Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
Ngày soạn: 28/08/...........
Tiết 2
Ngày dạy: 03/09/...........
Tuần 2
BÀI 1. VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
-HS biết được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời , hình dạng và kích thước của Trái
Đất
-Trình bày được khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc , kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
2. Kĩ năng:
- Xác định vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời
- Xác định kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông,
nửa cầu Tây.
3. Tư tưởng – tinh cảm :
- ý thức bảo vệ môi trường, trái đất.
- Giáo dục môi trường, kĩ năng sống: tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản
thân,
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: Quả địa cầu
Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp -1’):
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Hỏi: Hãy nêu nội dung của môn địa lý 6?
- Môn địa lý lớp 6 còn đề cập đến các thành phần tự nhiờm cấu tạo nên Trái Đất.
Đó là đất đá, khơng khí, nước, sinh vật .
- Mơn địa lý lớp 6 khơng chỉ cung cấp kiến thức mà cịn rèn luyện cho các em kĩ
năng về bản đồ, thu thập, phân tích, xử lý thơng tin giải quyết vấn đề
Hỏi: Phương pháp học tốt môn địa lý 6?
- Muốn học môn địa lý tốt các em phải quan sát chúng trên tranh ảnh, hình vẽ và
nhất là trên bản đồ. -Ngồi kiến thức cơ bản cịng rèn luyện các kĩ năng …)
- Muốn học tốt môn địa lý phải biết liên hệ những điều đó học vào thực tế …
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động -7’)
Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, để các em sẵn sàng tiếp thu kiến
thức mới.
Hoạt động của GV
1
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức
Cho học sinh quan sát các hành tinh trong hệ mặt trời:
Giới thiệu bài -1’): Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt
trời, cùng quay quanh mặt trời với Trái Đất 8 hành tinh khác với các kích thước, màu sắc
đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng trái đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ
mặt trời. Rất lâu rồi con người ln tìm cách khám phá những bí ẩn về chiếc noi của
mình. Bài học hơm nay ta tìm hiểu một số kiến thức đại cương về Trái Đất -Vị trí, hình
dỏng, kích thước …).
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức -27’)
Mục tiêu-HS biết được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời , hình dạng và kích thước của
Trái Đất
-Trình bày được khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc , kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu khái quát hệ mặt HS: Lắng nghe
1.Vị trí của Trái Đất
trời: H1
trong hệ mặt trời
-Người đầu tiên tìm ra hệ mặt trời
là ?
- Thuyết “nhật tâm hệ “cho rằng
mặt trời là trung tâm của hệ mặt
trời
Hỏi: Quan sát hình 1, hãy kể tên
2
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
tỏm hành tinh lớn chuyển động
xung quanh mặt trời -theo thứ tự
xa dần mặt trời).
Hỏi: Trái đất nằm ở vị trí thứ
mấy?
***
Năm
HS: Sao thủy, sao kim, trái
đất, sao hỏa, sao thổ, thiên
vương, hải vương
- Trái đất nằm ở vị trí
HS: Trái đất nằm ở vị trí thứ thứ 3 trong số hành tinh
3 trong số tỏm hành tinh theo thứ tự xa dần mặt
GV: -mở rộng): 5 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời trời
-Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ)
được quan sát bằng mắt thường
thời cổ đại.
-Năm 1781 bắt đầu có kính thiên
văn phát hiện sao Thiên vương.
-Năm 1846 phát hiện sao Hải
vương.
-Năm 1930 phát hiện sao Diêm
vương
Trao đổi 1’
Hỏi: ý nghĩa của vị trí thứ 3 -theo
thứ tự xa dần mặt trời của Trái HS: Vị thứ 3 của Trái Đất - ý nghĩa: Vị thứ 3 của
Đất)?
là một trong những điều Trái Đất là một trong
- Nếu Trái Đất ở vị trí sao Kim kiện rất quan trọng để gúp những điều kiện rất
hoặc sao Hoả
phần nên Trái Đất có sự quan
trọng để gúp
có là thiên thể duy nhất có sự sống trên hệ mặt trời khoảng phần nên Trái Đất có sự
sống trong hệ mặt trời khơng? tại cách từ Trái Đất đến mặt sống trên hệ mặt trời
sao
trời là 150km khoảng cách
*Chuyển ý :GD môi trường và kỹ này vừa đủ nước tồn tại ở
năng sống
thể lỏng, rất cần cho sự
sống)…
2. Hình dạng, kích
thước của trái đất và
hệ thống kinh vị tuyến
a. Hình dạng: Trái đất
GV: Quan sát ảnh và H2 Trái Đất
có hình cầu
có hình gì?
b. Kích tước
Hỏi: Hình 2 cho biết độ dài của
- Kích thước Trái đất
bán kính và đường xính đạo của HS: Trái đất có hình cầu
rất lớn, bán kính trái
Trái Đất như thế nào? đọc?
đất: 6370 km
GV: Dùng quả địa cầu minh họa
lời giảng: Trái Đất tự quay quanh HS:
một trục tưởng tượng gọi là địa -Bán kính 6370km
trục. Địa trục tiếp với bề mặt trái - Xính đạo 40.076km
đất ở hai điểm. Đó chính là hai
địa cực: cực Bắc và cực Nam.
Địa cực là nơi gặp nhau của các
3
***
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
kinh tuyến.
Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là
một điểm-900).
Hỏi: Quan sát H3 cho biết: Các
đường nối liền hai điểm cực Bắc
và cực Nam trên bề mặt quả địa
cầu là những đường gì? - Chúng
có đặc điểm nào?
Hỏi: Nếu cách 10 ở tâm, thì có bao
nhiêu đường kinh tuyến?
Hỏi: Những vũng trên trên quả địa
cầu vng góc với các kinh tuyến
là những đường gì?
GV mở rộng: Ngồi thực tế trên
bề mặt Trái Đất khơng có đường
kinh tuyến, vĩ tuyến. Đường kinh
tuyến, vĩ tuyến chỉ được thể hiờn
trên bản đồ các loại quả địa cầu.
Phục vụ cho mục đích cuộc sống,
sản xuất …..của con người.
Hỏi: Xác định trên quả địa cầu
đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc? Đường kinh tuyến gốc là
kinh tuyến bao nhiêu độ? vĩ tuyến
gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
Hỏi: Thế nào là xính đạo? Xính
đạo có đặc điểm gì?
Năm
3. Hệ thống kinh
tuyến vĩ tuyến
- Kinh tuyến là những
đường thẳng nối liền
HS:Các đường kinh tuyến hai điểm cực Bắc và
nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài
cực Nam có độ dài bằng bằng nhau
nhau.
HS: -360
tuyến).
HS: Vĩ tuyến
đường
kinh - Vĩ tuyến là những
vũng trên trên quả địa
cầu vng góc với các
kinh tuyến,song song
với đường xính đạo và
có độ dài nhỏ dần từ
xính đạo đến cực
Hỏi: Tại sao phải chọn một kinh
tuyến gốc, một vĩ tuyến gốc?
HS xác định
Hỏi: Kinh tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu
độ?
HS: Kinh tuyến gốc là kinh
GV: Xác định nửa cầu Bắc, nửa tuyến 0° -qua đài thiên văn
cầu Nam?
Grin-uýt nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc là đường vĩ
tuyến lớn nhất hay cịn gọi
là đường xính đạo đánh số
Hỏi: Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? 0).
4
- Kinh tuyến gốc là
kinh tuyến 0° -qua đài
thiên văn Grin-uýt nước
Anh).
- Vĩ tuyến gốc là đường
vĩ tuyến lớn nhất hay
còn gọi là đường xính
đạo đánh số 0).
- Kinh tuyến Đơng bên
***
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
Năm
HS: Để căn cứ tính trị số phải kinh tuyến gốc
của các kinh tuyến khác.
thuộc nửa cầu Đông.
Hỏi: Quy ước Kinh tuyến Đông,
- Kinh tuyến Tây bên
nửa cầu Đông?
HS: Để làm ranh giới bán trái kinh tuyến gốc,
cầu Đông, bán cầu Tây, nửa thuộc nửa cầy Tây.
Hỏi: Quy ước Kinh tuyến Tây- cầu Nam, nửa cầu Bắc
nửa cầu Tây?
HS xác định
- Nữa cầu bắc : nưả bề mặt
địa cầu từ xính đạo đến cực
bắc
- Nữa cầu Nam : nửa bề mặt - Vĩ tuyến Bắc : những
địa cầu từ xính đạo đến cực vĩ tuyến nằm từ xính
Nam
đạo đến cực bắc
HS: Vĩ tuyến Bắc : những vĩ - Vĩ tuyến Nam : những
tuyến nằm từ xính đạo đến vĩ tuyến nằm từ xính
cực bắc
đạo đến cực Nam
- Vĩ tuyến Nam : những vĩ - Nữa cầu bắc : nưả bề
Hỏi: Công dụng của các kinh tuyến nằm từ xính đạo đến mặt địa cầu từ xính đạo
tuyến, vĩ tuyến?
cực Nam
đến cực bắc
HS: Nữa cầu Đông: nửa - Nữa cầu Nam : nửa bề
cầu,nằm bên phải kinh tuyến mặt địa cầu từ xính đạo
200 T và 1600 Đ Châu âu, Á, đến cực Nam
phi , ĐạiDương
- Nữa cầu Đông: nửa
HS: Nữa cầu Tây nửa cầu cầu,nằm bên phải kinh
:nằm bên trái kinh tuyến 200 tuyến 200T và 1600Đ:
T và 1600 Đ Châu Mĩ
Châu Âu, Á, phi, Đại
Dương
HS: Các đường kinh tuyến - Nữa cầu Tây nửa cầu
vĩ tuyến dùng để xác định
nằm bên trái kinh tuyến
vị trí của mọi điểm trên bề
200 T và 1600 Đ: Châu
mặt Trái Đất
Mĩ
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập -18')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
5
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa
*Bài tập1/sgk.
+ Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT- 36: 10)
+ Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT.
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT - 181: 10 = 18,1 + 1 đường
VT gốc = 19 đường VT )
+ Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT -18: 2= 9 đường VT B, 9
đường VT Nam -> khơng tính đường VT gốc. )
* HS làm BT 2/ sgk.
? Vẽ mô phỏng quả địa cầu, vẽ mô phỏng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT bắc, KT
đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng -8’)
Mục tiêu: Vận dụng sưu tầm và làm bài tập liên quan tới hệ mặt trời
Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức
- Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về Trái
đất.
- Sưu tầm một số hình ảnh về các hành tinh trong hệ mặt trời
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng -2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
- Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài,làm bài tập đầy đủ
- Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ”
+ Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
6
***
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
Năm
BÀI 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược
lại
3. Thái độ: Yêu thích khoa học
- GD kĩ năng sống về tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân.
- GD an ninh và quốc phịng thơng qua giúi thiệu ban rđồ hành chính Việt Nam và
khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với biển Đơng và hai quần đảo Hồng Sa và
Trường Sa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
IV.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: Một số bản đồ có tỉ lệ bản đồ khác nhau
Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp -1’):
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
Câu 1: Theo thứ tự xa dần mặt trời Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?
- Thứ ba trong Hệ Mặt Trời
Câu 2: Vẽ 1 vũng trên cho HS:
7
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
- Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông
kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc,
nửa cầu Nam.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động -7’)
Mục tiêu: Xác định nội dung trọng tâm của bài : tỉ lệ bản đồ
Phương pháp dạy học: Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức
GV cho học sinh quan sát hình ảnh bản đồ thế giới và Việt Nam
Bất kể loại bản đồ còng đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn kích thước thực của
chúng. Để làm được điều này, người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách
và kích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng
của tỉ lệ bản đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ thế nào? Đó là
nội dung của bài học?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức -27’)
Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
- Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
Phương pháp dạy học: Trực quan, thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng lực sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
8
Giáo án Địa lí 6
***
học 201... – 201...
Hoạt động 1: ý nghĩa tỉ lệ bản
đồ
GV: Dùng hai bản đồ có tỉ lệ HS quan sát
khác nhau. Giới thiệu vị trí
phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ?
-Yêu cầu học sinh lên bảng HS lện bảng ghi
đọc, rồi ghi ra bản tỉ lệ của hai
loại bản đồ đó.
Hỏi: Tỉ lệ bản đồ là gì?
HS: Là tỉ số khoảng cách
trên bản đồ so với khoảng
cách tương ứng trên thực
địa.
Câu hỏi: Đọc tỉ lệ của hai loại HS: Giống: thể hiện trên
tỉ lệ bản đồ H8, H9 cho biết cùng một lónh thổ.
điểm giống điểm khác.
Khác: Tỉ lệ
Hỏi: Vậy cho biết có mấy HS: Có hai dạng biểu hiện
dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ?
tỉ lệ bản đồ:
Giải
thích
tỉ
lệ:
Tỉ lệ số
1
1
Tỉ lệ thước
;
100.000 250.000
? Tử số chỉ giá trị gì?
? Mẫu số là số chỉ giá trị? 1cm
= 1Km ngoài thực địa
-> Tỉ lệ số: 1 đoạn 1cm =
1km ……
Câu hỏi: Quan sát H8, H9 cho
biết
Hỏi: Mỗi cm trên trên một
đoạn bản đồ ứng với khoảng
cách bao nhiêu trên thực địa
Hỏi: Bản đồ nào trong hai bản
đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ
nào thể hiện các đối tượng chi
tiết hơn?.
Hỏi: Mức độ nội dung của bản
đồ phụ thuộc vào yếu tố gì?
Hỏi: Muốn bản đồ có mức độ
chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ
lệ nào?
Hỏi: Cho biết tiêu chuẩn phân
Khoảng cách trên bản đồ
Khoảng cách ngoài thực
địa
Năm
1. ý nghĩa tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số
khoảng cách trên bản đồ
so với khoảng cách tương
ứng trên thực địa.
- ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ
cho biết bản đồ được thu
nhỏ bao nhiêu so với thực
địa:
Có hai dạng biểu hiện tỉ
lệ bản đồ:
Tỉ lệ số
Tỉ lệ thước
HS:
-H8 1cm trên bản đồ bằng
7500m ngoài thực địa
-H9 1cm trên bản đồ bằng
1500m ngồi thực địa
HS: H8 có tỉ lệ lớn hơn và
thể hiện các đối tượng địa
lý chi tiết hơn
HS: Tỷ lệ bản đồ
HS: Bản đồ có tỷ lệ càng
lớn thì số lượng các đối
Bản đồ có tỷ lệ càng
tượng địa lý đưa lên càng lớn thì số lượng các đối
nhiều
tượng địa lý đưa lên càng
9
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
loại các loại tỉ lệ bản đồ -Lớn,
nhỏ, trung bình).
GV: Kết luận: Tỉ lệ bản đồ
quy đinh mức độ thu nhỏ nội
dung thể hiện trên bản đồ.
*Chuyển ý : Để hiểu rỏ hơn
cách tỉ lệ bản đồ giờ chúng
ta sẽ vào thực hành tính
khoảng cách .
Hoạt động 2: HS làm việc
Nhóm
GV u cầu HS: Hãy nêu
cách đo tính khoảng cách dựa
vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số
GV: Chia lớp thành 3 Nhóm
giao việc.
Nhóm 1: Đo tính khoảng
cách thực địa theo đường chim
bay từ khách sạn Hải VõnKhách Sạn Thu Bồn.
Nhóm2: Đo tính khoảng
cách thực địa theo đường chim
bay từ khách sạn Hoà BìnhKhách Sạn Sơng Hàn?
Nhóm3: Đo và tính chiều
dài của đường Phan Bội Châu
-đoạn từ đường Trần Quý
Cáp-đường Lý Tự Trọng).
Hướng dẫn: Dùng Compa
hoặc thước kẻ đánh dấu
khoảng cách rồi đặt vào thước
tỉ lệ.
Đo khoảng cách theo đường
chim bay từ điểm này đến
điểm khác.
Đo từ chính giữa các kí hiệu,
khơng đo từ cạnh kí hiệu.
GV: Kiểm tra mức độ chính
xác của kiến thức
***
HS:
- Lớn: 1: 200000
- TB: 1:100000
- Nhỏ:1:1000000
Năm
nhiều
2. Tính khoảng cách
thực địa dựa vào tỉ lệ
thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ.
- Muốn tính khoảng cách
-Đánh dấu khoảng cách thực địa ta dựa vào tỉ lệ
giữa 2 điểm vào cạnh 1 tờ thước và tỉ lệ số
giấy hoặc thước kẻ
-Đặt tờ giấy hay thước kẻ
Hs ghi kết quả tính
đó đánh dọc theo thước tỷ được
lệ và đọc trị số khoảng
cách trên thực địa
-Nếu đo khoảng cách bằng
compa thý đối chiếu tỷ lệ
rồi đọc trị số
HS thảo luận 5’
HS trình bày
Nhóm 1: 3,75km
Nhóm 2: 3km
Nhóm 3: 3,6km
10
***
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
Năm
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập -18')
Mục tiêu: Luyện tập làm một số bài tập về tỉ lệ
Phương pháp dạy học: đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
Bài tập 1: Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
1 1 1
; ;
20 50 100
Thay tỉ lệ chữ sau:
1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
Bài tập 2 SGK và bài tập bản đồ.
+ Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 2km ,nên 5cm .200000= 1000.000cm- 10km)
+Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 60km,nên 5cm .6000000= 30.000000cm-300km)
Bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ.
+105 km=10500.000cm
+10500.000cm: 15cm= 700.000-> Vậy tỉ lệ bản đồ 1:700000- nghĩa là 1cm trên bản đồ
ứng với 7km, khoảng cách giữa HN và HP đo được 15cm, nên khoảng cách từ HN->
HP là: 15cm.7km=105km)
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng -8’)
Mục tiêu: Vận dụng giải thích thực tế
Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực hợp tác
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
- mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vỏ bài tập
-Các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh vĩ tuyến là đường thẳng vì:
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vỏ bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh vĩ tuyến là đường thẳng vì: Theo phép chiếu
đồ này thì vùng xích đạo có độ chính xác nhất -Các đường hàng hải chính thường nằm
gần xích đạo nên độ chính xác cao), khơng có sai số độ dài, càng xa xích đạo càng kém
chính xác, tỉ lệ theo lưới chiếu kinh tuyến vĩ tuyến thay đổi giống nhau, liên tục tăng dần
từ xích đạo đến cực. Hơn nữa ở góc chiếu này, góc trên bản đồ có độ lớn tương ứng
bằng góc trên địa cầu.
11
***
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
Năm
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng -2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
- Tập tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước -hoặc tỉ lệ số) trên bản đồ trong Tập
bản đồ địa lý 6.
4. Hướng dẫn về nhà
- Đọc bài 2 sgk trrang 9 để tìm hiểu thêm về bản đồ. Hồn thiện bài tập
- Chuẩn bị bài 4.
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
BÀI 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA Lý
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Xác định phương hướng trên bản đồ
- Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lý của 1
điểm
2. Kỹ năng: Xác định phương hướng, tọa độ địa lý 1 điểm trên bản đồ
3. Thái độ: Yêu thích khoa học, tích hợp GD an ninh và quốc phịng về chủ quyền
của Việt Nam trên biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
12
Giáo án Địa lí 6
***
học 201... – 201...
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
Chuẩn bị của học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp -1’):
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Trình bày 1 phút
Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
Năm
1 1 1
; ;
20 50 100
Thay tỉ lệ chữ sau:
1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
- Khoanh trên câu trả lời mà em cho là đúng:
1. Tỉ lệ bản đồ là gì ?
a. Là phân số ghi dưới góc bản đồ ln có tử là số 1
b. Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lónh thổ trên bản dồ so với thực tế.
c. Cả hai câu đều đúng.
d. Cả hai câu đều sai.
2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi ….
A. Mẫu các phân số càng nhỏ.
B. Mẫu các phân số càng lớn
C. Cả hai đều đúng.
D. Cả hai đều sai
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động -7’)
Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, để các em sẵn sàng tiếp thu kiến
thức mới. phương hướng trên bản đồ
Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết tình huống
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức
Gv nêu tình huống
Khi nghe đài phát thanh thơng báo cơn bão mới hình thành để làm cơng việc phịng
chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác định định được vị trí
và đường di chuyển của cơn bão hoặc một con tàu bị nạn ngoài khơi đang phát tính
hiệu cấp cứu, cần xác định được vị trí chính xác của con tàu đó để làm cơng việc cứu
hộ. Để làm được những công việc trên ta phải nắm được phương pháp xác định phương
hướng và toạ độ địa lý của các điểm trên bản đồ.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức -27’)
Mục tiêu: - Xác định phương hướng trên bản đồ
- Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lý của 1
13
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
điểm
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
1: HS làm việc cá nhân
1) Phương hướng trên
Câu hỏi: Trái Đất là một
bản đồ
cầu trên, làm thế nào xác HS: Lấy phương hướng tự
-Xác định tên kinh
định được phương hướng quay của trái Đất để chọn tuyến, vĩ tuyến
trên mặt quả địa cầu?
Đơng Tây, hướng vng góc
+ Đầu trên kinh tuyến
với hướng chuyển động của chỉ hướng Bắc, đầu dưới
Trái Đất là Bắc và Nam. Đó chỉ hướng Nam.
có 4 hướng cơ bản Đông,
+Bên phải vĩ tuyến chỉ
Tây, Nam, Bắc => Rồi xác hướng Đông, bên trái vĩ
GV: Giới thiệu khi xác định ra các hướng khác
tuyến chỉ hướng Tây
định phương hướng trên
- HS lắng nghe
bản đồ.
Từ trung tâm xác định phía
trên là hướng Bắc, dưới là
Nam, trái là hướng Tây,
phải là hướng Đơng.
Câu hỏi: Nhắc lại, tìm và -Kinh tuyến nối điểm cực
chỉ hướng các đường kinh Bắc và cực Nam quả địa
tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu là đường chỉ hướng Bắc
cầu?
Nam.
- Dựa vào mũi tên chỉ
-Vĩ tuyến là đường vng hướng Bắc trên bản đồ để
góc các kinh tuyến và chỉ xác định hướng Bắc, sau
hướng Đơng-Tây.
đó tìm các hướng còn lại
Hỏi: Cơ sở xác định -Kinh tuyến và vĩ tuyến
phương hướng trên bản đồ
là dựa vào yếu tố nào?
Hỏi: Trên thực tế có những -Dựa vào mũi tên chỉ hướng
bản đồ không thể hiện kinh Bắc trên bản đồ để xác định
tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào hướng Bắc, sau đó tìm các
để xác định được phương hướng cịn lại
hướng .
Bắc
TB
ĐB
Xác định các hướng cịn lại
ở hình
Tây
2) Kinh độ, vĩ độ toạ
Đôn
độ địa lý
ggg
a/.Khái niệm
T
ĐN
Kinh độ: Là khoảng
N
Na
cách từ điểm đó đến kinh
m
14
Giáo án Địa lí 6
***
học 201... – 201...
2 : suy nghĩ- cặp đôi- chia - Kinh tuyến 200 Đ và vĩ
sẻ
tuyến 100 B
Câu hỏi: Hãy tìm điểm C
trên H11 là chỗ gặp nhau
của đường kinh tuyến và vĩ
tuyến nào?
GV: Khoảng cách từ điểm
C đến kinh tuyến gốc xác
định kinh độ của điểm C.
Khoảng cách từ điểm C
đến xính đạo -vĩ tuyến gốc)
xác định vĩ độ của điểm C.
Câu hỏi: Vậy kinh độ, vĩ độ
của một điểm là gì?
3: Thảo luận
GV: Yêu cầu học sinh làm
việc theo Nhóm có thể là
một tổ học tập, hoặc hai
bàn quay lại ………).
Nhóm 1: Làm bài tập phần
a
Nhóm 2: Làm bài tập phần
b
Nhóm 3: Làm bài tập phần
c
Nhóm 4: Làm bài tập d
C
200Đ
100B
Năm
tuyến gần nhất về kinh
tuyến gốc 0°.
Vĩ độ: Là khoảng cách
từ điểm đó đến vĩ tuyến
gần nhất về xính đạo.
-Kinh độ và vĩ độ của 1
điểm được gọi chung là tọa
độ địa lý của điểm đó
HS: Kinh độ: Là khoảng
cách từ điểm đó đến kinh
tuyến gần nhất về kinh tuyến
gốc 0°.
- Vĩ độ: Là khoảng cách từ
điểm đó đến vĩ tuyến gần
nhất về xính đạo.
HS thảo luận 5’
3/. BT:
a/. - Hà Nội đến Viêng
Chăng: Tây Nam;
- Hà Nội đến Giacacta:
Nam;
Nhóm 1: Hà Nội đến Viêng - Hà Nội đến Manila:
Chăng: Tây Nam; Hà Nội Đông Nam;
đến Giacacta: Nam; Hà Nội Cualalumbua
đến
đến Manila: Đông Nam; Bangcoc hướng Bắc;
Cualalumbua đến Bangcoc Cualalumbua
đến
hướng Bắc; Cualalumbua Manila: Đông Bắc;
đến Manila: Đông Bắc; - Manila đến Bangcoc:
Manila đến Bangcoc: Tây
Tây
1300
0
b/A
130
N 0B
10
Nhóm 2: A 10
N 0B
B
C
B
1100
N 0B
10
C
1300
0N0
0
Nhóm 3
D
E
1000N
100B
15
140
0N0
c/ E
D
1100
N 0B
10
1300
0N0
1400
0N0
1000N
100B
***
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
Năm
Nhóm 4:
GV nhận xét bổ sung các Từ O đến A: hướng bắc; Từ
Nhóm
O đến B: hướng đơng; Từ O
đến C: hướng nam; Từ O
đến D: hướng Tây
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập -18')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học bằng một số bài tập
Phương pháp dạy học: đặt câu hỏi
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa
Câu 1: Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào?
A. Tây
B. Đông
C. Bắc
D. Nam
đáp án D
Câu 2: Theo quy ước đầu phía trên của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào?
A. Tây
B. Đông
C. Bắc
D. Nam
đáp án C
Câu 3: Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào?
A. Tây
B. Đông
C. Bắc
D. Nam
đáp án B
Câu 4: Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào?
A. Tây
B. Đông
C. Bắc
16
Giáo án Địa lí 6
***
học 201... – 201...
D. Nam
đáp án A
Câu 5: Vị trí của một điểm trên bản đồ -hoặc quả địa cầu) được xác định:
A. Theo đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
B. Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó.
C. Theo phương hướng trên bản đồ.
D. Theo hướng mũi tên trên bản đồ.
đáp án B
Câu 6: Một bản đồ được gọi là hồn chỉnh, đầy đủ:
A. Có màu sắc và kí hiệu
B. Có bảng chú giải
C. Có đủ kí hiệu về thơng tin, tỉ lệ xích, bảng chú giải
D. Cần có bản tỉ lệ xích và kí hiệu bản đồ
Đáp án C
Năm
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng -8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
1/ Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng? cách viết toạ độ địa lý, cho vý dụ.
Xác định phương hướng trên bản đồ:
2/: Cho biết câu dưới đây đúng sai:
* Khi viết toạ độ địa lý, người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới.
A. Đúng.
B. Sai
3/ Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ?
a) Mũi tên chỉ hướng.
b) Kinh tuyến.
c) Vĩ tuyến
d) Cả 3 đều đúng.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng -2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Giải quyết tình huống
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic
17
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
- Cho tình huống: Nếu hs phải đi tàu - ô tô) từ Hải Phòng vào Huế. Tàu - xe ) xuất phát
vào buổi sáng thì em chọn ngồi ở vị trí nào trên tàu - xe)? Và sao?
4. Hướng dẫn về nhà
- Tìm hiểu thêm thơng tin về phương hướng và toạ độ địa lý trên bản đồ.
- Tìm hiểu : “ Kí hiệu trên bản đồ”- bài 5): Đọc sgk, tìm hiểu kĩ nội dung
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
BÀI 5. KÝ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC Tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
-Định nghĩa được ký hiệu bản đồ
- Biết được có 3 dạng ký hiệu và 3 loại ký hiệu trên bản đồ
- Cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ
2. Kĩ năng: Biết và hiểu nội dung bản đồ và ký hiệu bản đồ
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các nguồn tài nguyên, tích hợp GD an ninh và quốc phòng
về chủ quyền của Việt Nam trên biển Đơng và hai quần đảo Hồng Sa và Trường Sa
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
Chuẩn bị của học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp -1’):
18
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
2. Kiểm tra bài cũ: -kiểm tra 15 phút)
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động -7’)
Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, để các em sẵn sàng tiếp thu kiến
thức mới.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thứcsử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ
hình….
GV cho học sinh quan sát hình:
Các em quan sát trên các bản đồ thường có những kí hiệu khác nhau - giải thích trên
hình ảnh)
Bất kể một loại bản đồ nào cịn dùng một loại ngơn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống ký hiệu
để biểu hiện các đối tượng địa lý về các đặc điểm, vị trí sự phân bố trong khơng gian …
Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sau, để hiểu được nội dung, ý nghĩa của kí
hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội dung của bài
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức -27’)
Mục tiêu -Định nghĩa được ký hiệu bản đồ
- Biết được có 3 dạng ký hiệu và 3 loại ký hiệu trên bản đồ
- Cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ
Phương pháp dạy học: ổ bi, đặt câu hỏi
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
19
***
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
Năm
khái qt hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Hoạt động 1: HS làm viờc
cá nhân
GV: Giới thiệu một số bản
đồ kinh tế: công nông nghiệp
và giao thơng vận tải.
Hỏi: Muốn hiểu được các kí
hiệu trên bản đồ dựa vào đâu
Câu hỏi: Tại sao muốn hiểu
biết kí hiệu phải đọc chú giải.
Câu hỏi: Quan sát H14. Hãy
kể tên một số đối tượng địa lý
được biểu hiện bằng các loại
kí hiệu?
Hỏi: Có mấy loại ký hiệu ?
Hỏi: Có mấy dạng ký hiệu ?
Hỏi: Cho biết ý nghĩa thể
hiện của các loại kí hiệu ?
Hoạt động 2: suy nghĩ- cặp
đôi- chia sẻ
Quan sát H16 cho biết:
Mỗi lỏt cắt cách nhau bao
nhiêu m
Trao đổi 1 phút
Hỏi: Dựa vào khoảng cách
các đường đồng mức ở hai
sườn núi phía đơng và phía
tây hãy cho biết sườn nào có
độ dốc lớn ? Và sao ?
Hỏi: Thực tế qua một số bản
đồ địa lý tự nhiên: thế giới,
Châu lục, quốc gia, độ cao
1)Kí hiệu bản đồ:
Kí hiệu bản đồ dùng để
HS quan sát
biểu hiện vị trí đặc điểm
của các đối tượng địa lý
được đưa lên bản đồ.
HS: Bảng chú giải
Có 3 loại kí hiệu thường
dùng
- Các kí hiệu rất đa dạng
+KH điểm
co tính quy ước
+KH đường
+KH diện tích
- Sân bay, cảng biển……. Có 3 dạng ký hiệu
+ Hình học
+ Kiểu chữ
+Tượng hình
-Có 3 loại kí hiệu thường -Dùng biểu hiện vị trí, đặc
dùng
điểm của các đối tượng
+KH điểm
địa lý trên bảng đồ
+KH đường
+KH diện tích
-Có 3 dạng ký hiệu
+ Hình học
+ Kiểu chữ
+Tượng hình
-Dùng biểu hiện vị trí,
đặc điểm của các đối
tượng địa lý trên bảng đồ
II) Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ
Đường đồng mức là
đường nối những điểm có
-HS quan sát
cùng độ cao với nhau
-100m
Đặc điểm
+Trị số các đường đồng
-Sườn Tây dốc hơn
mức cách đều nhau
+Các đường đồng mức + Các đường đồng mức
càng gần nhau thì địa hình càng gần nhau thì địa hình
càng dốc
càng dốc
-Thang màu
0_ 200m màu xanh
200_500 màu vàng hay
20
Giáo án Địa lí 6
học 201... – 201...
cịn được biểu hiện yếu tố gì?
Xác định trên bản đồ……?
Hỏi: Để biểu hiện độ cao địa
hình người ta làm thế nào?
Hỏi: Để biểu hiện độ sâu ta
làm thế nào?
***
Năm
màu nhạt
500_1000 màu đá
2000m màu nõu
-Độ cao dùng số dương:
100m, 500m.
-Đường thẳng sâu dùng
số âm --100)m, --500m)
…
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập -18')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái
quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu 1: Kí hiệu bản đồ có mấy loại:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Câu 2: Kí hiệu bản đồ có mấy dạng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Câu 3: Khi đọc hiểu nội dung bản đồ thì bước đầu tiên là:
A. Xem tỉ lệ
B. Đọc độ cao trên đường đồng mức
C. Tìm phương hướng
D. Đọc bản chú giải
Đáp án D
Câu 4: Kí hiệu điểm được sử dụng cho các đối tượng địa lý phân bố:
A. Phân tán rải rác
B. Kéo dài
C. Tập trung tại một chỗ
D. Tất cả đều đúng
21
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
Đáp án A
Câu 5: Khi biểu hiện các vùng trồng trọt và chăn ni thường dùng loại ký hiệu:
A. Tượng hình
B. Hình học
C. Diện tích
D. Điểm
Đáp án C
Câu 6: Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại
kí hiệu nào?
A. Đường
B. Diện tích
C. Điểm
D. Hình học
Đáp án C
Câu 7: Kí hiệu đường thể hiện:
A. Ranh giới
B. Sân bay
C. Cảng biển
D. Vùng trồng lúa
Đáp án A
Câu 8: Để thể hiện ranh giới quốc gia, người ta dùng kí hiệu
A. điểm.
B. đường.
C. diện tích.
D. hình học.
Đáp án B
Câu 9: Để thể hiện nhà máy, điểm dân cư lên bản đồ, người ta dùng kí hiệu:
A. diện tích.
B. đường.
C. điểm.
D. khoanh vùng.
Đáp án C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng -8’)
Mục tiêu: Vận dụng giải thích
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa
? Tại sao khi sử dụng bản đồ phải xem bảng chú giải?
-> Và chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung ,ý nghĩa của các ký hiệu.
? Dựa vào các ký hiệu trên bđ trên bảng tìm ý nghĩa của từng loại kí hiệu khác nhau.
22
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng -2’)
Mục tiêu: Sưu tầm tư liệu
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Sưu tầm các loại kí hiệu bản đồ
4. Hướng dẫn về nhà
Học câu hỏi 1, 2, 3
Xem lại
Xem lại nội dung và xác định phương hướng trên bản đồ, tính tỉ lệ bản đồ.tất cả các
nội dung đó
học chuẩn bị bài tiếp
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
14000
Tiết 9
130
0
0N
N 0B Ngày dạy:
10
/10/....
Tuần 9
BÀI 7. SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. MỤC Tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của trái đất:
Hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động
của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
3. Thái độ: Yêu thế giới quan khoa học
- GDKNS: Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thơng tin qua bài viết, hình vẽ, bản đồ về sự
vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của nó -các khu vực giờ trên trái
đất; về hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất).
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp,
hợp tác khi làm việc nhóm.
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về cơng việc được giao;
quản lý thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,...
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
Chuẩn bị của học sinh: SGK
23
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: -1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Khởi động -tìm ụ chữ)
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, để các em sẵn sàng tiếp thu kiến thức
mới.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, sử dụng
hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Gv cho HS quan sát tranh nhà bác học Galileo Galilei và giới thiệu qua về phát hiện của
ông:
Nhà thiên văn học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra rằng Trái đất không phải
trung tâm của hệ Mặt Trời, nhờ vào việc quan sát vị trí của các vì sao. Ơng đã đưa ra thuyết
Nhật tâm Copernicus và kiên quyết bảo vệ phát kiến này của mình trước sự phản đối của
Giáo hội thời đó.
Quan điểm của Giáo hội thời đó cho rằng Trái đất là trung tâm của vũ trụ và tất cả những ý
kiến phản bác lại điều đó đều bị cho là dị giáo. Vào ngày 22 tháng 6 năm 1633, Galileo đã
bị đưa ra trước tòa án dị giáo để xét xử. Trước tịa án dị giáo, ơng đã thề rằng: “Tơi, Galileo
… thề rằng đã, đang và sẽ tin tưởng vào những gì được dạy và thuyết giảng bởi nhà thờ,
cùng với sự giúp đỡ của Chúa. Tơi sẽ hồn tồn loại bỏ ý nghĩ sai lầm của mình rằng Mặt
Trời là trung tâm của thế giới và mọi hành tinh quay xung quanh, và rằng Trái đất không
phải là trung tâm của thế giới”.
76 năm sau khi Galileo mất thì phát kiến của ông mới được công nhận.
Tất cả những nghiên cứu và sách vỏ ghi chép của ơng sau đó còng bị cấm lưu hành. Phải
đến tận năm 1718, tức là 76 năm sau khi ơng mất thì những lệnh cấm in lại các tác phẩm
của Galileo của Toà án dị giáo mới được dỡ bỏ.
24
Giáo án Địa lí 6
***
Năm
học 201... – 201...
Năm 1939, trong bài nói chuyện đầu tiên trước Viện hàn lâm Khoa học Giáo hoàng, Giáo
hoàng Pius XII đã miêu tả Galileo là một trong số "các anh hùng táo bạo nhất trong lịch sử
khoa học... không sợ hãi trước những trở ngại và nguy hiểm khi thực hiện cơng việc, cịng
khơng mù quáng tuân theo những vĩ nhân thời trước"
Trái đất có nhiều vận động, vận động tự quay quanh trục là vận động chính của Trái Đất,
vận động này đó sinh ra hiện tượng ngày và đêm ở khắp mọi nơi trên trái đất và làm lệch
phương hướng các vật chuyển động trên cà nửa cầu. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu….
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức -27’)
Mục tiêu:
- chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của trái đất: Hướng, thời gian, quỹ
đạo và tính chất của chuyển động.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Hoạt động 1. HS làm việc cá
1. Sự vận động của Trái
nhân
đất quanh trục.
GV thuyết trình: Quả Địa cầu là
mơ hình thu nhỏ của Trái đất.
HS: Trục quả Địa cầu -Trái đất tự quay quanh trục
Hỏi: Quan sát quả Địa cầu em có nghiêng so với mặt bàn tưởng tượng nối liền 2 cực
nhận xét gì về vị trí của trục quả thành 1 góc 66033’. Trục và nghiêng 66033’ trên mặt
Địa cầu so với mặt bàn?
TĐ cịng vậy, nó phẳng quỹ đạo - Hướng tự
- Yêu cầu HS Quan sát H 19 và nghiêng trên mặt phẳng quay từ Tây sang Đông.
kiến thức -SGK) cho biết:
quỹ đạo một góc
66033’).
-Thời gian TĐ tự quay 1
Hỏi: TĐ tự quay quanh trục theo HS: -Trái đất tự quay vũng quanh trục là 24 giờ.
hướng nào?
quanh trục theo hướng Và vậy bề mặt Trái đất được
từ Tây sang Đông
chia ra thành 24 khu vực
Hỏi: Mô tả trên quả ĐC hướng HS: HS mơ tả
giờ.
quay đó?
- Mỗi khu vực có 1 giờ riêng
GV cho Hs quan sát video
đó là giờ khu vực
Hỏi: Vậy thời gian Trái đất tự HS: Thời gian TĐ tự
quay quanh nó trong vũng 1 ngày quay 1 vũng quanh trục
đêm được qui ước là bao nhiêu?- là 24 giờ
24h)
- Khu vực có KT gốc đi qua
-> Trong cùng một lúc, trên TĐ có
chính giữa làm khu vực gìơ
cả ngày và đêm tức là có đủ 24h.
gốc và đánh số 0-còn gọi giờ
Người ta chia bề mặt TĐ ra làm
HS: Mỗi khu vực giờ quốc tế )
24 khu vực giờ như H22-SGK).
Hỏi: Vậy, mỗi khu vực giờ rộng rộng 15 KT, chênh nhau
1h.
bao nhiêu kinh tuyến ?
Hỏi: Việc chia bề mặt Trái đất HS: Trên TĐ, giờ ở mỗi
thành 24 khu vực giờ có ý nghĩa KT khác nhau. Nếu dựa
vào giờ của từng KT mà
gì ?
25