Tải bản đầy đủ (.docx) (211 trang)

Mot so giao an tham khao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.96 MB, 211 trang )

Trường THCS Phương Phú
Họ và tên: Huỳnh Thị Thu Diễm
Lớp: 7a2
Ngày dạy: 24 / 12/ 2017
Tieỏt 55

ẹIEP NGệế

A- Muùc tieõu bài học:
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
- Nhận dạng điệp ngữ
- Vận dụng làm bài tập SGK yêu cầu và một số bài tập bổ sung
- Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết.
B- Chuẩn bị:
- GV: Ví dụ điệp ngữ
Những điều cần lưu ý: Cần phân biệt điệp ngữ với sự lặp lại từ ngữ không
cần thiết làm câu văn rườm rà, không có giá trị.
- HS: Học bài thành ngữ, soạn bài
C- Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp, điểm danh sĩ số
2. Kieåm tra bài cũ:
- Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ.
- Thành ngữ giữ chức vụ gì trong câu? Xác định chức vụ ngữ pháp của thành
ngữ có trong ví dụ sau: Anh ấy khỏe như voi.
3. Bài mới:
GV cho 2 ví dụ để HS so sánh, rồi sau đó chọn ví dụ có điệp ngữ để dẫn vào bài
mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
I- Điệp ngữ và tác dụng của điệp


- HS 1: đọc 2 câu hỏi trong SGK
ngữ:
- HS 2: đọc khổ thơ đầu bài “Tiếng gà trưa”
tìm từ ngữ lặp lại và nêu tác dụng.
. Từ nghe được lặp lại 3 lần
. Tác dụng: Nhấn mạnh cảm giác khi nghe
tiếng gà trưa.
- HS 3: đọc khổ thơ cuối bài “Tiếng gà trưa”
tìm từ ngữ lặp lại và nêu tác dụng.
.Từ vì được lặp lại 4 lần


. Tác dụng: Nhấn mạnh nguyên nhân chiến
đấu của người chiến só.
- GV nhắc HS chú ý hiện tượng lặp từ do vốn
từ nghèo nàn mà các em đã học ở lớp 6.
- Chỉ lại VD lặp từ cho HS thấy.
- GV tiếp tục đưa 4 VD để HS phân biệt đâu là
lỗi lặp, đâu là lặp lại để làm nổi bật ý gây cảm
xúc mạnh.
- GV chú ý cho HS: lặp từ, lặp ngữ, lặp câu và
lặp đoạn để HS phân biệt
Vậy em hiểu thế nào là điệp ngữ? Sử dụng
điệp ngữ có tác dụng gì?

- Điệp ngữ là lặp lại từ ngữ (hay cả
câu)
- Tác dụng làm nổi bật ý gây cảm
xúc mạnh.
* Ghi nhớ: sgk (152 ).


- Cho HS làm bài tập 3 SGK
- Các từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn
không có tác dụng biểu cảm. Đó là lỗi lặp.
- Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Em
trồng hoa cúc, thược dược, đồng tiền, hồng,
lay ơn. Ngày Quốc tế phụ nữ, em hái hoa tặng
mẹ và chị.
- YC HS cho ví dụ điệp ngữ
II- Các dạng điệp ngữ:
- GV cho HS so sánh như trong SGK
+ Khổ đầu bài “Tiếng gà trưa” và “bài ca dao”
+ Các từ ngữ được lặp lại trong bài thơ
Tiếng gà trưa đứng liền nhau (nối tiếp), hay
cách quãng với nhau? (cách qng) -> Điệp
ngữ cách qng
+ Các từ ngữ được lặp lại trong vd a đứng
liền nhau (nối tiếp) hay cách quãng với
nhau? (nối tiếp) -> Điệp ngữ nối tiếp
+ Các từ ngữ được lặp lại trong vd b đứng ở
những vị trí nào trong câu thơ? (cuối câu trên,
đầu câu dưới) -> Điệp ngữ chuyển tiếp
- GV cho 3 VD để HS phân biệt dạng điệp ngữ
cho rõ ràng.


Vậy điệp ngữ có những dạng nào ?

- Điệp ngữ cách quãng
- Điệp ngữ nối tiếp.

- Điệp ngữ chuyển tiếp
- GV cho đđoạn văn của Thép Mới để HS tìm * Ghi nhớ 2 : sgk (152 ).
điệp ngữ và dạng điệp ngữ.
III. Luyện tập:
-Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích sau - Bài 1
đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh
điều gì ?
-Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và nói rõ
đấy là những dạng điệp ngữ gì?
- Baøi 2
- GV nhắc lại nêu yêu cầu và dành thời gian
cho HS làm bài.
- Sửa bài bằng cách chiếu đáp án
-Đáp án bài 1
- Một dân tộc đã gan góc…, dân tộc
đó phải được…
-> Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm
của dân tộc Việt Nam trong chiến
đấu chống ngoại xâm và được
hưởng tự do, độc lập.
- đi cấy, trông
-> Nhấn mạnh nỗi lo âu, trông
mong cho thời tiết thuận lợi của
người nông dân.
-Đáp án bài 2
- xa nhau
-> điệp ngữ cách quãng.
- Một giấc mơ
-> điệp ngữ chuyển tiếp.
- GV cho HS nghe bài “Hát mãi khúc quân

hành” của Diệp Minh Tuyền. Nghe bài hát có
sử dụng điệp ngữ khơng?
- GV cho HS quan sát tranh và tìm tục ngữ, ca
dao, thơ có sử dụng điệp ngữ.


Sau đó GV chốt lại điệp ngữ sử dụng rất nhiều
trong văn, thơ, tục ngữ, ca dao, nhạc…
4. Cñng cè:
- GV củng cố bài bằng sơ đồ hệ thống lại kiến thức
- Gợi ý bài 4 để HS về nhà lm
5. Dặn dò:
-Ve nhaứ hoùc baứi, lm bi tp 4, soạn bài “Chơi chữ”
* Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nguồn tài liệu tham khảo: SGK, SBT, STK Ngữ Văn 6, mạng Internet
Lợi ích: HS ghi chép bài dễ dàng, xem nhiều tranh ảnh, tiết dạy ít mất thời gian.
Người soạn

Huỳnh Thị Thu Diễm


Ngày dạy: tháng 4 năm 2017
Lớp dạy: 6A3
Tiết 129
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:

Giúp HS:
- Nhận biết các loại lỗi, cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ, lỗi
về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ.
- BiÕt tự phát hiện các lỗi đà học và chữa các lỗi đó.
- Giỳp hc sinh nhn thc ỳng v tỏc dụng của việc sử dụng câu có đủ chủ
ngữ, vị ngữ, đúng với ngữ nghĩa.
II. Chuẩn bị :
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Học bài cũ, Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Ở tiết trước các em đã tìm hiểu các lỗi nào? Cách chữa các lỗi ấy?
- Các câu sau viết sai như thế nào, em hãy viết lại cho đúng:
- Cười đùa vui vẻ.
- Cô Hà, người đẹp nhất trường Lương Thế Vinh.
* Giới thiệu bài:
Ở tiết 122 các em đã học chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ. Hơm nay, các em sẽ
tiếp tục tìm hiểu về các lỗi tiếp theo tiết 129.
3. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV hướng dẫn HS tìm hiểu và chữa I. CÂU THIẾU CẢ CHỦ NGỮ LẪN VỊ
những câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ. NGỮ
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ
* Ví dụ:
- HS đọc ví dụ
a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.
? Chỉ ra những chỗ sai ở câu trên và -> Câu thiếu CN, VN
nêu cách chữa ?

- HS: Câu a chưa thành câu, chưa có chủ
ngữ, vị ngữ, mới chỉ có phần trạng ngữ
Cách chữa:
- Cách chữa: thêm chủ ngữ, vị ngữ cho a. Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi lại
câu
nhớ đến ngày tháng chống Mĩ cứu nước.
VD b sai giống ví dụ a, nhưng ở ví dụ b b. Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao
có 2 trạng ngữ.
động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng.


- HS: Câu b chưa thành câu, chưa có chủ
ngữ, vị ngữ, mới chỉ có 2 trạng ngữ.
-> Câu thiếu cả CN, VN
- Cách chữa: thêm chủ ngữ và vị ngữ.
Cách chữa:
- Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao
động của mình, chỉ trong vịng sáu tháng,
chúng tơi đã hồn thành cơng việc được
giao.
- GV cho VD: “Ở trường em, Trường ->
Trung học cơ sở Phương Phú.” Yêu Ở trường em, Trường Trung học cơ sở
cầu HS xác định, nêu cách chữa.
Phương Phú, thầy cô rất yêu thương
chúng em.
- GV yêu cầu HS cho ví dụ câu thiếu CN
lẫn VN rồi tự xác định thành phần câu,
nêu cách chữa.
GV tóm lại: Đối với câu thiếu CN lẫn
VN ta thêm CN và VN cho đủ thành

phần chính của câu (vì đây là thành phần
bắt buộc có mặt trong câu để câu diễn
đạt ý trọn vẹn và có cấu tạo đúng ngữ
pháp).
(GV giới thiệu cho HS trường hợp rút
gọn câu ở chương trình Ngữ Văn 7)
VD: - Chừng nào lớp thi HK II ?
- Tuần sau.
GV chuyển ý sang lỗi tiếp theo.
II. CÂU SAI VỀ QUAN HỆ NGỮ
GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu sai về NGHĨA GIỮA CÁC THÀNH PHẦN
quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành CÂU:
phần câu.
* Ví dụ:
- GV treo bảng phụ ví dụ
- HS đọc ví dụ
? Mỗi bộ phận được gạch chân trong câu
trên nói về ai ? (dượng Hương Thư)
? Câu trên sai như thế nào ?
- Nêu cách chữa lỗi
- Như vậy, cách sắp xếp như câu đã cho - Câu trên sai ở chỗ nhầm lẫn giữa các
làm cho người đọc hiểu phần gạch chân thành phần câu làm cho câu sai nghĩa.
trước dấu phẩy (… nảy lửa) miêu tả hoạt
động của chủ ngữ trong câu là "ta". Như
vậy câu sai về mặt nghĩa.
- Cách chữa:
Ta thấy Dượng Hương Thư ghì chặt trên


ngọn sào, hai hàm răng cắn chặt, quai

hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa như một
hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh, hùng vĩ.
GV nói: “Cái bàn trịn này vng”,
- Xét về ngữ pháp: câu đúng (có CN,
VN).
- Xét về quan hệ ngữ nghĩa giữa các
thành phần câu: không đúng, không phù
hợp.
- GV cho VD “Bắc thấy Đông đi xe đạp
đến trường và bị kẹt xe ở ngã tư”. Câu
sai về quan hệ ngữ nghĩa (không rõ
ràng) yêu cầu HS phát hiện và nêu cách
chữa.
GV tóm lại: Đối với câu sai về quan hệ
ngữ nghĩa giữa các thành phần câu ta
điều chỉnh, sắp xếp lại các thành phần
câu để diễn đạt đúng các quan hệ ngữ
nghĩa phù hợp.
GV nhắc lại các lỗi qua 2 tiết chữa lỗi đó
là: 1. Câu thiếu CN
2. Câu thiếu VN
3. Câu thiếu cả CN lẫn VN
=> Câu sai về cấu trúc ngữ pháp.
4. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa
các thành phần câu.
=> Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa..
GV hướng dẫn học sinh luyện tập
- HS đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu
- GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét bài làm của bạn

- GV nhận xét, kết luận (cho điểm)

III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1: Xác định CN, VN:
a. CN: cầu; VN: được đổi tên ...
b. CN: lịng tơi; VN: lại nhớ ...
c. CN: tơi; VN: cảm thấy chiếc cầu...

- HS đọc bài tập 2 và nêu yêu cầu
2. Bài tập 2: Viết thêm CN, VN:
- GV cho học sinh thảo luận chung bàn.
- Đại diện trả lời, các em khác nhận xét,
bổ sung
a. Mỗi khi tan trường, học sinh xếp hàng
- GV nhận xét, kết luận (cho điểm)
đi ra cổng.
b. Ngoài cánh đồng, lúa đã bắt đầu chín.


c. Giữa cánh đồng lúa chín, các bác nơng
dân đang gặt lúa.
d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng, mọi
người chạy ùa ra đón.
3. Bài tập 3: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách
- HS đọc bài tập 3 và nêu yêu cầu
chữa các câu sau: (câu sai về cấu trúc
- GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập ngữ pháp)
- HS khác nhận xét
- Các câu sai: Thiếu CN,VN
- GV nhận xét, kết luận (cho điểm)

- Chữa lại: Thêm CN,VN
a - ... , hai chiếc thuyền đang bơi.
b -..., chúng ta đã bảo vệ vững chắc non
sơng gấm vóc.
c - ..., chúng ta nên xây dựng nhà bảo tàng
cầu Long Biên.
4. Bài tập 4: Chỉ ra chỗ sai và nêu cách
- HS đọc bài tập 4 và nêu yêu cầu
chữa các câu sau: (câu sai về quan hệ
- GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
ngữ nghĩa).
- HS khác nhận xét
- Các câu sai về quan hệ ngữ nghĩa
- GV nhận xét, kết luận (cho điểm)
- Chữa lại: điều chỉnh, sắp xếp...
a - (cây cầu khơng thể bóp cịi)
cịi xe rộn vang....
b - (ai đi học về? mẹ Thúy hay Thúy?)
Thúy vừa đi học về....
c - (bạn ấy là ai? cho em hay cho ai?)
và cho em một ...
4. Củng cố:
- Khi viết văn, HS thường mắc những lỗi gì? Kể ra ?
- Em cần chú ý điều gì khi viết văn?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Chuẩn bị “Ơn tập về dấu câu”.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nguồn tài liệu tham khảo: SGK, thiết kế bài giảng Ngữ Văn 6.
Lợi ích: HS ghi chép bài dễ dàng, tiết dạy ít mất thời gian.

Người soạn


Huỳnh Thị Thu Diễm
THCS Phương Phú
Họ và tên: Huỳnh Thị Thu Dieóm
Lụựp: 6a3
Ngày dạy: / 4/ 2017
Tiết: 121
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh nắm vững hơn đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.
- Củng cố, hệ thống hóa các bớc, các biện pháp và kĩ năng cơ bản để làm bài
văn miêu tả.
- Nhận biết và phân loại đoạn văn miêu tả, đoạn tự sự.
- Thông qua bài tập rút ra những điểm cần ghi nhớ về tả cảnh và tả ngời.
B. Chuẩn bị:
Thầy: Thống kê, bài tập, tranh ảnh liên quan đến các bài tập trong SGK.
Trò: Soạn bài.
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài soạn của học sinh.
III. Bài mới:
Bài ôn tập sẽ giúp các em nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu
tả. Nhận biết đợc đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự.
Hoạt động của thầy và trò
? ở lớp 6 có mấy loại miêu tả? Kể ra?

Nội dung
I. Mấy điều cần nhớ về văn miêu tả:
- Tả cảnh

- Tả ngời
+ Tả chân dung
+ Taỷ người trong hoạt động
+ Tả người trong cảnh

? C¸c kÜ năng cần có để làm bài miêu
tả?

- Quan sát, tởng tợng, liên tởng, so sánh, lựa
chọn, hồi tởng, hệ thống hóa.
- MB: Tả khái quát


-TB: Taỷ chi tieỏt
? Bố cục một bài miêu tả?

- KB: Neõu aỏn tửụùng, nhaọn xeựt.

II. Làm thế nào để nhận biết một đoạn
văn miêu tả hay tự sự.
? Khi đọc một đoạn văn, căn cứ vào đâu - Căn cứ vào hành động chính mà tác giả
mà em nhận ra đó là văn miêu tả hay là dùng trong đoạn văn (hành động kể hay tả).
văn tự sự?
+ Hành động kể thờng trả lời các câu hỏi:
Kể về việc gì? Kể về ai? Việc đó đà diễn
ra nh thế nào? ở đâu? Kết quả ra sao?
+ Hành động tả thờng trả lời các câu hỏi: Tả
về cái gì? Tả về ai? Cảnh hoặc ngời đó nh thế
nào? Có gì đặc sắc, nổi bật? (bằng hình ảnh
nào?).

II. Văn miêu tả
? Văn miêu tả là gì?
- Văn miêu tả: Giúp ngời đọc, ngời nghe hình
dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của
một sự vật, sự việc, con ngời, phong cảnh...
làm cho những cái đó nh hiện lên trớc mắt
ngời đọc, ngời nghe...
? Có những loại văn miêu tả nào?
+ Văn tả cảnh.
+ Văn tả ngời.


III. Bài tập
? Theo em, điều gì đà tạo nên cái hay và Bài tập 1: Tác giả đÃ:
độc đáo cho đoạn văn tả cảnh mặt trời - Lựa chọn đợc các chi tiết, hình ảnh đặc
trên biển?
sắc, thể hiện đợc linh hồn của cảnh vật.
- Có những liên tởng, so sánh, nhận xét
độc đáo.

Thạch Sanh ra đời từ g.đ
nông dân
gần gũi với nh. dân

ý nghĩa
Tô đậm tính chất k. lạ, đẹp đẽ
cho nhân vật
lập chiến công hiển hách

- Có ngôn ngữ phong phú, biết diễn đạt một

cách sinh động, sắc sảo.
- Thể hiện rõ tình cảm và thái độ của ngời tả
đối với đối tợng đợc tả.
Hoạt ®éng nhãm:
Bµi tËp 2: LËp dµn ý:
Nhãm 1, 2: Lµm bài tập 2.
* Mở bài: Giới thiệu đầm sen mà mình định
tả.
? Nếu tả quang cảnh một đầm sen đang * Thân bài: Tả cụ thể những hình ảnh và chi
mïa hoa në, em sÏ lËp dµn ý cho bµi văn tiết tiêu biểu, nổi bật. Từ khái quát đến cụ thể.
ấy nh thế nào?
* Kết bài: Đầm sen gợi cho em những suy
nghĩ và cảm xúc gì?


Nhóm 3, 4: Làm bài tập 3.

? Nếu miêu tả một em bé ngây thơ, bụ
bẫm đang tập đi, tập nói thì em sẽ lựa
chọn những hình ảnh và chi tiết tiêu biểu
c sắc nào? Em sẽ miêu tả theo trình
tự nào?

IV. Củng cố:

Bài tập 3:
- Hình dáng, nớc da, tóc, khuôn mặt: đôi mắt,
miệng; tập đi, tập nói (hoạt ®éng).



- Nhắc lại bố cục, yêu cầu của bài văn miêu tả.
V. Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm một số đoạn văn tự sự, miêu tả trong các tác phẩm đà học.
- Tiết sau viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo.
Ruựt kinh nghieọm giụứ daùy:
.
Nguon taứi liệu tham khảo: SGK, thiết kế bài giảng Ngữ Văn 6.
Lợi ích: HS ghi chép bài dễ dàng, xem tranh ảnh để miêu tả, tiết dạy ít mất thời
gian.
Người soạn

Huỳnh Thị Thu Diễm

Ngày dạy:………../ …………/ 201
Tiết 116
Văn bản

CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG


A- Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt cố đô Huế, một vùng dân ca với những
con người rất đỗi tài hoa.
- Thể bút kí kết hợp với nghị luận, miêu tả, biểu cảm là hình thức của văn bản
nhật dụng.
B- Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh, tư liệu có liên quan.
-HS: Học bài, soạn bài

C- Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- Em hãy nêu sự đối lập giữa Va- Ren và Phan Bội Châu” Nêu ý nghĩa của văn
bản?
3. Bài mới:
Nếu như những văn bản nhật dụng ở lớp 6 như Động Phong Nha, Cầu Long
Biên - Chứng nhân lịch sử chủ yếu muốn giới thiệu những danh lam thắng cảnh
hoặc di tích lịch sử thì Ca Huế trên sông Hương lại giúp người đọc hình dung một
cách cụ thể một sinh hoạt văn hóa rất đặc trưng, nổi bật ở xứ Huế mộng mơ.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung
I. Đọc- chú thích VB:
+GV hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, rõ 1. Đọc:
ràng, mạch lạc, lưu ý những câu đặc biệt,
2- Tác giả – Tác phẩm:
những câu rút gọn.
- Văn bản Ca Huế trên sông Hương
- Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ?
của tác giả Hà Ánh Minh, in trên
báo Người Hà Nội.
3- Kết cấu:
* Bố cục: 2 phần.
- Ta có thể chia văn bản thành mấy phần ?
- Giới thiệu Huế.
- Còn lại: Những đặc sắc của ca
Huế.
II- Đọc – hiểu VB:
1. Huế - cái nôi của dân ca:
+Theo dõi phần thứ nhất của văn bản.

- Xứ Huế nổi tiếng nhiều thứ, nhưng ở đây
tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế ? - Huế là một trong những cái nôi


dân ca nổi tiếng ở nước ta.
- Vì sao tác giả lại quan tâm đến dân ca Huế - Dân ca Huế mang đậm bản sắc
?
tâm hồn và tài hoa của vùng đất
Huế.
- Tác giả cho thấy dân ca Huế mang những - Rất nhiều điệu hò trong lao động
đặc điểm hình thức và nội dung nào ?
sản xuất: hò trên sông, lúc cấy cày,
chăn tằm, trồng cây, hò đưa linh,
hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã
điệp, bài chòi, bài tiệm...
- Nhiều điệu lí: lí con sáo, lí hoài
xuân, lí hoài nam...
- Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ - Tất cả đã thể hiện lòng khát khao
trong phần văn bản này ?
nỗi mong chờ hoài vọng tha thiết
của tâm hồn Huế.
- Ngoài ca Huế, em còn biết những vùng
dân ca nổi tiếng nào của nước ta ? (Dân ca
quan họ Bắc Ninh, dân ca đồng bằng Bắc
Bộ, dân ca Trung Bộ, Dân ca Nam Bộ, Đàn
ca tài tử Nam Bộ, Cồng chiêng Tây Ngun)
2- Những đặc sắc của ca Huế:

+Theo dõi phần thứ 2 của văn bản.
- Tác giả nhận xét gì về về sự hình thành

của dân ca Huế ?
- Ca Huế hình thành từ dòng ca
nhạc dân gian và ca nhạc cung
đình, nhã nhạc trang trọng uy
- Qua đó em thấy tính chất nổi bật nào của nghi...
ca Huế ?
=> Ca Huế có sự kết hợp 2 tính
chất dân gian và cung đình, trong
đó đặc sắc nhất là nhạc cung đình
- Tại sao nói ca Huế là một thứ tao nhã? (Vì tao nhã.
ca Huế thanh tao, lịch sự, trang trọng và
duyên dáng từ nội dung đến hình thức; từ
cách biểu diễn đến cách thưởng thức; từ ca
công đến nhạc công; từ giọng ca đến trang
điểm, ăn mặc...)
- Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài
nghệ chơi đàn của các ca công và âm thanh


phong phú của các nhạc cụ ?
- Không gian yên tónh bỗng bừng lên những
âm thanh của dàn hòa tấu... Tiếng đàn lúc
khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận
đáy hồn người.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ
trong đoạn văn này ?
-> Liệt kê dẫn chứng để làm rõ sự
phong phú của cách diễn ca Huế
- Qua đó ta thấy nét đẹp nào của ca Huế
=> Ca Huế thanh lịch, tinh tế, có

được nhấn mạnh ?
tính dân tộc cao trong biểu diễn.
- Người dân xứ Huế thưởng thức ca Huế - Thưởng thức ca Huế trên thuyền,
bằng cách nào ?
giữa sông Hương, vào đêm trăng
gió mát.
- Em thấy có gì độc đáo trong cách thưởng => Cách thưởng thức vừa dân dã,
thức ca Huế ?
vừa trang trọng.
* Ghi nhớ: sgk (104 ).
- Địa phương em đang sống có những làn Luyện tập:
diệu dân ca nào ? Hãy kể tên các làn điệu
ấy ?
VI: Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.
- Soạn bài: Quan Âm Thị Kính.

Họ và tên: Huỳnh Thị Thu Diễm
Ngày dạy: / 03/ 2017
Lớp: 6A3
Môn: Ngữ văn


TIẾT 105

TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ

A: Mục đích yêu cầu
- HS bước đầu nắm được đặc điểm loại thơ bốn chữ
- HS biết vận dụng các yếu tố kể và tả khi tập làm thơ bốn chữ

B: Chuẩn bị
- Giáo viên : Các khổ thơ, bài thơ 4 chữ, tư liệu có liên quan
- Học sinh : Chuẩn bị bài
C: Nội dung lên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
- Em hãy đọc thuộc lịng 2 khổ thơ trong bài “Lượm” và cho biết bài thơ được
viết theo thể thơ nào?
3/ Bài mới: GV dựa vào bài thơ Lượm để giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
I: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh ở
- Ngoài bài thơ Lượm, em còn biết nhà theo các bài tập
thêm bài thơ, đoạn thơ bốn chữ nào 1/ Bài “Thương Ông” (Tú Mỡ)
khác? Chỉ ra những chữ cùng vần ?
Ông bị đau chân
Ông vịn vai cháu
Nó sưng nó tấy
Đi phải chống gậy
Khập khiễng khập khà
Bước lên thềm nhà
Nhấc chân khó quá
Thấy ông nhăn nhó
Việt chơi ngoài sân
Lon ton lại gần
Âu yếm nhanh nhảu

Cháu đỡ ông lên
Ông bước lên thềm
Trong lòng sung sướng

Quẳng gậy cúi xuống
Quên cả đớn đau
Ôm cháu xoa đầu
Hoan hô thằng bé
Bé thế mà khỏe
Vì nó thương ông

è Vần chân (vần được gieo vào cuối dòng
-Bài thơ trên, tác giả gieo vần và
thơ). Nhịp 2/2
nhịp thơ như thế nào ?
2/ Tìm vần
Mây lưng chừng hàng
- Chỉ ra hai vần, vần chân và vần
Về ngang lưng núi
lưng trong đoạn thơ ?
Ngàn cây nghiêm trang
Vần chân: hàng, trang, núi, bụi được
Mơ màng theo bụi
gieo vào cuối dịng thơ
Vần lưng: hàng, ngang, trang, màng
được gieo vào giữa dòng thơ


-Trong hai đoạn thơ sau, đoạn nào 3/ Vần cách
gieo vần liền, đoạn nào gieo vần
“Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
cách ?
Đến nay tháng sáu

Vần cách: cháu, sáu, ra, nhà là vần
Chợt nghe tin nhà”
(Tố Hữu)
khơng gieo liên tiếp mà thường cách ra
một dịng thơ.
Vần liền
Vần liền: hẹ, mẹ, đàn, càn là vần “Nghé hành, nghé hẹ
được gieo liên tiếp ở các dịng thơ.
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
(Đồng Dao)
- Chỉ ra hai chữ không đúng vần Kẻ gian nó bắt”
trong bài “Chị em” của Lưu Trọng 4/ Thay từ
Em bước vào đây
Lư ?
Gió hơm nay lạnh
Từ “sưởi” à cạnh
Chị đốt than lên
Từ “đò” à soâng
Để em ngồi sưởi (cạnh)
Nay chị lấy chồng
Ở mãi Giang Đơng
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con đị. (sơng)
- Tập làm bài thơ (hoặc đoạn thơ) 5/ Tập làm thơ
Ruộng công, ruộng tư
bốn chữ có nội dung kể chuyện hoặc Trâu hỡi, trâu ơi !
Cỏ non trâu xơi
Mình trâu gánh vác

miêu tả một sự việc hay một con
Ruộng sâu trâu cày
Nhà cô nhà bác
người theo vần tự chọn ?
Suốt ngày cặm cụi
Thóc lúa đầy bồ
Trâu chẳng nề hà
Khoai ngô đầy thúng
Ruộng nhà, ruộng bạn Mọi người ấm no
Ruộng cạn, ruộng sâu Không lo đói rét

II: Đặc điểm của thơ bốn chữ
Hình thức:
- Qua phần chuẩn bị bài em thấy thơ
Số chữ : 4 chữ
bốn chữ có những đặc điểm nào ?
Số câu khơng hạn định
Thường ngắt nhịp 2/2
Khổ: Thường chia khổ hoặc không chia
khổ
Vần: Gieo vần lưng, vần chân, vần liền,
vần caùch


Nội dung: thường thiên về thơ tự sự: kể
- HS tự làm thơ bốn chữ ? (nên người, kể việc
hướng các em làm các khổ thơ, đoạn III: Tập làm thơ bốn chữ trên lớp
thơ nói về bảo vệ mơi trường)
1/ Từ 4à 6 HS đọc đoạn thơ bốn chữ của
bản thân đã chuẩn bị ở nhà. Tự mình phân

Sợi tác tâm tình
tích vần, nhịp của đoạn thơ đó
Tơi là sợi rác
Bị vứt ra đường
Chẳng chút xót thương
Hết mưa lại nắng

Dế Mèn
Đơi càng mẫm bóng
Râu dài uốn cong
Tự phụ kiêu căng
Tưởng đầu thiên hạ
Gây nên tai vạ
Cho bạn láng giềng
Suốt đời ăn năn
Đó là bài học

Thạch Sanh
Chém chết chằn tinh
Lấy được tên vàng
Giết cả đại bàng
Cứu nguy cơng chúa
2/ Các bạn trong lớp nhận xét
3/ HS lắng nghe, sửa chữa
4/ Giáo viên nhận xét, ghi điểm
4/ Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại đặc điểm của thơ bốn chữ
- Tập làm thơ bốn chữ với độ dài 10 câu – Đề tài tả người hoặc vật nuôi trong
nhà.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Nguồn tài liệu tham khảo: SGK, Internet, thiết kế bài giảng Ngữ Văn 6
Lợi ích: HS theo dõi dễ dàng, tiết dạy đỡ mất thời gian.
Giáo viên soạn


Huỳnh Thị Thu Diễm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×