TUẦN 26
Thứ hai, ngày 5 tháng 3 năm 2018
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống yên bình. (trả
lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK)
* HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mập, cây vẹt, xung kích, chão, ...
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: như
một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng
ngàn người, quyết tâm chống giữ, một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống quật, hàng
rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo như cháo, quấn chặt
như suối, sống lại, ....
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
Giao tiếp thể hiện sự thông cảm.
Ra quyết định ứng phó.
Đảm nhận trách nhiệm.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Khám phá.
b) Kết nối :
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*b.1 Luyện đọc trơn:
- HS đọc từng đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS
Hoạt động của trò
- HS lên bảng đọc và trả lời.
- Lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu … cá chim nhỏ bé.
+ Đoạn 2: Tiếp theo... chống giữ.
+ Đoạn 3 : Một tiếng... đê sống lại.
- Cuộc chiến đấu được m/tả theo trình
tự : Biển đe doạ (đoạn 1); Biển tấn cơng
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn (đoạn 2); Người thắng biển (đoạn 3)
bão biển miêu tả theo trình tự như thế
nào?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS
đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
+ GV giải thích: xung kích là: đi đầu làm
những nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm.
+ HS đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ
trong những câu văn dài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV.
* b.2 Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn 1 suy nghĩ TLCH.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Em hiểu "cây vẹt” là cây như thế nào ?
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh
của biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác
dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS, lớp đọc thầm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS đọc thầm, tiếp nối phát biểu:
- Những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển:
gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh như con Mập đớp con cá Chim
nhỏ bé.
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn
bão có sức phá huỷ tưởng như khơng gì
cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng
trào qua những cây vẹt lớn nhất, vụt vào
thân đê rào rào; Cuộc chiến cũng diễn
ra rất dữ dội : Một bên là biển là gió
trong một cơn giận dữ điên cuồng . Một
bên là hàng ngàn người,...với tinh thần
quyết tâm chống giữ ..
+ Cây vẹt: sống ở rừng nước mặn lá dày
và nhẵn.
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh:
như con mập đớp con cá chim - như một
đàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hoá:
biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng
manh; biển, gió giận dữ, điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh
động gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với
con đê.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn
- Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh
văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và và sự chiến thắng của con người trước
sự chiến thắng của con người trước cơn cơn bão biển:
bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
sức mạnh của con người đã thắng biển.
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm trao đổi và TLCH
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
* c. Thực hành :
Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc. HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện.
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp
nối:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
+ Sức mạnh và tinh thần của con người
quả cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ
thù hung hãn cho dù kẻ đó là ai.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp thực hiện.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Biết tìm thành phần chia biết trong phép nhân, phép chia phân số
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
HS nhận xét bài bạn.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 2 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :
+ HS nêu đề bài. HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn chia hai phân số của một số ta
làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập cịn lại.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ
THẮNG BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; khơng mắc q năm
lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn.
- Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên
nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 - 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu
hoặc vần vào chỗ trống.
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Thắng biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
Hoạt động của trò
- HS thực hiện theo yêu cầu.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc bài: Thắng biển
- Đoạn này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn
trích trong bài" Thắng biển ".
* Sốt lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu
bài tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2.
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài
vào vở
- Phát 4 tờ phiếu lớn, HS nhóm nào làm
xong dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn
bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nói về sự hung hãn dữ dội
của biển cả, tinh thần dũng cảm chống
lại sóng, gió của con người.
- Các từ: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điền
cuồng,...
+ Nghe và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề tập.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
- HS cả lớp.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. MỤC TIÊU
Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở đàng trong :
- Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở đàng trong .những
người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông
Cửu Long .
Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa ruộng đất
được khai phá xóm làng được hình thành và phát triển .
Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang .
-Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng
hoang .
-Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau .
-Tơn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .
II.Chuẩn bị
-Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
1.Ổn định
2.KTBC : Bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh”
+Cuộc xung đột giữa các tập đồn PK gây ra những
hậu quả gì ?
GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. Hoạt
độngcả lớp:
-GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và
giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa
phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng
Nam đến Nam bộ ngày nay .
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến
thế kỉ XVI và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVII.
Kết quả của cuộc khai hoang. Hoạt độngnhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo
luận nhóm :Trình bày khái qt tình hình nước ta từ
sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến
ĐB sông cửu Long .
-GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sơng Gianh vào
phía Nam , đất hoang cịn nhiều, xóm làng và dân cư
thưa thớt . Những người nơng dân nghèo khổ ở phía
Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa
phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI , các
chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh
tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
+Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã
đem lại kết quả gì ?
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả
là xây dựng cuộc sống hòa hợp , xây dựng nền văn
hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn
Hoạt động của trò
-Cả lớp hát .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS theo dõi .
-2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến
Quảng Nam.
+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam
đến hết Nam Bộ ngày nay.
-HS các nhóm thảo luận và trình
bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ
sung .
-Hs hoạt động cá nhân
-HS trao đổi và trả lời .
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
hóa riêng của mỗi tộc người .
-3 HS đọc .
4.Củng cố
- HS khác trả lời câu hỏi .
Cho HS đọc bài học ở trong khung .
+Nêu những chính sách đúng đắn ,tiến bộ của triều
Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
5. Dặn dò
-HS cả lớp .
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở
thế kỉ XVI-XVII”.
-Nhận xét tiết học .
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
------------------------------------Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2018
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể
tìm được (BT1) ; biết xãc định CN, VN trong mỗi câu kể Ai làm gì ? Đã tìm được
(BT2) ; viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3).
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1.
- 4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? ở bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
Hoạt động của trị
- 3 HS thực hiện tìm 3- 4 từ cùng nghĩa với từ
" dũng cảm "
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe giới thiệu bài.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi - Một HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi .
bài tập 1.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai là gì?
có trong đoạn văn bằng phấn màu, Sau đó
chỉ ra tác dụng của từng câu kể Ai là gì?
- Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.
- Đọc lại các câu kể Ai là gì? vừa tìm được
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên :
- Có tác dụng câu giới thiệu.
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà
Nội: - Có tác dụng nêu nhận định.
+ Ơng Năm là dân cư ngụ của làng này. Có tác dụng giới thiệu.
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú
cơng nhân. - Có tác dụng nêu nhận định.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng
+ Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên
bài cho bạn
CN
VN
Cả hai ông / đều không phải là người
Hà Nội.
CN
VN
+ Ông Năm/là dân cư ngụ của làng này.
CN
VN
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Cần trục / là cánh tay kì diệu của các
chú cơng nhân.
CN
VN
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gợi ý HS: Mỗi em cần tưởng - Lắng nghe GV hướng dẫn.
tưởng về tình huống mình cùng các
bạn đến nhà Hà chơi lần đầu. Gặp
bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi,
nói lí do em và các bạn đến thăm Hà
bị ốm. Sau đó giới thiệu với bố mẹ
Hà từng bạn trong nhóm (chú ý - Tiếp nối nhau đọc bài làm:
dùng kiểu câu Ai là gì?)
+ Cần giới thiệu thật tự nhiên.
- Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- GV khuyến khích HS đặt đoạn
- HS đọc bài làm.
văn.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt.
- HS nhắc lại.
3. Củng cố – dặn dị:
- Trong câu kể Ai là gì? chủ ngư do
từ loại nào tạo thành? Vị ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa
- HS cả lớp về nhà thực hiện.
gì?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là
gì ? (3 đến 5 câu)
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: – Phiếu bài tập.
- Học sinh: - Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài.
- Rút gọn kết quả theo một trong hai cách.
2 4 2 5
10 10 : 2 5
a/ Cách 1: 7 : 5 = 7 x 4 = 28 28 : 2 14
2 4 2 5
5
Cách 2: 7 : 5 = 7 x 4 = 14
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày.
- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài.
- Nhắc HS vận dụng tính chất: một tổng nhân
với một số, một hieu nhân với một số để tính.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 4 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS bảng giải bài. HS khác nhận xét bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn nhân một tổng với một số ta làm như
thế nào?
- Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như
thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Hoạt động của trò
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em
một phép tính).
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng (mỗi em 1
phép tính).
- 2 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Q/sát GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng thực hiện
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
--------------------
------------------
KHOA HỌC:
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
(Tiếp theo )
I.Mục tiêu
Giúp HS:
Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi .
Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nóng hơn vật ở gần vật lạnh hơn
thì thu nhiệt lạnh hơn .
II.Đồ dùng dạy học
-Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
-Phích đựng nước sơi.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định
2.KTBC
-Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về
nội dung bài 50.
+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ
gì ? có những loại nhiệt kế nào ?
+Nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nước đá đang
tan là bao nhiêu độ ? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể
bị bệnh, cần phải khám chữa bệnh ?
+Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ khi
dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người.
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về sự
truyền nhiệt.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một
cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-u cầu HS dự đốn xem mức độ nóng lạnh của
cốc nước có thay đổi khơng ? Nếu có thì thay đổi
như thế nào ?
-Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước
và chậu nước thay đổi như thế nào, chúng ta cùng
tiến hành làm thí nghiệm.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước,
Hoạt động của HS
Hát
-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Nghe GV phổ biến cách làm thí
nghiệm.
-Dự đốn theo suy nghĩ của bản
thân.
-Lắng nghe.
-Tiến hành làm thí nghiệm.
chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào
chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
+Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi ?
-Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của
cốc nứơc nóng giảm đi, nhiệt độ của
chậu nước tăng lên.
+Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi là do có sự
truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn
sang chậu nước lạnh.
-Lắng nghe.
-Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật
lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời
gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ
bằng nhau.
-GV yêu cầu:
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các
vật nóng lên hoặc lạnh đi.
-Tiếp nối nhau lấy ví dụ:
+Các vật nóng lên: rót nước sơi vào
cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng;
Múc canh nóng vào bát, ta thấy
mi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là
vào ổ điện, bàn là nóng lên, …
+Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào
tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá
vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên
+Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? trán, trán lạnh đi, …
vật nào là vật toả nhiệt ?
+Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
quần áo, bàn là,…
+Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật nóng, cơm nóng, bàn là, …
như thế nào ?
+Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
-Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nhiệt thì lạnh đi.
sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả -Lắng nghe.
nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu nhiet, lạnh đi
vì nó toả nhiệt. Trong thí nghiệm các em vừa làm
vật nóng hơn (cốc nước) đã truyền cho vật lạnh
hơn (chậu nước). Khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị
lạnh đi, chậu nước thu nhiệt nên nóng lên.
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
Hoạt động 2: Nước nở ra khi nóng lên, và co lại -2 HS nối tiếp nhau đọc.
khi lạnh đi
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
-Hướng dẫn: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và -Tiến hành làm thí nghiệm trong
đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải -Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi nghiệm.
khơng.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có -Kết quả thí nghiệm: Mức nước sau
kết quả khác.
khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên,
mức nước sau khi đặt lọ vào nước
nguội giảm đi so với mực nước
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: đánh dấu ban đầu.
Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. -Tiến hành làm thí nghiệm trong
Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào
nước lạnh, đo và gho lại mức chất lỏng trong ống.
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Kết quả làm thí nghiệm: Khi nhúng
bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất
lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng
trong ống nhiệt kế ?
giảm đi.
+Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế
+Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế
nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật vào nước có nhiệt độ khác nhau.
nóng lạnh khác nhau ?
+Khi dùng nhiệt kế để đo các vật
nóng lạnh khác nhau thì mức chất
lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay
+Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống
khi lạnh đi ?
nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co
+Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy lại khi ở nhiệt độ thấp.
được điều gì ?
+Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
-Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh lại khi lạnh đi.
khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại +Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của
cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng vật đó.
trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất -Lắng nghe.
lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.
Hoạt động 3: Những ứng dụng trong thực tế
-Hỏi:
+Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước
vào ấm ?
-Thảo luận cặp đơi và trình bày:
+Khi đun nước khơng nên đổ đầy
+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao
chườm lên trán ?
thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ
tràn ra ngồi có thể gây bỏng hay tắt
bếp, chập điện.
+Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên
370C, có thể gây nguy hiểm đến tính
+Khi ra ngồi trời nắng về nhà chỉ cịn nước sơi mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể
trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước ta dùng túi nước đá chườm lên trán.
nguội uống nhanh ?
Túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp
dụng các kiến thức khoa học vào trong thực tế.
4.Củng cố
-Lưu ý: Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước
co lại mà khơng nở ra.
5.Dặn dị
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và
chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhơm hoặc thìa
nhựa.
-Nhận xét tiết học.
thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+Rót nước vào cốc và cho đá vào.
+Rót nước vào cốc và sau đó đặt
cốc vào chậu nước lạnh.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lịng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện (đoạn truyện).
*HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện ngụ
ngơn, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những
câu chuyện về người thực, việc thực.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện:
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc nói về
lịng dũng cảm.
- HS đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và
đọc tên truyện.
- GV lưu ý HS:
Trong các câu truyện có trong SGK,
những truyện khác ở ngoài sách giáo khoa
các em phải tự đọc để kể lại. Hoặc các em
có thể dùng các câu truyện đã được học.
Hoạt động của trò
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS đọc.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng.
- Thỏ rừng và hùm xám.
+ Ngồi các truyện đã nêu trên em cịn
biết những câu chuyện nào có nội dung ca
ngợi về lịng dũng cảm nào khác? Hãy kể
cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đơi.
Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện.
+ Kể chuyện ngồi sách giáo khoa thì sẽ
được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa của truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong
câu chuyện ? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn
cảm động nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra
được bài học gì về những đức tính đẹp?
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các - HS cả lớp thực hiện.
bạn kể cho người thân nghe.
------------------------------------Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 7 tháng 3 năm 2018
TẬP ĐỌC
GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và
phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt (trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,...
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và
những tiếng tên nước ngoài như : Ga - v rốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc - phây - rắc
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân.
Đảm nhận trách nhiệm.
Ra quyết định.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh truyện những người khốn khổ (của Vích - to - huy - gơ )
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Khám phá :
b.Kết nối :
b.1 :
* Luyện đọc trơn :
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
- HS đọc toàn bài.
- Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các
cụm từ.
Hoạt động của trò
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát bức tranh vẽ hình ảnh một cậu
bé đang cúi lom khom nhặt những viên
đạn bỏ vào giỏ để giúp nghĩa quân dưới
khói lửa và bom đạn chiến tranh. Lắng
nghe giới thiệu bài.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Ăng - giôn - ra … chiến luỹ
+ Đoạn 2: Cậu làm trị … Ga - vrốt
+ Đoạn 3: Ngồi đường ...… ghê rợn.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách
ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
+ HS luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.
+ Luyện đọc theo cặp, đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như + Lắng nghe.
SGV
*b.2 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
- HS đọc 6 dòng đầu trao đổi và theo cặp và TLCH.
TLCH:
+ Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thơng báo
nghĩa qn sắp hết đạn nên ra ngồi chiến
+ Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm luỹ nhặt đạn để nghĩa quân tiếp tục chiến
gì?
đấu
+ Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm của
Ga - vrốt.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
- Ghi ý chính đoạn 1.
theo cặp và trả lời câu hỏi.
- HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Những chi tiết nào thể hiện long
dũng cảm của Ga - vrốt?
+ Sự gan dạ của Ga - vrốt ngồi chiến
+ Em hiểu trị ú tim có nghĩa là gì ?
luỹ.
+ Đoạn này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của đoạn 2.
- HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Vì sao tác giả lại gọi Ga - vrốt là một
thiên thần ?
+ Qua nhân vật Ga - vrốt em có cảm
nghĩ gì về nhân vật này ?
- Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
* c.Đọc diễn cảm:
- HS đọc theo kiểu phân vai theo nhân
vật trong truyện (Người dẫn chuyện,
Ga -vrốt, Ăng - giôn - ra, Cuốc-phâyrắc.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo
đúng nội dung của bài
- Giới thiệu các câu cần luyện đọc diễn
cảm.
- HS đọc từng đoạn.
- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động
tiếp nối:
- Bài văn này cho chúng ta biết điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
theo cặp.
+ Phat biểu theo suy nghĩ:
+ Ga - vrốt là một cậu bé anh hùng.
+ Em rất khâm phục lịng gan dạ khơng
sợ nguy hiểm của Ga - vrốt.
+ Em rất xúc động khi đọc câu truyện
này.
+ Em sẽ tìm đọc truyện những người
khốn khổ để hiểu thêm về nhân vật Ga vrốt.
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, gan dạ của
chú bé Ga - vrốt không sợ nguy hiểm đã
ra chiến luỹ nhặt đan cho nghĩa quân
chiến đấu.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc theo hình thức phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm cách đọc
- Luyện đọc trong nhóm 2 HS.
+ Lắng nghe.
- 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài
- HS trả lời.
+ HS cả lớp thực hiện.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
--------------------
------------------
TOÁN: Tiết
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: chiến luỹ, nghĩa quân, thiên thần, ú tim,...
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- H/D HS tính rồi rút gọn kết quả theo một
trong hai cách.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 2 :
- HS nêu đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh tính và trình bày
theo kiểu viết gọn.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 3 :
- HS nêu đề bài.
- HS vận dụng thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức để tính.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng
giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4 :
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dị:
- Muốn thực hiện biểu thức khơng có dấu
ngoặc đơn nhưng có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
Hoạt động của trò
- 3 HS lên bảng. HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm,
- Tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng
- 2 HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát GV hướng dẫn mẫu.
- Tự làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn.
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây
cối ; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài
văn tả một cây mà em thích.
GD:
-HS thể hiện hiểu biết, u thích các lồi cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề
bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài (mở rộng và không mở
rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.
- Tranh ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
+ Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT 2
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS thực hiện.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- 2 HS nối tiếp đọc đề bài - trao đổi, thực - 2 HS đọc, trao đổi, thực hiện tìm đoạn
hiện yêu cầu.
văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây bàng và
tả cây phượng.
+ HS chỉ đọc và xác định đoạn kết bài + HS lắng nghe.
trong bài văn miêu tả cây cối. Sau đó xác
định xem đoạn kết bài này có thể dùng các
câu đó để làm kết bài được khơng và giải
thích vì sao ?
- HS trình bày. Sửa lỗi nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc. HS cùng bàn trao đổi tìm và
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại + Lắng nghe GV giảng.
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- Yêu cầu trao đổi,
- HS trình bày nhận xét chung về các câu - Tiếp nối trình bày, nhận xét.
trả lời của HS.
Bài 3 :
- HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc.
+ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- 2 HS trao đổi tìm và chọn đề bài miêu
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại tả cây gì.
cây như: na, ổi, mít, cau, si, tre, tràm,...
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là
cây gì) sau đó trả lời các câu hỏi SGK, sắp
xếp ý lại để hình thành một đoạn kết bài
theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối do
mình tự chọn.
+ GV phát giấy khổ lớn HS làm, dán bài
làm lên bảng.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm
những HS làm bài tốt.
Bài 4 :
- HS đọc đề bài.
+ GV dán tranh ảnh chụp về một số loại
cây theo yêu cầu đề tài như: cây tre, cây
tràm cây đa.
- HS trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là
cây gì trong số 3 cây đã cho) sau đó viết
thành một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.
+ HS chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng cho bài văn miêu tả cây gì trong
số 3 cây đã cho do mình tự chọn khơng
viết về các cây có ở bên ngồi.
- Gọi HS trình bày.
- GV sửa lỗi, nhận xét chung.
+ Chú ý nghe giảng.
- 4 HS làm vào giấy và dán lên bảng,
đọc bài làm và nhận xét.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Nhận xét bổ sung bài bạn.
- 1 HS đọc.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và
chọn đề bài miêu tả cây gì.
+ HS lắng nghe.
+ Tiếp nối trình bày:
+ Nhận xét bình chọn những đoạn kết
hay.
3. Củng cố – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hồn thành đoạn kết theo hai - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
cách mở rộng: Tả cây cây bóng mát, cây viên
hoa, cây ăn quả mà em yêu thích.
Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
`Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp ,ở trường
và cộng đồng .
`
Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp ,ở trường ở địa phương
phù họp với khả năng và vạn động bạn bè ,gia đình cùng tham gia .
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân
đạo.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 4.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Khám phá :
b Kết nối :
* Thực hành luyện tập:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
(thơng tin- SGK/37- 38)
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại
mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai,
chiến tranh gây ra?
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- GV kết luận:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đơi (Bài tập
1- SGK/38)
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận BT1.
Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể
hiện lịng nhân đạo? Vì sao?
- GV kết luận:
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì khơng
phải xuất phát từ tấm lịng cảm thơng, mong
muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy
thành tích cho bản thân.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
(Bài tập 3- SGK/39)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
? Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em
cho là đúng?
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn
của mình.
- GV kết luận:
Ý kiến a : đúng
Ý kiến b : sai
Ý kiến c : sai
Ý kiến d : đúng
4. Vận dụng công việc về nhà :
- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân
đạo nào đó (quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong
lơp, trong trường bị tàn tật hoặc có hồn cảnh
Hoạt động của trị
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày;
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở
hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
- HS giải thích lựa chọn của mình.
- HS lắng nghe.