Tiết theo PPCT: 20
Ngày soạn: …………
Ngày giảng:
Lớp giảng:
12G: ……
12B: …….
ÔN TẬP : CHIẾC THUYẾN NGOÀI XA
Nguyễn Minh Châu
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Củng cố những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm
- Rèn luyện kĩ năng nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xi
- Rèn luyện kĩ năng trả lời câu hỏi tái hiện kiến thức
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Những nét chính về sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Minh Châu
- Tình huống mang tính nhận thức
- Nhân vật người đàn bà hàng chài
- Quan niệm về nghệ thuật và đời sống của người nghệ sĩ
- Đặc sắc nghệ thuật của truyện
2. Kĩ năng
- Nghị luận về một đoạn trích trong tác phẩm văn xi (hai phát hiện của Phùng,
cuộc nói chuyện ở tịa án)
- Nghị luận về tình huống truyện trong tác phẩm tự sự.
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
GV kết hợp các phương pháp: thuyết trình, phát vấn – đàm thoại, thảo luận nhóm
2. Phương tiện
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách giáo viên, Tài liệu chuẩn KTKN, tư liệu tham
khảo
- Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
D. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài học
GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của giờ học
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
HS ôn lại kiến thức cũ
I. Tác giả
1. Tiểu sử: HS tự ơn tập
? Nhắc lại những nét chính 2. Sáng tác
cần ghi nhớ về cuộc đời và * Vị trí:
sáng tác của tác giả?
- Cây bút văn xuôi tiêu biểu thời kì chống Mĩ
- Ơng “thuộc trong số những nhà văn mở đường tinh
anh và tài năng nhất của văn học ta hiện nay".
* Đặc điểm sáng tác
- Trước 1975: khuynh hướng sử thi - lãng mạn
- Sau 1975: triết luận về nghệ thuật, nhân sinh, quan
tâm tới những giá trị nhân bản đời thường, số phận
cá nhân trong hành trình mưu sinh nhọc nhằn
*Tác phẩm chính: Dấu chân người lính, Bến q,
Chiếc thuyền ngồi xa
II. Văn bản
? Nêu xuất xứ và chủ đề của 1. Xuất xứ và chủ đề
tác phẩm ?
a. Xuất xứ
- Truyện in đậm phong cách tự sự - triết lí của
Nguyễn Minh Châu, rất tiêu biểu cho hướng tiếp cận
đời sống từ góc độ thế sự của nhà văn ở giai đoạn
sáng tác thứ hai.
- Truyện ngắn lúc đầu được in trong tập Bến quê
(1985), sau được nhà văn lấy làm tên chung cho một
tuyển tập truyện ngắn (in năm 1987).
b. Chủ đề
- Quan niệm về đời sống:
+ Cuộc sống không giản đơn mà rất nhiều nghịch lí
phức tạp, trớ trêu
+ Cần có cái nhìn sâu sắc, đa chiều, yêu thưng, thấu
hiểu để khám phá vẻ đẹp khuất lấp của con người.
- Quan niệm về nghệ thuật:
+ Nghệ thuật chân chính bắt nguồn từ đời sống
+ Người nghệ sĩ cần có trái tim, trách nhiệm, không
ngừng trăn trở về số phận con người.
2. Nội dung chính
a. Nhan đề
? Trình bày những nội dung - Hình ảnh chiếc thuyền ngồi xa là một ẩn dụ nghệ
chính của tác phẩm ?
thuật
+ Tả thực: chiếc thuyền trên biển buổi sớm
+ Ẩn dụ: hình ảnh thu nhỏ của làng chài, của xã
hội trước đổi mới: bên ngoài thi vị - bên trong nhức
nhối.
- Hình ảnh mang tính biểu tượng cho khoảng cách
giữa nghệ thuật và đời sống, gửi gắm thông điệp: cần
đi sâu phát hiện, khám phá bản chất của đời sống và
con người.
b. Tình huống truyện
- Tình huống mang tính nhận thức, thể hiện khám
phá về đời sống và nghệ thuật.
- Tình huống truyện xoay quanh ba cảnh tượng bất
ngờ khiến nghệ sĩ:
+ Choáng ngợp trước cảnh thiên nhiên mĩ lệ
+ Kinh ngạc trước cảnh bạo lực gia đinh
+ Ngạc nhiên trước thái độ của người đàn bà
=> Phùng thay đổi cách nhìn cuộc đời, nghệ thuật
- Ý nghĩa của tình huống:
+ Thể hiện tình yêu tha thiết, sự âu lo trươc số phận
con người
+ Suy tư, chiêm nghiệm về nghệ thuật và cuộc sống
c. Câu chuyện của người đàn bà ở tịa án huyện và
những nghịch lí của đời sống
* Người đàn bà
- Ngoại hình thơ kệch, lam lũ, khắc khổ
- Cam chịu, nhẫn nhịn
- Đức hi sinh thầm lặng, thương con vơ bờ; lịng vị
tha, bao dung, - Sự từng trải, thấu hiểu lẽ đời
* Người chồng
- Vũ phu, dữ dằn, giải tỏa uất ức, bế tắc bằng bạo
lực
- Con người có phần đáng cảm thơng, là nạn nhân
của cuộc sống đói nghèo, tăm tối
* Nghệ sĩ Phùng:
- Đam mê nghệ thuật, u nghề, khổ cơng tìm tịi
sáng tạo cái đẹp
- Nhận thức đơn giản về con người và đời sống
- Khi va đập với thực tế đã trưởng thành trong nhận
thức
* Chánh án Đẩu: biểu tượng cho cơng lí, cho lịng tốt
ở đời nhưng nhìn cuộc sống còn giản đơn.
? Nêu những nét đặc sắc 3. Giá trị nghệ thuật
nghệ thuật tiêu biểu của tác - Xây dựng tình huống truyện mang tính khám phá,
phẩm ?
phát hiện về đời sống
- Lời văn trầm tĩnh, chiêm nghiệm, sâu sắc
- Nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn
HS rèn luyện kĩ năng
GV cung cấp một số đề bài,
yêu cầu HS chuẩn bị trước
GV hướng dẫn HS giải
quyết 1 đề trên lớp trên cơ
sở HS đã chuẩn bị ở nhà.
GV chỉ định 2 HS trình bày
và kiểm tra bài tập của các
HS khác
GV điều hành HS nhận xét,
đánh giá bài làm về nội
dung, hình thức trình bày.
B. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu hỏi 2 điểm
1. Trình bày ý nghĩa nhan đề của truyện Chiếc
thuyền ngồi xa.
2. Nêu những nét chính về tư tưởng và bút pháp
nghệ thuật của Nguyễn Minh Châu trong truyện
Chiếc thuyền ngoài xa.
3. Truyện Chiếc thuyền ngoài xa kết thúc như thế
nào? Nêu ý nghĩa của cách kết thúc đó ?
4. Trong chuyến thực tế, nghệ sĩ Phùng đã có phát
hiện những gì? Nêu ý nghĩa của những phát hiện
đó ?
5. Trong cuộc nói chuyện ở tịa án, điệu bộ và ngôn
ngữ của người đàn bà hàng chài thay đổi như thế nào
? Nêu ý nghĩa ?
GV đánh giá những bài của Câu hỏi 5 điểm
HS đã được kiểm tra.
1. Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp khuất lấp nhân
vật người đàn bà làng chài trong truyện Chiếc
thuyền ngoài xa.
2. Phân tích hai phát hiện của nghệ sĩ Phùng trong
truyện Chiếc thuyền ngồi xa.
3. Phân tích tình huống truyện độc đáo trong tác
phẩm Chiếc thuyền ngồi xa.
4. Phân tích cuộc nói chuyện ở tịa án trong truyện
Chiếc thuyền ngồi xa.
5. Phân tích giá trị nhân đạo của truyện ngắn Chiếc
thuyền ngồi xa.
* Thao tác 1: Tìm hiểu đề
Hướng dẫn
HS xác định yêu cầu của đề
Đề 2
bài
1. Tìm hiểu đề
- Nội dung nghị luận
- Kiểu văn bản: nghị luận về một đoạn trích văn xi
- Thao tác lập luận chính
- Nội dung: hai phát hiện của nghệ sĩ Phùng
- Phạm vi dẫn chứng
- Thao tác lập luận chính: Phân tích
- Phạm vi dẫn chứng: Chiếc thuyền ngoài xa.
* Thao tác 2: Lập dàn ý
2. Hệ thống ý chính
a. Phát hiện về cảnh đẹp thiên nhiên ở vùng biển
HS làm việc theo nhóm,xác - Cảnh thơ mộng, mĩ lệ, như một bức tranh mực tàu
định hệ thống ý chính
có vẻ đẹp tồn bích
(Hs chuẩn bị bài trước)
- Tâm trạng xúc động, thăng hoa của nghệ sĩ Phùng
- Ý nghĩa: biểu trưng cho chất thơ của cuộc đời
b. Phát hiện nghịch lí trong gia đình hàng chài
- Người chồng vũ phu vì bế tắc mà hành hạ vợ
Đại diện các nhóm trình bày - Người vợ cam chịu, nhẫn nhịn vì thương con
Cả lớp nhận xét, góp ý
- Đứa con đánh trả bố vì bênh vực mẹ
- Thái độ của Phùng: ngạc nhiên, sửng sốt, can thiệp
GV định hướng và chốt lại c. Ý nghĩa của hai phát hiện
các nội dung chính
Quan niệm về đời sống:
- Cuộc sống khơng giản đơn mà rất nhiều nghịch lí
phức tạp, trớ trêu
HS luyện viết luận điểm 1
- Cần có cái nhìn sâu sắc, đa chiều, yêu thưng, thấu
trong 7 phút
hiểu để khám phá vẻ đẹp khuất lấp của con người.
GV đánh giá, nhận xét.
d. Nghệ thuật của truyện
Đề 5
1. Tìm hiểu đề
- Kiểu văn bản: nghị luận về một đoạn trích văn xuôi
- Nội dung: giá trị nhân đạo
- Thao tác lập luận chính: Phân tích
- Phạm vi dẫn chứng: Chiếc thuyền ngồi xa.
2. Hệ thống ý chính
* Giải thích giá trị nhân đạo
* Lên án tình trạng bạo lực gia đình do nghèo đói và
lạc hậu
* Phát hiện và trân trọng vẻ đẹp khuất lấp, nỗi niềm
đáng cảm thông của con người sau vẻ ngồi xù xì,
lam lũ.
* Mong muốn xóa bỏ cái ác, muốn con người được
sống trong môi trường lành mạnh.
* Gửi gắm thông điệp tới người nghệ sĩ; cuộc sống
không đơn gián, cần kéo gần nghệ thuật và cuộc đời,
cần cảm thông, bao dung với con người, thấu hiểu
những góc khuất của đời.
* Hoạt động 3: Củng cố
C. CỦNG CỐ
GV nhắc lại, khắc sâu kiến 1. Kiến thức về tác phẩm
thức, kĩ năng
2. Kĩ năng nghị luận về một đoạn trich văn xuôi
- Bài tập về nhà: viết mở bài, đoạn văn trình bày luận điểm 1 trong phần thân
bài đề 2
- Chuẩn bị ôn tập bài Hồn Trương Ba, da hàng thịt; Kĩ năng viết mở bài, kết bài