Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.07 KB, 11 trang )

1

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
I. Cổ phiếu là gì?
Cổ phiếu là giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ phần đối với công ty cổ phần.
Người nắm giữ cổ phiếu sẽ trở thành cổ đơng của cơng ty
o











Đặc điểm:
Cổ phần thường khơng có kỳ hạn nhất định
Khơng được hịan vốn
Có tính thanh khoản cao
Có tính rủi ro cao
Có tính lưu thơng
Cổ tức khơng ổn định và phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty
Người nắm giữ cổ phiếu được quyền hưởng cổ tức từ cổ phần đang
nắm giữ
Có quyền tham gia bầu cử, ứng cử


Ủy quyền biểu quyết
Có quyền ưu tiên mua cổ theo tỷ lệ nắm giữ khi công ty phát hành
tăng vốn

Một số khái niệm liên quan:
Cổ đông: là người nắm giữ ít nhất một cổ phần đã phát hành của một công
ty

Cổ phần: phần vốn nhỏ nhất của công ty. Vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần

Cổ tức: là lợi nhuận ròng trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc tài sản
khác từ lợi nhuận cịn lại của cơng ty sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
o Phân loại cổ phiếu:
❖ Dựa vào quyền lợi cổ đông:

trang 1 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân


2

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng
dựa vào quyền lợi cổ đông
cổ phiếu thường

cổ phiếu quỹ

cổ phiếu ưu đãi

❖ Dựa vào khả năng thu nhập:


dựa vào khả năng thu nhập

cổ phiếu
hàng đầu
(blue
chíp)

cổ phiếu
tăng
trưởng
(growth
stock)

cổ phiếu
thu nhập
(income
stock)

cổ phiếu
chu kỳ
(cyclical
stock)

cổ phiếu cổ phiếu
theo mùa phòng vệ
(seasonal (defensive
stock)
stock)


cổ phiếu
giá trị
(concept
stock)

cổ phiếu
hạng xu
(penny
stock)

II. Định giá cổ phiếu:

Một số khái niệm cơ bản:
Mệnh giá: giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu là mệnh giá của cổ phiếu
, mệnh giá của mỗi cổ phiếu chỉ có giá trị danh nghĩa.
Theo Điều 10, luật Chứng khoán 2006, mệnh giá chứng khoán phải thỏa
mãn điều kiện sau:
Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quĩ chào bán lần đầu ra cơng chúng là mười
(10) nghìn đồng Việt Nam. Mệnh giá của trái phiếu chào bán ra công chúng
là một trăm (100) nghìn đồng Việt Nam và bội số của một trăm (100) nghìn
đồng Việt Nam.

Giá trị sổ sách: giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế toán phản ánh tinh trạng vốn
cổ phần của công ty ở một thời điểm nhất định.

Giá trị nội tại: là giá trị thực của cổ phiếu ở thời điểm hiện tại.
Thị giá: là giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm nhất định.
trang 2 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân



3

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng

Các phương pháp định giá cổ phiếu:

kỹ thuật chiết khấu dòng tiền

kỹ thuật định giá so sánh

kỹ thuật chiết khấu dòng cổ tức
(DDM)

phương pháp tỷ số giá/ thu nhập
(P/E)

kỹ thuật chiết khấu dòng tiền hoạt
động (OFCF)

phương pháp tỷ số giá/ dòng tiền
(P/CF)

kỹ thuật chiết khấu dòng tiền tự do
của chủ sỡ hữu (FCFE)

phương pháp tỷ số giá/ giá trị sổ sách
(P/BV)

Xác định tỷ suất chiết khấu: (R)


mơ hình CAPM:
chi phí sử dụng vốn bình
qn WACC

• r= rf+ beta *([E(rm)- rf]

• r= re* tỷ trọng vốn có/ tổn vốn + rd * tỷ trọng
nợ vay/ tổng vốn

1. Định giá cổ phiếu ưu đãi:
Cổ phiếu ưu đãi (CPUD) hay trong tiếng Anh còn được gọi là Preferred
Stock là loại cổ phiếu mà người sở hữu chúng được hưởng một số ưu đãi
nhất định. Tuy nhiên, kèm theo đó chủ sở hữu của cổ phiếu này cũng bị hạn
chế một số quyền lợi so với người sở hữu cổ phiếu phổ thơng. Có nhiều loại
CPUD, mỗi loại lại đem đến cho nhà đầu tư sở hữu nó các quyền và nghĩa vụ
khác nhau.
Phân loại cổ phiếu ưu đãi:
Theo Khoản 2 Điều 114 Luật doanh nghiệp năm 2020 có quy định về các
loại CPUD như sau:

trang 3 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân


4

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng
“2. Ngoài cổ phần phổ thơng, cơng ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi.
Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các
loại sau đây:
1. a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

2. b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
3. c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
4. d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật
về chứng khoán”.
Cổ phiếu ưu đãi giống trái phiếu vĩnh viễn nên mơ hình định giá của cổ
phiếu ưu đãi cũng giống với định giá trai phiếu vĩnh viễn. giá của cổ phiếu
ưu đãi được tinh bằng cách hiện giá tòan bộ dòng thu nhập từ cổ phiếu

V= Dp/ kp
Dp: cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi;
kp: tỷ suất lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư khi đầu tư vào cổ phiếu ưu đãi;
V: giá cổ phiếu ưu đãi.
Ví dụ 5.4: Cổ phiếu ưu đãi của ngân hàng Sacombank (STB) có giá là 10.000
đồng và cổ tức chi trả hàng năm là 2.000 đồng cho một cổ phiếu ưu đãi, tỷ
suất lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư 9%. Hãy tính giá của cổ phiếu ưu đãi?
Như vậy, cổ tức cổ phiếu ưu đãi của ngân hàng Sacombank là:
Dp = 2.000 đồng.
Tỷ suất lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư kp = 9%.
Giá trị của cổ phiếu ưu đãi là:
V= 2000 / 9%
V = 22.222 đồng
2. Định giá cổ phiếu thường:

Trường hợp 1: Mơ hình chiết khấu cổ tức khơng tăng trưởng :
trang 4 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân


5

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng

Po =

𝑫𝟏
𝒓𝒆

Ví dụ: hãy định giá cổ phiếu của công ty với giả định hàng năm công ty đều
trả một khoản cổ tức không đổi là 2000 đồng/ cổ phiếu cho cổ đơng và tỷ
suất sinh lời địi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 10%/ năm.
Giải
Po =

𝐷1
𝑟𝑒

=

2000
10%

= 20000 đồng/ cổ phiếu

Trường hợp 2: mơ hình chiết khấu cổ tức tăng trưởng đều đến vô hạn:
Giả sử công ty trả cổ tức hàng năm cho cổ đông theo một tỷ lệ tăng trưởng
đều là g và trả vào cuối năm.
Gọi Do là cổ tức trả ở năm trước.
Ta có cổ tức mà cổ đơng nhận được ở năm thứ 1 là: D1 = Do * (1+g)
Ta có cổ tức mà cổ đông nhận được ở năm thứ 2 là: D2 = Do * (1 + 𝑔)2
Ta có cổ tức mà cổ đông nhận được ở năm thứ n là: Dn= Do * (1 + 𝑔)𝑛
Ta có cơng thức tổng quát:


Po =

𝑫𝒐∗(𝟏+𝒈)
𝒓𝒆− 𝒈

=

𝑫𝟏
𝒓𝒆− 𝒈

ví dụ: 1 cổ phiếu với cổ tức hiện tại là $1. Cổ tức từ cổ phiếu được dự báo sẽ
tăng trưởng đều với tỷ lệ 9% trong khoảng thời gian vô hạn. Dựa trên
những đánh giá rủi ro của cổ phiếu NĐT xác định tỷ suất lợi tức yêu cầu
trên cổ phiếu r= 13%. Khi đó, giá trị của cổ phiếu là bao nhiêu?
Giải
Giá cổ phiếu của công ty :
Do= $1
g= 9%
r= 13%
trang 5 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân


6

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng
Po=

1∗( 1+9%)
13%−9%


= $27,15 /cổ phiếu

Trường hợp 3: mơ hình chiết khấu cổ tức tăng trưởng 2 giai đoạn:

Po =

𝒕
𝒏 𝑫𝒐∗(𝟏+𝒈𝟏)
𝜮𝒕=𝟏
(𝟏+𝒓𝒆)𝒕

+

𝑫𝒐∗(𝟏+𝒈𝟏)𝒏 ∗(𝟏+𝒈𝟐)
𝒓𝒆− 𝒈𝟐

*

𝟏
(𝟏+𝒓𝒆)𝒏

Ví dụ : Cơng ty XYZ có mức cổ tức hiện hành $1. Dự kiến tốc độ tăng trưởng
trong 3 năm đầu là 10%, tốc độ tăng trưởng sau 3 năm là 6% và sẽ duy trì ở
trong tương lai. Nếu lãi suất hiện hành là 8% được các nhà đầu tư kỳ vọng
trên cổ phiếu. Hãy tính giá trị nội tại của cổ phiếu XYZ?
Giải
Cổ tức hiện hành Do= $1
Cổ tức năm 1 với tốc độ tăng trưởng 10%: D1= 1 ∗ (1 + 10%)1 = $1,1
Cổ tức năm 2 với tốc độ tăng trưởng 10%: D2= 1 ∗ (1 + 10%)2 = $1,21
Cổ tức năm 3 với tốc độ tăng trưởng 10%: D3= 1 ∗ (1 + 10%)3 = $1,331

Cổ tức năm 4 với tốc độ tăng trưởng 6%: D4= 1.331 ∗ (1 + 6%)1 = $1,41
Po=

1,1
(1+8%)1

+

1,21
(1+8%)2

+

1,331
(1+8%)3

+

1
(1+8%)3

*

1,41
8%−6%

= $59,1

Hoặc theo cơng thức , ta có:
Po=


1,1
(1+8%)

1 +

1,21
(1+8%)

2 +

1,331
(1+8%)

3 +

1∗(1+10%)3 ∗(1+6%)
8%−6%

*

1
(1+8%)3

=

$59,1

Một số dạng bài tập khác:
i. Không trả cổ tức trong 1 số năm:

Cơng ty ABC đang có tình trạng hoạt động tốt nhưng đang ở trong giai đoạn
tăng trưởng có nhiều dự án đầu tư phát triển cần nguồn tài trợ nên chính
trang 6 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân


7

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng
sách cổ tức được Đại hội cổ đông thông qua là không trả cổ tức trong một
số năm. Hiện tại thu nhập trên mỗi cổ phần là $1,5 và giả sử tốc độ tăng
trưởng là 10% trong 5 năm tới. Sau 5 năm công ty phải trả 20% lợi nhuận
dưới dạng cổ tức và có tốc độ tăng trưởng ổn định là 7%. TSSL yêu cầu là
11%. Tính giá trị của cổ phiếu của công ty ABC?
Giải
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu tại năm 0: EPSo= %1,5
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu tại năm thứ 5: EPS5= 1,5* (1 + 10%)5 = 2,42
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu tại năm thứ 6: EPS6= 2,41* (1+7%)= 2,59
Cổ tức nhận được trong năm thứ 6:
D6= 2,57* 20%= 0,518 (tỷ lệ chi trả cổ tức là 20%)
Po=

𝐷6
(𝑟−𝑔2)∗(1+𝑟)5

0,518

= (11%−7%)∗(1+11%)5 = 7,68

ii. Tốc độ cổ tức giảm dần theo đường thẳng (mơ hình H):


P0=

𝑫𝒐∗( 𝟏+𝒈𝟐)+ 𝑫𝒐∗ 𝑯∗(𝒈𝟏−𝒈𝟐)
𝒓− 𝒈𝟐

Với g1 là tốc độ tăng trưởng giai đoạn 1
g2 là tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2
H :(t/2) một nửa thời gian của giai đoạn tăng trưởng với cổ tức giảm
dần
Ví dụ cơng ty VNM trả cổ tức 10.000 đồng/ cổ phiếu. Tốc độ tăng trưởng là
30% và giả sử giảm dần trong 10 năm, sau đó giữ ở mức cố định là 8%, suất
sinh lời yêu cầu là 12%. Tính giá trị của VNM?
Giải
Po=

[10.000(1+8%)]+[10.000(10/2)(30% −8%)]
12%−8%

= 545.000 đồng

trang 7 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân


8

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng
iii. Cách xác định tốc độ tăng trưởng của công ty:
g= b* ROE
với g là tốc độ tăng trưởng
b là tỷ lệ lợi nhuận giữ lại

ROE là tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sỡ hữu
Cổ tức nhận được (D)
D= EPS * (1-b)
Với EPS thu nhập trên mỗi cổ phiếu
(1-b) tỷ lệ chi trả cổ tức
Ví dụ: cơng ty có các dữ liệu sau:
Thu nhập vốn trên cổ phẩn ROE = 15%
Tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm là 40%
Dự kiến thu nhập trên mỗi cổ phần trong năm là 4 USD
Lãi suất chiết khấu theo yêu cầu đối với công ty là 12%
Tinh giá cổ phiếu của công ty này?
Giải
Tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm của cổ phiếu
g= b* ROE = (1- 40%) * 15% = 9%
cổ tức dự kiến trong năm của công ty là :
D= EPS * (1-b) = 4*40%= 1,6 USD
Áp dụng mơ hình tăng trưởng đều hàng năm:
Po=

𝐷1
𝑟𝑒− 𝑔

=

1,6
12%− 9%

= 53,33 USD

iv. Sử dụng hệ số P/E để dịnh giá cổ phiếu

trang 8 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân


9

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng
Hệ số giá cổ phiếu trên thu nhập của một cổ phiếu được ký hiệu là P/E

P/E=

𝒈𝒊á 𝒕𝒉ị 𝒕𝒓ườ𝒏𝒈 𝒄ủ𝒂 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉ầ𝒏 (𝑷)
𝒕𝒉𝒖 𝒏𝒉ậ𝒑 𝒕𝒓ê𝒏 𝒎ỗ𝒊 𝒄ổ 𝒑𝒉ầ𝒏 (𝑬𝑷𝑺)

Giá cổ phiếu phụ thuộc vào EPS dự kiến và P/E của nhanh hay của một cơng
ty so sánh nào đó

Giá cổ phiếu = EPS *

𝑷
𝑬

Xác định hệ số P/E

P/E= (1-b)*

(𝟏+𝒈)
𝒓𝒆− 𝒈

Ví dụ:
Cơng ty cổ phần A có:

Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 6%
Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư là 70%
Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu công ty A là 14%
Thu nhập trên một cổ phần của công ty A là 3000 đồng
Hãy định giá cổ phiếu công ty A
Giải
P/E= (1-b)*

(1+𝑔)
𝑟𝑒− 𝑔

= (1-70%)*

(1+6%)
14%− 6%

= 3,975

Dự kiến giá cổ phiếu của công ty A
𝑃

P= EPS * = 3000 * 3,975 = 11.925 đồng
𝐸

Một số bài tập áp dụng (có giải):
Bài 1:Cơng ty H chia cổ tức cho cổ đông hiện nay mỗi cổ phiếu là 3.000
đồng. Mức chia cổ tức cho cổ phiếu tăng đều 6% mỗi năm. Nếu nhà đầu tư
đòi hỏi tỷ lệ lãi trên cổ phiếu là 12% thì giá cổ phiếu của cơng ty H hiện nay
trên thị trường là bao nhiêu?
trang 9 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân



10

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng
Giải
Giá cổ phiếu của công ty H hiện nay trên thị trường là:
Po=

3000∗( 1+6%)
12%−6%

= 53000 đồng/cổ phiếu

Bài 2: Giá cổ phiếu thường của công ty X hiện nay là 66.000 đồng/ cổ phiếu,
cổ tức đã tăng lên 1.500 đồng/ cổ phiếu vào cuối năm 1. Dự kiến cổ tức sẽ
tiếp tục tăng trưởng đều với tốc độ 7%/ năm. Xác định tỷ suất mong đợi của
cổ phiếu?
Giải
Lãi suất lợi tức mong đợi của cổ phiếu là:
66000=

1500
𝑟𝑒−7%

=> re=

1500
66000


+7%= 9,27%

Bài 3: Giả sử công ty ABC đang trả cổ tức cho cổ đông trong 4 năm với
D1=$ 0,8, D2=$0,93, D3=$1,06, D4=$1,2
Bắt đầu từ năm thứ 5, cổ tức dự báo tăng trưởng với g= 9,1%. Tỷ suất sinh
lợi đòi hỏi trên mỗi cổ phiếu là 11,4%. Định giá cổ phiếu của công ty ABC?
Giải
Giá cổ phiếu của công ty ABC
Po=

0,8

(1+11,4%)
1,2∗(1+9,1%)
11,4%−9,1%

1 +

0,93
(1+11,4%)

2 +

1,06
(1+11,4%)

3 +

1,2
(1+11,4%)4


+

1
(1+11,4%)4



= $39,97

Bài 4: Cơng ty JVC đang có mức độ tăng trưởng 20%/năm trong vài năm
nay, dự đoán mức độ tăng trưởng này cịn duy trì trong 3 năm nữa. Sau đó,
mức độ tăng trưởng sẽ chậm lại và ổn định ở mức 7%. Giả sử rằng cổ tức
hiện được chia 150.000 đồng một cổ phần và tỷ lệ lãi yêu cầu mỗi cổ phiếu
là 16%. Tính hiện giá của cổ phiếu trên thị trường?
Giải
Hiện giá cổ phiếu trên thị trường:
D1=150.000*(1+20%)= 180.000 đồng
trang 10 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân


11

Định giá cổ phiếu và bài tập vận dụng
D2=180.000*(1+20%)= 216.000 đồng
D1=216.000*(1+20%)= 259.200 đồng
D1=259.200*(1+7%)= 277.344 đồng
Po=

180000

(1+16%)1

+

216000
(1+16%)2

+

259200
(1+16%)3

+

1
(1+16%)3

2.456.000 đồng/ cổ phần

trang 11 /tài liệu dựa trên sự tìm hiểu và nghiên cứu cá nhân



277344
16%−7%

=




×