TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC – MẦM NON
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỐN HỌC CHO HỌC SINH
THƠNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ DIỆN TÍCH (HÌNH THOI, BÌNH HÀNH,
HÌNH TAM GIÁC, HÌNH THANG); DIỆN TÍCH XUNG QUANH; DIỆN
TÍCH TỒN PHẦN; DIỆN TÍCH HÌNH TRỊN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA LỢI 2
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
ĐỒNG THÁP – 2021
2
Tên đề tài:
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TOÁN HỌC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
THƠNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ DIỆN TÍCH (HÌNH THOI, BÌNH HÀNH,
HÌNH TAM GIÁC, HÌNH THANG); DIỆN TÍCH XUNG QUANH; DIỆN
TÍCH TỒN PHẦN; DIỆN TÍCH HÌNH TRỊN CHO HỌC SINH TIỂU
HỌC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC HÒA LỢI 2
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài:
Trong chương trình chương trình giáo dục phổ thơng mới, mục tiêu giáo dục
tiểu học “giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng
cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định
hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói
quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt”.
Triển khai Chương trình giáo dục phổ thơng 2018, để hình thành và phát triển
năng lực học Tốn cho học sinh tiểu học, vai trò người thầy sẽ chuyển từ dạy học
lấy học sinh làm trung tâm sang dạy học lấy hoạt động học của học sinh làm trung
tâm. Chương trình tổng thể Ban hành theo Thơng tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26/12/2018 nêu rõ: “Giáo dục tốn học hình thành và phát triển cho học sinh
những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực toán học với các thành tố
cốt lõi: năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình học tốn học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng các
công cụ và phương tiện học toán; phát triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ
hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng toán học vào đời sống thực tiễn, giáo
dục toán học tạo dựng sự kết nối giữa các ý tưởng toán học, giữa tốn học với các
mơn học khác và giữa toán học với đời sống thực tiễn”.
3
Trong các môn học ở Tiểu học, cùng với các mơn học khác, mơn Tốn có vị trí
quan trọng,vì:
- Các kiến thức, kĩ năng của mơn Tốn ở tiểu học có những ứng dụng trong đời
sống; chúng rất cần thiết cho người lao động, rất cần thiết để các môn học khác ở
tiểu học và học tiếp mơn Tốn ở trung học.
- Mơn Tốn giúp học sinh nhận biết những mối quan hệ về số lượng và hình
dạng khơng gian của thế giới hiện thực. Nhờ đó mà học sinh có phương pháp nhận
thức một số mặt của thế giới xung quanh và biết cách hoạt động có hiệu quả trong
đời sống.
- Mơn Tốn góp phần rất quan trọng trong việc rèn luyện phương pháp suy nghĩ,
phương pháp suy luận, phương pháp giải quyết vấn đề, nó góp phần phát triển trí
thơng minh, có suy nghĩ độc lập, linh hoạt, sáng tạo; nó đóng góp vào việc hình
thành các phẩm chất cần thiết và quan trọng của nguời lao động như: cần cù, cẩn
thận, có ý chí vượt khó khăn, làm việc có kế hoạch, có nền nếp và tác phong khoa
học.
- Đặc điểm của mơn Tốn là tính trừu tượng cao và tính thực tiễn, tính lơgíc và
tính thực nghiệm. Nó là cơng cụ rất cần thiết để học các môn học khác và để tiếp
tục nhận thức thế giới xung quanh. Khả năng giáo dục nhiều mặt của mơn Tốn rất
to lớn. Thơng qua những bài tốn hay, đơn giản, nhẹ nhàng, học sinh được phát
triển tư duy nhạy bén, chính xác, rèn luyện đầu óc minh mẫn, là một trong những
điều kiện cần để học sinh trở thành những cơng dân hữu ích cho xã hội. Do đó địi
hỏi người giáo viên phải khơng ngừng nghiên cứu, tìm tịi kiến thức để có các
phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Trong chương trình Tốn thì dạy học chủ đề diện tích là một chủ đề khó. Một
trong những nhiệm vụ cơ bản là cung cấp cho học sinh những biểu tượng hình học
4
đơn giản. Giới thiệu các hình phẳng: tam giác, hình thang, hình trịn cùng cơng thức
tính diện tích các hình này. Ngồi ra cịn biết thêm cơng thức tính diện tích hình
trịn; cùng các khái niệm về diện tích tồn phần, diện tích xung quanh. Nội dung
của các yếu tố hình học khơng nhiều, đặc biệt là các tính chất, các quan hệ hình học
rất ít, thường gắn với các nội dung dạy học đại lượng nhằm hỗ trợ cho việc dạy số
học. Do đó việc dạy về tính diện tích các hình cho các đối tượng học sinh yếu là
một điều khó và việc bồi dưỡng cho học sinh giỏi lại càng khó hơn.
Từ những vấn đề trên tơi quyết định nghiên cứu đề tài:“Hình thành và phát triển
năng lực tốn học cho học sinh thơng qua dạy học chủ đề: Diện tích (hình thoi, bình
hành, hình tam giác, hình thang); Diện tích xung quanh; diện tích tồn phần; diện
tích hình trịn cho học sinh tiểu học ở trường tiểu học Hòa Lợi 2”.
2. Mục tiêu
Làm rõ mục tiêu, nội dung, các cơ hội hình thành và phát triển từng thành tố
năng lực tốn học của học sinh thơng qua chủ đề “Diện tích”. Từ đó hình thành và
phát triển năng lực toán học cho học sinh giúp các em vận dụng giải quyết các vấn
đề liên quan tới nội dung mơn tốn và trong thực tiễn cuộc sống
PHẦN 2: NỘI DUNG
1. Mục tiêu của chủ đề:
Kiến thức, kỹ năng:
Khi học xong chủ đề: Diện tích (hình thoi, bình hành, hình tam giác, hình
thang); Diện tích xung quanh; diện tích tồn phần; diện tích hình trịn, học sinh
nắm được:
+ Hs thực hiện được quy tắc, cơng thức tính diện tích hình thoi, bình hành, hình
tam giác, hình thang.
+ Hình thành được biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích tồn phần
của HHCN.
5
+ Hs thực hiện được quy tắc, cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của HHCN.
+ Tự nhận ra được hình lập phương là HHCN đặc biệt để rút ra đựợc quy tắc
tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của HLP từ quy tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn phần của HHCN.
+ Vận dụng để thực hiện làm các bài tập trong SGK và trong cuộc sống thực
tiễn.
Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mơ hình hố tốn học,
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng
cơng cụ và phương tiện tốn học.
Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức tích cực khi tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
2. Nội dung của chủ đề:
Đối với lớp 4: Bài: Diện tích hình bình hành, diện tích hình thoi.
- Học sinh tính đúng diện tích hình bình hành bằng cách lấy độ dài đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo). Nhớ được cơng thức tính S = a*h (trong đó S là
diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hình bình hành).
- Học sinh tính đúng diện tích hình thoi bằng cách lấy tích độ dài 2 đường chéo
chia cho 2 (cùng một đơn vị đo). Nhớ được cơng thức tính S=(m*n)/2 (trong đó S
là diện tích của hình thoi, m,n là độ dài của 2 đường chéo).
- Học sinh vận dụng cách tính diện tích hình thoi, hình bình hành để giải các bài
tập trong sách giáo khoa và trong cuộc sống thực tiễn.
Đối với lớp 5: Bài: Diện tích hình tam giác, diện tích hình thang, diện tích hình
trịn, diện tích xung quanh và tồn phần của hình hộp chữ nhật, diện tích xung
quanh và tồn phần của hình lập phương.
6
- Học sinh tính đúng diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Nhớ được cơng thức tính S = (a*h)/2
(trong đó S là diện tích hình tam giác, a là độ dài đáy, h là chiều cao).
- Học sinh tính đúng diện tích hình thang bằng cách lấy tổng độ dài 2 đáy nhân
với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Nhớ được cơng thức tính S
=(a+b)*h/2( trong đó S là diện tích hình thang, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là
chiều cao).
- Học sinh tính đúng diện tích hình trịn bằng cách lấy bán kính nhân với bán
kính rồi nhân với số 3,14. Học sinh nhớ được cơng thức tính S = r*r*3,14 (trong đó
S là diện tích hình trịn, r là bán kính hình trịn).
- Vận dụng cách tính hình tam giác, hình thang, diện tích hình trịn để giải các
bài tập trong sách giáo khoa và trong thực tiễn cuộc sống.
- Học sinh tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng cách lấy
chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). Học sinh tính được diện tích
tồn phần hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy.
- Học sinh tính được diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cách lấy
diện tích một mặt nhân với 4. Học sinh tính được diện tích tồn phần của hình lập
phương bằng cách lấy diện tích một mặt nhân với 6.
- Vận dụng cách tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình hộp chữ
nhật để giải các bài tập trong sách giáo khoa và vận dụng vào trong đời sống thực
tiễn.
2. Các cơ hội hình thành và phát triển từng thành tố năng lực tốn học của
học sinh thơng qua chủ đề “Diện tích (hình thoi, bình hành, hình tam giác,
hình thang); Diện tích xung quanh; diện tích tồn phần; diện tích hình trịn
cho học sinh tiểu học ở trường tiểu học Hòa Lợi 2”.
a/ Năng lực tư duy và lập luận tốn học:
Tiêu chí
Chỉ báo cấp tiểu học
7
Năng lực tư duy và lập luận thể hiện
qua việc:
- Thực hiện được các thao tác tư duy
- Thực hiện được các thao tác tư duy (ở mức độ đơn giản), đặc biệt biết quan
như: so sánh, phân tích, tổng hợp, đặc sát, tìm kiếm sự tương đồng và khác
biệt hóa, khái quát hóa, tương tự; quy biệt trong những tình huống quen thuộc
nạp, diễn dịch.
và mơ tả được kết quả của việc quan sát.
- Chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ và biết lập - Nêu được chứng cứ, lí lẽ và biết lập
luận hợp lí trước khi kết luận.
luận hợp lí trước khi kết luận.
- Giải thích hoặc điều chỉnh được cách - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập
thức giải quyết vấn đề về phương diện luận, giải quyết vấn đề. Bước đầu chỉ ra
toán học.
được chứng cứ và lập luận có cơ sở, có
lí lẽ trước khi kết luận.
Ví dụ: Một khu rừng có dạng hình bình hành có chiều cao là 312m, độ dài đáy
gấp đơi chiều cao. Hỏi diện tích của khu rừng đó là bao nhiêu?
Năng lực tư duy và lập luận toán học của học sinh thể hiện qua việc:
- Muốn tính được diện tích hình bình hành cần phải biết được độ dài đáy, độ dài
đáy chưa biết phải đi tìm (HS sẽ tư duy để tìm độ dài đáy). Học sinh sẽ dựa vào dữ
liệu của bài (độ dài đáy gấp đơi chiều cao). Từ đó học sinh tư duy và tìm ra được
độ dài đáy bằng cách lấy 312*2.
- Qua sự tư duy đó, HS sẽ tìm được diện tích hình bình hành khi có chiều cao và
độ dài đáy. Học sinh sẽ tiến hành giải bài tốn theo u cầu của đề.
b/ Năng lực mơ hình hóa tốn học:
Tiêu chí
Chỉ báo cấp tiểu học
8
Năng lực mơ hình hố tốn học thể
hiện qua việc:
- Xác định được mơ hình tốn học
- Lựa chọn được các phép tốn,
(gồm cơng thức, phương trình, bảng cơng thức số học, sơ đồ, bảng biểu,
biểu, đồ thị,,...) cho tình huống xuất hiện hình vẽ để trình bày, diễn đạt (nói
trong bài tốn thực tiễn.
hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng
của tình huống xuất hiện trong bài
tốn thực tiễn đơn giản.
- Giải quyết được những vấn đề toán
- Giải quyết được những bài tốn
học trong mơ hình được thiết lập.
xuất hiện từ sự lựa chọn trên.
- Thể hiện và đánh giá được lời giải
- Nêu được câu trả lời cho tình
trong ngữ cảnh thực tế và cải tiến được huống xuất hiện trong bài tốn thực
mơ hình nếu cách giải quyết khơng phù tiễn.
hợp.
Ví dụ:
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm.
Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.
- Cách thức thực hiện
Quan sát hình hộp chữ nhật và hình khai triển trên đây ta thấy:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật
có:
Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) (tức là bằng chu vi của mặt đáy hình hộp),
chiều rộng 4cm (tức là bằng chiều cao của hình hộp).
9
Do đó, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
26 4 = 104 (cm2)
- Hình thành và phát triễn năng lực Mơ hình hóa tốn học
Như vậy học sinh xác định được mơ hình hóa trong bài thơng qua việc mơ
phỏng thực tế hình hộp chữ nhật và từ mơ hình học sinh tìm ra các giải pháp cho
vấn đề đặt ra là tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng cách
lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
c/ Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
Tiêu chí
Chỉ báo cấp tiểu học
Năng lực giải quyết vấn đề toán học
thể hiện qua việc:
– Nhận biết, phát hiện được vấn đề cần
giải quyết bằng toán học.
– Nhận biết được vấn đề cần giải
quyết và nêu được thành câu hỏi.
– Lựa chọn, đề xuất được cách thức, giải – Nêu được cách thức giải quyết vấn
pháp giải quyết vấn đề.
– Sử dụng được các kiến thức, kỹ năng
toán học tương thích (bao gồm các cơng
cụ và thuật tốn) để giải quyết vấn đề đặt
ra.
đề.
– Thực hiện và trình bày được cách
thức giải quyết vấn đề ở mức độ đơn
giản.
– Đánh giá được giải pháp đề ra và khái – Kiểm tra được giải pháp đã thực
quát hoá được cho vấn đề tương tự.
hiện.
Ví dụ: Tính diện tích của một mặt bàn hình trịn có bán kính 45cm. (Bài: Diện
tích hình trịn - SGK Tốn 5 – trang 100)
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề tốn học thơng qua các hoạt động sau:
- Học sinh đọc kĩ đề bài toán (Tính diện tích của một mặt bàn hình trịn có bán
kính 45cm), hiểu được tình huống và xác định được cái đã cho (mặt bàn hình trịn
10
có bán kính 45cm), cái cần tìm của bài tốn (diện tích mặt bàn hình trịn). Qua đó
học sinh nhận biết được vấn đề và xác định được vấn đề cần giải quyết (Tìm diện
tích mặt bàn hình trịn có bán kính 45cm).
- Nêu được cách thức giải quyết vấn đề (bài đã cho bán kính rồi nên áp dụng
cơng thức tính diện tích hình trịn S=r*r*3,14) Giải thích được phép tính cần thực
hiện để tìm diện tích mặt bàn hình trịn (S=r*r*3,14 trong đó S là diện tích, r là
bán kính mặt bàn hình trịn)
- Từ đó, học sinh sẻ trình bày được cách giải của bài tốn và kiểm tra lại kết quả
cảu bài toán.
d/ Năng lực giao tiếp tốn học:
Tiêu chí
Chỉ báo cấp tiểu học
Năng lực giao tiếp toán học thể hiện – Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép
qua việc:
(tóm tắt) được các thơng tin tốn
– Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được
học trọng tâm trong nội dung văn
các thơng tin tốn học cần thiết được trình
bản hay do người khác thơng báo
bày dưới dạng văn bản toán học hay do
(ở mức độ đơn giản), từ đó nhận
người khác nói hoặc viết ra.
– Trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được
biết được vấn đề cần giải quyết.
các nội dung, ý tưởng, giải pháp toán học
trong sự tương tác với người khác (với
yêu cầu thích hợp về sự đầy đủ, chính
xác).
– Trình bày, diễn đạt (nói hoặc
viết) được các nội dung, ý tưởng,
giải pháp toán học trong sự tương
tác với người khác (chưa yêu cầu
phải diễn đạt đầy đủ, chính xác).
Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập
luận, giải quyết vấn đề.
11
– Sử dụng được hiệu quả ngơn ngữ tốn
– Sử dụng được ngơn ngữ tốn
học (chữ số, chữ cái, kí hiệu, biểu đồ, đồ học kết hợp với ngôn ngữ thông
thị, các liên kết logic,...) kết hợp với ngôn thường, động tác hình thể để biểu
ngữ thơng thường hoặc động tác hình thể đạt các nội dung tốn học ở những
khi trình bày, giải thích và đánh giá các ý tình huống đơn giản.
tưởng tốn học trong sự tương tác (thảo
luận, tranh luận) với người khác.
– Thể hiện được sự tự tin khi trình bày,
– Thể hiện được sự tự tin khi trả
diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận, tranh luận
lời câu hỏi, khi trình bày, thảo luận
các nội dung, ý tưởng liên quan đến Toán
các nội dung toán học ở những tình
học.
huống đơn giản.
Ví dụ: Diện tích hình thang (Lớp 5, tr 94, bài 3).
Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lần lượt là 110 m và 90,2 m. Chiều cao
bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Góp phần phát triển NL giao tiếp toán học, học sinh hực hiện các thao tác sau:
- Đọc, hiểu nội dung trong bài toán, hiểu được dữ kiện đã cho.
- Trình bày, diễn đạt được ý tưởng, cách thức giải quyết vấn đề trước nhóm, tồn
lớp:
- Sử dụng ngơn ngữ tốn học kết hợp với ngơn ngữ tự nhiên để diễn đạt nội
dung, tốn học khi giải quyết vấn đề.
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày và giải thích cách giải bài tốn trước lớp.
e/ Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học tốn.
Tiêu chí
Chỉ báo cấp tiểu học
12
Năng lực sử dụng cơng cụ, phương
tiện học tốn thể hiện qua việc:
– Nhận biết được tên gọi, tác
– Nhận biết được tên gọi, tác dụng,
dụng, quy cách sử dụng, cách thức quy cách sử dụng, cách thức bảo quản
bảo quản các đồ dùng, phương tiện các công cụ, phương tiện học tốn đơn
trực quan thơng thường, phương tiện giản (que tính, thẻ số, thước, compa,
khoa học cơng nghệ (đặc biệt là êke, các mơ hình hình phẳng và hình
phương tiện sử dụng công nghệ thông khối quen thuộc,...)
tin), phục vụ cho việc học Tốn.
– Sử dụng được các cơng cụ,
– Sử dụng được các cơng cụ,
phương tiện học tốn, đặc biệt là phương tiện học toán để thực hiện
phương tiện khoa học công nghệ để những nhiệm vụ học tập tốn đơn giản.
tìm tịi, khám phá và giải quyết vấn đề – Làm quen với máy tính cầm tay,
tốn học (phù hợp với đặc điểm nhận phương tiện công nghệ thông tin hỗ trợ
học tập.
thức lứa tuổi).
– Nhận biết được các ưu điểm, hạn
– Nhận biết được (bước đầu) một số
chế của những công cụ, phương tiện ưu điểm, hạn chế của những cơng cụ,
hỗ trợ để có cách sử dụng hợp lí.
phương tiện hỗ trợ để có cách sử dụng
hợp lí
Ví dụ: Yêu cầu HS đo và tính diện tích hình tam giác đã cho.
Với dạng bài tập này học sinh sẽ sử dụng thước để đo tìm chiều cao và độ dài
đáy. Sau khi tìm được chỉ cần áp dụng vào cơng thức tính diện tích hình tam giác:
13
S = (a xh)/2. Ví dụ học sinh đo được chiều cao là 2 cm, độ dài đáy là 5 cm thì diện
tích hình tam giác trên sẽ là: = 5
4.Thiết kế hoạt động dạy học:
Kế hoạch bài dạy
Toán: lớp 5 (trang 87-88)
Bài: Diện tích hình tam giác
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Có biểu tượng về diện tích hình tam giác, nắm vững quy tắc, cơng thức tính
diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác bằng cách lấy độ dài đáy nhân với chiều cao
( cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Vận dụng giải các bài toán trong SGK và vào thực tiễn cuộc sống
2. Năng lực:
- Qua bài học tạo cơ hội cho các em hình thành và phát triễn các năng lực:
Tư duy và lập luận toán học; Giải quyết vấn đề tốn học; Mơ hình hóa hóa tốn
học; Giao tiếp tốn học; sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn
3. Phầm chất:
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động học ở lớp.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
II.
Chuẩn bị:
14
- GV chuẩn bị các tấm bìa hình tam giác có cùng kích thước, giấy A3, bút dạ
thước, giấy A3, bút dạ.
- HS chuẩn bị vở ghi chép, thước, kéo.
III.
Các hoạt động dạy - học
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HT và PT năng
lực
1. Khởi động
Mục tiêu: Giải quyết
được vấn đề theo yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu nêu
- Nêu cách tính chu vi
học
cách tính chu vi của hình tam
giác.
- Nhận xét, đánh giá.
- GV đưa ra một tấm bìa hình
tam giác, có chiều cao 8cm và
đáy dài 12cm. Vấn đề đặt ra là
cần tính diện tích tấm bìa.( dẫn
vào bài mới)
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Có biểu
tượng về diện tích hình tam
giác, nắm vững quy tắc, cơng
thức tính diện tích hình tam
giác ( Lấy độ dài đáy nhân với
chiều cao ( cùng đơn vị đo) rồi
chia cho 2.)
- Giao tiếp toán
- Chú ý
15
Bước 1. Tốn học hóa.
- GV cho HS lấy ra một tấm bìa
hình tam giác từ đồ dùng học tập
(xem hình 1), u cầu HS xác
định phần diện tích tấm bìa.
- HS lên bảng chỉ
- Giao tiếp tốn
học
- GV gọi HS cầm tấm bìa lên
bảng và chỉ ra phần diện tích tấm
bìa cho cả lớp cùng theo dõi.
- HS đưa ra các ý tưởng - Giải quyết vấn
- GV nêu vấn đề: “Các em đã Chẳng hạn:
biết chu vi hình tam giác
+ Diện tích hình tam giác
và cách tính chu vi hình tam có bằng tích độ dài các
giác. Làm thế nào để tính
cạnh hay khơng?;
được diện tích hình tam giác + Diện tích hình tam giác
(diện tích của tấm bìa)?”
bằng chu vi nhân với chiều
- Gợi ý cho HS: Chu vi hình tam cao?;
giác bằng tổng độ dài ba cạnh. + Có khi nào diện tích
Vậy, diện tích hình tam giác có hình tam giác có bằng nửa
liên quan đến các cạnh của hình chu vi nhân với chiều cao
tam giác khơng?
Bước 2. Giải bài tốn.
- GV u cầu HS lấy ra hai tấm
bìa hình tam giác bằng nhau
(xem hình 2).
hay khơng?,…
đề;
16
GV gợi ý HS cách tiến hành:
“Hãy cắt một tấm bìa thành các
mảnh rồi ghép các mảnh đó với
tấm bìa cịn lại để được một hình
quen thuộc đã biết cách tính diện
tích”.
- Thảo luận để đưa ra - Sử dụng cơng
phương án: cắt một tấm cụ, phương tiện
bìa (cắt theo đường cao học tốn
của hình tam giác) để
thành hai mảnh tam giác 1
và 2 (xem hình 3):
- Yêu cầu HS ghép hai mảnh tam
giác 1 và 2 vào tấm bìa cịn lại
để được hình chữ nhật (xem hình
4).
Hỏi:
+ Chiều dài hình chữ nhật
-Mơ hình hóa
+ Hãy so sánh cạnh DC của hình bằng đáy hình tam giác.
chữ nhật và độ dài đáy DC của
hình tam giác?
+ Chiều rộng hình chữ
+ So sánh chiều rộng AB của nhật bằng chiều cao hình
hình chữ nhật với chiều cao AH tam giác.
- Giải quyết vấn
đề
17
của hình tam giác?
+ Diện tích hình chữ nhật - Tư duy và lập
+ So sánh diện tích hình chữ gấp 2 lần diện tích hình luận
nhật ABCD và diện tích hình tam tam giác (vì hình chữ nhật
giác EDC.
bằng hai hình tam giác
ghép lại)
Bước 3. Hình thành quy tắc,
cơng thức tính diện tích hình tam
giác:
- Diện tích hình chữ nhật - Giao tiếp tốn
- Gọi HS nêu cơng thức tính diện ABCD:
tích hình chữ nhật ABCD.
học
DC x AD
Nêu: Ta biết AD = EH thay EH - Nghe và nhìn bảng.
cho AD thì diện tích hình chữ
nhật:
DC x EH
- Diện tích hình tam giác ADC
bằng nửa diện tích hình chữ nhật
nên diện tích hình tam giác ADC
là:
( DC x EH ) : 2 hay
Hỏi:
+ Là đáy của hình tam - Giải quyết vấn
+ DC là gì của hình tam giác ?
giác.
đề
+ EH là đường cao tương
+ EH là gì của hình tam giác ứng với đáy DC
EDC?
Suy luận: Vì có hai hình - Tư duy và lập
+ Muốn tính diện tích hình tam tam giác bằng nhau, cắt luận
giác EDC ta làm như thế nào?
một hình tam giác thành
18
hai mảnh tam giác 1 và 2,
rồi ghép với hình tam giác
cịn lại để được hình chữ
nhật nên diện tích của một
hình tam giác bằng nửa
diện tích của hình chữ
nhật.
- Hình tam giác ban đầu
có đáy là chiều dài, chiều
cao là chiều rộng của hình
chữ nhật. Khi đó, hình
thành được quy tắc tính
diện tích hình tam giác:
muốn tính diện tích hình
tam giác ta lấy độ dài đáy
nhân với chiều cao (cùng
một đơn vị đo) rồi chia
cho 2 (xem hình 5)
- Nêu quy tắc trong SGK.
- Gọi HS nêu quy tắc.
- Giới thiệu công thức: S =
C. Hoạt động thực hành, luyện
19
tập
- Mục tiêu: Biết vận dụng cơng
thức tính diện tích hình tam
giác vào việc tính diện tích hình
tam giác có các số đo (chiều
cao và đáy) cho trước.
Bài 1:
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc - 01 HS đọc u cầu.
Giải quyết vấn
tính diện tích hình tam giác.
- Làm bài vào vở bài tập, đề; Tư duy và
- Nhận xét, tuyên dương.
02 hs nêu kết quả trước lập luận
lớp.
a) 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38
(dm2)
- Lớp nhận xét bài bạn.
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi).
- gợi ý:
- 01 HS đọc u cầu.
+ Em có nhận xét gì về đơn vị + Độ dài đáy và chiều cao
đo của độ dài đáy và chiều cao không cùng đơn vị đo.
của tam giác.
+ Đổi chúng về cùng đơn
+ Trước khi tính diện tích các vị đo.
em làm gì?
- Làm bài vào vở bài tập,
- Yêu cầu HS tự làm bài.
02 làm bài vào phiếu trình
bài kết quả lên bảng lớp.
a) 5 m = 50 dm
50 x 24 : 2 600 (dm2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5
20
(m2)
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Nhận xét
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Giải quyết một số
vấn đề thực tế liên quan đến
tính diện tích hình tam giác.
- Học sinh làm theo nhóm: Giải quyết vấn
đo và áp dụng quy tắc để đề; Tư duy và
tính.
lập
luận;
Sử
dụng cơng cụ,
- u cầu học sinh tính diện
phương tiện học
tích biển báo nguy hiểm “trẻ
tốn
em” trong ảnh an tồn giao
thơng được dán ở trường.
( Biển báo nguy hiểm có dạng
hình tam giác, nền vàng, viền
đỏ)
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại quy tắc tính
- 2 Hs đọc lại
diện tích hình tam giác.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc quy tắc và
làm bài tập luyện thêm.
Kế hoạch bài dạy
Toán: lớp 5 (trang 109)
21
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN CỦA HÌNH HỘP
CHỮ NHẬT
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Có biểu tượng về S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Biêt tính S xung quanh bằng cách lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao
(cùng một đơn vị đo) và S tồn phần của hình hộp chữ nhật bằng cách cộng diện
tích xung quanh và diện tích hai đáy.
- Vận dụng giải các bài tốn trong SGK và vào thực tiễn cuộc sống
2. Năng lực:
- Qua bài học tạo cơ hội cho các em hình thành và phát triễn các năng lực:
Tư duy và lập luận tốn học; Giải quyết vấn đề tốn học; Mơ hình hóa hóa tốn
học; Giao tiếp tốn học; sử dụng cơng cụ, phương tiện học tốn
3. Phầm chất:
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động học ở lớp.
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
II.
Chuẩn bị:
- Bộ độ dùng dạy học toán.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HT và PT
năng lực
1. Khởi động
-1 HS làm trên bảng lớp
22
Yêu cầu học sinh nêu công thức
viết và đọc công thức. Lớp
tính chu vi và diện tích hình chữ
nhận xét, chữa bài
nhật theo hình sau:
Chu vi: (A + B) x 2
B
Diện tích: A x B
. - Lớp nhận xét, chữa bài
A
2. Khám phá
- Mục tiêu: Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích hình chữ nhật,
lập được cơng thức.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm, cách tình diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần hình hộp chữ nhật.
a) Diện tích xung quanh
- Cho HS quan sát mơ hình trực - HS quan sát, 1 HS lên chỉ quan về hình hộp chữ nhật, yêu
theo hình
cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
- Yêu cầu HS khác nhận xét
- HS nhận xét
- Tổng diện tích 4 mặt bên của hình - HS lắng nghe
hộp chữ nhật gọi là diện tích xung
quanh của hình hộp chữ nhật
23
- GV nêu bài tốn và gắn hình minh
họa lên bảng (ví dụ SGK tran 109)
- Đưa mơ hình (hình chữ nhật) đã
chuẩn bị.
- Yêu cầu 1 HS lên thao tác hình - HS thao tác
hộp chữ nhật; gắn lên bảng
- Sử
dụng
phương
tiện,
cụ
HT
- GV tơ phần diện tích xung quanh
của hình hộp chữ nhật.
- u cầu HS thảo luận nhóm tìm - Cách 1: Tính diện tích Mơ hinh hóa
cách tính diện tích xung quanh của
từng mặt rồi cộng lại
tốn học
hình hộp chữ nhật.
- Gợi ý cách 2:
Diện tích hình hộp chữ nhật Tư duy và
+ Sau khi khai triển phần diện tích có chiều dài là:
xung quanh của hình hộp chữ nhật
bằng diện tích hình nào?
lập luận tốn
5 + 8 +5 +8 = 26(cm) học
Chiều rộng là 4cm, vậy:
+ Diện tích xung quanh của hình
Sxq = (5 +8 +5 +8)
hộp chữ nhật được tính bằng cách 4
nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài; - Chiều dài nhân chiều
HS dưới lớp làm ra nháp.
- GV nhấn mạnh:
rộng.
Diện tích xung quanh của Giao
tiếp
24
5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8 ) 2, đây là hình hộp chữ nhật đó là:
chu vi mặt đáy, 4 là chiều cao.
tốn học
26 4 = 104(cm2)
Đáp
số:
104cm2
- Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy chu vi mặt đáy
của hình hộp chữ nhật ta làm thế
nhân với chiều cao.
nào?
- Chính xác hóa: Yêu cầu HS đọc - HS đọc lại
quy tắc ở SGK trang 109.
- Gọi một vài HS đọc lại phần ghi
nhớ
- Lưu ý: Các kích thước cùng đơn
vị đo.
b) Diện tích tồn phần
- Em hiểu thế nào là diện tích tồn - HS nêu:
GQVĐ;
phần của một hình hộp chữ nhật? - Là tổng diện tích 6 mặt
- Muốn tính diện tích tồn phần của - Lấy diện tích xung quanh Tư duy và
hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
(4 mặt) cộng với diện tích lập luận
2 đáy.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tìm diện Diện tích một mặt đáy là:
tích tồn phần của hình hộp chữ
8 5 = 40(cm2)
nhật vừa cho. Ở dưới lớp làm vào Diện tích tồn phần của
nháp.
hình hộp chữ nhật là:
104 + 40 2 =
184(cm2)
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, GV
nhận xét.
- Kết luận: Muốn tính diện tích tồn - HS lắng nghe
phần của hình hộp chữ nhật, ta lấy
tổng diện tích xung quanh và diện
GQVĐ;
Tư duy và
lập luận
25
tích 2 đáy.
- Gọi vài HS nhắc lại cơng thức - Một vài HS nhắc lại
tính diện tích tồn phần của hình
hộp chữ nhật.
- Chốt: Các kích thước cùng đơn vị
đo.
3. Thực hành- luyện tập
- Mục tiêu: Biết vận dụng cơng thức tính vào tính diện tích hình xung quanh
và tồn phần hình hộp chữ nhật
Bài 1:
GQVĐ; Tư
- Gọi một HS đọc đề bài
- Một HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm vào vở; 1 HS - HS làm bài.
duy và lập
lập TH; Giao
làm bảng phụ
- Chữa bài
- HS chữa bài
- Lưu ý các kích thước phải đưa về
tiếp tốn học
cùng đơn vị đo trước khi tính.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Thùng tơn có đặc điểm gì?
- HS đọc
- Khơng có nắp, dạng hình
hộp chữ nhật
- Diện tích tơn dùng để làm thùng - Bằng diện tích
xung
chính là diện tích của những mặt
quanh cơngt với diện tích
nào?
một đáy (vì khơng có
nắp)
- u cầu HS làm bài vào vở; 1 HS - HS làm bài
lên bảng làm bài.