Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

giao an lop 4 tuan 28 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.88 KB, 46 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN 28
Thứ
Hai
28 – 3

Ba
29 – 3


30 – 3

Năm
31 – 3

Sáu
01 – 4

Môn
SHTT
Tập đọc
Toán
Chính tả( nghe – viết)
Lịch sử
Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
Đạo đức


Luyện từ và câu
Toán
Khoa học
Kó thuật
Địa lí
Toán
Tập làm văn
SHTT

Tên bài dạy
- Chào cờ
- Ôn tập kiến thức
- Luyện tập chung
- Ôn tập kiến thức
- Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
- Ôn tap kiến thức
- Giới thiệu về tỉ số
- Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
- Ôn tập kiến thức
- Ôn tập kiến thức
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Ôn tập kiến thức
- Tôn trọng luật giao thông( Tiết 1)
- Ôn tập kiến thức
- Luyện tập
- Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
- Lắp cái đu( Tiết 2)
- Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng
duyên hải miền Trung
- Luyện tập

- Ôn tập kiến thức
- Sinh hoạt lớp.


Thứ hai, ngày soạn: 14/3/2016
Ngày dạy: 28/3/2016
Tập đọc
Ơn tập kiến thức

I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng85 tiếng/ phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghóa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên
85 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các phiếu thăm.
- Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi:
+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì?

- HS nêu nội dung phần bài học
- Nhận xét.
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
Bắt đầu từ tiết 1 này, các em sẽ được kiểm tra để
lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Các em nhớ đọc
kỹ phiếu thăm mình bắt để đọc và trả lời câu hỏi
theo đúng yêu cầu được ghi trong phiếu thăm.
- Ghi tựa bài
* Bài tập 1: Kiểm tra đọc
- HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS chuẩn bị ôn bài.
- HS đọc bài ( học thuộc lòng ). Trả lời câu hỏi về
nội dung bài
- Lưu ý HS: Những em nào kiểm tra chưa đạt yêu
cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học
sau.

Hoạt động của HS
- Hát vui
- Con sẻ
- Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy
một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.
Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
- HS nêu nội dung bài.

- HS nhắc lại
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- HS ôn lại bài
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo phiếu
thăm.



- Nhận xét.
* Bài tập 2:
- HS đọc.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giao việc: Các em chỉ tóm tắt nội dung các bài tập
đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
+ Trong chủ điểm “Người ta là hoa đất: ( tuần 19,
- Có bài Bốn anh tài và bài Anh hùng
20, 21) có những bài tập đọc nào là truyện kể?
lao động Trần Đại Nghóa.
- HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS.
- HS làm bài vào giấy + VBT.
- HS trình bày.
- Nhận xét + chốt lại lời giải đúng( GV đưa bảng - HS làm bài vào giấy dán trên bảng lớp
+ đọc nội dung.
tổng kết lên).
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc,
thành làm việc nghóa : Trừ ác, cứu
Lấy Tai tát Nước, Móng tay Đục
dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Máng, yêu tinh, lão bà chăn bò.
Anh hùng lao động Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Trần Đại Nghóa.
Trần Đại Nghóa
Nghóa đã có những cống hiến xuất
sắc cho sự nghiệp quốc phòng và
xây dựng nền khoa học trẻ của đất

nước.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS: Học tập những điều tốt đẹp theo 2 bài tập
đọc.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các bài học về 3 kiểu câu kể( Ai
làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để chuẩn bị tiết ôn tập
tới.

Nhận xét, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.( Còn lại HS khá, giỏi)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh họa trong SGK
- Phôto mỗi em 1 bảng như bài trong SGK


III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát vui

1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Luyện tập
- HS nhắc lại tựa bài
- Diện tích hình thoi bằng tích hai
+ Hãy nêu quy tắc tính diện tích hình thoi ?
đường chéo chia cho 2
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài
Luyện tập chung.
- HS nhắc lại
- Ghi tựa bài
b. Hướng dẫn luyện tập
* HS tự làm bài
- Phát cho mỗi HS 1 phiếu bài tập đã photo, sau đó - Nhận phiếu và làm bài
yêu cầu học sinh làm bài giống như khi làm bài
kiểm tra. Thời gian làm bài là 25 phút
* Hướng dẫn kiểm tra bài.
- Lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của từng bài,
sau đó chưa bài
- Có thể yêu cầu HS giải thích vì sau đúng, vì sao - Theo dõi bài chữa của các bạn và của
GV
sai cho từng ý
- Các bài tập là:
* Bài tập 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Trong hình bên:
a. AB và DC là hai cạnh đối diện song song và
bằng nhau.
b. AB vuông góc với AD.

c. Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông.
d. Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau.
A
B

D
C
* Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Trong hình thoi PQRS( xem hình bên)
a. PQ và SR không bằng nhau.
b. PQ không song song với PS.
c. Các cặp cạnh đối diện song song.
d. Bốn cạnh đều bằng nhau.


Q
P

R

S
* Bài tập 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng:
5cm

4cm

Hình vuông

6cm

Hình chữ nhật
----------

4cm
5cm
Hình bình hành

---------4cm

6cm
Hình thoi
Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình vuông
B. Hình chữ nhật
C. Hình bình hành
D. Hình thoi
* Bài tập 4: Dành cho HS khá giỏi
- Kết quả bài đúng
Bài 1: a - Ñ; b - Ñ; c - Ñ; d - S
Bài 2: a - S;b - Đ; c - Đ; d - Đ
Bài 3 : a
Bài tập 5: HS khá, giỏi
Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là
56:2-18=10(m)
Diện tích của hình chữ nhật là
18x10=180(m2)
Đáp số :180m2
- Học sinh đổi chéo bài để kiểm tra lẫn nhau
- Nhận xét phầøn bài làm của học sinh

4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài


- HS nhắc lại
- HS nêu lại cách tính diện tích các hình đã học.
- GDHS: Thuộc các quy tắc toán để làm toán - HS nêu
nhanh và đúng.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- về nhà ôn lại đặc điểm các hình đã học
- Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu tỉ số.

Nhận xét, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Chính tả
Ơn tập kiến thức

I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bài đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay
giới thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả( tốc độ viết trên 85 chữ/ 15 phút),
hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 bảng nhóm để HS làm BT2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS lên bảng viết các từ, lớp viết vào nháp: xoa,
sao trời, mưa xối, nuốt.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong thiên nhiên, mỗi loại hoa lại mang một vẻ
đẹp riêng. Hoa sen vừa có hương thơm vừa đẹp về
sắc màu. Hoa hồng rực rỡ … Hoa giấy mang vẻ đẹp
riêng. Vẻ đẹp ấy như thế nào? Điều đó các em sẽ
biết được qua bài chính tả Hoa giấy hôm nay chúng
ta học.
- Ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn chính tả.
- Đọc một lượt toàn bài Hoa giấy.
- HS đọc lại đoạn văn.

Hoạt động của HS
- Hát vui
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính

- HS nhắc lại
- Đọc lại đoạn chính tả.


- Nêu nội dung bài chính tả: Bài văn giới thiệu vẻ
đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu :
Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng

muốt tinh khiết.
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Giấy,
trắng muốt tinh khiết, thoảng, tản mác.
c. Đọc cho HS viết.
- Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- Đọc lại bài một lượt.
d. Chấm, chữa bài.
- HS tự chữa lỗi
- Chấm 5 bài.
- Nhận xét chung – thống kê số lỗi
- HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều.
- Nhận xét sửa sai
đ. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn tương ứng

- HS luyện viết từ ngữ.

- Viết chính tả.
- Soát lại bài.
- HS chữa lỗi
- Soát lỗi + chữa lỗi ra lề.
- Viết bảng lớp

- HS đọc, lớp lắng nghe.
- Kiểu câu : Ai làm gì?

với kiểu câu hỏi nào các em đã học?
+ Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với

kiểu câu hỏi nào?
+ Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với
kiểu câu hỏi nào?
- HS làm bài. GV phát bảng nhóm cho 3 HS
làm( mỗi em làm một yêu cầu ).
- HS trình bày.
- Nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- GDHS: Ghi nhớ các đặc điểm của câu kể để áp
dụng viết câu.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài tập 2.
- Dặn những em chưa có điểm kiểm tra tập đọc
hoặc kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp
tục luyện đọc.

- Kiểu câu Ai thế nào?
- Kiểu câu Ai là gì?
- Làm bài VBT. HS làm bài vào bảng
- HS làm bài vào bảng nhóm dán kết
quả trên bảng lớp.

- HS nhắc lại


Nhận xét, rút kinh nghiệm: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Lịch sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
( Năm 1786)

I. Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về việc nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa
Trịnh( 1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ
chính quyền họ Trịnh( năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghóa quân Tây
Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh,
mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
- HS khá, giỏi: Nắm được nguyên nhân thắng lợi của nghóa quân Tây Sơn khi tiến ra
Thăng Long: Quân Trịnh bạc nhược, chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bảo, quân
Trịnh khong kịp trở tay,…
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ khởi nghóa Tây Sơn
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
+ Thế kỉ 16, 17 nước ta những thành thị nào? Các - Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII
- Có 3 thành thị là: Thăng Long, Phố
thành thị này như thế nào?
Hiến, Hội An. Các thành thị lúc bấy giờ

- HS đọc bài học
trở nên phồn thịnh.
- Nhận xét.
- HS đọc thuộc bài học
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ học bài Nghóa quân tây Sơn
tiến ra Thăng Long.
- HS nhắc lại
- Ghi tựa bài
Hoạt động 1: Sự phát triển của khởi nghóa Tây
Sơn.
- Trình bày sự phát triển của khởi nghóa Tây Sơn.
Mùa xuân năm 1771 ba anh em: Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi
nghóa tại tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị
của họ Nguyễn ở Đàng Trong năm 1771, đánh
đuổi được quân Xiêm năm 1785. Nghóa quân Tây


Sơn làm chủ Đàng Trong.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi.
- Các nhóm đọc trong SGK thảo luận nhóm đôi và - Thực hiện yêu cầu
trả lời các câu hỏi.
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong - Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Thăng
Long lật đổ chính quyền họ Trịnh thống
Nguyễn Huệ có quyết định gì?
nhất giang sơn năm 1786
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc thái - Chúa Trịnh đứng ngồi không yên,
quan tướng sợ hãi, lo cất giấu của cải,

độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
đưa vợ con đi trốn.
+ Cuộc tiến quân của Tây Sơn diễn ra như thế - Quân thủy và quân bộ của Nguyễn
Huệ tiến về phía Thăng Long. Quân
nào?
Trịnh tưởng quân Tây Sơn còn xa nên
bỏ thuyền lên bờ tản mát. Quân Tây
Sơn ập đến quân Trịnh không kịp
xuống thuyền phần bị giết, phần bỏ
chạy. Quân Tây Sơn băng băng tiến về
kinh thành đánh mạnh vào trận địa của
quân Trịnh
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Thực hiện yêu cầu
- HS cả lớp đọc thầm trong SGK để trình bày
+ Hãy nêu kết quả của việc nghóa quân tây Sơn - Quân Tây Sơn đánh thắng họ Trịnh,
Nguyễn Huệ làm chủ Thăng Long, lật
tiến ra thăng Long
đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng
Trong cho vua Lê năm 1786 mở đầu
việc thống nhất lại đất nước sau hơn
200 năm bị chia cắt.
- HS lần lượt đọc bài học
- HS đọc bài học SGK
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài
+ Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long làm gì
và kết quả ra sau?
- GDHS: Ghi nhớ sự kiện lịch sử và yêu quý quê
hương đất nước của mình.

5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tự học thuộc bài
- Chuẩn bị bài mới

- HS nhắc lại
- Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc tiến
vào Thăng Long để tiêu diệt chính
quyền họ Trịnh. Quân Nguyễn Huệ đi
đến đâu đánh thắng đế đó

Nhận xét, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Thứ ba, ngày soạn: 15/3/2016
Ngày dạy: 29/3/2016
Luyện từ và câu
Ơn tập kiến thức
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả( tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Bảng phụ, VBT tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài
- HS HTL ghi nhớ
- HS đặt câu khiến trên bảng.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Một số em chưa có điểm kiểm tra, trong tiết học
này các em sẽ được kiểm tra. Sau đó, chúng ta kể
tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn
màu, nêu nội dung chính của mỗi bài.
- Ghi tựa bài
b. Kiểm tra đọc
- HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS về chỗ ôn lại bài.
- HS đọc bài và trả lời các câu hỏi theo các bài tập
đọc
- Nhận xét.
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giao việc: Các em đọc tuần 22, 23, 24 và tìm cho
cô các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn
màu.
- HS làm bài Vào VBT
+ Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có những bài
tập đọc nào?

Hoạt động của HS
- Hát vui
- Cách đặt câu khiến

- HS HTL ghi nhớ
- HS đặt câu

- HS nhắc lại
- HS lên bốc thăm chọn bài
- HS ôn lại bài
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài trong VBT
- Có 6 bài: Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học
trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ, vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn


thuyền đánh cá.
- HS trình bày

- HS trình bày nội dung chính của mỗi bài.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền
Nam nước ta.
Chợ tết
Bức tranh chợ tết miền trung dugiàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên
cuộc sống nhộn nhịp của thôn quê vào dịp tết.
Hoa học trò

Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vó – một loại hoa gần với học trò.
Khúc hát ru những Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây nguyên cần
em bé lớn trên
cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
lưng mẹ
Vẽ về cuộc sống
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn
an toàn
cho thấy : Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện
nhận thức của mình bằng ngô ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền đánh Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàn gcủa biển cả, vẻ đẹp tron glao động của người

dân biển.
c. Hướng dẫn chính tả.
- Đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một lượt.
- Quan sát tranh.
- HS quan sát tranh.
- HS đọc thầm bài chính tả
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: Ngỡ, - HS luyện viết.
xuống trần, lặng thầm, nết na …
- Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Viết chính tả.
- Đọc bài cho HS viết vào vở
- HS soát lại bài viết.
- Đọc lại một lần cho HS soát bài.
* Chấm, chữa bài.
- HS chữa lỗi.
- HS tự chữa lỗi.
- Chấm 4 vở của HS.

- Nhận xét chung, thống kê số lỗi
- HS viết bảng lớp, nháp các mà lớp viết sai nhiều. - Viết bảng lớp, nháp.
- Nhận xét sửa sai
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại
- GDHS: Để đọc đúng và viết đúng chính tả các em
cần luyện đọc bài nhiều và chú ý cách phát âm để
viết đúng chính tả.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem nhà chữa lỗi, luyện đọc lại bài.
- Xem bài mới.


Nhận xét, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Toán
GIỚI THIỆU TỈ SỐ

I. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, (Còn lại HS khá giỏi)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung như sau

Số thứ nhất

Số thứ hai


Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai

III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS lên bảng làm bài tập.
- Luyện tập chung.
5 x 3;
2 :3
- HS làm bài tập bảng lớp.
4
2
7 2
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta thường nghe nói: Số
HS nam bằng

3
4 số HS nữ, số bưởi bằng

5
7

số


3
4 được gọi là gì của số HS nam và số

cam. vậy
5

HS nữ; 7 được gọi là gì của số bưởi số cam? Bài
học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều này.
- Ghi tựa bài.
b. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- Nêu ví du:ï Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
Hỏi xe tải bằng mấy phần số xe khách, số xe
khách bằng mấy phần số xe tải?
- Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh họa bài toán
+ Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải
bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần ?
- Vẽ sơ đồ theo phân tích như trên lên bảng
5
x
e

- HS nhắc lại
- HS nêu lại bài tốn

- Số xe tải bằng 5 phần như thế
- Số xe khách bằng 7 phần



7
x
e

Xe tải
Xe khách
* Giới thiệu
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay
5
7

- Đọc là năm chia 7 hay năm phần bảy

5
- HS đọc lại
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 7 xe khách
- HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu
ý nghóa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thịêu về
tỉ số xe khách và số xe tải
- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là
7

7 : 5 hay 5
- Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm
- Tỉ số này cho biết số xe khách bằng

7
5 số xe

tải

- HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải,
ý nghóa thực tiễn của tỉ số này
c. Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0)
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần Đồ
dùng dạy - học đã nêu lên bảng
+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của
số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? Ghi bảng
kết quả
+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của
số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?
+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của
số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ?
- Nếu ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay

- Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là
5

5: 7 hay 7
- Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là
3

3:6 hay 6
- Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là
a:b hay

a
b

a
b


với hình bình hành khác 0
2
- Biết a = 2 m, b = 7 m Vậy tỉ số của a và b là bao - Tỉ số của a và b là 2 : 7 hay 7
nhiêu?
- Nhắc HS: Khi viết tỉ số của hai số chúng ta
không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta
viết tỉ số của a và b là
2
2
- HS đọc đề bài.
m
2 : 7 hay
không viết là 2 m : 7 m hay
7

d. Luyện tập

7


- HS làm bài vào vở + Bảng lớp
a) a=2 ; b = 3 Tỉ số của a và b là 2:3 hay

* Bài tập 1:
- HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS làm
- HS làm bài vào vở + bảng lớp

2

3

b) a = 7; b = 4 Tỉ số của a và b là7 : 4
hay

7
4

c) a = 6 ; b = 2 Tỉ số của a và b laø 6 : 2
hay

6
2

d) a = 4 ; b = 10 Tỉ số củaa và b lã : 10
4

hay 10
* Bài tập 2: HS khá, giỏi
a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là

2
8
8
2

- HS đọc đề bài
- Chúng ta phải biết đïc có bao nhiêu
b)Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là
bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn

* Bài tập 3:
- Chúng ta phải tính số bạn của cả tổ
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm
+ Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn - HS trình bày
của cả tổ chúng ta phải biết được gì?
Bàigiải
+ Vậy chúng ta phải đi tính gì?
Số học sinh của cả tổ là
- HS làm bài vào vở + Bảng nhóm
5+6=11 (bạn)
- HS trình bày
Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ
5
- Nhận xét tuyên dương
5:11= 11
Tỉ số của số bạn gái và sô bạn cả tổ là
6

6:11= 11

* Bài tập 4: HS khá, giỏi
Tóm tắt:

Bài giải
Trên bãi cỏ có số con trâu là
20:4=5 (con)
Đáp số : 5 con

?con


4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài

- HS nhắc lại
- HS trả lời, cả lớp nhận xét .
Ta lấy a chia cho b


+ Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm
như thế nào?
- GDHS: Vận dụng bài học vào việc làm bài tập.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài tập luyện thêm
- Chuẩn bị bài: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của
2 số đó.

Nhận xét, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯNG

I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
II. Đồ dung dạy học:
- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước không khí, âm thanh, ánh sáng,

nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, neon, nhiệt kế.
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát vui
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhiệt cần cho sự sống.
- HS nhắc lại tựa bài.
+ Nêu vai trò của nhiệt đối với con người và thực - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn
lên, sinh sản và phân bố của động, thực
vật?
+ Điều gì sẽ sảy ra nếu Trái Đất không được Mặt vật.
- Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất trở nên
Trời sưởi ấm?
lạnh giá..
- HS HTL bài học
- HS HTL bài học.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay, các em sẽ cùng nhau ôn tập bài
:vật chất và năng lượng.
- Ghi tựa bài
- HS nhắc lại tựa bài
* Hoạt động 1: HS làm các câu hỏi, bài ôn tập.
- HS trả lời câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5 trang
111 SGK vào vở.

- Làm cá nhân.


- HS trình bày bài làm của mình
- Nhận xét.

- Trình bày
- Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu
xuống quyển sách, ánh sáng phản
chiếu từ quyển sách đi tới mắt nên mắt
bạn đó nhìn thấy được quyển sách.
- Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung
quanh sẽ truyền nhiệt cho cốc nước
lạnh làm cho chúng nóng lên. Còn
khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho
cốc nước được bọc khăn còn lạnh hơn
* Hoạt động 2: Triển lãm
với cốc kia.
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm trình bày tranh, ảnh về việc sử dụng - HS chia nhóm
nùc, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong - HS trình bày theo nhóm
sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi
giả trí sao cho đẹp, khoa học và thuyết trình, giải
thích về tranh ảnh của nhóm mình .
- Thống nhất tiêu chí đánh giá sản phẩm
> Nội dung phong phú phản ánh nay đủ các nội
dung đã học; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn, trả lời được
các câu hỏi đặt ra.
- HS cả lớp xem và nghe thuyết minh của từng
nhóm.

4.Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài
+ Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy - HS nhắc lại tựa bài.
- Vì âm thanh từ tiếng gõ tay xuống
tiếng gõ?
+ Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là bàn truyền đến tai ta.
- Ví dụ: nh sáng Mặt trời
nguồn nhiệt.
- GDHS: Các nguồn nhiệt nhất là mặt trời điều có
ích cho cuộc sống của con người nhưng các em cần
phải giữ gì sức khỏe của mình khi đi dưới ánh nắng
mặt trời.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- Xem lại bài và tìm hiểu bài “Thực vật cần gì để
sống?”

Nhận xét, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Kể chuyện


Ơn tập kiến thức

I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa
đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm ( BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích hợp theo
chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý( BT3).

II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2 viết rõ các ý để HS dễ dàng điền nội dung.
- Bảng lớp viết về nội dungbài tập 3a, b, c.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- Hát vui

1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại tựa bài.

- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia
- HS kể lại câu chuyện mà mình đã chọn để kể và - HS kể chuyện
nêu ý nghóa câu chuyện.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Từ đầu HKII đến nay, các em đã được học 3 chủ
điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những
người quả cảm. Các tiết LTVC trong 3 chủ điểm ấy
đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ,
tục ngữ. Hôm nay, các em sẽ hệ thống hoá lại các từ
ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ ngữ đó.
- HS nhắc lại
- Ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1, 2:

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc yêu cầu.
- Giao việc: Thầ sẽ phát bảng mẫu cho các nhóm.
Mỗi nhóm mở SGK tìm lại lời giải các bài tập trong
2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ,
tục ngữ vào các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ làm
một chủ điểm.
- HS xem lại các bài MRVT + làm vào
- HS làm bài theo nhóm.
bảng kẻ sẵn GV phát.
- Đại diện các nhóm lên dán bài làm lên
- HS lên trình bày kết quả.
bảng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Từ ngữ
> Tài hoa,tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài

Thành ngữ
- Người ta là hoa đất.
Nước lã mà vã nên hồ


năng.
> Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh :
Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn
chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.
> Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: Tập luyện,
tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều độ,
nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí


- Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Chuông có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới rạng
- Khỏe như vâm( như voi, như trâu, như
hùm. như beo)
Nhanh như cắt( như gió, chớp, sóc,
điện)
n được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm
lo.

Chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu

- Đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.

- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi gión, rực
rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt…
- Thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà,
đôn hậu, bộc trực, chân thành, chân thực, chân tình,
thẳng thắn, ngay thẳg, lịch sự, tế nhị, nết na, khẳng
khái, khí khái…
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, trán glệ, diễm lệ, mỹ
lệ, hùng vó, kỳ vó, hùng tráng, hoành tráng.
- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy,
rực rỡ, duyên dáng.
- Tuyệt vời, tuyệt dịu, tuyệt trần, mê hồn, mê ly, vô
cùng, khôg tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được,
như tiên…

- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường,
gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm,
nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn,
hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp
nhược…
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng
cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng
cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền,
dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật.
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giao việc: Các em chọn các từ có trong ngoặc đơ
ở các ý a, b, c để điền vào chỗ trống trong các ý đó
sao cho đúng.
- HS làm bài. Đưa bảng phụ đã viết 3 ý a, b, c lên.
- HS trình bày.

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Người thanh tiến gnói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng
kêu
- Cái nết đánh chết cái đẹp
- Trông mặt mà bắt hình dong
- Con lợn có béo thiã lòng mới ngon

- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.

- HS đọc, lớp lắng nghe.


- HS lên làm bài trên bảng phụ + VBT
- HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ.


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng :
a. - Một người tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ,
b. - Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
- Một ngày đẹp trời.
- Nhữn gkỷ niệm đẹp đẽ.
c. - Một dũng só diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
- HS nhắc lại
4. Củng cố:
- HS nhắc lại tựa bài.
- GDHS: Vận dụng các từ ngữ và thành ngữ vào
việc viết câu hoặc nói chuyện…
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- Xem bài mới.

Nhận xét, rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày soạn: 16/3/2016
Ngày dạy: 30/3/2016
Tập đọc

Ơn tập kiến thức

I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
Những người quả cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thăm.
- Bảng phụ viết lời giải bài tập 2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
- Hát vui
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Các em đã học về chủ điểm Những người quả
cảm. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ hệ thống
hoá một số điều cần nhớ về nội dung chính, về nhân

Hoạt động của HS


vật của các bài tập đọc thuộc chủ đề này.
- Ghi tựa bài.
b. Kiểm tra tập đọc.
- HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS ôn lại bài.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Giao việc: Các em đọc lại những bài tập đọc là
truyện kể đã học trong chủ điểm Những người quả
cảm. Sau đó các em tóm tắt nội dung các bài tập
đọc trong chủ điểm trên.
+ Em hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể
trong chủ điểm Những người quả cảm.

- HS nhắc lại
- HS bốc thăm chọn bài.
- HS ôn bài.
- HSø đọc bài, trả lời câu hỏi

- HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- HS kể tên.
> Khuất phục tên cướp biển.
> Ga – vrốt ngoài chiến lũy.
> Dù sao trái đất vẫn quay.
> Con sẻ.
- HS làm bài bảng nhóm.
- HS làm bài vào bảng nhóm
- HS trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
bài làm.
Tên bài
Nội dung chính

Nhân vật
Khuất phục
- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác só Ly trong - Bác só Ly
tên cướp biển cuộc đối đấu với tên cướp biển hung hãn, khiến
- Tên cướp biển
hắn phải khuất phục.
Ga – vrốt
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt.
- Ga – vrốt
ngoài chiến
Chú đã bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy
- ng – giôn – ra
lũy
nhặt đạn tiếp cho nghóa quân.
- Cuốc – phây – rắc
Dù sao trái
đất vẫn quay
Con sẻ

- Ca ngợi hai nhà khoa học Cô – péc – ních và Ga
– li – lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa
học.
- Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con
của mẹ sẻ.

4. Củng cố:
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại tựa bài.
- GDHS: Nắm được nội dung bài và nhân vật có
trong các bài tập đọc các em cần luyện đọc bài

nhiều lần và HTL nội dung bài.
5. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Cô – péc – ních
- Ga – li – lê
- Con sẻ mẹ
- Nhân vật “tôi”
- Con chó săn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×