Tải bản đầy đủ (.doc) (247 trang)

GIÁO án địa lí lớp 9 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 247 trang )

Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

1

------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: …………
-

ĐỊA LÝ DÂN CƯ
TUẦN 1 - TIẾT 1
BÀI 1

CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có đặc
trưng văn hố thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- H trình bày được sự phân bố dân cư của các dân tộc Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc
để thấy được các dân tộc có số dâm rất khác nhau.
- Thu thập thông tin về một dân tộc ( số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang
phục...)
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tinh thần tơn trọng đồn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.


- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam.
- Một số sản phẩm hàng hoá của các dân tộc.
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ...
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Bước 1:
Ổn định tổ chức (1’)
Bước 2:
Kiểm tra (5’) : sách vở, vở bài tập hoặc tập bản đồ, atlát, đồ dùng, máy
tính
- Nêu đặc trưng địa hình Việt Nam? Địa hình VN được chia thành mấy khu
vực?
(+ 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. 1/4 diện tích là đồng bằng
+ Chia thành hai khu vực lớn:
. Khu vực đồi núi thấp gồm:
Vùng núi Đông Bắc: dãy con Voi -> ven biển Quảng Ninh
Vùng núi Tây Bắc: hữu ngạn sông Hồng -> sông Cả
Trường Sơn Bắc: Nam sông Cả đến Bạch Mã
Trường Sơn Nam: núi và cao nguyên bazalt (Tây Ngun)
Đơng Nam Bộ: bán bình ngun phù sa cổ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


2


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

------------------------------------------------------------------------------------------------------. Khu vực đồng bằng gồm:
-

Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Hồng; sông Cửu Long
Đồng bẳng duyên hải Trung Bộ
Bước 3:
Bài mới

Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
GV cho học sinh quan sát tranh:
Hoạt động của GV

Quan sát một số tranh vẽ trên nhìn vào trang phục có thể đốn cho cơ biết họ thuộc dân
tộc nảo?
* Giới thiệu bài:Đất nước ta có 54 dân tộc an hem, mỗi dân tộc có đặc trưng văn hố
thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. Để hiểu hơn chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu trong bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc: nước ta có 54 dân tộc; mỗi dân tộc
có đặc trưng văn hố thể hiện trong ngơn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------



Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

3

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh
tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Hoạt động 1. Tìm hiểu các dân tộc ở việt nam ( 19’)
Bằng hiểu biết của bản thân em
I. Các dân tộc ở Việt
hãy cho biết:
- Nước ta có 54 dân Nam.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? tộc: Tày, Mông, Kinh,
Kể tên các dân tộc mà em biết ?
Nùng...
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Trình bày những nét khái quát
về dân tộc kinh và một số dân tộc
khác? ( ngôn ngữ ,trang phục, tập - Hs trả lời
quán sản xuất...)
- Dân tộc Việt (Kinh)có
- Yc hs quan sát H1.1 cho biết
số dân đơng nhất , chiếm

dân tộc nào chiếm số dân đông - Quan sát và phân tích 86,2 % dân số cả nước
nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Mỗi dân tộc có những
? Dựa vào kiến thức thực tế và
nét văn hoá riêng (thể
SGK cho biết ? Người Việt cổ - Âu Lạc, Tây Lạc, Lạc hiện ở ngơn ngữ, trang
cịn có những tên gọi gì?
Việt...
phục, phương thức sản
- Đặc điểm của dân tộc Việt và
xuất, quần cư...)
các dân tộc ít người ?
? Kể tên một số sản phẩm thủ - Kinh nghiệm sản xuất, - Người Việt là lực
công tiêu biểu của các dân tộc ít các nghề truyền thống... lượng đông đảo trong
người mà em biết ?
- Dệt thổ cẩm ,thêu các ngành kinh tế quan
thùa: Tày, Thái, Ba na, trọng.
Ê đê...
- Các dân tộc ít người có
- Làm gốm, trồng trình độ phát triển kinh
bơng dệt vải : Chăm
tế khác nhau.
? Hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp - Trồng dâu ,nuôi tằm,
cao của Đảng và nhà
dệt vải lụa : kinh
nước ta ,tên các vị anh hùng, các - Làm đường thốt nốt,
nhà khoa học nổi tiếng là người khảm bạc: Khơ me
dân tộc ít người mà em biết?
- Làm bàn ghế bằng
? Cho biết vai trò của người Việt trúc ( Tày..)

định cư ở nước ngoài mà em
biết?
- GV chuẩn xác kt
- HS trả lời, nhận xét
- HS trả lời, nhận xét,
bổ sung.
2 : Tìm hiểu phân bố các dân tộc(20’)
Yc hs đọc mục II
- HS đọc
II. Phân bố các dân
CHIA LỚP THÀNH 4 NHÓM
tộc:
? Dựa vào bản đồ phân bố các
1. Dân tộc Việt( Kinh )
dân tộc Việt Nam và hiểu biết của - HS trả lời, nhận xét.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


4

Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phân bố chủ yếu ở
-

mình, hãy cho biết dân tộc Việt
( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
GV bổ sung
- Lãnh thổ dân cư VN cổ
trước CN...

+ Phía Bắc : ...Tỉnh Vân Nam,
Quảng Đơng ,Quảng Tây Trung
Quốc
+ Phía Nam : Nam Bộ
- Sự phân hóa dân cư Việt Cổ
thành các bộ phận ...
+ Cư dân phái Tây ,Tây Bắc...
+ Cư dân phía Bắc...
+ Cư dân phái Nam : Từ Quảng
Bình trở vào...
+ Cư dân ở đồng bằng, trung du
và Bắc Trung Bộ vẫn giữ đợc bản
sắc Việt cổ tồn tại qua hơn 1000
năm Bắc thuộc...
? Hiện nay sự phân bố của người
kinh có gì thay đổi? Ngun nhân
chủ yếu của sự thay đổi đó?

? Dựa vào vốn hiểu biết ,hãy cho
biết các dân tộc ít người phân bố
ở những khu vực có đặc điểm về
địa lí tự nhiên ,kinh tế xã hội nh
thế nào?
? Dựa vào SGK và bản đồ phân
bố các dân tộc VN, hãy cho biết
địa bàn cư trú cụ thể của các dân
tộc ít người ?
? Hãy cho biết cùng với sự phát
triển của nền kinh tế ,sự phân bố
đời sống của đồng bào các dân

tộc ít người có những thay đổi lớn như thế nào?

đồng bằng và ven biển.

- HS nghe

- HS tiếp thu

- Chính sách của sự
phân bố lại dân cư và
lao động, phát triển
kinh tế và văn hóa của
miền núi của Đảng và
Nhà
nước
- Vị trí quan trọng, địa
hình hiểm trở giao 2. Các dân tộc ít người
thơng và kinh tế cha
phát triển, mật độ dân - Chủ yếu sinh sống tại
cư thưa thớt)
miền núi và các cao
nguyên
-HS trả lời
- Trung du và miền núi
phía Bắc : Tày, Nùng,
Thái, Mường, Dao,
- Định canh định cư , Mơng...
xóa đói giảm nghèo, - Khu vực TrườngSơn
nhà nước đầu tư xây Tây Nguyên có các dân
dựng cơ sở hạ tầng :

dân Ê đê, Gia rai, Ba na,
đường, trường, trạm, Co ho...
cơng trình thủy điện, - Cực Nam Trung Bộ và
khai thác tiềm năng du Nam Bộ : Chăm Khơ
lịch...
me, Hoa

- Yc hs xác định trên bản đồ 3 địa
bàn cư trú của đồng bào các dân - HS xác định trên bản
tộc tiêu biểu ?
đồ 3 địa bàn cư trú của
đồng bào các dân tộc
- Yc hs đọc ghi nhớ
tiêu biểu.
- HS đọc
* Ghi nhớ (sgk)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình.
Câu 1: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả:
A. 52 dân tộc

B. 53 dân tộc
C. 54 dân tộc
D. 55 dân tộc
Gợi ý đáp án
Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm phần lớn. Một số dân tộc có trên 1 triệu
người như Chăm, Hoa, Nùng, Mông, …
Đáp án: C.
Câu 2: Dân tộc kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số:
A. 85%

B. 86%

C. 87%

D. 88%

Gợi ý đáp án
Dân tộc kinh chiếm phần lớn dân số ở nước ta, khoảng 86% (1999).
Đáp án: B.
Câu 3: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:
A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me.
B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

5


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

6


------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Chăm, Hoa, Nùng, Mơng.
-

D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
Gợi ý đáp án
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có dân tộc Chăm,
Hoa, Nùng, Mông.
Đáp án: C.
Câu 4: Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do:
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Tập quán sinh hoạt và sản xuất.
C. Nguồn gốc phát sinh.
D. Chính sách của nhà nước.
Gợi ý đáp án
Sự phân bố dân tộc dựa trên nhiều nhân tố: Tập quán sinh hoạt và sản xuất. Do mỗi
dân tộc từ xưa đã có tập quán sinh hoạt và sản xuất khác nhau (người Mông sống
trên núi cao → Ruộng bậc thang, người kinh ở đồng bằng → trồng lúa nước).
Đáp án: B.
Câu 5: Các dân tộc ít ngưới chủ yếu sống tập trung ở:
A. Đồng bằng
B. Miền núi
C. Trung du
D. Duyên Hải
Gợi ý đáp án
Nước ta có 54 dân tộc và các dân tộc ít người như Mơng, Thái, Ê Đê, Ba Na,… chủ
yếu sống ở miền núi như Tây Bắc, dọc dãy trường Sơn, các cao nguyên ở Tây
Nguyên,…
Đáp án: B.
Câu 6: Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:

A. Đồng bằng, duyên hải
B. Miền Núi
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Hải đảo
-

D. Nước Ngoài
Gợi ý đáp án
Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và duyên hải ven biển kéo
dài từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Đáp án: A.
Câu 7: Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
A. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.
B. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na.
C. Tày, Mừng, Gia-rai, Mơ nông.
D. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.
Gợi ý đáp án
Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người như Tày, Nùng,
Dao, Thái, Mông, Khơ Mú,…
Đáp án: A.
Câu 8: Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
A. Chăm, Khơ-me.
B. Vân Kiều, Thái.
C. Ê –đê, mường.
D. Ba-na, cơ –ho.
Gợi ý đáp án

Vùng duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc Chăm,
Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.
Đáp án: A.
Câu 9: Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu
của:
A. Dân tộc Tày; Nùng.
B. Dân tộc Thái, Mường.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

7


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

8

------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Dân tộc Mông.
-

D. Dân tộc Ê-đê, Gia rai.
Gợi ý đáp án
Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của: Dân
tộc Thái, Mường.
Đáp án: B.
Câu 10: Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân
tộc:
A. Mông
B. Dao
C. Thái
D. Mường

Gợi ý đáp án
Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người dân tộc Mông. Người dân tộc
Mông ở Việt Nam hiện nay có trên 1 triệu người.
Đáp án: A.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Hãy trình bày một số nét
văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….

--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sưu tầm một số hình ảnh tiêu biểu về -hoạt động sản xuất, sinh hoạt văn hóa của

một số các dân tộc:
Gợi ý:

Hình ảnh: Chủ tịch nước Trương Tấn Sang chụp ảnh lưu niệm với các đại biểu và
cộng đồng các dân tộc


Dân tộc Mông canh tác trên ruộng bậc thang

Lễ trưởng thành của người Ê đê

4. Hương dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi trong SGK
- Làm bài tập trong SBT
- Xem trước bài 2
- Vẽ hình H2.1 trên khổ A0, H5.1, H6.2, H4.1, H42

--------------------------------------------------------------------------------------------------------

9


10

Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: ……………
Ngày dạy: …………
TUẦN 1 - TIẾT 2
BÀI 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Kết hợp tài liệu GDMT
Sau bài học, HS cần nắm được:

1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả.
2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta năm 1989 và năm 1999 để thấy rõ đăc điểm
cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 - 1999.
3. Phâm chât :
- Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và mơi trường. khơng
dồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số và mơi
trường và lợi ích của cộng đồng.
4. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống.
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ, tranh ảnh về hậu quả của dân số với môi trường.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)
Bước 2: Kiểm tra (5’)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày sự hiểu biết của mình về dân tộc
VN?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....


11

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

(+ VN có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ lệ nhiều nhất 86% số dân.
+ Dân tộc Kinh đông nhất, chủ yếu sống tại vùng đồng bằng, trung du và ven biển
(1/3 diện tích lãnh thổ) là lực lượng chính trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
. Khu vực trung du và miền núi phía Bắc là nơi cư trú của hơn 30 dân tộc, trong đó
có một số dân tộc có số dân tương đối nhiều.
Dân tộc Tày, Nùng: tả ngạn sông Hồng (khu Việt Bắc)
Dân tộc Thái, Mường: hữu ngạn sông Hồng (khu Tây Bắc)
. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên với gần 20 dân tộc:
. Khu vực cực Nam Trung Bộ và Tây Nam Bộ
Bước 3: Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Cho HS quan sát hình ảnh:

GV phân tích qua biểu đồ. Sự gia tăng dân số hàng năm kéo theo nhiều hậu quả ảnh
hưởng đến mọi mặt của đời sống.* Không chỉ là quốc gia nhiều dân tộc, Việt Nam cịn
là quốc gia đơng dân. Sự đơng dân có ảnh hưởng gì, chúng ta nghiên cứu trong bài hơm
nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và
hậu quả.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN
ĐẠT
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


12

Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

------------------------------------------------------------------------------------------------------I – Số dân (5’)
-

* Hoạt động 1:
- Nêu số dân của Việt Nam?
Thế giới có gần 200 quốc gia
và vùng lãnh thổ, em nhận
xét gì về thứ hạng diện tích
và dân số Việt Nam?

* Hoạt động cá nhân
- Năm 2002, dân số VN có gần 80 - Số dân:
triệu người: 79,7

- So với thế giới, VN là quốc gia - Nhận xét:
có diện tích trung bình nhưng dân
- Nhận xét tình hình biến đổi số lại đơng.
II- Gia tăng dân số
dân số của nước ta?
(15’)
- Quan sát cột màu xanh và * Cả lớp quan sát H2.1
nhận xét?
- Cột màu xanh thể hiện số dân
bằng tỉ lệ tuyệt đối là triệu người. - Dân số VN tăng
Các cột cao dần từ 1954 -> 2003 nhanh liên tục
- Nhận xét đường màu đỏ – cho thấy số dân VN tăng nhanh
biểu diễn?
liên tục
- Đường màu đỏ biểu diễn tỉ lệ gia
tăng tự nhiên %
+ Từ 1954 – 1960, tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên của nước ta tăng
đột biến, cao nhất là 3,9% năm
1960. Đây là thời kỳ hồ bình ở
miền Bắc, đời sống được nâng
cao, tỉ lệ tử giảm và do nhu cầu
phát triển nhân lực bù đắp thiếu
hụt do chiến tranh gây ra, nên tỉ lệ
sinh cao.
+ Từ năm 1960 - 1989, tỉ lệ gia
tăng luôn cao, trên 2,1% - mức độ
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên bùng nổ dân số.
giảm nhưng số dân vẫn tăng + Từ 1989 đến nay, tỉ lệ giảm dần
nhanh?

và giữ ổn định dưới 1,5% nhờ
thực hiện tốt chính sách kế hoạch
hố dân số.
- Thảo luận câu hỏi SGK theo
2 nhóm?
- Do bản thân dân số nước ta vốn
- Nhóm 1: Dân số đơng và đơng, dù giảm tỉ lệ gia tăng tự
tăng nhanh gây ra hậu quả gì? nhiên nhưng vẫn tăng thêm mỗi
năm khoảng 1 triệu người.

- Hiện tượng bùng
nổ dân số từ giữa
TK XX.

- Chính sách kế
hoạch hố dân số

* Nhóm 1:
- Kinh tế: khơng đáp ứng đủ nhu
cầu, thiếu lương thực, thiếu các
phương tiện sinh hoạt…
- Nhóm 2: Lợi ích của sự - Mơi trường: ô nhiễm do quá
giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên?
đông, chật chội.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

13


------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo dục – y tế: quá tải
-

- Chúng ta đã tìm hiểu tình
hình gia tăng dân số chung
của VN. Nhưng tỉ lệ này có
sự khác nhau giữa các vùng,
miền, vì sao?

- An ninh trật tự: thất nghiệp vơ
gia cư, chợ người, chuyển cư bất
hợp pháp, các tệ nạn xã hội khác.
* Nhóm 2:
- Kinh tế: do giảm chi phí chăm
sóc y tế nên tăng đầu tư phát triển
kinh tế.
- Mơi trường: được đảm bảo,
khơng vì đói nghèo mà chặt phá - Tỉ lệ gia tăng tự
rừng không quá chật chội mà thải nhiên các vùng
rác bừa bãi.
- Văn hoá - giáo dục: được chú
trọng, chất lượng cuộc sống được
nâng cao, tệ nạn xã hội giảm.

* Phân tích bảng 2.1
- Thứ tự từ cao xuống thấp
1. Tây Bắc: 2,19%
2. Tây Nguyên: 2,11%
3. Bắc Trung Bộ

4. Duyên hải Nam Trung Bộ
5. Đồng bằng sông Cửu Long:
1,39%
6. Đông Nam Bộ: 1,37%
7. Đông Bắc 1,30%
8. Đồng bằng sông Hồng 1,11%
+ Khu vực đồng bằng là nơi kinh
- Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên tế phát triển, đơ thị hố cao, trình
cao trong thời gian dài nên độ dân trí cao, cơng tác kế hoạch
nước ta có cơ cấu dân số trẻ. hoá dân số thực hiện tốt nên tỉ lệ
Thế nào là cơ cấu dân số trẻ? gia tăng thấp.
+ Khu vực miền núi: trình độ dân
trí cịn thấp, tồn tại nhiều hủ tục
lạc hậu, dân cư sống tản mát, du
canh du cư nên việc thực hiện kế
hoạch hoá dân số gặp nhiều khó
khăn.

+ Thấp: đồng bằng

+ Cao: miền núi

III – Cơ cấu dân số
(15’)
* Cơ cấu dân số
theo độ tuổi:

- Thuộc loại cơ cấu
dân số trẻ.


* Phân tích bảng 2.2
- Nhóm 0 – 14 tuổi: dưới độ tuổi
lao động.
15-59: trong độ tuổi lao động
60 trở lên: trên độ tuổi lao động
- Cơ cấu dân số trẻ có ảnh - 1979: Nhóm 1 và 2 cao, tương
hưởng gì? Lấy ví dụ?
đương nhau 42,5% và 50,4%
Nhóm 3 thấp: dưới 10%
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


14

Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1989: Nhóm 1 giảm nhanh
-

3,5%, cịn 39% nhưng vẫn ở mức
độ cao.
- Cơ cấu dân số VN ngày nay
Nhóm 2 tăng nhanh 3,4% đạt
có thay đổi như thế nào? 53,8%
Nguyên nhân?
-> Nhóm 1 tăng chậm 0,1%, đạt
7,2% nhưng vẫn thấp (dưới 10%)> Nhóm 1 chiếm tỉ lệ cao nên cơ
*GV:Ngoài cơ cấu dân số cấu dân số VN thuộc loại trẻ.
theo độ tir, cịn có cơ cấu
dân số theo giới tính – rất - Đặt ra những vấn đề cấp bách về

quan trọng đối với việchoạch văn hoá, y tế, giáo dục, việc làm.
định phát triển kinh tế.
+ Thiếu phòng học, lớp học chật
- Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân chội, khơng đảm bảo.
số nam, nữ thời kỳ 1979- + Thiếu bác sĩ, bệnh viện phục vụ
1989?
làm nảy sinh nhiều bệnh tật.

- Đang có sự thay
đổi theo cơ cấu
giảm tỉ lệ trẻ em.
* Cơ cấu dân số
theo giới tính.

- Ngày nay với chính sách
KHHGD, tỉ lệ trẻ em đang có xu
hướng giảm.
* Phân tích bảng 2.2
- 1979:
+ Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,1%
+ Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 2,8%
+ Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,3%
- 1989:
+ Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,2%
+ Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 2,6%
+ Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,2%
- 1999:
+ Nhóm 1: nam cao hơn nữ 1,3%
- Vậy, tỉ số giới tính là gì? có + Nhóm 2: nam thấp hơn nữ 1,6%
ý nghĩa như thế nào đối với + Nhóm 3: nam thấp hơn nữ 1,3%

sự phát triển kinh tế?
-> Tỉ lệ nam 0-14t thường cao do
ý thích sinh con trai và thuận theo
tự nhiên: trẻ em trai có khả năng
sống khoẻ hơn.
Tỉlệ nam từ 15 tuổi trở lên thấp
hơn nhiều so với với nữ do tác
động của chiến tranh kéo dài, nam
giới thường tham gia các công
việc nặng nhọc, vất vả hơn.
- Hiện nay tỉ lệ nam-nữ đang tiến
- Ngoài nguyên nhân chiến dần tới cân bằng.
tranh, tỉ số giới tính cịn chịu
ảnh hưởng của yếu tố nào?
- Là số nam so với 100 nữ, cứ 100

- Tỉ số giới tính
chung của VN:
+ Thời kì chiến
tranh
+ Thời kì hồ bình

- Tỉ số giới tính ở
các địa phương
+ Cao

--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....


15

------------------------------------------------------------------------------------------------------nữ có bao nhiêu nam ít hơn: tỉ số
-

giới tính thấp; nam nhiều hơn: tỉ + Thấp
số giới tính cao.
- Tỉ số giới tính thấp, lao động nữ
nhiều, cần chú trọng trong phát
triển ngành kinh tế phù hợp: may
mặc, chế biến lương thực… (công
nghiệp nhẹ), các yếu tố quản lý
khác như: chăm sóc sức khoẻ sinh
sản cho nữ lao động` chế độ nghỉ
– làm việc.
- Phụ thuộc hiện tượng chuyển cư
do nam giới có khả năng đi xa
đến các vùng đất mới.
+ Tỉ số giới tính thấp: đồngbằng
sơng Hồng, vì đơng dân nên phải
di dân đến vùng kinh tế mới.
+ Tỉ số giới tính cao: trung du
miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực

khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu 1: Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh:
A. Tương đối thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
Gợi ý đáp án
Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp do
thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

16

------------------------------------------------------------------------------------------------------Đáp án: A.
-

Câu 2: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay khơng có đặc điểm:
A. Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
C. Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở đồng bằng cao hơn ở miền núi và nông thôn.
Gợi ý đáp án
Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang
giảm chậm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng nhưng ở đồng
bằng thấp hơn ở miền núi và nông thôn. Đồng thời mỗi năm dân số nước ta tăng lên
khoảng một triệu người.
Đáp án: D.

Câu 3: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
A. Những năm cuối thế kỉ XIX.
B. Những năm cuối thế kỉ XX.
C. Những năm đầu thế kỉ XIX.
D. Những năm đầu thế kỉ XX.
Gợi ý đáp án
Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào
những năm cuối thế kỉ XX.
Đáp án: D.
Câu 4: Dân số thành thị tăng nhanh, khơng phải vì:
A. Gia tăng tự nhiên cao
B. Do di dân vào thành thị
C. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ
D. Nhiều đơ thị mới hình thành
Gợi ý đáp án
Dân thành thị tăng nhanh trong những năng trở lại đây là do dân di cư từ nông thơn vào
thành thị (dưới tác động của q trình đơ thị hóa).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

17

------------------------------------------------------------------------------------------------------Đáp án: A.
-

Câu 5: Nước ta có cơ cấu dân số:
A. Cơ cấu dân số trẻ.
B. Cơ cấu dân số già.

C. Cơ cấu dân số ổn định.
D. Cơ cấu dân số phát triển.
Gợi ý đáp án
Với đặc điểm tỉ lệ người dưới độ tuổi lao dộng và trong độ tuổi lao động lớn, tỉ suất
sinh cao, tỉ lệ người trên độ tuổi lao động thấp nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
Đáp án: A.
Câu 6: Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào?
A. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí.
B. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.
C. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh.
D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.
Gợi ý đáp án
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa, y tế, giáo
dục và giải quyết việc làm cho số công dân trong tương lai này.
Đáp án: B.
Câu 7: Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với:
A. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống.
B. Môi Trường, chất lượng cuộc sống.
C. Chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác.
D. Sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Gợi ý đáp án
Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với sự phát triển kinh tế, chất
lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường.
Đáp án: D
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


18

Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....


------------------------------------------------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt
động vận dụng (8’)
-

Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Liên hệ sự gia tăng dân số tại điạ phương em? Hậu quả?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của sự gia tăng dân số.
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi trong SGK ; Làm bài tập trong SBT
- BT3 SGK
+ Tính tỉ lệ tăng tự nhiên: tỉ suất sinh – tỉ suất tử (1979:25,3% 1999: 14,3%)+ Vẽ hai
đường biểu diễn tỉ suất sinh và tử trên cùng một toạ độ, khoảng cách giữa hai đường

đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

19

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: ……………
TUẦN 2 - TIẾT 3

Ngày dạy: …………

BÀI 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo lãnh thổ, tập
trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nơng thơn theo chức năng và hình
thái quần cư.
- Nhận biết q trình đơ thị hố ở nước ta.
2.Kĩ năng:
- Sử dạng lược đồ, bản đồ phân bố dân cư và đô thị để nhận biết sự phân bố dân cư, đơ
thị ở nước ta.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị ở nước ta.

3. Phẩm chất
- Giáo dụctinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước
4. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

20

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bảng thống kê mật độ dân số ở một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
- Máy chiếu
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, soạn bài, tranh ảnh về các kiểu quần cư
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Bước 1: Ổn định tổ chức (1’)
- Bước 2:
Kiểm tra (5’) Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta?
(Dân số VN từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu ổn định, giảm sức ép dân số đối với các
vấn đề kinh tế – xã hội, môi trường)

Bước 3: Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: , năng lực nhận thứcsử dụng hình vẽ, tranh ảnh.

Làng quê Việt Nam

Một góc Hà Nội với những dãy nhà san sát khơng có khoảng cách
Các em quan sát, trên đây là hình ảnh làng quê Việt Nam khu vực nơng thơn, với những
cánh đồng thẳng cánh cị bay. Ở nơng thơn mỗi nhà thường có ao, vườn, đất rộng.
Nhưng ngược lại thành thì với những dãy nhà san sát nhau. Điều đó đã nói lên sự phân
bố dân cư chệnh lệc giwuax thành thị, nông thôn. Cụ thể hơn nữa về sự phân bố này
ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

21

------------------------------------------------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG 2: Hình
thành kiến thức (20’)
-

Mục tiêu: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta: không đồng đều theo lãnh

thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân cư thưa thớt.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình
thái quần cư.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CẦN
THẦY
ĐẠT
* Hoạt động 1:
I – Mật độ dân số
* Nhận xét số liệu sau:
và phân bố dân
- 2001, Trung Quốc – quốc

gia đông dân nhất TG, mật * Hoạt động cá nhân
(10’)
độ dân số là 133 - VN nằm trong số các nước có mật
người/km2; Indonexia - độ dân số cao của TG -> Mật độ dân
đông dân nhất khu vực số nước ta còn cao hơn cả Trung
ĐNA: 107 người/km2; Việt Quốc và Inđonexia, chứng tỏ VN là - VN có mật độ
Nam 238 người/km2
một nước đất chật người đông.
dân số cao và ngày
càng tăng
- Mật độ dân số ngày càng tăng sau
- 1989: mật độ 195
14 năm, tăng thêm 51 người/km2

2003: mật độ 246
*GV: Đây là mật độ trung
bình trên tồn lãnh thổ VN.
Nhưng khơng phải nơi nào
cũng có mật độ này. Quan
sát H3.1 trả lời câu hỏi - HS quan sát H3.1 trả lời
SGK.
- Đây là lược đồ phân bố dân cư và
- Dân cư tập trung đông đúc đô thị VN năm 1999..
- Phân bố dân cư
ở những vùng nào? Vì sao? + Vùng tô màu đỏ thể hiện mật độ không đều.
dân số trên 1000 người/km2, chủ yếu
ở đồng bằng sông Hồng.
+ Giữa đồng bằng.
+ Vùng màu hồng: mật độ từ 501- ven biển với miền
1000 người/km2 gồm khu vực nhỏ núi.
bao quanh đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long.
-> Đây là những khu vực có mật độ
dân số cao hơn mật độ trung bình cả
nước.
Do thuận lợi về điều kiện sinh sống,
lại là vùng có lịch sử khai thác lãnh
thổ lâu đời. Khu vực mật độ cao
cũng là nơi tập trung nhiều đơ thị.
- Vùng nào thưa dân, vì + Vùng màu da cam: mật độ trung
sao?
bình 101-500 người/km2 gồm vùng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------



22

Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

------------------------------------------------------------------------------------------------------trung du Bắc Bộ, chạy thành dải hẹp
-

ven biển Trung Bộ đến Đông Nam
Bộ và Nam Bộ.
+ Vùng màu vàng: mật độ thấp hơn
trung bình cả nước: 100 người/km2
gồm tồn bộ miền núi phía Bắc và
Nam
-> Là vùng núi non hiểm trở, nhiều
rừng và thượng nguồn sơng.

- Ngồi phân bố không đều
+ Giữa nông thôn
giữa miền núi và đồng - Phân bố dân cư khơng đều, có sự và thành thị
bằng, dân cư VN cịn có chênh lệch giữa thành thị và nơng
đặc điểm gì?
thơn
II- Các loại hình
quần cư(15’)
* Hoạt động 2:
- Em hiểu “quần cư” là gì?
- Dân cư phân bố khơng
đều giữa các vùng, miền
như vậy có ảnh hưởng gì

đến cách sinh sống khơng?

- Quần cư: quần thể, tập hợp dân cư,
cư trú tại một khu vực.
- Quan sát 3 bức tranh: Làng quê 1. Quần cư nông
đồng bằng, thôn bản miền núi và đô thôn
thị
-> Cách sinh sống khác nhau

- Có điểm gì giống và khác
nhau giữa làng q đồng - Giống: + Có diện tích đất rộng để
bằng và miền núi?
phát triển nông nghiệp.
+ Người dân sống tập trung thành
các điểm dân cư với quy mô lớn nhỏ
khác nhau và mỗi điểm rải rác trên
một vùng rộng lớn (đi từ làng này
sang làng khác phải qua con đường
liên thôn chạy giữa cánh đồng)
- Khác: + Do đồng bằng đất đai bằng
phẳng nên thường canh tác lúa nước,
xây nhà ngói ba gian, năm gian,
nnhiều tầng.
+ Miền núi đất dốc phải làm ruộng
bậc thang, trồng lúa nương, dụng
- Nêu những thay đổi của nhà sàn tránh lũ.
quần cư nơng thơn hiên - Tích cực: bê tơng hố đường làng,
nay?
ngõ xóm, hệ thống thuỷ lợi, đê điều;
mạng lưới điện về từng gia đình, xây

dựng hệ thống bể biogas, phát triển
các nghề thủ công.
- Tiêu cực: các kiểu nhà ống, nhà
mái bằng, bê tơng hố… phá vỡ
cảnh quan làng quê; thuốc trừ sâu,
nước thải của các làng nghề làm ô

- Hoạt động kinh tế
chủ yếu: nông
nghiệp

- Hình thức quần
cư: làng

--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

23

------------------------------------------------------------------------------------------------------nhiễm nguồn nước tưới hoa màu;
-

chuyển đổi đất canh tác thành đất
- Có đặc điểm gì khác giữa ngụ cư bất hợp pháp.
nông thôn với thành thị?
- Nông thôn chủ yếu phát triển nông
nghiệp, đất đai rộng, dân cư tập
trung thành từng cụm nhỏ, gọi là

làng, bản. Mỗi làng bản lại cách xa
nhau bởi những cánh đồng – chiều
rộng.
Đô thị tập trung nhiều loại hình
kinh tế; hệ thống hạ tầng cơ sở như
đường sắt, cầu cống, công viên, công
- Hãy nhận xét về nơi em sở san sát, không gian hẹp, phát triển
sống, thuộc loại hình quần theo chiều cao.
cư nào?
- HS liên hệ thực tế trả lời
- Sự phân bố các đô thị
nước ta ra sao?
* HS quan sát H3.1.
- Các đô thị tập trung ở những vùng
- Vậy tại sao phần lớn dân đông dân, mật độ cao.
cư VN (74% dân số) sinh
sống ở nông thôn?
- VN vốn là một nước phát triển
nông nghiệp đang trong thời kỳ cơng
nghiệp hố nên số lao động trong
ngành nơng nghiệp cịn nhiều, tập
- Hiện nay q trình cơng trung sống ở nơng thơn.
nghiệp hố phát triển. Cùng
với nó là sự phát triển của * .Phân tích bảng H3.1
đơ thị. Đơ thị hoá của VN - Số dân thành thị và tỉ lệ thị dân
có đặc điểm gì? (Phân tích tăng liên tục nhưng không đều giữa
bảng 3.1 trả lời câu hỏi các giai đoạn. Tốc độ tăng nhanh
SGK)
nhất là giai đoạn 1995-2000: thời kì
mở cửa kinh tế, đẩy mạnh CNH,

HĐH.
- Tuy nhiên, tỉ lệ thị dân VN còn
thấp
+ Thấp hơn so với Châu á: 37%
(2001)
+ Thấp hơn rất nhiều so với Châu
Âu: 73%
-> Trình độ đơ thị hố cịn thấp, kinh
tế nơng nghiệp cịn có vị trí khá cao.
- Nhận xét quy mô đô thị Số dân của NewYork cũng bằng số
nước ta?
dân thành thị của cả nước ta.

2. Quần cư thành
thị
- Chức năng:
- Hình thức quần
cư:

III - Đơ thị hoá
* Đặc điểm
- Số dân và tỉ lệ
tăng liên tục nhưng
khơng đều.

- Tỉ lệ cịn thấp:
dưới 30%

* Quy mơ đơ thị
hố


- Có hai đơ thị trên 1 triệu dân: Hà - Mở rộng quy mô
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

24

------------------------------------------------------------------------------------------------------Nội, Tp HCM (hình vng đỏ, to)
các thành phố
-

03 đô thị từ 350.000 -> 1 triệu: HP,
Đà Nẵng, Biên Hồ (hình vng đỏ,
nhỏ)
33 đơ thị 100-350nghìn dân (hình
trịn xanh nhỏ) là các đô thị mới
thành lập.
-> Đô thị VN quy mơ vừa và nhỏ,
- Lấy ví dụ minh hoạ việc chủ yếu do phát triển mở rộng quy
mở rộng quy mô thành mô các thành phố.
- Tập trung dân vào
phố? Hệ quả?
các thành phố lớn
- HP trước đây có 3 quận nội thành
HB,NQ, LC; nay sát nhập thêm Kiến
An, Hải An – vốn là thị xã, ngoại
- Tuy nhiên, cùng với việc thành vào thành phố -> thay đổi
mở rộng quy mơ các thành

phố cịn có sự tập trung dân * HS thảo luận nhóm
cư q đơng tại 2 thànhphố - Sức ép dân số đến nhà gây các cơn
lớn HN, Tp HCM. Điều này sốt đất, buộc dân nghèo phải sống ở
có ảnh hưởng gì?
các xómliều, nhà ổ chuột không đảm
bảo vệsinh; thành phố không phát
triển kịp hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ
thuật: đường chật gây ách tắc, cống
rãnh nhỏ khơng thốt nước kịp, rác
*GV: Để giải quyết vấn đề thải nhiều…
đơ thị hố-> tiếp tục nghiên
cứu các bài sau.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu 1: Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
A. Thấp
B. Trung bình
C. Cao
--------------------------------------------------------------------------------------------------------


Giáo án Địa lí 9- - Năm häc 20....-20....

25

------------------------------------------------------------------------------------------------------D. Rất cao

-

Hiển thị đáp án
Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao. Năm 1989: 195
người/km2, năm 2003: 246 người/km2(thế giới: 47 người/km2), năm 2016: 280
người/km2 (thế giới: 57 người/km2).
Đáp án: C.
Câu 2: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:
A. Ven biển
B. Miền núi
C. Đồng bằng
D. Đô thị
Hiển thị đáp án
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở
vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.
Đáp án: B.
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?
A. Hải đảo
B. Miền núi
C. Trung du
D. Đồng bằng
Hiển thị đáp án
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đơ thị và ven biển cịn ở
vùng trung du và miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.
Đáp án: D.
Câu 4: Q trình đơ thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:
A. Rất thấp
B. Thấp
C. Trung bình
--------------------------------------------------------------------------------------------------------



×