BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY GỌT VỎ DỪA TƯƠI
GVHD: PGS.TS. NGUYỄN TRUỜNG THỊNH
SVTH: LÊ CAO MINH
MSSV: 12143509
HỒ QUỐC VIỆT
MSSV: 12143257
HUỲNH MINH HIẾU
MSSV: 12143062
S KL 0 0 4 8 2 9
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY GỌT VỎ DỪA TƯƠI
GVHD:
PGS.TS.
SVTH:
LÊ CAO MINH
12143509
HỒ QUỐC VIỆT
12143257
HUỲNH MINH HIẾU
12143062
LỚP:
121432
KHÓA:
2012- 2016
NGUYỄN TRƯỜNG THỊNH
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2016
LỜI MỞ ĐẦU
Sau gần 4 năm ngồi trên ghế giảng đường đại học với biết bao kỷ niệm. Những bỡ ngỡ
của ngày nhập trường, những giờ học hăng say và cả những giây phút lo lắng, hồi hộp trước
những kỳ thi. Giờ đây chúng em đã nhận được quyết định làm đồ án tốt nghiệp. Điều đó
chứng tỏ bao năm đèn sách của chúng em giờ đã có kết quả. Luận văn tốt nghiệp là sản phẩm
có ý nghĩa nhất đối bới bất kỳ sinh viên nào. Nó đã đánh dấu sự lớn lên, trưởng thành của
chúng em cho dù ít hay nhiều, nhất là trong lĩnh vưc học tập. Với tinh thần luôn học hỏi,
khám phá khoa học cùng với phương pháp học và kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt cộng
với những điều tiếp thu được ở bạn bè, hy vọng rằng với hành trang nhỏ bé đó chúng em sẽ
nhanh chóng hội nhập được với xã hội. Nhất là trong thời kỳ chuyển mình của đất nước giai
đoạn cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập kinh tế và nhanh chóng tiếp thu những tiến bộ
của khoa học kỹ thuật mới trên thế giới.
Và có lẽ là để phục vụ cho mục đích cuối cùng là làm giàu cho bản thân, cho gia đình và
cho xã hội. Đề tài: “Máy gọt vỏ dừa tươi” là một bước thử sức của chúng em - là sự kết
tinh những kiến thức mà chúng em đã lĩnh hội được trong quá trình đào tạo và tự đào tạo.
Trong thời gian thực hiện đề tài, chúng em đã cố gắng học hỏi, tìm hiểu tài liệu tham khảo,
khảo sát thực tế và sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn, đến nay đề tài đã được hoàn thành.
Nhưng do năng lực và sự hiểu biết còn hạn chế, nên nội dung của đề tài khơng thể tránh
khỏi thiếu sót. Chúng em rất mong được sự góp ý và chỉ bảo chân thành của thầy cô giáo và
các bạn sinh viên để cho đề tài càng hoàn thiện hơn.
1
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài này, chúng em gặp rất nhiều khó khăn về lý thuyết, cơ sở
lý luận, về phương pháp nghiên cứu khám phá phát hiện rồi giải quyết vấn đề nhưng chúng
em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của q thầy cơ, gia đình và những ý kiến
đóng góp của các bạn đã giúp chúng em hoàn thành tốt đề tài.
Trước hết chúng em xin gởi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Nguyễn Trường Thịnh đã tận tình chỉ bảo, theo dõi hướng dẫn, truyền đạt cho chúng em
nh ững kiến thức cơ bản nền tảng, những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện
đề tài.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn q thầy cơ khoa Cơ Khí Chế Tạo Máy trường
Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật đã tạo mọi điều kiện giúp chúng em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Cuối cùng chúng em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, quan tâm đóng góp ý kiến,
ủng hộ, chỉnh sửa đề tài của chúng em được hoàn thiện hơn.
Tuy chúng em đã hết sức cố gắng nhưng vì thời gian khơng cho phép và kiến thức có hạn
nên chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo
của quý thầy cơ và sự góp ý chân thành của các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, Ngày 14 tháng 7 năm 2016
Người thực hiện
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp.HCM, Ngày … tháng … năm 2016
GVHD
3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tp.HCM, Ngày … tháng … năm 2016
GVPB
4
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... 2
GVHD................................................................................................................................ 3
GVPB ................................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN ....................................................................... 7
1.1.Giới thiệu về cây dừa và quả dừa .......................................................................... 8
1.2 Đặc tính của dừa.................................................................................................... 14
1.3 Sản phẩm từ dừa ................................................................................................... 16
1.4 Các phương pháp gọt vỏ dừa ............................................................................... 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 21
2.1 Khảo sát kích thước quả dừa ............................................................................... 21
2.2. Số liệu khảo sát trái dừa ...................................................................................... 21
2.3. Xác định cơ tính của quả dừa ............................................................................. 22
2.4. Các thơng số hình học của dao ............................................................................ 22
2.5. Điều kiện trượt của lưỡi dao trên vật cắt........................................................... 25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP ......................................... 29
3.1. Yêu cầu thiết kế .................................................................................................... 29
3.2. Phương hướng và phương pháp giải quyết ....................................................... 29
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY THỬ NGHIỆM ............................. 31
4.1. Lưỡi dao ................................................................................................................ 31
4.2. Chế tạo chấu định vị ............................................................................................ 33
4.3. Chế tạo tấm đỡ trục ............................................................................................. 35
4.4. Các cụm máy được lắp ghép ............................................................................... 36
5
4.5. Chế tạo máy thử nghiệm...................................................................................... 37
4.6. Thử nghiệm .......................................................................................................... 37
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ HOÀN CHỈNH MÁY GỌT VỎ DỪA TƯƠI .................. 41
5.1. Các thông số thiết kế ............................................................................................ 41
5.2. Kết cấu máy .......................................................................................................... 42
5.3. Các cơng việc tính tốn ........................................................................................ 42
5.4. Tính tốn ............................................................................................................... 43
5.5. Chế tạo máy hồn chỉnh ...................................................................................... 47
5.6. Kết cấu hoàn chỉnh .............................................................................................. 51
5.7 Sản phẩm máy gọt vỏ dừa tươi ........................................................................... 52
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 54
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 54
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 55
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN
1.1.
Giới thiệu về cây dừa và quả dừa
1.1.1 Khái quát về cây dừa
a)
Đặc điểm chung
- Tên phổ thông: Dừa
- Tên khoa học: Cocos nucifera
- Họ thực vật: Arecaceae (Cau)
- Nguồn gốc xuất xứ: Đông nam Châu Á,đảo Andaman, vịnh Bengan, Ấn Độ….
- Phân bố ở Việt Nam: Rộng rãi
- Dừa (danh pháp hai phần: Cocos nucifera), là một loài cây trong họ Cau (Arecaceae). Nó
cũng là thành viên duy nhất trong chi Cocos.
- Nguồn gốc của loài thực vật này là chủ đề gây tranh cãi, trong đó một số học giả cho rằng
nó có nguồn gốc ở khu vực đơng nam châu Á trong khi những người khác cho rằng nó có
nguồn gốc ở miền tây bắc Nam Mỹ. Các mẫu hóa thạch tìm thấy ở New Zealand chỉ ra
rằng các loại thực vật nhỏ tương tự như cây dừa đã mọc ở khu vực này từ khoảng 15 triệu
năm trước. Thậm chí những hóa thạch có niên đại sớm hơn cũng đã được phát hiện
tại Rajasthan và Maharashtra, Ấn Độ.
- Dừa phát triển tốt trên đất pha cát và có khả năng chống chịu mặn tốt cũng như nó ưa
thích các nơi sinh sống có nhiều nắng và lượng mưa bình thường (750–2.000 mm hàng
năm), điều này giúp nó trở thành loại cây định cư bên các bờ biển nhiệt đới một cách
tương đối dễ dàng. Dừa cần độ ẩm cao (70–80%+) để có thể phát triển một cách tối ưu,
điều này lý giải tại sao nó rất ít khi được tìm thấy trong các khu vực có độ ẩm thấ
- Cây dừa được trồng phổ biến ở vùng nhiệt đới, dọc bờ biển và các đảo hơn 11 triệu ha,
được trồng ở 93 quốc gia. trong đó: có 90% diện tích dừa được trồng ở Châu Á – Thái
Bình Dương. Khoảng 61% nằm ở Đông Nam Á (trong đó: Indonesia, Philippines, Ấn đô ̣
7
chiế m ¾ tở ng diê ̣n tıć h dừa thế giới). Gần 20% ở Nam Á, phần còn lại ở Châu Đại Dương,
Châu Mỹ La tinh và Caribbean.
- 10 quốc gia có diện tích trồng dừa lớn trên thế giới là Indonesia, Philippines, Ấn Độ, Sri
Lanka, Brazil, Thái Lan, Papua New Guinea, Malaysia, Việt Nam và Vanuatu. Ba quốc
gia hàng đầu là Indonesia, Philippines, Ấn Độ có diện tích trồng hơn 1 triệu ha, chiếm
trên 80% sản lượng dừa thế giới. Hai nước có diện tích lớn là Indonesia và Philippines lại
có năng suất dừa khá thấp, trong khi các nước khác như Ấn Độ, Sri Lanka, và Việt Nam
có năng suất dừa cao hơn nhiều.
- Diê ̣n tıć h dừa của Việt nam có khoảng 144.000 ha, phân bố chủ yế u ở Miề n Trung và
Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL). Riêng ĐBSCL chiế m hơn 78% diê ̣n tıć h dừa cả
nước, khoảng 110.000 ha.
• Đặc điểm sinh học:
- Thân: Thân dừa mọc thẳng, không phân nhánh, chiều cao trung bình từ 15 – 20m. Do cấu
tạo của thân khơng có tầng sinh mơ thứ cấp nên những tổn thương trên thân dừa không
thể phục hồi được và đường kính thân cũng khơng phát triển theo thời gian
- Rễ: Dừa có rễ bất định sinh ra liên tục ở phần đáy gốc thân, khơng có rễ cọc. Hệ thống rễ
dừa phần lớn tập trung ở xung quanh gốc trong vịng bán kính 1,5 – 2m. Rễ có thể ăn sâu
đến 4m, trong đó 50% rễ tập trung ở 50cm lớp đất mặt.
- Lá: Một cây dừa có khoảng 30 – 35 tàu lá. Mỗi tàu lá dài 5-6m vào thời kỳ trưởng thành.
Ở cây trưởng thành, 1 tàu lá dừa gồm 2 phần. Phần cuống lá không mang lá chét, lồi ở
mặt dưới, phẳng hay hơi lõm ở mặt trên, đáy phồng to, bám chặt vào thân và khi rụng sẽ
để lại một vết sẹo trên thân. Phần mang lá chét mang trung bình 90 – 120 lá chét mỗi bên,
không đối xứng hẳn qua sống lá mà một bên này sẽ có nhiều hơn bên kia khoảng 5 – 10
lá chét.
- Hoa: Hoa dừa thuộc loại đơn tính, đồng chu nghĩa là hoa đực và hoa cái riêng rẻ nhưng ở
trên cùng một gié hoa. Số lượng hoa cái trung bình biến động từ 20 – 40 cái trên mỗi phát
hoa tùy theo giống. Mỗi phát hoa có thể mang trung bình từ 5 – 10g phấn hoa. Mỗi hoa
đực chứa khoảng 272 triệu hạt phấn có kích thước rất nhỏ. Chỉ khoảng 40% hạt phấn có
khả năng thụ phấn trong mỗi phát hoa. Thời gian để hoa cái đầu tiên nở đến hoa cái cuối
8
cùng thụ phấn xong trên cùng phát hoa gọi là pha cái, kéo dài từ 5 – 7 ngày ở giống dừa
cao và từ 10 – 14 ngày đối với giống dừa lùn. Thời gian để hoa đực đầu tiên mở đến hoa
đực cuối cùng mở gọi là pha đực, kéo dài khoảng 18 – 22 ngày. Hoa dừa được thụ phấn
chủ yếu nhờ gió và cơn trùng.
- Quả: Trái dừa thuộc loại quả hạch, nhân cứng. Trái gồm có ba phần là ngoại quả bì (phần
vỏ bên ngồi được phủ cutin), trung quả bì (xơ dừa) và nội quả bì bao gồm gáo, nước và
cơm dừa. Vỏ dừa dày từ 1 – 5cm tùy theo giống, phần cuống có thể dày đến 10cm. Vỏ
dừa bao gồm 30% là xơ dừa và 70% là bụi xơ dừa. Bụi xơ dừa có đặc tính hút và giữ ẩm
cao từ 400 – 600% so với thể tích của chính nó.
• Đặc điểm sinh lý, sinh thái:
- Tốc độ sinh trưởng: Trung bình
- Phù hợp với: Cây ưa sáng, đất thịt pha cát có thốt thủy tốt..
b)
Phân loại:
- Dừa xiêm xanh: Là giống dừa uống nước phổ biến nhất ở đồng bằng sông Cửu Long, ra
hoa sớm sau khoảng 2,5 - 3 năm trồng, năng suất bình qn 140-150 trái/cây/năm, vỏ
mỏng có màu xanh, nước có vị ngọt thanh (7-7,5% đường), thể tích nước 250-350 ml/trái,
có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên thị trường
Hình 1.1: Dừa xiêm xanh
9
- Dừa xiêm đỏ: Là giống dừa uống nước phổ biến thứ nhì ở đồng bằng sơng Cửu Long,
ra hoa sớm sau khoảng 3 năm trồng, năng suất bình quân 140-150 trái/cây/năm, vỏ trái
mỏng có màu nâu đỏ, nước có vị ngọt thanh (7-7,5% đường), thể tích nước 250-350
ml/trái, có nhu cầu tiêu thụ rộng rãi trên thị trường.
Hình 1.2: Dừa Xiêm Đỏ
- Dừa xiêm lục: Là giống dừa uống nước có chất lượng ngon nhất, có nguồn gốc Bến Tre,
ra hoa rất sớm sau khoảng 2 năm trồng, năng suất bình qn 150-160 trái/cây/năm, vỏ trái
rất mỏng có màu xanh đậm, nước rất ngọt (8-9% đường), thể tích nước 250-300 ml/trái,
rất được ưa chuộng trên thị trường.
Hình 1.3: Dừa Xiêm Lục
10
- Dừa Tam Quan: Là giống dừa uống nước có màu sắc đẹp, có nguồn gốc từ Tam Quan
(Bình Định), ra hoa sau khoảng 3 năm trồng, năng suất bình quân 100 -120 trái/cây/năm,
vỏ trái mỏng có màu vàng sáng, nước có vị ngọt thanh (7,5 – 8% đường), thể tích nước
250-350ml/trái. Dân gian cho rằng nước dừa Tam Quan tính mát nên thường dùng để chữa
bệnh. Tuy nhiên, do năng suất không cao nên hiện nay giống dừa này chỉ được trồng với
số lượng không nhiều chủ yếu ở khu vực đồng bằng sơng Cửu Long.
Hình 1.4: Dừa Tam Quan
- Dừa ẻo nâu: Là giống dừa uống nước có trái rất sai, kích thước nhỏ, vỏ trái có màu nâu,
nước ngọt (7-7,5% đường), thể tích nước 100-150 ml/trái, năng suất 250-300 trái/cây/năm,
có thể sử dụng để làm kem dừa, rau câu dừa và tạo cảnh quan cho du lịch sinh thái. Vì
kích thước trái q nhỏ nên giống dừa này được trồng với số lượng không nhiều ở các tỉnh
đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh miền Đông Nam bộ và một ít cá thể ở các tỉnh ven
biển miềnTrung.
11
Hình 1.5: Dừa Ẻo Nâu
- Ngồi ra cịn một số giống dừa như: Dừa xiêm núm, Dừa dứa, Dừa dâu, Dừa sáp….dễ
trồng, cho trái ổn định và năng suất cao.
1.1.2. Sản lượng
a) Sản lượng trên thế giới
Top 5 quốc gia có sản lượng dừa lớn nhất thế giới (năm 2012) gồm có:
Bảng 1.1: Quốc gia dẫn đầu sản lượng dừa, năm 2012
STT
Quốc gia
Sản lượng(1.000 tấn)
Tỉ lệ % sản lượng thế giới
1
Indonesia
18.000
30,0
2
Philippines
15.862
26,4
3
Ấn Độ
10.560
17,0
4
Brazil
2.888
4,8
5
Sri Lanka
2.000
3,3
Nguồn : FAOSTAT
b) Tình hình sản xuất dừa và tiêu thụ dừa ở Việt Nam
12
- Điều kiện tự nhiên và xã hội ở nước ta thuận lợi cho phát triển cây dừa, có thể thấy cây dừa
được trồng ở Đồng bằng Sông Hồng cho đến tận cùng Phía Nam của đất nước.
Bảng 1.2: Diện tích, Năng suất, Sản lượng dừa theo vùng
Đơn vị:ha,tạ/ha, tấn
TT
Vùng
Tồn
Quốc
2000
Diện
Diện
tích
tích
trồng
cho SP
163.182
2010
Diện
Diện
tích
tích
trồng
cho SP
967.716
140.200
123.000
Năng
Sản
Suất
lượng
141.915
68,2
Năng
Sản
Suất
lượng
95,9
1.179.500
1
TDMNBB
37
31
102,6
318
100
400
2
ĐBSH
416
401
62,7
2.514
200
200
335,0
6.700
3
DHBTB
2.831
2.641
172,8
45.645
1.700
1.400
178,6
25.000
4
DHNTB
26.619
17.088
88,2
150.754
16.300
15.800
93,3
147.400
5
T. Nguyên
488
405
100,4
4.065
400
400
92,5
3.700
6
Đ. Nam Bộ
6.881
5.777
134,9
77.924
3.700
3.300
180,9
59.700
7
ĐBSCL
125.947
115.603
59,4
686.814
117.800
101.900
91,9
936.600
Nguồn: Tổng Cục Thống kê năm 2000 và 2010
-Về thị trường đã cung cấp : Những năm gần đây, dừa luôn là một trong những mặt hàng
rau quả xuất khẩu chính của Việt Nam với kim ngạch xuất khẩu tăng cao. Năm 2006, thị
trường xuất khẩu lớn nhất là Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, HongKong, Ả rập
Xêut…Năm 2007, xuất khẩu sang 47 thị trường trên thế giới sản phẩm cơm dừa. Năm 2009,
tổng số thị trường nhập khẩu lên tới 84 thị trường .
-Các nhà phân phối: COOPMart, Chợ đầu mối, dịch vụ du lịch…..
1.1.3 Tác dụng của dừa
13
- Theo phân tích của các nhà khoa học, cùi dừa và nước dừa có các thành phần dinh dưỡng
như glucose, fructose, saccharose, chất béo, chất protein, vitamin nhóm B, vitamin C và các
chất potassium (K), magnesium (Mg)...
- Các sách đơng y có ghi: Dừa “chủ yếu là tiêu khát, chữa thổ huyết, phù thũng, trừ phong
nhiệt”
- Còn sách Trung Quốc dược thực đồ giám có ghi: “Dừa có tác dụng “tư bổ, thanh thử, giải
khát” và tiêu cam (bệnh trẻ con bụng ỏng da vàng), tẩy giun sán, kết hợp với mật để chữa
chứng gầy yếu xanh xao ở trẻ nhỏ
- Ăn cùi dừa, uống nước dừa có thể làm cho mặt mày rạng rỡ, da dẻ mịn màng, người đẹp
thêm ra. Có thể nói, quả dừa từ ruột đến vỏ đều là những vị thuốc Đông y quý giá.
- Dầu dừa có rất nhiều lợi ích như: Dưỡng tóc, Giảm stress, Dưỡng Da, Ngăn ngừa lão hóa
da, Hạn chế bệnh tim mạch, Giảm cân, Tăng cường tiêu hóa, sức miễn dịch.
- Theo nghiên cứu do Trung tâm Nghiên cứu Dừa của Mỹ thực hiện công bố gần đây thì dầu
dừa có tác dụng rất tích cực trong việc giảm viêm nhiễm, đặc biệt là tiêu diệt các loại virút
gây bệnh cảm cúm, viêm gan, herpes, SARS, vi khuẩn gây loét, nhiễm trùng, viêm phổi,
bệnh viêm đường nước tiểu, bệnh nấm , phát ban vv
- Nước quả dừa xanh còn non được các nhà khoa học gọi là "nước khống thực vật" vì chứa
nhiều vi lượng khống cần thiết cho cơ thể và đường ở dạng dễ tiêu hóa, lượng vitamin C đủ
cho nhu cầu 1 ngày. Nước trong trái dừa 6-7 tuần tuổi là ngon và bổ nhất. Nước dừa từng
được dùng làm dịch truyền trong Thế chiến thứ hai và Chiến tranh Việt Nam.
1.2 Đặc tính của dừa
- Các hợp phần của quả dừa gồm: Vỏ xơ, Gáo, Nước dừa, Cơm dừa
14
Bảng 1.3: Tỉ lệ % các hợp phần của quả dừa
Nước dừa
25%
Vỏ xơ
35%
Cơm dừa
Nước dừa
Vỏ xơ
Gáo
Cơm dừa
25%
Chú thích: Theo kết quả khảo sát quả dừa Ta xanh
- Nước dừa: Nước dừa là thức uống tự nhiên không chứa chất béo, ít năng lượng (16,7
kcal/100 g hay 70 kJ/100 g). Tuy nhiên nước dừa chứa nhiều muối khống, nước dừa non
có thể dùng làm nước điện giải cho trường hợp bị mất nước.
Bảng 1.4: Tỉ lệ % thành phần nước dừa
15
Nguồn: Pandalai, K. M. (1958). Nước dừa và cách sử dụng
-
Cơm dừa loại tốt chứa 63 - 68% dầu, không quá 6% nước, dưới 1% acid béo.
1.3 Sản phẩm từ dừa
- Tất cả các phần của quả dừa và cây dừa đều có thể được sử dụng. Trong tiếng Mã Lai, dừa
được gọi là pokok seribu guna tức là "cây có cả ngàn cơng dụng".
- Nước dừa: thức uống giải khát, làm thạch dừa hay rau câu dừa.
-Cơm dừa: sản xuất nước cốt dừa, kẹo dừa, kem dừa, rau câu trái dừa, mứt dừa…
NHẬN XÉT:
- Trong tất cả các quy trình làm sản phẩm từ quả dừa thì cơng đoạn gọt vỏ rất quan trọng
- Công đoạn chiếm nhiều thời gian trong q trình đó.
- Cơng đoạn này cần được cơ khí hóa.
1.4 Các phương pháp gọt vỏ dừa
1.4.1. Phương pháp gọt bằng tay
a) Nguyên lý
- Dùng dao gọt dừa thông thường như hiện nay và gọt hết lớp vỏ xanh bên ngoài. Tuy
nhiên, phương pháp này cho năng suất thấp, phù hợp với hộ sản xuất nhỏ lẻ và có lao
động nhàn rỗi.
Hình 1.11: Gọt dừa bằng tay
16
b) Nhận xét
- Ưu điểm:
+ Gọt sạch 100% vỏ của quả dừa
+ Loại bỏ được phần hư hỏng.
+ Có thể gọt được tất cả các loại dừa với kích thước khác nhau
- Nhược điểm:
+ Năng suất thấp
+ Cần nhiều lao động nếu số lượng lớn
+ Dễ gây tai nạn nếu không chú ý
1.4.2. Phương pháp gọt bằng máy
17
Bảng 1.5: So sánh phương án gọt bằng máy
STT
Các bước tiến hành
Phương án 1
Phương án 2
Phương án 3
Vít me đai ốc
Cần gạt,con trượt
Xylanh,con trượt
-Cắt chính: quay
- Cắt chính: quay
- Cắt chính: quay quả
Chuyển động
quả dừa
quả dừa
dừa
tạo hình
- Chạy dao: Tịnh
- Chạy dao: Tịnh
- Chạy dao: Tịnh tiến
tiến quả dừa
tiến dao
dao
Vít me đai ốc
Cần gạt,con trượt
Xylanh,con trượt
- Cắt chính: quay
-Cắt chính: quay
Chuyển động tạo
quả dừa
quả dừa
quả dừa
hình
- Chạy dao: Tịnh
- Chạy dao: Tịnh
- Chạy dao: Tịnh tiến
tiến dao
tiến dao
dao
Cần gạt,con trượt
Cần gạt,con trượt
Xylanh, con trượt
Cơ cấu cắt gọt
1
Đỉnh dừa
Cơ cấu cắt gọt
2
Thân dừa
Cơ cấu cắt gọt
3
4
Đáy dừa
- Cắt chính: quay
-Cắt chính:
-Cắt chính:
Chuyển động tạo
quay quả dừa
quay quả dừa
quả dừa
hình
- Chạy dao: Tịnh
- Chạy dao: Tịnh
- Chạy dao: Tịnh tiến
tiến dao
tiến dao
dao
Cơ cấu phức
Cơ cấu đơn
Dao đi ổn định hay
tạp. Lượng
giản, Chạy dao
khơng do nguồn
chạy đều và
đều, khơng tốn
khí. Khơng có khí
đẹp
nhiều thời gian.
ngừng hoạt động.
Nhận xét
- Cắt chính: quay
1.4.2.1 Phương án đạt yêu cầu:
- Phương án 2
18
a) Phân tích nguyên lý phương án 2
- Dựa theo Máy gọt vỏ dừa tươi của sinh viên Thái Lan và tìm hiểu các máy sẵn có trên
thị trường, Hình 1.12 là nguyên lý hoạt động máy được rút ra:
8
Cơ cấu gắn dao 3
7
Dao 3
6
Dao 2
5
Cơ cấu gắn dao 2
4
Dao 1
3
Cơ cấu gắn dao 1
2
Hộp giảm tốc
1
Động cơ
TT
SL
Tên chi tiết
Hình 1.12: Nguyên lý cắt máy
- Cho trái dừa gắn vào chấu định vị trên máy. Khi động cơ hoạt động, quả dừa sẽ quay tròn
quanh chốt định vị với tốc độ nhất định. Khi đưa dao 2 vào quả dừa theo cơ cấu 2 thì lưỡi
cắt sẽ tác động vào đỉnh quả dừa và cắt vỏ.
- Cơ cấu tịnh tiến 1 trượt đưa dao tác động vào bên hông quả dừa cắt đi một lớp vỏ nhất
định.
- Tương tự cho cơ cấu 3, dao tịnh tiến cắt đi phần đáy trên chốt định vị.
- Sau khi hoàn tất, đưa các cơ cấu về trạng thái ban đầu.
b) Cấu tạo lưỡi cắt
-
Lưỡi cắt là một lưỡi dao giống với các loại dao cắt thái, chặt bổ bên ngoài.
19
-
Hình 1.13 và Hình 1.14 là các lưỡi dao được mơ phỏng bằng phần mềm SolidWork 2014.
Hình 1.13: Cấu tạo dao cắt hơng dừa
Hình 1.14: Cấu tạo dao cắt đít dừa
c) Ưu nhược điểm
• Ưu điểm:
- Có thể gọt sạch đến 90%
- Kết cấu máy đơn giản, gọn.
- Giảm thời gian và lao động.
- Có thể gọt nhiều dạng dừa.
- An tồn và vệ sinh
• Nhược điểm:
- Rung động.
- Hệ thống thoát vỏ dừa cắt ra chưa đảm bảo.
20
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khảo sát kích thước quả dừa
- Tiến hành khảo sát các loại dừa ở chợ Thủ Đức (Hình 2.1) do một cửa hàng ở chợ Thủ Đức
TP.HCM kinh doanh.
Hình 2.1: Cửa hàng kinh doanh dừa tươi cô Ngọc tại chợ TĐ
2.2. Số liệu khảo sát trái dừa
- Theo chủ cửa hàng tại các chợ thì quả dừa thường được bán trên thị trường hiện nay đa số
là dừa Xiêm xanh, dừa Xiêm đỏ.., xuất xứ từ Bến Tre là chủ yếu.
- Hình 2.2 và Hình 2.3 là kích thước đã được khảo sát:
Hình 2.2: Kích thước dừa xiêm xanh
21
Hình 2.3: Kích thước dừa xiêm đỏ
2.3. Xác định cơ tính của quả dừa
- Về cơ tính nói chung bao gồm: lực cắt, kéo, nén, xoắn, uốn…Nhưng nhóm tiến hành thực
nghiệm về lực cắt qua đó xác định được độ dai của vỏ dừa.
- Dùng cân để xác định thông số thực nghiệm cơ tính của quả dừa. (Bảng 2.1)
Bảng 2.1: Bảng xác định cơ tính của quả dừa (N)
Thực nghiệm
Lực cắt (N)
Ghi chú
1- Dao 1
58,836
1Kg lực= 9,806 N
2- Dao 2
39,224
3- Dao 3
19,612
2.4. Các thơng số hình học của dao
- Trong q trình cắt gọt, dao cụ đóng vai trị quan trọng đặc biệt, vì dao cụ trực tiếp tạo ra
mặt gia công của thành phầm. Nếu chất lượng dao cụ không tốt lập tức ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm, năng suất lao động, tiêu hao năng lượng…Do đó, dao cụ được chế tạo phải
22
đáp ứng một số yêu cầu cơ bản sau đây: gia cơng với năng suất cao,chất lượng gia cơng( độ
bóng bề mặt và động chính xác gia cơng) đáp ứng theo u cầu. có khả năng chống mài mịn
mùi cắt để có tuổi thọ dài về số lần mài lẫn thời gian sử dụng, dễ chế tạo, lắp ráp,đơn giản,
gọn nhẹ.
- Trong quá trình gọt vỏ dao cắt phải qua hệ thống trung gian của bộ gá dao, khi thiết kế
dụng cụ cắt không những thiết kế lưỡi dao mà còn phải thiết kế cả bộ gá. Cho nên bộ gá dao
cũng phải được đơn giản hóa, gọn nhẹ, dễ chế tạo.. và đặc biệt là tính kinh tế.
- Các dạng mặt cắt ngang của dao cắt:
- Chọn kiểu dao cắt: Xét về tính chất của quả dừa và một số dạng trái khác..có thể xem
như có đặc điểm của vật liệu gỗ thì xồi là loại trái có chất lượng xơ và cấu trúc theo từng
thớ. Do vậy, khi chọn hình dạng của lưỡi dao thì cũng chọn theo kiểu dao cho vật liệu gỗ.
- Thơng số hình học của dao cắt:
a. Độ sắc s (mm) của cạnh sắc lưỡi dao:
Chính là chiều dày s của nó. Độ sắc cc tiu t ti
20 ữ 40 àm. i vi cỏc máy trong chế biến thực
phẩm khơng vượt q 100µm, nếu s quá 100 µm
lưỡi dao coi như bắt đầu cùn và thái kém.
Hình 2.4. Cạnh sắc lưỡi dao
23