Tải bản đầy đủ (.doc) (295 trang)

giaoan dia lop 7 moi1 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 295 trang )

Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

SN:7/8/2014

PHN MT
THNH PHN NHN VĂN CỦA MƠI TRƯỜNG
: Bài 1: DÂN SỐ
Tiết:
Mơn học

: Địa lí

Lớp :7
Thời gian: 45p

I.Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu
sau:
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức : Học sinh cần có những hiểu biết căn
bản về :
_ Dân số và tháp tuổi.
_ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
_ Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang phát
triển.
2) Kỹ năng :
_ Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ
dân số qua các biểu đồ dân số.
_ Kỹ năng sống: KN tư duy


_ Kỹ năng giao tiếp.
_ Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ
dân số và tháp tuổi.
3) Thái độ :
Thấy được tầm quan trọng của sự gia tăng dân số đối với
sự phát triển kinh tế – xã hội của một đất nước.
II.Câu hỏi quan trọng:
? Tình hình dân số thế giới từ cơng ngun - năm 1250?1250-1500?1500-1804
như thế nào?Ngun nhân?
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX như
thế nào?
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào
năm nào ?
1

GVBM: Vâ ThÞ Minh NguyÖt


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

? Vỡ sao tửứ năm 1960 trở lại đây dân số thế giới lại tăng nhanh
như thế?
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980 ,
2000 ?
? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà tỉ lệ
sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào?
? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số thì các nước này đã có

biện pháp gì?
III.Đánh giá:
Trong bài giảng:bằng hệ thống câu hỏi để hs trả lời.
Sau bài giảng:công cụ đánh giá :đánh giá theo thang điểm
IV.Đồ dùng dạy học:
_ Biểu đồ gia tăng dân số TG từ đầu công nguyên đến
năm 2050 hình 1.2.
_Biểu đồ hình 1.3 và hình 1.4 .
V.Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định.(1’)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Ở lớp 6 các em học thành tự nhiên của con người ,sang
lop 7 các em sẽ nghiên cứu thành phân frất quan trọng tác
động mạnh mẽ đến tự nhiên .Đó là con người ?vậy hiện nay
con ngưòi sống trên TĐ có bao nhiêu người .Để hiểu rỏ hơn cô
cùng các em nghiên cứu baøi 1.
T/G

Hoạt động của Gáio viên – học sinh

2

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

Nội dung bài


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7


8P

Giáo

Hoaùt ủoọng 1
Mc tiờu: Học sinh hiểu biết căn bản 1. Dân số, nguồn
lao động
về dân số và tháp tuổi.
Phương pháp:vấn đáp ,diễn giải
? Bằng cách nào ta biết được dân số
của một nước hoặc một địa phương ?
HS Điều tra dân số
GV Hướng dẫn Cho HS quan sát hình 1.1

- Các cuộc điều tra
dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn
lao động … của một
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau địa
phương,
một
như thế nào ?
nước .
HS Tháp thứ nhất đáy rộng, thân hẹp
đỉnh nhọn, còn tháp thứ hai đáy hẹp
thân rộng đỉnh nhọn.
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ
người trong độ tuổi lao động nhiều ?
HS Thân tháp mở rộng

GV diễn giảng
- Dân số được biểu
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds hiện cụ thể bằng
của một địa phương .
một tháp tuổi .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của
dân số, số Nam , Nữ, số người trong
độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu
xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là
màu xanh biển), trên tuổi lao động (là
màu cam) .
15P
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động
hiện tại và trong tương lai của 1 địa
phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở
tháp thứ nhất), dân số già ở (tháp 2. Dân số thế
thứ hai) .
giới tăng nhanh
Hoạt động 2
trong thế kỉ XIX
và thế kỉ XX :
Mục tiêu:hs trình bày được q trình phát triển và tình
hình gia tăng dân số thế giới ,nguyên nhân và hậu quả.
Phương pháp:Trực quan ,vấn đáp ,gợi mở.
Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
3

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut



Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

? Tỡnh hỡnh daõn số thế giới từ cơng
ngun - năm 1250?1250-1500?1500-1804 như thế nào?
Nguyên nhân?

-Trong nhiều thế kỉ,dân số
thế giơi tăng hết sức chậm
chạp.
Ngun nhân:do dịch
bệnh ,đói kém ,chiến tranh.

- Dân số thế giới
tăng nhanh trong hai
thế kỉ gần đây.
Ngun nhân:do những tiến
bộ về kinh tế -xã hội và y tế.
- Các nước đang
phát triển có tỉ lệ
gia tăng dân số tự
nhiên cao hơn các
nước phát triển .

? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế
kỉ XIX đến cuối XX như thế nào?
HS

tăng nhanh
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào
năm nào ? Tăng vọt vào năm nào ?
20p
HS tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt
từ năm 1960 đường biểu diễn dốc
đứng .
? Vì sao từ năm 1960 trở lại đây dân
số thế giới lại tăng nhanh như thế?
HS: Do kinh tế xã hội phát triển, y tế
tiến bộ ; còn những năm đầu công
nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói
kém, chiến tranh
3. Sự bùng
Hoạt động 3
dân số :
Mục tiêu:hs biết được mốc thời gian ,nguyên nhân và hậu
quả của sự bùng nổ dân số.
Phương pháp:vấn đáp ,trực quan ,gợi mở.
GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay
tỉ suất) sinh, tỉ lệ tư
GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ
sinh, đường đỏ là tỉ lệ tử và phần
tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân
số (khoảng cách giữa đường xanh và
đường đỏ ).
4

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


nổ


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

? Khoaỷng caựch giửừa tỉ lệ sinh và tỉ
lệ tử năm 1950, 1980 , 2000 ?
HS khoảng cách thu hẹp  dân số
tăng chậm ; còn khoảng cách mở
rộng  dân số tăng nhanh
GV cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :

-Từ những năm 50 của thế kỉ
XX ,bùng nổ dân
số diễn ra ở các nước đang
phát triển dân số tăng
rất nhanh ở nhiều
nước châu Á, Phi,
Mó Latinh .
- Nguyên nhân do
các nước này giành được độc
lập ,đời sống được cải thiện
và những tiến bộ về y tế làm
giả nhanh tỉ lệ tử ,trong khi tỉ
lệ sinh vẫn cao .
- Hậu quả: ø kinh
tế

chậm
phát
triển,
đói
rách,
? Đối với các nước có nền kinh còn bệnh tật, mù chữ,
đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá thiếu nhà ở, sinh ra
cao thì hậu quả sẽ như thế nào?
tệ nạn xã hội …
HS làm kinh tế chậm phát triển, đói
kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn
.
? Để kiềm chế nạn bùng nổ dân số
thì các nước này đã có biện pháp gì?
HS Thực hiện các chính sách dân số
? hãy nêu sự hiểu biết của bản thân
về chính sách dân số ở VN?
HS Thực hiện chính sách kế hoạch hoá
gia đình “ Dù trai hay gái chỉ hai là
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm
nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số
cao hơn ? Tại sao ?
HS nhóm nước đang phát triển tăng cao
hơn  các nước này lâm vào tình trạng
bùng nổ dân số (dân số tăng nhanh
đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn
21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh

5


GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

ủuỷ ...)

4. Cuỷng coỏ: (5p)
- Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu
quả và hướng giải quyết ?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà :(1p)
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 .
SN:10/8/2014

SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
Bài 2:

Tiết theo ppct: 2
Mơn học
: Địa lí

Lớp :7
Thời gian: 45p

I.Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu

sau:
1. Kiến thức:

6

GVBM: Vâ ThÞ Minh NguyÖt


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

Nhaọn bieỏt ủửụùc sửù khác nhau giữa các chủng tộc Môn – gô- lô –
it, Nê- grô- it và Ơ- rô- pê-ô- it về hình thái bên ngoài của cơ
thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc
2. Kỹ năng:
-Đọc bản đồ phân bố dân cư .
-Kỹ năng tư duy.
- Kỹ năng giao tiếp.
3. Thái độ:
- Chống phân biệt chủng tộc, dân tộc.
- Các chủng tộc đều bình đẳng và đoàn kết, hợp tác với nhau.
-Kỹ năng tư duy.
-Kỹ năng giao tiếp.
II.Câu hỏi quan trọng:
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế
giới ?
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?.

? Vì sao dân cư phân bố không đều?
? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa vào những yếu tố nào?
?Mô tả chủng tộc Môngôlôit
? Mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen
và to, mũi thấp và rộng .
?Mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu hoặc vàng ,
mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp
III.Đánh giá:
Trong bài giảng:bằng hệ thống câu hỏi để hs trả lời.
Sau bài giảng:công cụ đánh giá :đánh giá theo thang điểm
IV.Đồ dùng dạy học:
Baûn đồ phân bố dân cư thế giới
V.Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :(5P)
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả
và hướng giải quyết .
3. Giới thiệu bài mới:
Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày
nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng
có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em
thấy được điều đó .
7

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7


T/G
13p

Giáo

Hoaùt ủoọng cuỷa GV - HS
Nội dung bài
Hoạt động 1
1. Sự phân bố
Mục tiêu: trình bày sự phân bố dân cư ,nguyên nhân dẫn đến dân cư :
sự phân bố đó.
Phương pháp:trực quan ,vấn đáp , gợi mở.
GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân
số "
GV hướng dẫn HS cách tính mật độ dân
số
Mật độä dân số (người/km2) = Dân số
(người):Diện tích (km2)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km 2 =
200người/km2
GV cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới
thiệu cách thể hiện trên lược đồ
GV: Treo lược đồ phân bố dân cư trên thế
giới lên bảng và giới thiệu các kí hiệu
trên bản đồ.

? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực
đông dân nhất trên thế giới ?
HS Đọc từ phải qua tr
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?

HS Tại gì ở đó là những nơi ven biển,
đồng bằng và có khí hậu thuận lợi.
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao
nhất ?
HS
+ Những thung lũng và đồng bằng
sông lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n ,
sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế
8

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

- Dân cư phân bố
không đồng đều
trên thế giới . Số
liệu về mật độ
dân số cho chúng
ta biết tình hình


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

phaựt trieồn cuỷa caực châu : Tây Âu và
Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam
20p Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?

HS Các hoang mạc, các vùng cực và gần
cực, các vùng núi cao, các vùng sâu
trong nội địa nơi có khí hậu khắc nghiệt.
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế
giới như thế nào ?
HS phân bố không đồng đều .
? Vì sao dân cư phân bố không đều?
HS Do điều kiện đi lại, yếu tố khí hậu, địa
hình ...
Hoạt động 2
Mục tiêu:Nhận biết sự khác nhau và nơi sinh sống chủ yếu
của 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Phương pháp: nhóm ,vấn đáp ,phân tích.
GV Giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Dựa vào SGK cho biết trên thế giới có
bao nhiêu chủng tộc?
HS
:

? Để phân biệt các chủng tộc ta dựa
vào những yếu tố nào?
HS: Hình dáng bên ngoài: mắt, tóc, da …
GV Cho HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2
hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình
thái bên ngoài của 3 chủng tộc
GV: Chia lớp thành 3 nhóm cho HS trhảo
luận, một nhóm thảo luận tìm hiểu đặc
điểm của một chủng tộc. (5p)
HS Thảo luận nhóm , rồi đại diện nhóm
lên báo cáo, nhóm khác bổ sung

*
Nhóm 1 : mô tả chủng tộc
Môngôlôit : da vàng, tóc đen và dài,
mắt đen, mũi thấp .
* Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit :
da đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to,
9

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

phân bố dân cư
của
một
địa
phương, một nước


2.
Các
tộc :

chủng

Dân cư thế giới
thuộc ba chủng
tộc chính

- Môn –gô-lô-it: da
vàng, phân bố
chủ yếu ở châu

á.
- Ơ-rô-pê-ô-it: da


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

muừi thaỏp vaứ roọng .
* Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit
: da trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh
hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
GV nhận xét và bổ sung.
GV: Treo bản đồ phân các chủng tộc
trên thế giới lên bảng vả hướng dẫn
học sinh khai thác nội dung.
? Lên xác định trên bản đồ nơi phân bố
các chủng tộc trên thế giới?
HS: Lên xác định trên bản đồ.
? Em hãy cho biết trong lớp mình có những
bạn nào thuộc các chủng tộc trên?
HS: Nêu.
GV: Nhấn mạnh: Người dân Việt Nam đều
thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it
? Quan sát hình 2.2, hãy cho biết họ đang
làm gì? Điều đó nói lên vấn đề gì?
HS: - Học sinh thuộc ba chủng tộc làm
việc ở phòng thí nghiệm.
- Điều đó chứng tỏ mỗi chủng tộc

trên thế giới đều bình đẳng với nhau
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc
chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi người
đều có cấu tạo hình thể như nhau .
- Ngày nay sự khác nhau về hình thái
bên ngoài là di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống
và làm việc ở tất cả các châu lục và
quốc gia trên thế giới .
- Hiện nay các chủng tộc sống hoà
thuận với nhau và đã tạo nên thế hệ
người lai.

trắng, phân bố
chủ yếu ở châu
u.Châu Mĩ.
- Nê-grô-it: da đen,
phân bố chủ yếu
ở châu Phi.

4. Củng cố: (5p)
- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực
nào ?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới
thành các chủng tộc
10

GVBM: Vâ ThÞ Minh NguyÖt



Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

5. Hửụựng daón, daởn dò về nhà (1P)
Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài
3.
SN:14/8/2014
Tên bài dạy: Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
Tiết : 3
Mơn học
: Địa lí
Lớp :7
Thời gian: 45p
IMục tiêu:
1. Kiến thức:
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần
cư đô thị về hoạt động kinh tế , mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hoá và sự hình thành các
siêu đô thị trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết quần cư nông thôn, đô thị qua hình, đọc lược đồ.
-Kĩ năng giao tiếp ứng xử cá nhân:phản hồi ,lắng nghe tích cực ;trình bày suy nghĩ.
-Kỹ năng tư duy.
3.Thái độ:
Tác hại của đô thị hóa không có kế hoạch đối với môi
trường sống . Từ đó các em có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Câu hỏi quan trọng:
? cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư nông thôn và

quần cư đô thị về:
+ Tổ chức lối sống.
+ Mật độ dân số.
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
? Đô thị phát triển nhất vào thời gian nào? Do yếu tố nào thúc
đẩy
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất. Hãy đọc tên các
siêu đô thị.?
? Cho biết những hậu quả nghiêm trọng do sự phát triển siêu đô thị
gây nên?

III.Đánh giá:
Trong bài giảng:bằng hệ thống câu hỏi để hs trả lời.
Sau bài giảng:công cụ đánh giá :đánh giá theo thang điểm
11

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

IV. dựng dy hc:
Lửụùc đồ phân bố dân cư, đô thị trên TG.
V.Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5P)

- Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực
nào ?
- Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới
thành các chủng tộc ?
- Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
3. Giới thiệu bài mới :
Từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo
nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các
làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
1
T/G
17p

Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1
Mục tiêu:Phân biệt quần cư nông thôn và quần cư đô
thị.
Phương pháp:vấn đáp, thảo luận nhóm ,trực quan.
GV Giới thiệu thuật ngữ " Quần cư "
có 2 loại : quần cư nông thôn và
quần cư đô thị .
GV Hướng dẫn cho HS quan sát hình
3.1 và 3.2 và làm việc theo nhóm
theo yêu cầu:

? cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu
quần cư nông thôn và quần cư đô
thị về:
+ Tổ chức lối sống.
+ Mật độ dân số.

12

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

Nội dung bài
1. Quần cư nông
thôn và quần cư
đô thị :
- Có hai kiểu quần
cư chính là quần cư
nông thôn và quần
cư thành thị .

- Ở nông thôn, mật
độ dân số thường


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

16p

Giáo

+ Loỏi soỏng.
+ Hoaùt động kinh tế.
HS thảo luận nhóm (5P), đại diện
nhóm lên báo cáo, các nhóm khác
bổ sung.
GV Kết luận:

Quần cư
Quần cư
Các
nông
Đô thị
yếu tố
thôn
Cách
Nhà
Nhà cửa
tổ
cửa
san sát, xen
chức
cách xa
lẫn những
sinh
nhau, xen nhà cao
sống
ruộng
tầng
đồng.
Mật độ Thưa
cao
Lối
Gia đình,
Cộng đồng
sống
họ,
phong

tục
Hoạt
Sản
Công
động
xuất
nghiệp,
kinh tế
nông,
dịch vụ
lâm, ngư
nghiệp
? Nơi em đang sống thuộc kiểu quần
cư nào?
HS Quần cư nông thôn
? Theo em thì quần cư nào đang thu
hút số dân tới sinh sống và làm
việc nhiều nhất?
HS Quần cư đô thị
GV: Nêu tình trạng ở địa phương hiện
nay các thanh niên ồ ạt kéo lên
thành phố tìm việc làm.
Hoạt động 2
Mục tiêu:Hs biết sơ lược q trình đơ thị hóa và sự
hình thành các siêu đơ thị trên thế giới.
13

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

thấp, hoạt động kinh

tế chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp
hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ
dân số rất cao, hoạt
động kinh tế chủ yếu
là công nghiệp và
dịch vụ .

2. Đô thị hoá. Các
siêu đô thị :


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

Phng phỏp:vn ỏp ,trc quan.
GV : cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên Trái đất từ
thời kì nào ?
HS Từ thời kì Cổ đại : TQuốc, Ấn
Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã … là lúc
đã có trao đổi hàng hoá
? Vì sao đô thị lại xuất hiện ?
HS Do nhu cầu trao đổi hàng hoá, sự
phân công lao động nông nghiệp và
thủ công nghiệp
? Đô thị phát triển nhất vào thời

gian nào? Do yếu tố nào thúc đẩy
HS Thương nghiệp, thủ côngnghiệp,
và công ngiêp.
GV: Quan sát H3.3, cho biết:

? Có bao nhiêu siêu đô thị trên TG
có từ 8 triệu dân trở lên?
HS: 23 siêu đô thị
? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị
nhất. Hãy đọc tên các siêu đô thị.?
HS Châu Á 12 siêu đô thị
? Các siêu đô thị phần lớùn thuộc
những nhóm nước nào?
HS Số các siêu đô thị ngày càng
tăng phần lớn thuộc các nước phát
triển .
? Cho biết những hậu quả nghiêm
trọng do sự phát triển siêu đô thị
gây nên?
14

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

-Đơ thị hóa là xu thế tất yếu của
thế giới.
- Ngày nay, số người
sống trong các đô thị
đã
chiếm
khoảng

một nửa dân số thế
giới và có xu hướng
ngày càng tăng .
- Nhiều đô thị phát
triển nhanh chóng trở
thành siêu đô thị .


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

HS Moõi trửụứng, sửực khoẻ, giao thông,
giáo dục, y tế, an ninh xã hội .
?
Tỉ lệ dân số đô thị trên thế
giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000
tăng thêm mấy lần ?
HS tăng thêm hơn 9 lần
Gv: Sự tăng nhanh dân số, các đô
thị, siêu đô thị làm ảnh hưởng đến
môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế,
học hành cho con người . Do đó đô
thị hoá cần có kế hoạch.
4. Củng cố: (5p)
- Có mấy kiểu quần cư: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại quần cư làøgì?
5. Hướng dẫn, dặn dò về nhà: (1P)
Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả

lời câu hỏi bài thưc hành .

Tên bài dạy: Bài 4: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Tiết theo ppct:4
Mơn học
: Địa lí
Lớp :7
Họ và tên GV:Đàm Thị Thu Thủy.
Thời gian: 45p
15

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

I.Muùc tieõu baứi hoùc: Sau bài học hs cần đạt những yêu
cầu sau:
1. Kiến thức:
Củng cố cho HS các kiến thức đã học toàn chương.
-Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không
đều trên thế giới
-Cc khái niện đô thị-siêu đô thị và sự phân bố các siêu
đô thị trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân

bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số.
-Kỹ năng sống: KN tư duy(tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ ,tháp tuổi về mật độ
dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của một số tinh ,thành phố ở nước ta
-So sánh các tháp tuổi để rút ra nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ của các nhóm tuổi.
- Kỹ năng giao tiếp.
3. Thái độ
Nhận thức đúng đắn về chính sách dân số và kế hoạch
hoá gia đình.
II.Câu hỏi quan trọng:
Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào
đông dân ở phía (hướng) nào ?
Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu ?
III.Đánh giá:
Trong bài giảng:bằng hệ thống câu hỏi để hs trả lời.
Sau bài giảng:công cụ đánh giá :đánh giá theo thang điểm
IV.Đồ dùng dạy học:
Bản đồ dân số một số tỉnh:Tháp tuổi
V.Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động
kinh tế gữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
- Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị
châu Á ?
3.Bài mới:
16

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut



Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

GV neõu muùc ủớch yêu cầu của tiết thực hành
T/G
20
p

Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 :
Mục tiêu:
-Hs đọc và hiểu cách xây dựng tháp tuổi.
-Đọc lược đồ phân bố dân cư thế giới.
Phương pháp:thảo luận nhóm.
GV Cho HS làm việc theo nhóm (7p)
GV Treo hình 4.2 và 4.3 và hướng
dẫn lại cách xem tháp tuổi.

GV Quan sát tháp tuổi TP HCM qua
các cuộc điều tra sau 10 năm cho
biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì
thay đổi ?
HS - Tháp tuổi 1989 đáy rộng,
thân tháp thon dần ⇒ dân số trẻ
.
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu

hẹp, thân tháp phình rộng và số
người trong độ tuổi lao động nhiều
⇒ dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ?
Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ
14
HS đại diện nhóm lên báo cáo
p
kết quả, các nhóm kh1ac nhận
xét bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 2
Mục tiêu:trình bày được sự phân bố dân cư Châu
Á.
17

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

Nội dung bài
1. Tháp tuổi TP.
Hồ Chí Minh sau 10
năm (1989 - 1999) :
- Hình dáng tháp
tuổi 1999 thay đổi :

+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp
phình ra .
⇒ Số người trong
độ tuổi lao động

nhiều ⇒
Dân số
già .
+ Nhóm tuổi dưới
tuổi lao động giảm
về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong
tuổi lao động tăng
về tỉ lệ .

2.

Sự

phân

bố


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

daõn cử chaõu A
Phng pháp: trực quan ,vấn đáp .gợi mở.
GV Treo lược đồ phân bố dân cư
châu Á lên bảng và chỉ cách
xem lược đồ.


- Những khu vực tập
trung đông dân ở
phía Đông, Nam và
? Trên lược đồ phân bố dân cư Đông Nam .
châu Á những khu vực nào đông
- Các đô thị lớn ở
dân ở phía (hướng) nào ?
châu
Á
thường
HS:
phân bố ở ven

? Các đô thị lớn của châu Á biển, đồng bằng nơi
có điều sinh sống,
thường phân bố ở đâu ?
giao thông thuận
HS:
tiện và có khí hậu

ấm áp …
GV nói thêm ở vùng núi, vùng
sâu, xa, biên giới, hải đảo …
cuộc sống và đi lại khó khăn nên
dân cư ít .
4. Củng cố:’ (4p)
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài
- Hướng dẫn HS cách vẽ tháp tuổi.
5. Hướng dẫn, dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi,

chuẩn bị trước bài 5 .

18

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

: CAC MOI TRệễỉNG ĐỊA LÍ
: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.

Phần hai
Chương I

HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở
ĐỚI NÓNG
Tên bài dạy: Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH

ĐẠO ẨM

Tiết theo ppct: 5
Mơn học
: Địa lí
Lớp :7
Họ và tên GV:Đàm Thị Thu Thủy.
Thời gian: 45p

I.Mục tiêu bài học:: Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:

- Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tựi nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc
điểm tự nhiên cơ bản của Môi trường xích đạo aåm.( nhiệt độ ,
lượng mưa cao quanh năm có rừng rậm xanh quanh năm ) .
2. Kỹ năng :
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của MTXĐA và sơ đồ lát cắt của rừng rậm
xích đạo quanh năm .- Nhận biết được mơi trường xích đạo ẩm qua một đọan văn mô tả
và qua ảnh chụp
-Kỹ năng sống:
+ Kỹ năng tư duy:tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết ,lược đồ biểu đồ về vị trí của
đới nóng ,một số đặc điểm tự nhiên của mơi trường xích đạo ẩm.
+ Kỹ năng giao tiếp.
+ Kỹ năng tự nhận thức.
3. Thái độ :
GD học sinh ý thức bảo vệ mơi trường .
II.Câu hỏi quan trọng:
Xác định vị trí của đới nóng?
19

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo


Xỏc nh v trớ của mơi trường xích đạo ẩm?
Rút ra nhận xét gì về đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm(nhđộ ,lượng
mưa ,độ ẩm) ?
Nhận xét gì về rừng của mơi trường xích đạo ẩm?
III.Đánh giá:
Trong bài giảng:bằng hệ thống câu hỏi để hs trả lời.
Sau bài giảng:công cụ đánh giá :đánh giá theo thang điểm
IV.Đồ dùng dạy học:
Bản đồ các môi trường địa lí trên trái đất
V.Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp : (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
. 3. Giới thiệu vào bài mới:
Trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà
và đới lạnh . Môi trường xích đạo ẩm là môi trường
thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng
mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi
cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là nơi
có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế
giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó .

T/G
12p

Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1
Mục tiêu:
Hs biết được vị trí của đới nóng trên bản đồ tự
nhiên thế giới.

Phương pháp:trực quan ,vấn đáp.
GV Treo lược đồ lên và hướng
dẫn HS sử dụng.

20

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

Nội dung
bài
I. Đới noùng :


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

? Quan saựt lửụùc đồ 5.1 va ølược
đồ trên bảng hãy xác định vị trí
của đới nóng?
HS lên xác định vị trí của đới
nóng
GV Dựa vào hai đường vó tuyến
30oB và 30oN (đới nóng nằm giữa
hai chí tuyến nên gọi là đới
nóng nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích
25p đới nóng với diện tích đất nổi
trên Trái Đất ?

HS Đới Nóng chiếm một phần
rất lớn diện tích (1/2 diện tích)
? Hãy kể tên 4 đới môi trường
đới nóng ?
HS:

GV nói thêm môi trường hoang
mạc có cả ở đới ôn hịa.
Hoạt động 2 :
Mục tiêu:Hs trình bày và giải thích đơn giản một
số đặc điểm tự nhiên của mơi trường xích đạo
21

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

- Đới nóng nằm ở
khoảng giữa hai chí tuyến
Bắc và Nam..

- Gồm có bốn
kiểu môi trường :
môi
trường
xích
đạo ẩm, môi trương
nhiệt
đới,
môi
trường nhiệt đới
gió mùa, và môi

trường hoang mạc .
II.
Môi
trường
xích đạo ẩm
Vị trí địa lí:nằm chủ yếu
trong khoảng từ 5o
B đến 5oN.

1. Khí hậu :


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

m.
Phng phỏp:tho lun nhúm, trực quan ,vấn
đáp.
Xác định vị trí của mơi trường xích đạo ẩm?
GV chỉ vị trí Xingapo trên bản đồ,
phân tích hình 5.2 để tìm ra những
điểm đặc trưng của khí hậu xích
đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng
mưa .
Hướng dẫn cho HS đọc biểu đồ nhiệt
độ và lượng mưa .
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: (4p)
* Nhóm 1 và 3: Đường biểu diễn

nhiệt độ trung bình các tháng
trong năm cho thấy nhiệt độ
Xingapo có đặc điểm gì ?
HS Đường nhiệt độ ít dao động
và ở mức cao trên 25oC ⇒ nóng
quanh năm, nhiệt độ trung bình
năm từ 25oC - 28oC , biên độ
nhiệt mùa hạ và mùa đông
thấp khoảng 3oC ).
* Nhóm 2 và 4: Lượng mưa cả
năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân
bố lượng mưa trong năm ra sao ?
Sự chênh lệch giữa tháng thấp
nhất và cao nhất là bao nhiêu
milimét ?
HS trung bình từ 1.500mm 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh
năm, tháng thấp nhất và cao
nhất hơn nhau 80mm.
GV Nói thêm: nhiệt độ ngày
đêm chênh nhau hơn 10o , mưa
vào chiều tối kèm theo sấm
22

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut

-Nắng nóng và
mưa nhiều quanh
năm (trung bình từ
1.500 mm đến 2.500
mm).

-Độ ẩm và nhiệt độ cao.

2. Rừng rậm
xanh quanh năm :


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

chụựp, ủoọ aồm khoõng khí trên
80% .
?Rút ra nhận xét gì về đặc điểm khí hậu của
mơi trường xích đạo ẩm(nhđộ ,lượng mưa ,độ
ẩm)
- Rừng rậm xanh
Môi trường xích đạo ẩm ⇒ nóng quanh năm phát
triển (do độ ẩm và nhiệt
ẩm quanh năm .
GV cho HS quan sát hình 5.3 và độ cao)
5.4 , nhận xét
- Trong rừng có
nhiều
loài cây,
mọc thành nhiều
tầng rậm rạp ,xanh
tốt quanh năm ,nhiều
tầng ,nhiều dây leo , chim
thuù .


? Rừng có mấy tầng ?
HS tầng cây vượt tán, tầng cây
gỗ cao, tầng cây gỗ cao TB, tầng
cây bụi, tầng dây leo, phong lan,
tầm gửi, tầng cỏ quyết
? Tại sao ở đây rừng có nhiều
tầng ?
HS:

?Nhận xét gì về rừng của mơi trường xích đạo
ẩm.
? Lợi ích của rừng?
HS: Cung cấp lâm sản, du lịch sinh
thái, điều hoà khí hậu …
GV liên hệ giáo dục HS ý thức
bảo vệ thiên nhiên: rừng, trồng
23

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

theõm caõy xanh .
? Ở các của sông ven biển
chúng ta thường gặp những loại

rừng nào?
HS: Rừng ngập mặn.

4. Củng cố: (5p)
- Mơi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên
các kiểu môi trường của đới nóng ?
- Mơi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
5. Hướng dẫn, dặn dò (2p)
- Về nhà học bài
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4 trang 19
và chuẩn bị bài 6.
*************************************

24

GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


Trờng THCS Bình Châu
án Địa Lí 7

Giáo

Tun 4
Tit 7

Tờn bi dạy: Bài 7:

Soạn ngày:8/9/2014


MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ

MÙA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh cần :xác định được vị trí môi trường nhiệt đới gió
mùa trên bản đồ, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm
khác.
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ để nhận biết đặc điểm khí hậu.
- Đọc biểu đồ khí hậu.
- Kỹ năng tư duy:tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết ,lược đồ biểu đồ về vị trí mơi
trường nhiệt đới gió mùa ,một số đặc điểm tự nhiên của mơi trường nhiệt đới gió mùa.
- Kỹ năng giao tiếp.
- Kỹ năng tự nhận thức
3. Thái độ:
Liên hệ thực tế VN về khí hậu, thiên nhiên.
II.Câu hỏi quan trọng:
?Xác định vị trí địa lí của mơi trường nhiệt đới gió mùa.
? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và
mùa đông ở Nam Á và Đông Nam Á ?
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch
nhau rất lớn giữa mùa hạ và mùa đông
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển hướng
cả mùa hạ lẫn mùa đông ?
? Việt Nam thuộc kiệu khí hậu nào?
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi này
đến nơi khác như thế nào.
25


GVBM: Vâ ThÞ Minh Ngut


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×