Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giáo án địa lí lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 131 trang )

Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 01/09/2020

ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1

CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết một số đặc điểm về dân tộc Việt Nam.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đồn kết,
cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
-Trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ dân số...
- Thu thập thông tin về một số dân tộc( số dân, phong tục tập quán, nhà ở...)
3. Thái độ
Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, thu thập thơng tin từ bảng
số liệu...
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.


- Bộ tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh một số các dân tộc VN.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo hướng dẫn cảu Gv
- Sưu tầm tranh ảnh của hoạt động của các dân tộc ít người của nước ta
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các đặc điểm của dân số Việt Nam, sử dụng kĩ
năng đọc tranh ảnh để nhận biết các đặc điểm; từ đó tạo hứng thú tìm hiểu về dân số Việt
Nam.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về đặc điểm của dân số Việt Nam. Kết nối với
bài học...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Đàm thoại,giải quyết vấn đề
3.Phương tiện: Lược độ dân cư Việt Nam, Atlat Địa lý Việt Nam
4.Tiến trình hoạt động:
Bước 1. Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về các dân tộc ở Việt Nam và yêu cầu học
sinh nhận biết: Trình bày về đặc điểm của mỗi dân tộc mà em thấy ở các dân tộc dưới
đây?

1


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Hình 1. Dân tộc Tày

Hình 2. Dân tộc Thái


Hình 3. Dân tộc Kh’me
Hình 4. Dân tộc bana
Bước 2.HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3.HS trả lời, HS khác nhận xét
Bước 4.GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu về các dân tộc Việt Nam
1.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm các dân tộc Việt Nam
2.Phương pháp/Kĩ thuât: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu,…/Cá
nhân, cả lớp
3.Phương tiện: Bảng 1.1 sgk, Lược độ dân cư Việt Nam
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Gv cho HS đọc SGK và xem ảnh về đại gia I. Các dân tộc
đình các dân tộc Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc
- Gv yêu cầu HS đọc bảng 1.1 ở SGK.
H1:Dựa vào bảng 1.1 và vốn hiểu biết hãy cho biết
- Mỗi dân tộc có những nét văn
nước ta có bao nhiêu dân tộc? Đó là những dân tộc
hố riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
nào?
trang phục, phong tục, tập
H2: Yêu cầu HS thảo luận những điểm khác nhau
quán…Làm cho nền văn hoá
giữa các dân tộc?
Việt Nam thêm phong phú .
H3: Dựa vào H1.1 và bảng 1.1 hãy

trình bày nhận xét về cơ cấu dân tộc ở nước ta?
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân
2


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

H4: Em hãy so sánh trình độ phát triển kinh tế- xã
đơng nhất 86% dân số cả nước.
hội giữa các dân tộc
Là dân tộc có nhiều kinh
H5: Hãy kể một số sản phẩm thủ cơng tiêu biểu của
nghiệm thâm canh lúa nước, có
các dân tộc ít người mà em biết?
các nghề thủ cơng đạt mức tinh
H6: Người Việt định cư tại nước ngoài có thuộc cộng xảo .
đồng các dân tộc Việt Nam hay khơng? Họ có những - Các dân tộc ít người có số dân
đóng góp gì trong việc bảo vệ và phát triển đất nước? và trình độ kinh tế khác nhau,
Bước 2. Hs thực hiện nhiệm vụ, có thể trao đổi kết
mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản
quả với bạn cùng bàn
xuất riêng.
Bước 3. Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét
- Các dân tộc đều bình đẳng,
Bước 4. Gv chuẩn xác kiến thức.
đồn kết trong q trình xây
GV giáo dục tư tưởng về tinh thần đoàn kết các dân
dựng và bảo vệ Tổ quốc

tộc.
HOẠT ĐỘNG 2.Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc
1.Mục tiêu: Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2.Phương pháp/Kĩ thuât: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu,….
Hình thức: Cá nhân, cả lớp
3.Phương tiện: Bảng 1.1 sgk, Lược độ dân cư Việt Nam
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. GV hướng dẫn HS quan sát bản đồ II. Sự phân bố các dân tộc
các dân tộc Việt Nam.
1. Dân tộc Việt (Kinh)
H1: Cho biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở Người Việt phân bố rộng khắp trong
đâu? Xác định trên bản đồ.
cả nước, tập trung nhiều ở các vùng
H2: Xác định vùng phân bố của các dân tộc ít đồng bằng, trung du và ven biển.
người?
2. Các dân tộc ít người
H3: Hiện nay sự phân bố của các dân tộc ở - Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung
nước ta có gì thay đổi?
du.
H: Đời sống của các dân tộc ít người hiện nay + Trung du và miền núi Bắc Bộ có
khác trước như thế nào? Vì sao?
trên 30 dân tộc phân bố đan xen như
Bước 2.Hs làm việc cá nhân.
Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao,
Bước 3. Hs lên trình bày, HS khác nhận xét
Mơng…
Bước 4. Gv chuẩn xác kiến thức.
+ Khu vực Trường Sơn và Tây

GV liên hệ đến sự phân bố dân tộc ở địa
Nguyên có trên 20 dân tộc phân bố
phương và các chủ trương chính sách của
thành từng vùng: Ê-đê ở ĐắkLăk,
Đảng và Nhà nước.
Gia-Rai ở Kon-Tum và Gia Lai...
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và
Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ-me,
Hoa…
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố kiến thức vừa học,GV yêu cầu HS thực hiện một số câu hỏi:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc được thể hiện
như thế nào?
- Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng vị trí thứ mấy về số dân trong cộng đồng các
dân tộc Việt Nam ?
- Xác định trên bản đồ phạm vi phân bố của các dân tộc trên lược đồ.
3


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều dân tộc?
- Trình bày tình hình phân bố dân tộc Việt (Kinh) và các dân tộc ít người ở nước ta. Hiện
nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi ?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài học theo sơ đồ tư duy.
- Học bài giảng và ôn tập lại kiến thức của các bài trước, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 2 :

- Tập phân tích biểu đồ gia tăng dân số. Tìm hiểu nguyên nhân sự biến động dân số.
RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC:
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

4


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 01/09/2020
Tuần 1 - Tiết 2
Bài 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được một số đặc điểm về dân số nước ta.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu thống kê về dân số và dân số với môi trường.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Tư duy: thu thập xử lý thông tin từ lược đồ/bản đồ, bản số liệu và bài viết để tìm hiểu
về đặc điểm dân số Việt Nam
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp

tác khi làm việc theo cặp
- Làm chủ bản thân: trách nhiệm của bản thân trong việc góp phần giảm tỉ lệ gia tăng
dân số
3. Thái độ:
- Ý thức được phải phát triển qui mơ dân số hợp lí.
- Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và mơi trường.
4. Định hướng năng lực được hình thành.
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, thu thập thông tin từ bảng
số liệu...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Bản đồ dân số của nước ta.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
- Hình ảnh về một số đặc điểm của dân số Việt Nam.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
- Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.Mục tiêu:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các đặc điểm của dân số Việt Nam, sử dụng kĩ
năng đọc tranh ảnh để nhận biết các đặc điểm; từ đó tạo hứng thú tìm hiểu về dân số Việt
Nam.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về đặc điểm của dân số Việt Nam. Kết nối với
bài học...
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng hình ảnh, bản đồ/Vấn đáp
3.Phương tiện: Hình ảnh về một số đặc điểm của dân số Việt Nam.
4.Tiến trình hoạt động:
Bước 1. Giao nhiệm vụ.

5


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về một số đặc điểm của dân số Việt Nam và
yêu cầu học sinh nhận biết: Các hình ảnh dưới đây thể hiện những đặc điểm nào của dân
số Việt Nam? Em đã biết gì về các đặc điểm này? Trình bày thêm một số đặc
điểm mà em biết.

Hình 1....................

Hình 2............................

Hình 4................

Hình 3......................
Bước 2. HS quan sát tranh, bằng hiểu biết để trả lời.
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét
Bước 4. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu số dân Việt Nam
1.Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm về dân số nước ta.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng bảng số liệu./Cá nhân.
3.Phương tiện: Hình 2.1
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG

Bước 1. Giao nhiệm vụ
I. Số dân
H1: Dựa vào SGK và biểu đồ 2.1, hãy cho biết số dân ở
- Năm 2019 dân số nước
nước ta năm 2002&2003 bao nhiêu?
ta khoảng 96,2 triệu
H2: Theo kết quả điều tra dân số vào ngày 1/4/2009 và
người.
hiện nay nước ta có DS bao nhiêu?
- GV đưa bảng số liệu về diện tích và dân số của nước ta
- Việt Nam là một nước
và một số nước trên thế giới.
đông dân đứng thứ 15
H3: Dựa vào số liệu hãy nhận xét thứ tự về số dân và diện trên thế giới và đứng thứ
tích của nước ta với các nước trên thế giới.
3 trong khu vực ĐNÁ
*Dựa vào những hiểu biết của bản thân và liên hệ thực tế, (sau Indonesia và
cho biết với số dân đơng như vậy sẽ có thuận lợi và khó
Philipines).
khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta?
6


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Bước 2. HS quan sát để tìm câu trả lời.
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét.
Bước 4. GV chuẩn kiến thức

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số
1.Mục tiêu: Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng hình ảnh, bảng số liệu. Kĩ thuật thảo luận nhóm.
3.Phương tiện: Bảng 2.1
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ
II. Gia tăng dân số
Yêu cầu HS đọc biểu đồ biến đổi dân số của nước ta và
Dân số nước ta tăng nhanh
thảo luận theo nhóm nội dung sau:
liên tục.
- Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét và giải thích tình hình
gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1954-2002?
- Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm, nhưng dân
- Hiện tượng “bùng nổ”
số vẫn tăng nhanh?
dân số nước ta bắt đầu từ
Đọc thông tin sgk và sự hiểu biết, em hãy cho biết:
cuối những năm 50 chấm
- Bùng nổ dân số ở nước ta xảy ra và kết thúc vào thời
dứt vào trong những năm
gian nào? Nguyên nhân?
cuối thế kỉ XX.
- Hậu quả của việc bùng nổ dân số?
- Nhờ thực hiện tốt kế
*Tích hợp giáo dục mơi trường
hoạch hố gia đình nên
- Dân số đơng và tăng nhanh có thuận lợi và khó khăn gì những năm gần đây tỉ lệ

cho việc phát triển kinh tế-xã hội?
gia tăng dân số tự nhiên đã
- Dựa vào bảng 2.1 hãy cho biết vùng có tỉ lệ gia tăng
giảm.
dân số cao nhất và vùng có tỉ lệ gia tăng dân số thấp
nhất?
- Những vùng lãnh thổ nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao
hơn mức trung bình của cả nước?
- Qua đó hãy rút ra nhận xét về tình hình gia tăng dân số
ở nước ta? Và cho biết nguyên nhân.
Bước 2. HS làm việc theo nhóm.
Bước 3. Nhóm chẳn trình bày – nhóm lẻ nhận xét.
Bước 4.Gv chuẩn kiến thức
GV giáo dục tư tưởng cho HS về việc phát triển một quy
mơ dân số hợp lí.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cơ cấu dân số
1.Mục tiêu: Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng bảng số liệu./Cá nhân.
3.Phương tiện: Hình 2.1
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ
III. Cơ cấu dân số
Yêu cầu HS đọc bảng thống kê 2.2 ở SGK.
1. Cơ cấu dân số theo
- Dựa vào bảng nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ
giới tính.
thời kì 1979-1999.

- Tỉ lệ nam có xu hướng
- Tại sao cần phải biết kết cấu DS theo giới? (Để tổ chức
tăng, tuy nhiên vẫn còn
7


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

lao động phù hợp từng giới, phục vụ hàng hóa nhu yếu
thấp hơn tỉ lệ nữ.
phẩm… từng giới.)
2. Cơ cấu dân số theo độ
- Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hưởng bởi những yếu tố nào?
tuổi.
- Nhận xét cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta thời kì
Tỉ lệ trẻ em giảm xuống,
1979-1999.
tỉ lệ người trong độ tuổi
- Từ nhận xét trên, hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu lao động và trên độ tuổi
dân số theo giới tính và theo độ tuổi ở nước ta thời kì
lao động tăng lên.
1979-1999.
Bước 2. HS quan sát để tìm câu trả lời.
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét.
Bước 4. GV chuẩn kiến thức
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố kiến thức vừa học,GV yêu cầu HS thực hiện một số câu hỏi:
- Dựa vào biểu đồ h2.1 hãy nhận xét và giải thích tình hình gia tăng dân số ở nước ta?

- Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số.
- Cho biết nguyên nhân, hậu quả và biện pháp ngăn chặn bùng nổ dân số.
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- Bài tập 3 vẽ biểu đồ cột và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên bảng số liệu dân số nước ta từ
1954→2003.
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài học theo sơ đồ tư duy.
- Chuẩn bị bài 3 : + Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
+ Sử dụng bảng thống kê về số dân, MĐDS.
+ Tính MĐDS các năm theo số liệu.
IV-RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC:
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

8


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 05/09/2020
Tuần 2 - Tiết 3
Bài 3

PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta.

- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nơng thơn theo chức năng và hình thái
quần cư.
- Nhận biết q trình đơ thị hóa ở nước ta.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư và đơ thị Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị ở nước ta.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Tư duy: thu thập xử lý thông tin từ lược đồ/bản đồ,bảng số liệu và bài viết để rút ra
một số đặc điểm về mật độ dân số, sự phân bố dân cư, các loại hình quần cư và quá trình
đơ thị hóa.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp
tác khi làm việc theo cặp
3. Thái độ
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi
trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, thu thập thông tin từ bảng
số liệu...
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sản xuất của một số loại hình quần cư ở Việt Nam.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo hướng dẫn cảu Gv
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:

- HS có khả năng đánh giá được sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích hình ảnh,... dẫn dắt vào bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp, trực quan. Hình thức: cả lớp.
3.Phương tiện: Lược độ dân cư Việt Nam, Atlat Địa lý Việt Nam
4.Tiến trình hoạt động:
Bước 1. Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về sự phân bố dân cư và yêu cầu học sinh:
Dựa vào các hình ảnh dưới đây, nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta.

9


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Hình 1. Một góc thành phố Hồ Chí Minh
Hình 2. Sơn La góc nhìn từ trên cao
Bước 2.HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3.HS trả lời, HS khác nhận xét
Bước 4.GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu về mật độ dân số và sự phân bố dân cư
1.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm các dân tộc Việt Nam
2.Phương pháp/Kĩ thuât: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu,…/Cá
nhân, cả lớp
3.Phương tiện: Bảng 1.1 sgk, Lược độ dân cư Việt Nam
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. GV hướng dẫn HS đọc bảng số liệu mật độ I. Mật độ dân số và sự phân

dân số một số quốc gia (năm 2003)
bố dân cư
1. Mật độ dân số
Quốc gia
Hoa
Trung In- Nước ta có mật độ dân số cao

Thái Quốc đô(290 người/km2 năm 2019), gấp
Lan
nê5 lần MĐ DS thế giới (58
xia
người/km2 năm 2017) và ngày
MĐDS
31
123 134
115
càng tăng.
(người/km2)
Qua bảng số liệu hãy nhận xét mật độ dân số của Việt
Nam so với các nước khác.
- GV đưa số liệu về MĐDS của nước ta qua một số
năm:
Em có nhận xét gì về mật độ dân số ở nước ta giai
đoạn 1989-1999?
Năm
1989 1999 2002 2003
MĐ DS
195 232 241 246
(người/km2)
Dựa vào bảng 3.2, hãy nhận xét về mật độ dân số của

các vùng lãnh thổ ở nước ta? Giải thích vì sao?
2. Sự phân bố dân cư
Dân cư phân bố không đều theo
GV hướng dẫn HS đọc lược đồ phân bố dân cư ở
nước ta và SGK, phân lớp thành các nhóm thảo luận lãnh thổ:
- Tập trung đông đúc ở các
cặp đôi theo nội dung sau:
đồng bằng, ven biển và các đô
Tổ 1: Dân cư phân bố đông đúc ở đâu, thưa thớt ở
10


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

đâu? Vì sao?
thị; miền núi dân cư thưa thớt.
Tổ 2: Nhân xét và giải thích sự phân bố dân cư ở
MĐDS cao nhất ở đồng bằng
thành thị và nông thôn?
sông Hồng, thấp nhất ở Tây
Tổ 3: Dân cư phân bố không đều gây khó khăn gì
Bắc và Tây Ngun.
cho việc phát triển kinh tế-xã hội, ANQP? Cần có
- Phần lớn dân cư sống ở nơng
biện pháp gì để giải quyết?
thơn (74%).
Bước 2. Hs thực hiện nhiệm vụ, có thể trao đổi kết
quả với bạn cùng bàn

Bước 3. Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét
Bước 4. Gv chuẩn xác kiến thức.
GV giáo dục tư tưởng về tinh thần đoàn kết các dân
tộc.
HOẠT ĐỘNG 2.Tìm hiểu các loại hình quần cư
1.Mục tiêu: Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2.Phương pháp/Kĩ thuât: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu,….
Hình thức: Cá nhân, cả lớp
3.Phương tiện: Bảng 1.1 sgk, Lược độ dân cư Việt Nam
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. GV hướng dẫn HS đọc thơng tin và II. Các loại hình quần cư
quan sát hình ảnh quần cư nơng thơn, quần cư 1. Quần cư nông thôn
đô thị.
- Là điểm dân cư ở nông thôn với qui
H1: Cho biết đặc điểm chung của quần cư
mô dân số và tên gọi khác nhau.
nông thôn?
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
H2: Tìm điểm khác nhau giữa các kiểu quần nghiệp.
cư nơng thôn (tên gọi, quy mô, nhà cửa, hoạt 2. Quần cư đô thị
động kinh tế…)?
- Tập trung dân cư với mật độ dân số
H3: Tại sao các loại hình quần cư ở các vùng rất cao
lại khác nhau?
- Có chức năng chính là hoạt động
-GV liên hệ địa phương.
cộng nghiệp, xây dựng và dịch vụ;
Diện mạo làng q có gì thay đổi so với trước trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa,

kia?
khoa học kĩ thuật.
H4: Quần cư đơ thị ở nước ta có đặc điểm gì?
H5: Tìm sự khác nhau (về hoạt động kinh tế
và cách bố trí nhà ở… ) giữa quần cư nông
thôn và quần cư đô thị?
Bước 2.Hs làm việc cá nhân.
Bước 3. Hs lên trình bày, HS khác nhận xét
Bước 4. Gv chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3.Tìm hiểu mức độ đơ thị hóa
1.Mục tiêu: Nhận biết q trình đơ thị hóa ở nước ta.
2.Phương pháp/Kĩ thuât: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu,….
Hình thức: Cá nhân, cả lớp
3.Phương tiện: Bảng 1.1 sgk, Lược độ dân cư Việt Nam
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
11


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Bước 1. GV hướng dẫn HS đọc lược đồ phân
bố dân cư và đơ thị.
H1: Nhận xét và giải thích sự phân bố đô thị ở
nước ta?
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu B3.1.
H2: Dựa vào số liệu hãy nhận xét số dân thành

thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta?
H3: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh, tuy nhiên
vẫn cịn ở mức thấp, điều đó phản ảnh trình độ
đơ thị hóa ở nước ta ntn?
H4: Lấy ví dụ về việc mở rộng qui mô các
thành phố.
H5: Những vấn đề đặt ra cho các đô thị về
việc dân cư tập trung qua đông ở các đô thị
lớn?
Bước 2.Hs làm việc cá nhân.
Bước 3. Hs lên trình bày, HS khác nhận xét
Bước 4. Gv chuẩn xác kiến thức.

III. Đơ thị hóa
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị
tăng liên tục.

- Trình độ đơ thị hóa thấp. Phần lớn
các đô thị ở nước ta thuộc loại vừa và
nhỏ.

C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố kiến thức vừa học,GV yêu cầu HS thực hiện một số câu hỏi:
- Dựa vào bản đồ hãy trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?
- Phân biệt đặc điểm, chức năng của quần cư nông thôn và quần cư đơ thị.
- Lấy ví dụ về việc mở rộng qui mô các thành phố để giảm tải cho các thành phố lớn.
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài học theo sơ đồ tư duy.
- Học bài giảng và ôn tập lại kiến thức của các bài trước, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Tìm hiểu bài mới về “Lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống”

+ Nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta ntn?
+ Vấn đề g/q việc làm ra sao? Chất lượng cuộc sống có gì thay đổi?
RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC:
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

12


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 05/09/2020
Tuần 2 - Tiết 4
Bài 4
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao động
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta.
2. Kĩ năng:
- Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn,
theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành
phần kinh tế ở nước ta .
- Phân tích mối quan hệ giữa mơi trường sống và chất lượng cuộc sống.
3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn MT nơi đang sống và các nơi cơng cộng khác, tham gia tích cực các
hoạt động BVMT ở địa phương.
4. Định hướng năng lực được hình thành.
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, thu thập thông tin từ bảng
số liệu...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
- Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.Mục tiêu:
- HS trình bày được những hiểu biết của bản thân về nguồn lao động Việt Nam.
- GV đề cập đến những vấn đề HS chưa biết để tạo hứng thú cho HS...-> Kết nối với bài
học.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng hình ảnh /Vấn đáp
3.Phương tiện: Hình ảnh về một số đặc điểm của dân số Việt Nam.
4.Tiến trình hoạt động:
Bước 1. Giao nhiệm vụ.
Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về người lao động tại Việt Nam và yêu cầu HS:
Dựa vào kiến thức của bản thân, hãy trình bày một số đặc điểm của người lao động tại
Việt Nam

13



Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Hình 1....................

Hình 2............................

Bước 2. HS quan sát tranh, bằng hiểu biết để trả lời.
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét
Bước 4. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động
1.Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm về dân số nước ta.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng bảng số liệu./Cá nhân.
3.Phương tiện: Hình 2.1
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ
I. Nguồn lao động và sử dụng
- GV yêu cầu HS nhắc lại độ tuổi của nhóm tuổi lao động
laoởđộng
nước
1. Nguồn lao động
ta.
- Nguồn lao động nước ta rất
H: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
dồi dào và có tốc độ tăng

- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành nhanh. Trung bình mỗi năm
thị và nơng thơn. Giải thích ngun nhân?
tăng thêm khoảng 1 triệu lao
- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao động động
trong khu vực thành thị chiếm 24,2%
- Năm 2003 nông thôn 75,8%,
nông thôn 75,8%.
thành thị 24,2%
H: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động ở
- Người lao động Việt Nam có
nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn lao
nhiều kinh nghiệm trong sản
động, cần có những giải pháp gì?
xuất nơng, lâm, ngư nghiệp,
H: Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và thủ cơng nghiệp, có khả năng
những hạn chế nào?
tiếp thu khoa học kĩ thuật.
- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều kinh - Hạn chế về thể lực và trình
nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay
độ chun mơn
H: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu 2. Sử dụng lao động
lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành - Số lao động có việc làm ngày
ở nước ta.
càng tăng
Bước 2. HS quan sát để tìm câu trả lời.
- Cơ cấu sử dụng lao động của
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét.
nước ta có sự thay đổi theo
Bước 4. GV chuẩn kiến thức
hướng tích cực

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vấn đề việc làm ở nước ta
14


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

1.Mục tiêu: Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng hình ảnh, bảng số liệu. Kĩ thuật thảo luận nhóm.
3.Phương tiện: Bảng 2.1
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ
II. Vấn đề việc làm
- Cho biết tình hình sử dụng nguồn lao động như thế
- Lực lượng lao động dồi dào
trong điều kiện kinh tế chưa
nào?
phát triển đã tạo nên sức ép
- Vì sao xảy ra tình trạng này?
rất lớn đối với vấn đề giải
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa
quyết việc làm.
phát triển đã gây những khó khăn nào đối với vấn đề
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu
giải quyết việc làm?
vực thành thị cả nước khá cao
- Để giải quyết vấn đề việc làm cần có những giải

khoảng 6%
pháp nào?
- Em có suy nghĩ gì về hiện trạng giữa lao động và
việc làm của nước ta hiện nay?
Bước 2. HS đọc thơng tin để tìm câu trả lời.
Bước 3. HS trình bày, HS khác nhận xét.
Bước 4.Gv chuẩn kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chất lượng cuộc sống
1.Mục tiêu: Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng bảng số liệu./Cá nhân.
3.Phương tiện: Hình 2.1
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. Giao nhiệm vụ
III. Chất lượng cuộc sống
GV hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh về chất
- Chất lượng cuộc sống của
lượng cuộc sống của nước ta.
nhân dân ngày càng được
- Qua hình ảnh trên cho biết chất lượng cuộc sống của
cải thiện và đang giảm dần
chênh lệch giữa các vùng
nhân dân ta như thế nào?
- Qua hình ảnh có nhận xét về chất lượng cuộc sống của
các địa bàn nơi cư trú.
- Để hạn chế sự chênh lệch về chất lượng cuộc sống Đảng
nhà nước cần có biện pháp nào?
- Bản thân HS phải làm gì? (Phải ý thức tài sản của nhà

nước như của chính mình).
Bước 2. HS quan sát để tìm câu trả lời.
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét.
Bước 4. GV chuẩn kiến thức
*Tích hợp GDMT
- Theo em, giữa chất lượng cuộc sống và môi trường có
mối quan hệ với nhau như thế nào? (Mơi trường trong
lành khơng bị ơ nhiễm thì chất lượng cuộc sống, sức
khỏe của nhân dân được đảm bảo).
15


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố kiến thức vừa học,GV yêu cầu HS thực hiện một số câu hỏi:
- Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
- Nguồn lao động ở nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
- Biện pháp nâng cao chất lượng lao động của nước ta?
- Biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta?
- Những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài học theo sơ đồ tư duy.
- Học bài giảng và ôn tập lại kiến thức của các bài trước, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 5 : “Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999”
+ Quan sát tháp dân số năm 1989 và 1999 trả lời các câu hỏi ở mục 1, 2 và 3 SGK
IV-RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC:
...............................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

16


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 15/09/2020
Tuần 3 - Tiết 5
Bài 5
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số nước ta là
ngày càng “già” đi.
- Phân tích được mối liên hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi giữa
dân số và phát triển kinh tế- xã hội.
2. Kĩ năng:
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số.
- Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị ở nước ta.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Tư duy: thu thập xử lý thơng tin, phân tích, so sánh tháp dân số Việt nam năm 1989 và
1999 để rút ra kết luận về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Ra quyết định và giải quyết vấn đề
3. Thái độ

- Có trách nhiệm tuyên truyền đối với cộng đồng về qui mơ gia đình hợp lí.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, thu thập thơng tin từ bảng
số liệu...
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 ( phóng to).
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- Sgk + sgv + bảng phụ
2. Học sinh:
- Soạn bài theo hướng dẫn cảu Gv
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm huy động kiến thức vốn có của HS về cơ cấu dân số theo độ tuổi, tháp dân số ở
Việt Nam
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của
bài học cho HS.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp, trực quan. Hình thức: cả lớp.
3.Phương tiện: Lược độ dân cư Việt Nam, Atlat Địa lý Việt Nam
4.Tiến trình hoạt động:
Bước 1. GV yêu cầu HS quan sát Bảng thống kê 2.2 ở SGK. Tháp dân số Việt Nam năm
1989 và năm 1999 ở SGK trả lời câu hỏi sau:
Hãy nên hiểu biết của em về cơ cấu theo độ tuổi ở nước ta.
Bước 2. HS quan sát Bảng thống kê 2.2 ở SGK. Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm
1999 ở SGK để tìm kết quả.
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét
17



Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Bước 4. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu về tháp dân số năm 1989 và năm 1999
1.Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm dân số của nước ta giai đoạn 1989-1999 qua tháp
dân số.
2.Phương pháp/Kĩ thuât: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu,…/Cá
nhân, cả lớp
3.Phương tiện: Hình 5.1, Bảng 2.2 sgk
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. GV hướng dẫn HS đọc 2 tháp dân số năm
1. So sánh tháp dân số năm
1989 và năm 1999.
1989 và năm 1999
Tổ chức thảo luận cặp đôi – Thời gian: 4 phút
So sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 theo các (Kiến thức ở Bảng 1)
tiêu chí sau và điền vào bảng 1.
Tổ 1: Hình dạng của tháp
Tổ 2: Cơ cấu dân số theo độ tuổi và theo giới tính
Tổ 3: Tỉ lệ số dân phụ thuộc
Bảng 1
Tiêu chí so
Tháp dân số
Tháp dân số

sánh
năm 1989
năm 1989
Hình dạng
Cơ cấu dân số
theo độ tuổi
Tỉ lệ dân số
phụ thuộc.
Bước 2. Hs thực hiện nhiệm vụ, có thể trao đổi kết
quả với bạn cùng bàn .
- GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ dân số phụ thuộc.
((Số người dưới độ tuổi lao động + Số người trên độ
tuổi lao động)/Số người trong độ tuổi lao động))*100
Bước 3. Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét
Bước 4. Gv chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 2. Nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo
độ tuổi
1.Mục tiêu: Trình bày được sự thay đổi cơ cấu dân số ở nươc ta theo độ tuổi.
2.Phương pháp/Kĩ thuât: Phương pháp sử dụng tranh ảnh, bản đồ, bảng số liệu,….
Hình thức: Cá nhân, cả lớp
3.Phương tiện: Hình 5.1, Bảng 2.2 sgk
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. GV hướng dẫn HS xem lại 2 tháp dân 2. Nhận xét về sự thay đổi và xu
số năm 1989 và năm 1999, bảng so sánh mới hướng thay đổi cơ cấu dân số theo
hoàn thành.
độ tuổi
Gv giao nhiệm vụ cho HS:
- Từ bảng so sánh trên hãy rút ra nhận xét về

- Độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao
18


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân
động tăng, độ tuổi dưới tuổi lao động
số theo độ tuổi ở nước ta? Giải thích ngun
giảm.
nhân.
→ Dân số có xu hướng “già”.
Bước 2.Hs làm việc cá nhân.
Bước 3. Hs lên trình bày, HS khác nhận xét
- Trong vòng 10 năm, độ tuổi từ 0-4 tuổi giảm.
Do tỉ lệ sinh giảm.
- Xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số ở nước
ta: tăng độ tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao
động, độ tuổi dưới tuổi lao động giảm dần→
Dân số có xu hướng già.
+ Nguyên nhân do tỉ lệ sinh giảm, các điều
kiện nền kinh tế, chăm sóc y tế... được đảm
bảo→ tuổi thọ tăng…
Bước 4. Gv chuẩn xác kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm những thuận lợi và khó khăn cũng như biện pháp giải quyết
đối với cơ cấu dân số trẻ.
1.Mục tiêu: Biết được những thuận lợi và khó khăn về đặc điểm dân số của nước ta
2.Phương pháp/Kĩ thuât: Phương pháp giải quyết vấn đề,…. Hình thức: Cá nhân, cả lớp

3.Phương tiện: Sách giáo khoa
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. GV hướng dẫn HS xem lại 2 bài tập đã 3. Cơ cấu dân số nước ta có
làm kết hợp với kiến thức thực tế, hãy cho biết:
những thuận lợi và khó khăn:
H1: Cơ cấu dân số nước ta có những thuận lợi và - Thuận lợi: Có nguồn lao động
khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế- xã hội?
dự trữ dồi dào, tăng nhanh..
H2: Trước những khó khăn trên cần có biện pháp - Khó khăn: Dân số đơng gây sức
gì để giải quyết?
ép cho nền kinh tế và việc giải
Bước 2. Hs làm việc cá nhân.
quyết các vấn đề phúc lợi xã hội
Bước 3. Hs lên trình bày, HS khác nhận xét
cho nguồn lao động trong tương lai.
Bước 4. Gv chuẩn xác kiến thức.
- Biện pháp
+ Thực hiện nghiêm túc KHHGĐ.
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống.
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố kiến thức vừa học,GV yêu cầu HS thực hiện một số câu hỏi:
- GV chốt lại những nội dung chính và những kỹ năng cơ bản của bài thực hành và yêu
cầu HS phải thực hiện được.
- Trình bày xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta
- Cơ cấu dân số nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế- xã hội?
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài thực hành.
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- GV cho hai tháp tuổi ở địa phương yêu cầu HS phân tích và so sánh.

- Chuẩn bị bài 6“ Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.”
+ Nền kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới có thay đổi gì so với trước?
+ Nền kinh tế nước ta có những thuận lợi và thách thức gì? Có những giải pháp gì
để vượt qua thách thức đó?
19


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

+ Liên hệ KT-XH địa phương ngày nay có gì thay đổi?
PHỤ LỤC
Bảng 1
Tiêu chí so sánh
Hình dạng
Cơ cấu dân số
theo độ tuổi
Tỉ lệ dân số phụ thuộc.

Tháp dân số năm 1989
-Đáy rộng
-Thân phình to.
- Đỉnh nhọn
- Dưới tuổi lao động: 39%.
- Tuổi lao động 53,8%.
-Ngoài tuổi lao động: 7,2%
86%

Tháp dân số năm 1989

- Đáy rộng
- Thân phình to.
- Đỉnh nhọn.
-Dưới tuổi lao động : 33,5%.
-Tuổi lao động 58,4%
-Ngoài tuổi lao động : 8,1%
71%

RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC:
...............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

20


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 15/09/2020

ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tuần 3 - Tiết 6
Bài 6
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới.
- Biết được khai thác tài ngun q mức, MT ơ nhiểm là 1 khó khăn trong quá trình phát

triển kinh tế đất nước. Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi
với bảo vệ MT.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
- Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí các
vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với BVMT và phát triển bền vững.
* Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Tư duy: thu thập xử lý thông tin từ lược đồ/bản đồ, bản số liệu và bài viết để tìm hiểu
phát triển nề kinh tế của đất nước
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp
tác khi làm việc theo cặp
- Tự nhận thức : tự nhận thức , thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân, trình bày thơng
tin
3. Thái độ:
-Khơng ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu tới mơi trường.
4. Định hướng năng lực được hình thành.
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, thu thập thông tin từ bảng
số liệu...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 đến năm 2002.
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi
mới.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên
- Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.Mục tiêu:
- Nhằm huy động kiến thức vốn có của HS về kinh tế chung Việt Nam.
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của
bài học cho HS.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Trực quan, đàm thoại gợi mở, động não. Hình thức cá nhân/cả
lớp.
3.Phương tiện: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 đến năm 2002 và Lược đồ
các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm.
21


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

4.Tiến trình hoạt động:
Bước 1. GV yêu cầu HS quan sát Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 đến năm
2002 và Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm ở SGK trả lời câu hỏi sau:
Hãy nên hiểu biết của em về cơ cấu GDP của nước ta từ năm 1991 đến năm 2002,
tỉnh ta thuộc vùng kinh tế nào?.
Bước 2. HS quan sát biểu đồ, lược đồ bằng hiểu biết để trả lời.
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét
Bước 4. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới
1.Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm về dân số nước ta.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng bảng số liệu./Cá nhân.
3.Phương tiện: Hình 2.1
4.Tiến trình hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
I. Nền kinh tế nước ta trước
thời kì đổi mới (giảm tải)
Bước 1. GV hướng dẫn HS đọc thông tin sách giáo
II. Nền kinh tế nước ta trong
khoa, trả lời các câu hỏi:
thời kì đổi mới
H1: Nền kinh tế nước ta có thay đổi gì khi triển khai
1. Sự chuyển dịch cơ cấu
cơng cuộc Đổi mới từ năm 1986? Cho VD
kinh tế
- Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “chuyển dịch cơ cấu nền
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
kinh tế”
Giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư,
H2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những
tăng tỉ trọng công nghiệp-xây
mặt nào?
dựng và dịch vụ.
- GV hướng dẫn HS quan sát H6.1
Thảo luận cặp đôi, thời gian 3 phút
Hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế? Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở ngành nào?
Tổ 1: Khu vực kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp
Tổ 2: Khu vực kinh tế công nghiệp-xây dựng.
Tổ 3: Khu vực kinh tế dịch vụ.
- Ngoài sự chuyển dịch về cơ cấu ngành, sự chuyển
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ được thể hiện ntn?

Hình thành các vùng chuyên
GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.2
canh trong nơng nghiệp, các
H3: Nước ta có mấy vùng kinh tế? Xác định các vùng lãnh thổ tập trung công nghiệp
kinh tế trên bản đồ, cho biết vùng nào giáp biển, vùng và dịch vụ.
nào không giáp biển?
H4: Các vùng giáp biển có thuận lợi gì cho việc phát
triển kinh tế?
-Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “vùng kinh tế trọng
điểm”.
H5: Xác định trên bản đồ phạm vi lãnh thổ của các
vùng kinh tế trọng điểm?
H6: Các vùng kinh tế trọng điểm có ảnh hưởng gì đến
sự phát triển kinh tế- xã hội các vùng xung quanh?
Cho ví dụ.
22


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021

- GV chuẩn kiến thức và chuyển ý: sau khi đổi mới,
các thành phần kinh tế có gì thay đổi.
GV u cầu HS đọc bảng số liệu 6.1
H6: Hãy nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành
phần kinh tế ở nước ta?
H7: Tại sao nói việc phát triển kinh tế nhiều thành
phần lại thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
(Vì kinh tế nhiều thành phần đóng góp tích cực vào sự

chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nhờ đó mà huy động
được tốt hơn các nguồn lực trong và ngoài nước để
đẩy mạnh tăng trưởng và phát triển kinh tế.)
Bước 2. HS quan sát, đọc thơng tin để tìm câu trả lời.
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét.
Bước 4. GV chuẩn kiến thức

- Chuyển dịch cơ cấu thành
phần kinh tế: Từ nền kinh tế
chủ yếu là nhà nước và tập thể
chuyển sang nền kinh tế nhiều
thành phần.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu những thuận lợi và thách thức của nền kinh tế nước ta
1.Mục tiêu: Nêu được những thuận lợi và thách thức của nền kinh tế nước ta.
2.Phương pháp/Kĩ thuật: Sử dụng hình ảnh, bảng số liệu. Hình thức: cá nhân, cả lớp.
3.Phương tiện: Bảng 2.1
4.Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1. GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 2 trang 2. Những thành tựu và thách
22 sgk, trả lời câu hỏi:
thức:
H1: Trong quá trình phát triển kinh tế, nước ta đã đạt
a. Thành tựu:
được những thành tựu to lớn nào?
- Tăng trưởng kinh tế nhanh,
tương đối vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng CNH.

- Hội nhập kinh tế khu vực và
toàn cầu.
*Tích hợp giáo dục mơi trường
H2: Bên cạnh những thuận lợi, nước ta cần vượt qua
b. Thách thức:
những khó khăn gì?
- Sự phân hóa giàu nghèo.
Tài ngun khai thác q mức, ơ nhiễm mơi trường.
- Tài ngun khai thác q
Vì vậy, trong quá trình phát triển kinh tế cần đi đôi
mức, ô nhiễm môi trường.
với bảo vệ môi trường.
- Chưa đáp ứng được yêu cầu
- GV liên hệ địa phương.
về việc làm, phát triển giáo dục,
- GV giới thiệu một số tranh ảnh phản ảnh thành tựu
văn hóa, y tế, xóa đói giảm
của nền kinh tế.
nghèo…
H3: Trước tình hình đó nhân dân ta cần phải làm gì?
(Nổ lực đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, nâng cao hiệu quả kinh doanh, tận dụng cơ hội.)
Bước 2. HS đọc thơng tin để tìm câu trả lời.
Bước 3. HS trình bày, HS khác nhận xét.
Bước 4.Gv chuẩn kiến thức

23


Trường THCS Đức Thắng


Năm học 2020 - 2021

C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố kiến thức vừa học,GV yêu cầu HS thực hiện một số câu hỏi:
- Dựa trên bản đồ hành chính Việt Nam hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm.
- Vẽ biểu đồ hình trịn qua số liệu bảng 6.1 ở SGK, qua biểu đồ nhận xét cơ cấu thành
phần kinh tế.
- Nêu một số thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế của nước ta.
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài học theo sơ đồ tư duy.
- Học bài giảng và ôn tập lại kiến thức của các bài trước, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Tìm hiểu bài 7: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp”.
+ Những nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
Liên hệ đ. phương.
+ Những nhân tố kinh tế-xã hội nào ả. hưởng đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp? Liên hệ địa phương.
IV-RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC:
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

24


Trường THCS Đức Thắng

Năm học 2020 - 2021


Ngày soạn: 20/09/2020
Tuần 4 - Tiết 7
Bài 7
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS phải nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát
triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta là nền
nơng nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hố.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng đánh giá kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Liên hệ với thực tế địa phương
3. Thái độ
- Có ý thức, tinh thần lao động
- Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm, suy thối và suy giảm đất, nước, khí hậu,
sinh vật.
4. Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; giải quyết vấn đề...
- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, thu thập thông tin từ bảng
số liệu...
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Hình ảnh minh họa
2. Học sinh:
- Soạn bài theo hướng dẫn cảu Gv

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Nhằm huy động kiến thức vốn có của HS về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và
phát triển nơng nghiệp
- Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của
bài học cho HS.
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp. Hình thức: cả lớp.
3.Phương tiện:
4.Tiến trình hoạt động:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Dựa vào vốn hiểu biết hãy liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp?
Bước 2. HS dựa vào hiểu biết để tìm kết quả.
Bước 3. HS trả lời, HS khác nhận xét
Bước 4. GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố và phát
triển nông nghiệp
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×