tiết học.
Các
có kinh nghiệm tư vấn, giúp đỡ, chia sẽ với tổ
chuyên môn, giáo
viên chủ nhiệm cách thức hỗ trợ học sinh học tập có hiệu quả.
– Đẩy mạnh sinh hoạt chuyên môn theo khối nhằm tạo ra sự
biến
mạnh
mẽ hiệu quả công tác bồi dưỡng thường
vàchuyển
rõ nét về
chất
lượng,
xuyên cho đội ngũ
giáo viên của nhà trường, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông, nâng
– Tạo cơ hội giao lưu, trao đổi, học tập kinh nghiệm giảng dạy cho

cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
giáo
các
nhàviên giữa
trường.
– Góp phần đánh giá phong trào bồi dưỡng đội ngũ, đổi mới
phương
của
nhà pháp dạy học
trường.
2.1.1.2. Yêu cầu
– Thúc đẩy công tác tổ chức sinh hoạt chuyên môn thông qua
hoạt động
dự học
giờ, trở thành hoạt động thường xuyên, có kế
nghiên
cứu bài
hoạch, tác động tích
cực tới cơng tác tự bồi dưỡng giáo viên, tới chất lượng của việc sinh
hoạt tổ, nhóm
– Chủ động, sáng tạo tổ chức nhiều hình thức sinh hoạt chuyên
chuyên môn.
môn,
trọngpháp
gắn dạy của giáo viên với đổi mới phương pháp
đổi
mớichú
phương
học tập của học
sinh các xã trong huyện, rèn cho học sinh phương pháp tự học,

tự quản, tự rèn
2.1.2. KẾ HOẠCH CỤ THỂ (CÓ BIÊN BẢN HỌP KÈM THEO – PHỤ
luyện.
LỤC)
15


- Địa điểm: Thay đổi theo năm
- Thành phần: Toàn bộ GV môn Địa lý các trường THPT trên địa
bàn huyện
- Diễn
Phân Châu.
công phụ trách các nội dung sinh hoạt chun mơn:
- Chủ trì: Đậu Thị Thu Hà – Phó hiệu trưởng trường THPT Diễn
Châu 4 –
trưởng
- Cụm
Thư ký:
Lê Thị Thủy- GV trường THPT Diễn Châu 4
- Giáo viên thực hiện tiết dạy: Tùy theo nội dung chuyên
đề, từng năm
Các bước thực
hiện:
* Bước 1: Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị.
– Thời gian thực hiện:
……………………………..
– Giáo viên môn Địa lý họp thống nhất bài dạy, cùng nhau soạn
bàisinh
theo
học

tựhướng
học, giáo viên hỗ trợ
từng nhóm.
– Phân cơng giáo viên dạy:
………………………..
– Địa điểm dạy minh hoạ: Mỗi năm thực hiện tại một trường
trong huyện.
– Sau khi nhóm thống nhất, soạn bài xong, các thành viên trong
tổ cónhất
ý kiến
thống
về và
điều chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học cũng
như tiến trình tổ chức các hoạt động, đồ dùng thiết bị dạy học
cần thiết cho tiết
– Cụm Diễn Châu phân công người hỗ trợ tiết dạy và chuẩn bị các
dạy.
điềukhác.
kiện cần
thiết
* Bước 2: Tổ chức dạy minh họa và dự giờ.
– Dự giờ, quan sát theo dõi tiết dạy cũng như các kỹ thuật đánh
giáhọc
thường
xuyênlời nói, ghi
cho
sinh (bằng
nhận xét)
Một số lưu ý đối với CB-GV khi dự giờ quan sát hoạt động học

của học sinh:
– HS có nắm được yêu cầu của các hình thức
khơng?
– HS có thực sự tự học, có tích cực thực hiện các hoạt động
học tập khơng?

Nhóm trưởng điều hành các hoạt động học như thế nào?
– Các thành viên trong nhóm có tích cực, hợp tác,
chia sẻ khơng?

Sản phẩm của HS/nhóm hồn thành như thế nào?
– GV quan sát, hỗ trợ hoạt động học của từng HS/từng nhóm thế
nào?

Các cơng cụ (góc học tập, thư viện, góc chia sẻ,…) có được phát
khơng?
huy tác dụng
– Quan sát lời nhận xét của
giáo viên.
*
Bước 3: Thảo luận chung:
16


– Thời gian thực hiện: thay đổi tùy theo
năm học.
– GV trao đổi, chia sẻ suy ngẫm về bài dạy trên cơ sở lắng nghe và
tônđồng
trọngnghiệp.
ý kiến

của
– Lưu ý: Không tập trung đánh giá xếp loại giáo viên, xếp loại giờ
dạy mà cần
phân tích các tình huống, sản phẩm từ hoạt động học và kết quả

học tập của HS.
Phân tích những ưu điểm nổi bật; những nguyên nhân dẫn đến việc
– HS chưa tích
cực học tập, kết quả học tập chưa cao,…và tìm giải pháp khắc
*phục.
Bước 4: Áp dụng vào thực tiễn dạy học:
Tổnggian
hợp thực
các vấn
đềtừđã
thảothực
luận,
gợi chuyên
ý các vấn
– Thời
hiện:
ngày
hiện
đề đề
trở cần
đi. suy
ngẫm, tìm biện pháp
– Dựa trên kết quả thảo luận và những điều đã quan sát, học tập
ápđược,
dụngtừng

để HĐH
của HS đạt kết quả cao hơn.
chuyên môn
rút GV,
kinhtổ
nghiệm và cần vận dụng linh hoạt để đổi mới
hoạt động dạy
học ở lớp mình một cách hiệu quả.
– Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy
trong thời gian tiếp
theo.
– Các kiến nghị, đề xuất với Ban Giám hiệu
(nếu có).
– Ý kiến chỉ đạo và tổng
kết.
II.2. BÀI DẠY THỰC NGHIỆM
1. Chủ đề 1: TÊN CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Khối lớp: 12 ( Thời lượng dạy học: 2 tiết trên lớp 1 tiết ở nhà)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài hoc, HS cần:
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt
đớicác
ẩmthành
gió phần: Khí hậu, địa hình, sinh vật, đất, sơng
mùa qua
ngịi
- Phân tích được ngun nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt
đớithành
ẩm gió

mùa
của các
phần
tự nhiên.
- Phân tích được sự khác nhau về khí hậu giữa các vùng trong cả
nước
- Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
vớisản xuất, nhất là đơí với sản xuất nơng
hoạt đối
động
nghiệp.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích biểu đồ khí hậu; bản đồ gió mùa mùa đơng và gió
mùa mùa hạ
Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu
17


- Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của
khísản
hậuxuất ở nước
đối với
ta.
3. Thái độ
- Có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ mơi trường tránh làm suy thối
tài
ngun thiên nhiên
- Thấy được và thơng cảm những khó khăn của vùng
đồi núi.
4. Định hướng hình thành năng lực:

Năng lực chung : giải quyết vấn đề, hợp tác, giao
tiếp
Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, năng lực tư duy tổng
hợp theo
lãnh thổ.
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
1. Bảng mơ tả các yêu cầu cần đạt trong chuyên đề :
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận
thấp

dụng Vận
cao

dụng

- Trình bày - Giải thích - Liên hệ thực - Đọc và phân
được biểu hiện được nguyên tiễn cuộc sống tích được
bản
của :
nhân làm cho để thấy được đồ khí
+ Tính chất
hậu
mang tính nhiệt hiện của tính - Đọc bản đồ

nhiệt đới
khí
nước
những đới biểu Việt Nam
đới hậu
ẩm gió
mùata nhiệt
và phân tích
+ Lượng
của
- Học sinh so
được nguyên
độ ẩm
1. Khí hậu vàmưa
khí hậu nước ta
hình
nhiệt đới ẩm + Hoạt động sánh cảnh quan - Học sinh đọc
nhân
thiên
nhiên bản đồ để xác thành gió
gió mùa
của gió mùa ở giữa nước
mùa ta định vị trí nội mùa đơng
nước ta

các nước
mùavực
có cùng
vĩ độ chí tuyến củahạ gió
ở khu

- Nhận biết với
nước
được
sựta phân mùa
như Tây Á - Giải thích Đơng Nam

Á.
được ngun
mùa
khí vùng
hậu được
Bắc Phi để
giữa các
ảnh nhân vì sao
thấy
hướng của khí Đà
ở nước ta.
hậu đối với Lạt nằm trong
cảnh
quan miền
hậu
nhiệt khí đới
thiên
nhiên nhưng lại
nước ta.

Trình bày được liên

Giải


nhiệt độ trung
bình năm
thíchthấp.
- Học sinh
18


biểu hiện của được nguyên hệ kiến thức
đã
tính chất nhiệt nhân quy định học để
giải
2
ẩm
tính nhiệt
đới xâm
thích
vì mạnh
sao
nhiệt đới ẩm đới
nước
ta gió mùa của
địa hình
thực
địa
gió mùa
nước ta.
- Hiểu được
. Địa hình
Hiểu
của địa hình - ẩm

gió được
mùa ảnh
hình hưởng
nước ta
của
ngun
nhân
địa
hình
xâm
bị
hình thành một thực đến
việc
số dạng địa sử dụng đất

hình
hình đặc trưng nước ta

nước ta. ( địa
cacxtơ)
- Trình bày - Giải thích Đọc bản đồ tự
thích
Giải
được
biểu hiện được nguyên
Việt được nguyên
nhiên
của tính chất nhân quy định Nam nhận xét nhân vì
3. Sơng ngịi sao lũ
nhiệt đới ẩm nhiệt đới ẩm tính nhiệt đới được sự phân trên các

gió mùa
sơng
sơng ngịi nước của sơng ngịi sơng ngịi nước
lên
gió
mùa
của
ẩm
gió
mùa
bố
mạng
lưới

Miền
thường
ta
nước ta.
ta
nhanh và thất
trung
thường.
- Nhận biết sự - Giải thích
phân bố một số được sự
khác
sơng lớn ở nhau trong chế
nước
độ 3nước
bản đồta trên giữa
miền

sơng
- Trình bày - Hiểu được Phân tích
được
4. Đất nhiệt được biểu hiện q trình feralit ảnh hưởng
của
đới ẩm gió
của tính chất và vai trị của đất feralit
mùa
đến
gió mùa của hình thành đất
nơng
nhiệt
đới taẩm ở nó
trong
hoạt ởđộng
xuất
đất
ở nước
nước
ta. việcnghiệp
nước
sản
ta
5. Sinh vật - Trình bày - Giải thích
nhiệt đới ẩm được biểu hiện được lí do

gió mùa
của tính chất sao trong giới
nhiệt đới ẩm sinh vật ở
nước

gió mùa của ta thành phần
sinh
lồi nhiệt
ta vật ở nước chiếm
ưu
đới
thế
- Kể tên các
19


kiểu rừng chủ
yếu ở nước ta
6. Ảnh hưởng
của
thiên
nhiên
nhiệt
đới ẩm gió
mùa đến hoạt
động sản xuất
động
và đời sống

Trình
bày
những
ảnh
hưởng
của

thiên nhiên niệt
đới ẩm gió mùa
đến hoạt
sản xuất và
đời
sống ở nước ta

Liên hệ thực
tiễn
địa
phương để
thấy
được
ảnh
hưởng
của
thiên
nhiên
nhiệt đới ẩm
gió mùa
đến
hoạt động
sản
xuất
ở địa
phương

III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Câu hỏi nhận biết :
Câu 1. Hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ khí hậu nước ta mang tính chất

nhiệt
đới ?
Câu 2. Dựa vào sơ đồ các đới gió hành tinh hãy cho biết nước ta nằm trong
vành
đai gió nào ? Gió thối từ đâu tới, hướng gió thổi ở nước ta ?
Câu 3. Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta ? ( nguồn gốc, thời gia,
hướng
gió, phạm vi hoạt động, kiểu thời tiết đặc trưng)
Câu 4. Trình bày biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình
nước
ta ?
Câu 5. Trình bày biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sơng ngịi
nước ta ?
Câu 6. Kể tên một số sơng lớn ở nước ta ?
Câu 7. Quá trình feralit là gì? Vai trị của nó đối với việc hình thành đất ở
nước
ta ?
Câu 8. Ở nước ta, thành phần loài sinh vật nào là chủ yếu ? Kể tên các hệ sinh
thái
rừng phổ biến ở nước ta ?
2. Câu hỏi thông hiểu:
Câu 1. Giải thích vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa ?
Câu 2. Ngun nhân vì sao nước ta có lượng mưa và độ
Câu 3. Vì sao nước ta nằm cũng vĩ độ với các nước ở Tây Á và Bắc
ẩm lớn ?
Phi nhưng
chúng ta lại khơng có cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc ?
Câu 4. Dựa vào bản đồ lượng mưa, nêu nhận xét về lượng mưa và độ ẩm
của nước ta ?

Câu 5. Nguyên nhân quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sơng ngịi
20
nước ta ?


Câu 6. Q trình feralit là gì ? vai trị của nó trong việc hình thành đất ở
nước ta
như thế nào ?
Câu 7. Vì sao sinh vật nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa ?
3. Câu hỏi vận dụng thấp:
Câu 1. Vì sao Đà Lạt nằm trong miền khí hậu nhiệt đới nhưng có niệt
độ trung
bình năm dưới 18oC ?
Câu 2. Vì sao địa hình nước ta bị xâm thực mạnh? Hiện tượng xâm thực
đã ảnh
hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
Câu 3. Đọc bản đồ tự nhiên, nhận xét sự phân bố mạng lưới sơng ngịi
nước ta ?
Câu 4. Vì sao sơng ngịi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
Câu 5. Đất feralit ở nước ta có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào
đến việc sử
dụng đất trong trồng trọt?
3. Câu hỏi vận dụng cao :
Câu 1. Dựa vào hình 9.1 và 9.2 giải thích ngun nhân hình thành các trung tâm áp
thấp và áp cao vào mùa đông và mùa hạ?
Câu 2. Đọc bản đồ khí hậu Việt Nam, nhận xét sự phân chia mùa khí hậu ở
nước
ta ?
Câu 3. Vì sao trên các sông ở miền trung lũ thường lên nhanh và có tính

thất
thường ?
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội dung

Hình thức Thời Thời điểm
tổ chức dạy lượng
học

Thiên
Trên lớp
nhiên nhiệt
đới ẩm gió
mùa

3 tiết

9,10,10
tc)

Thiết bị DH, Học Ghi
liệu
chú

( Bản đồ khí hâu
Việt Nam, tranh
ảnh, máy chiếu,
sgk....

V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Tiết 1: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG:
1. Mục tiêu:
Tạo hứng thú học tập cho học sinh
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh
Quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi do giáo viên
đưa ra
21


3. Cách thức tiến hành hoạt động
Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh hoang mạc Xahara
Hỏi: Em hãy cho biết hình ảnh trên được chụp ở đới cảnh quan nào? Cảnh
quan đó
phát triển phổ biến ở đâu? Tại sao?
HS trả lời, giáo viên dẫn dắt vào bài: Hình ảnh trên được chụp ở đới cảnh
quan
hoang mạc. Cảnh quan đó phát triển phổ biến ở vùng nội chí tuyến.
Ngun nhân
Việt Nam chúng ta nằm trong vùng Nội chí tuyến nhưng tại sao chúng ta
chủ yếu là do lượng mưa ở đây rất ít.
khơng
có cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc? Để trả lời câu hỏi này chúng ta
sẽ
HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
cùng nhau tìm hiểu bài 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Nội dung 1: Tìm hiểu khí hâu nhiệt đới ẩm gió mùa
Hoạt đơng 1: Tìm hiểu tính nhiệt đới của khí hậu
1. Mục tiêu:
HS nắm được biểu hiện và nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có tính nhiệt

đới
2
. Nhiệm vụ học tập của học sinh:
HS đọc SGK kết hợp hiểu biết của bản thân trình bày biểu hiện của tính chất
nhiệt
đới của khí hậu nước ta và giải thích nguyên nhân.
3. Cách thức tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đơi, hồn thành nội dung theo phiếu
học tập
Bước 2:
HS nghiên cứu SGK, bản đồ khí hậu Việt Nam làm việc theo cặp đơi để
hồn
thành nội dung theo phiếu học tập
- Tổng bức xạ trong năm................................
- Cán cân bức
xạ’................................................
Nhiệt độ trung bình
năm.............................................
Bước
3: nằng....................................................
Số giờ
Đại một vài cặp đứng tại chỗ trả
lời
Bước 4:
Các cặp khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét đánh giá hoạt động của
HS và
chuẩn kiến thức
22



Dự kiến phương án trả lời
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
* Biểu hiện

* Ngun nhân
Do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến:
+ Góc nhập xạ lớn

+ Tất cả mọi nơi trển lãnh thổ
đều
- Cân bằng bức xạ ln dương
có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh
- Nhiệt độ trung bình năm
trong
o
cao
(
>
20 c):
năm
- Số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/
năm
- Tổng bức xạ mặt trời lớn

Hoạt động 2: Tìm hiểu lượng mưa và độ ẩm
1. Mục tiêu:
Hiểu được biểu hiện và nguyên nhân nước ta có lượng mưa
và độ ẩm lớn

2
. Nhiệm vụ học tập:
Học sinh nghiên cứu SGk kết hợp đọc bản đồ khí hậu Việt Nam tìm hiểu biểu
hiện
và ngun nhân làm cho nước ta có lượng mưa ẩm lớn
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
Học sinh làm việc cá nhân
Bước 1:
Đọc SGK kết hợp bản đồ khí hậu Việt Nam nhận xét lượng mưa và độ
ẩm của
nước ta? Giải thích ngyên nhân?
Bước 2:
HS làm việc cá nhân để trả lời câu
hỏi
Bước 3:
Bước 4: HS khác nhận xét, gv chốt kiến thức
Dự kiến phương án trả lời
b. Lượng mưa và độ ẩm

* Nguyên nhân

- Do vị trí nước ta giáp biển (các
khối
- Lượng mưa lớn, trung bình
khí qua biển Đơng mang nhiều hơi
1500-mm (sườn đón gió 3500-4000
2000
- Địa hình
ẩm)
đón gió

mm)
- Do nằm trong vùng NCT nên có
- Độ ẩm khơng khí cao trên 80%
lượng bốc hơi lớn
* Biểu hiện

23


- Cần bằng ẩm ln
dương
GV sử dụng hình ảnh so sánh cảnh quan giữa nước ta với các nước ở Tây Á và
Bắc
Phi, GV đặt câu hỏi để chuyển tiếp sang mục c. gió mùa: vì sao nằm cùng
vĩ độ
với các nước ở Tây Á và Bắc Phi nhưng chúng ta khơng có cảnh quan
Hoạt
hoangđộng
mạc 3: Tìm hiểu hoạt động của gió mùa
1.
Mục
tiêu:Á và Bắc Phi? Để trả lời câu hỏi này chúng ta sang phần c. gió mùa
như
ở Tây
Hiểu được:
- Hoạt động và ảnh hưởng của gió mùa đến thiên
nhiên nước ta
Ngun nhân hình thành gió mùa ở Đơng Nam Á
2. Nhiệm vụ học tập của HS:
- HS ôn lại kiến thức lớp 10: phần khí áp ( khái niệm; ngun nhân hình thành khí

áp)
- HS dựa vào H9.1 và H9.2 giải thích ngun nhân hình thành các trung tâm áp vào
mùa đông và mùa
hạ
- Đọc kênh chữ SGK hoàn thành phiếu học tập
3. Cách thức tiến hành hoạt động:
* Làm việc cá nhân
Bước 1: Hs nhớ lại kiến thức lớp 10 cho biết: Khí áp là gì? Ngun nhân làm
thay
đổi khí áp?
Bước 2: HS nhớ lại kiến thức lớp 10 để trả lời câu
hỏi
Bước 3: HS trả lời câu hỏi
Bước 4: HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS và chốt
kiến thức
* Làm việc cá nhân
Bước 1: Dựa vào H9.1 và 9.2 giải thích ngun nhân hình thành các trung tâm áp
vào mùa đơng và mùa hạ?
Bước 2: HS nghiên cứu H9.1 và 9.2 ở SGK để trả
lời
Bước 3: HS trả lời câu hỏi
Bước 4: HS nhận xét, GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS và chốt
kiến thức
* Làm việc theo nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
- Nhóm 1,2: Tìm hiểu hoạt động của gió mùa mùa
đơng
Nhóm 3,4: Tìm hiểu hoạt động của gió mùa mùa hạ

24



Các nhóm thảo luận và hồn thành theo phiếu học tập
Gió mùa

Nguồn
gốc

Hướng
gió

Phạm vi

Thời gian Tính chất Hệ quả

Gió mùa
mùa
đơng
Gió mùa
mùa hạ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận để hoàn thành phiếu học
tập
Bước 3: Đại diện 2 nhóm lên cơng bố kết quả,
Bước 4: Các nhóm cịn lại nhận xét. GV nhận xét, đánh giá hoạt động của
HS và
chốt kiến thức
Dự kiến phương án trả
lời
Gió mùa Nguồn
Hướng

Phạm vi
Thời gian Tính chất Hệ quả
gốc
gió
Áp cao Đơng
bắc
Gió mùa Xibia
mùa
đơng

Miền Bắc
Mùa
( từ vĩ
lạnh
tuyến 16o
trở ra)

Tháng 11 - Nửa đầu
đến tháng mùa đông đông
4
năm lạnh khơ ở Miền
sau
Nữa Bắc
cuối mùa
đơng lạnh
ẩm

Áp cao
Bắc Ấn Tây
Độ

Nam(
Dương
đồng
Gió mùa
bằng BB
mùa hạ
có hường
Đơng
Cả nước
Nam)
Áp cao
cận chí
tuyến
nam

Tháng 5
đến tháng
7

Mưa
cho Nam
Bộ

Tây
Ngun
Khơ
Nóng ẩm nóng cho
ven biển
Trung Bộ


Tháng 8
đến tháng
10

Mưa cho
cả nước

Hoạt động 4: Tìm hiểu sự phân mùa khí hậu ở nước ta
25


×