Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giáo án ôn tập và kiểm tra giữa kì 1 ngữ văn 6 sách chân trời sáng tạo ( gồm 3 đề có ma trận)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.01 KB, 18 trang )

Ngày soạn: ...../.../2021
6A

Ngày dạy:

/...../2021 Dạy lớp:

Ngày dạy:

/...../2021 Dạy lớp:

6B
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Thời gian thực hiện: 2 tiết (từ tiết 35 đến tiết 36 )
---------------A.MỤC TIÊU
1.Góp phần giúp HS: biết sống nhân ái, u thương gia đình, q trọng bản thân,
u thiên nhiên và giữ gìn, bảo vệ mơi trường.
-u Tổ quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam; quan tâm đến những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong
nước và quốc tế..trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
2. Qua bài học, các em học sinh biết:
- Phát biểu được đặc điểm của thể loại đã học: Truyện (truyền thuyết, cổ tích), thơ
(lục bát), kí (hồi ki và du kí) đã học từ đầu năm học.
- Khái quát nội dung các văn bản đã thể hiện: Lịng u nước, tình gia đình, tình u
thiên nhiên, cuộc sống...
- Khắc sâu đặc điểm hình thức đặc trưng thể loại trong mỗi thể loại văn bản.
- Liên hệ, mở rộng: thực hành làm một số bài tập vận dụng.
- Viết được, nói và nghe được bài văn kể lại một truyện cổ tích, truyền thuyết,; kể
được một trải nghiệm của bản thân hay sáng tác được một bài thơ lục bát đơn giản.
-Tiếng Việt: hiểu và sử dụng hiệu quả: từ đơn, từ phức (từ láy, từ ghép), biện pháp
tu từ ẩn dụ, từ đồng âm, đa nghĩa, từ mượn vào đọc hiểu và tạo lập văn bản.


3.Phát triển năng lực:
-Giao tiếp: Lắng nghe và phát biểu chính kiến các vấn đề liên quan đến bài học.
-Hợp tác: Biết trách nhiệm, vai trị của mình trong nhóm ứng với cơng việc cụ thể.
B. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1.Phương tiện:
- Xây dựng kế hoạch bài học.

-Tiêu chí đánh giá hoạt động học tập.
1


- Phiếu học tập.

- Tư liệu, hình ảnh phục vụ học tập.

2. Phương pháp, hình thức dạy học
-Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại, hoạt động nhóm, ...
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
a.Mục tiêu: Sau hoạt động này, HS có thể:
- Thục hiên hoạt động nhóm hệ thống kiến thức đã học trong bài 1,2,3.
- Hệ thống kiến thức kĩ năng về văn bản, về tiếng Việt, viết, nói và nghe đã học
- Viết ra được suy nghĩ của mình về ý nghĩa của những trải nghiệm đối với cuộc sống
của HS
b. Nội dung: Kiến thức về truyện, thơ, kí.
c. Sản phẩm: Vở ghi

- Phiếu học tập

d.Tổ chức thực hiện:

1.Thể loại văn bản
Các bước hoạt động của GV -HS

Dự kiến kết quả

HOẠT ĐỘNG NHÓM

-LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH:

B1. Sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống
kiến thức về thể loại ở bài 1,2,3?

Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm...

( Sử dụng hình, màu, ...)- Tham khảo ...

Sọ Dừa, Em bé thơng minh...

B2.HS thực hiện trong nhóm.

VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG:

B3.Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm và
ý tưởng-các nhóm khác nhận xét.

Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.

B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận.

-MIỀN CỔ TÍCH :


Việt Nam quê hương ta

2. Kiến thức Tiếng Việt
Các bước hoạt động của GV -HS

Dự kiến kết quả

THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

-Từ đơn, từ phức

B1.Sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống
kiến thức về tiếng Việt ở bài 1,2,3? -Trạng ngữ
2


Tham khảo bảng hệ thống bên.
B2.Tổ chức cho HS thảo luận.Quan -Lựa chọn từ ngữ
sát, khích lệ HS.
B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức
3. Viết
Các bước hoạt động của GV -HS

Dự kiến kết quả

HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP

- Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ

tích.

B1. Ở bài 1,2,3 chúng ta đã học viết về
những kiểu bài nào? Nêu cách thực hiện
bài viết đó?

- Kể về một kỉ niệm, trải nghiệm của bản thân.

B2.HS suy nghĩ -Xung phong trả lời câu hỏi

- Viết đoạn văn cảm nhận về một bài thơ
lục bát..

B3.Tổ chức cho HS trình bày, thảo luận.

- Làm thơ lục bát.

B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến
thức.
GV hướng dẫn HS tham khảo mơ hình: Cách tìm ý và lập dàn ý bài kể chuyện.

4.Nói và nghe
Các bước hoạt động của GV -HS

Dự kiến kết quả

HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
B1.(1) Nêu các bước tiến thành để có bài nói -Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề....
hiệu quả? Các dạng bài nói đã thực hiện?
-Kể lại một truyện cổ tích

3


(2) Nêu cách thức để có thể nói một cách tự tin?
B2.HS suy nghĩ -Xung phong trả lời câu hỏi

-Trình bày cảm xúc về một bài thơ
lục bát.

B3.Tổ chức cho HS trình bày, thảo luận.
B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức.
Tham khảo lại các kiến thức đã học:

Các bước hoạt động của GV -HS

Dự kiến kết quả

THẢO LUẬN CẶP ĐÔI

- HS so sánh ( Tham khảo bảng
B1.(1) So sánh bài viết - nói và nghe một so sánh)
truyện cổ tích?
B2.Tổ chức cho HS thảo luận.
B3.Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
B4. GV tổng hợp ý kiến, kết luận kiến thức
So sánh bài viết - nói và nghe một truyện cổ tích:
Với hình thức viết

Đối với hình thức nói


-Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết cần tìm đọc
truyện cổ tích. Trong truyện đó, chi tiết nào
gây ấn tượng sâu sắc nhất, có nhân vật đáng
nhớ nhất, có cốt truyện thú vị nhất?

Bước 1: Xác định đề tài, người
nghe có thể là ai, mục đích, khơng
gian và thời gian nói. Từ đó sẽ
định hướng được nội dung bài nói,
tăng hiệu quả giao tiếp.

4


-Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý. Tìm hồn cảnh
xảy ra câu chuyện, nhân vật, sự việc xảy ra,
cảm nghĩ của em về truyện và từ đó.

Bước 2: Tìm ý tưởng cho bài nói,
có thể sử dụng thêm hình ảnh, tranh
vẽ để bài nói được sinh động.

-Bước 3: khi viết bài, cần đảm bảo thể hiện
được các đặc điểm của kiểu bài kể lại một
truyện cổ tích

Bứớc 3: Khi kể giọng điệu, phù
hợp với nhân vật, sự việc khác
nhau. Kết hợp với cử chỉ, nét mặt,
điệu bộ để nội dung được hấp dẫn

hơn.

THỰC HÀNH LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu: Sau hoạt động này, HS có thể:
- Thư hiên vận dụng kiến thức đã học để luyện đề liên quan bài 1,2,3.
- Hệ thống kiến thức kĩ năng về văn bản, về tiếng Việt, viết để làm đề tổng hợp.
- Viết ra được suy nghĩ của mình về ý nghĩa của những trải nghiệm đối với cuộc sống
của HS
b. Nội dung: Kiến thức về truyện, thơ, kí.
c. Sản phẩm: Vở ghi
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập qua đề luyện tập:
ĐỀ LUYỆN TẬP
I.ĐỌC HIỂU . Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
MẸ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngơi sao thức ngồi kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc trịn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
5


Câu 1 . Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

Câu 2. Ghi lại các 4 từ ghép có trong bài thơ trên?
Câu 3. Hai câu thơ “Những ngôi sao thức ngồi kia/Chẳng bằng mẹ đã thức vì
chúng con ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng của phép tu từ đó?
Câu 4 . Em hiểu câu thơ “ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.” như thế nào?
Câu 5 . Bài thơ trên thể hiện tình cảm gì? (Trả lời khoảng 2 dịng).
Câu 6. Ý kiến của em về tình mẹ đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 -4 dòng).
PHẦN II. VIẾT
Hãy kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với thầy (cô ) ở tiểu học.
Hoạt động 2. HS thực hiện nhiệm vụ.
Hoạt động 3. HS đối chiếu với tiêu chí, bảng kiểm để đánh giá bài viết của mình:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ:
Câu

u cầu cần đạt

Đánh giá
Đạt

1.

Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát.

2.

Ghi lại các 4 từ ghép: con ve, mùa thu, ngơi sao, ngọn
gió ...

3

4.


Hai câu thơ “Những ngơi sao thức ngồi kia/Chẳng
bằng mẹ đã thức vì chúng con ” sử dụng phép tu từ
nhân hóa và so sánh. Phép so sánh có tác dụng thể hiện
tình u thương con sâu sắc của người mẹ. So với
những ngôi sao trên bầu trời cao, sự hi sinh của mẹ còn
vĩ đại hơn nhiều. Mẹ là người đã không quản gian nan,
khó nhọc, khơng quản thức trắng đêm thâu để quạt mát
cho con ngủ. Với mẹ con là tất cả, là nguồn sống cả đời
của mẹ.
-Câu thơ “ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” sử dụng
phép so sánh. Tình cảm của mẹ con luôn thiêng liêng,
dịu êm và bền vừng nhất. Đi suốt một đời, tình mẹ ngọt
ngào mãi bên con, nâng bước con đi. Câu thơ khẳng
định một cánh thấm thía tình mẹ bao la, vĩnh hằng nhất.
6

Chưa đạt


5

6.

Bài thơ giản dị, xây dựng dựa trên việc sử dụng các thủ
pháp nghệ thuật đã thể hiện tình mẫu tử rất thiêng liêng.
Khơng những thế bài thơ này cịn chất chứa nỗi vất vả
của mẹ khi sinh thành và ni nấng con thành lời.
Chính lời ru của mẹ cứ thế nhẹ nhàng và âu yếm thẩm
thấu vào tâm hồn non nớt của con.

Tình mẫu tử chính là tình cảm thiêng liêng vơ giá, một
thứ tình cảm cao q bởi đó chính là mối quan hệ gắn
bó ruột thịt giữa mẹ và con cái. “Mẫu” chính là mẹ và
“tử” có nghĩa là con. Bởi vậy, tình mẫu tử chính là sự
quan tâm, sự săn sóc và u thương vơ hạn của người
mẹ dành cho con. Vì cuộc sống an nhiên của người con
mà mẹ chấp nhận hi sinh vô điều kiện. Sự thành
cơng và hạnh phúc của con chính là niềm mong ước lớn
lao của người mẹ. Cũng bởi thế mà tình mẹ được ví von
như biển Thái Bình dạt dào, như dòng suối hiền bao la
chảy mãi…

BẢNG KIỂM BÀI VIẾT KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN
CÁC
PHẦN

NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

KẾT QUẢ

MỞ
BÀI

-Dùng ngôi kể thứ nhất . Giới thiệu sơ lược trải nghiệm

THÂN
BÀI

-Trình bày khơng gian, thời gian, hồn cảnh về kỉ niệm ...


ĐẠT

-Giới thiệu về kỉ niệm với thầy/cơ giáo cũ:

-Thuật lại kỉ niệm: Trình bày các nhân vật có liên
quan ( cử chỉ/ lời nói...)
-Các sự việc theo trình từ hợp lý ( Nhân-quả), rõ
ràng.
-Kết hợp kể và tả, sử dụng biện pháp tu từ, ...

KẾT
BÀI

-Nêu ý nghĩa của kỉ niệm với bản thân.
7

CHƯA
ĐẠT


Hoạt động 4. Tổ chức cho HS báo cáo ý kiến thuận lợi, khó khăn khi làm bài/
-Rút kinh nghiệm:-Tốc độ viết, kĩ năng trình bày...
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
-Ơn luyện để chuẩn bị thi giữa kì.
------------------

ĐỀ KIỂM TRA
MA TRẬN
Lĩnh vực
kiến thức

1: Phần
đọc hiểu
( Ngữ liệu
ngồi)

Vận dụng
Nhận biết

Thơng hiểu

Thấp

Tổng
Cao

- Biết được - Tìm nhan đề
PTBĐ
cho đoạn văn
chính.
- Nêu được - Tìm được
khái niệm danh từ trong
danh từ và câu văn.
- Tìm được
đúng từ láy,
chỉ từ trong
đoạn.
- Nêu được - chữa lỗi
dùng từ trong
lỗi.
câu


Tổng câu

2,5

2

4 câu

Số điểm

1,5

2,5


8


Tỉ lệ %

15%

25%

2: Viết
đoạn văn
nghị luận
văn học.


- Chủ đề
sự chăm
chỉ sẽ làm
nên thành
cơng.

Trình bày
đúng hình
thức đoạn
văn.

40%
Vận dụng các
thao tác viết
đoạn văn.

Tổng câu

1 câu

Số điểm

0,25

0,25

0,5

1.0 đ


Tỉ lệ %

2,5 %

2,5 %

5%

10%

3. Viết bài
văn tự sự

Nhớ các
thao tác,
bố cục và
cách làm
bài văn tự
sự.

Hiểu được
yêu cầu nội
dung của đề.

viết bài văn tự
sự.

Viết bài
văn có sự
sáng tạo,

hấp dẫn.

Tổng câu

1 câu

Tổng điểm

2,25

0.25

1,5

1



Tỉ lệ %

22,5 %

2,5%

15 %

10 %

50%


Tổng câu

6 câu

Tổng điểm

4

3

2

1

10đ

Tỉ lệ %

40%

30 %

20 %

10 %

100%

9



ĐỀ BÀI
LỚP B
I. Phần I: Đọc - hiểu (4 đ) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi
Ngày xưa có cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu
chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ
nắn nón được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạch, trông rất xấu.
Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết
mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, câu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên:
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
Bà cụ ôn tồn giảng giải:
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như
cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. Cậu bé hiểu ra,
quay về nhà học bài.
(Theo truyện dân gian Việt Nam)
Câu 1 (1 đ): Phương thức biểu đạt của văn bản trên là gì? Hãy đặt cho văn bản trên
một nhan đề phù hợp?
Câu 2 (1.0 đ): Tìm các từ láy cho trong văn bản trên?
Câu 3 (1.5 đ): Trạng ngữ là gì? Hãy tìm trạng ngữ có trong câu văn:
“ Một hơm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải
miết mài vào tảng đá ven đường.”
Câu 4(0.5 đ): Câu nói dưới đây giúp em liên tưởng đến thành ngữ nào :
“ Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim".
II. Phần tự luận (6 đ)
Câu 5 (1 đ): Từ câu chuyện trên, em hãy viết khoảng 3-4 câu văn nêu 03 biểu hiện
thể hiện sự chăm chỉ sẽ làm nên thành công.

Câu 6 (5 đ): Chọn 1 trong 2 đề
10


Đề 1: Kí ức tuổi thơ ln đọng lại tâm trí mỗi chúng ta, dù vui hay buồn đó cũng
đều là những kỉ niệm khó phai. Hãy kể lại những kỉ niệm tuổi thơ mà em ấn tượng
nhất.
Đề 2: Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.
III. Đáp án và biểu điểm
* Hướng dẫn chung
- Bài làm chỉ được điểm tối đa khi đảm bảo đủ các ý và có kĩ năng làm bài, có khả
năng diễn đạt tốt.
- Khuyến khích những bài viết sáng tạo, có cách trình bày khoa học, chữ viết sạch
đẹp.
- Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần của từng câu, cho điểm lẻ đến 0,25.
* Hướng dẫn cụ thể

Câu
1

Nội dung
- PTBĐ: tự sự.

Điểm
0,5

- Nhan đề: HS chọn đặt một nhan đề phù hợp
+ Có cơng mài sắt có ngày nên kim

0,5


+ Bài học về sự chăm chỉ
2

- Các từ láy: nắn nón, nguệch ngoạch, mải miết, ơn tồn

1,0

3

- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái
niệm.

1.0
0.5

- Trạng ngữ: Một hôm trong lúc đi chơi
4

- Thành ngữ: Có cơng mài sắt, có ngày nên kim

0,5

5

- Hình thức: HS viết khoảng 3,4 câu văn hồn chỉnh,
khơng mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả.

0,25


- Nội dung: Nêu được 3 việc làm thể hiện sự chăm chỉ sẽ
giúp con người thành công:

0,75

+ HS chăm chỉ học từ mới tiếng Anh sẽ trau dồi vồn từ, là
yếu tố giúp ta giao tiếp tốt.
11


Câu

Nội dung

Điểm

+ Chăm chỉ, chịu khó luyện chữ thì chữ viết sẽ ngày một
đẹp hơn.
+ Chăm chỉ tập thể dục thể thao, rèn luyện thân thể thì sức
khỏe sẽ dẻo dai....
6

Bài văn
a. Về hình thức
- Viết đúng bài văn tự sự.

0,5

- Cấu trúc đủ ba phần.


0,5

- Diễn đạt rõ ràng, chữ viết sạch sẽ, khơng mắc các lỗi
chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
b. Về nội dung: Học sinh đạt được mức nào sau đây thì
chấm điểm tương ứng:

3,5

Đề 1
1. Mở bài. (0,5đ)
Giới thiệu kỉ niệm tuổi thơ, cảm xúc của bản thân
2.Thân bài: (2,5đ)
Diễn biến của kỉ niệm (chú ý xây dựng tình huống cao trào
cho câu chuyện)
3. Kết bài: (0,5đ)
Nêu kết thúc kỉ niệm hoặc cảm xúc sau khi nhớ đến kỉ
niệm đó.
Giáo viên cần linh hoạt, trân trọng sự sáng tạo của học
sinh.

0,5

* Biểu điểm của bài văn tự sự. (Phần II. câu 6)
- Bài viết 4 5 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, bài viết hay, có cảm xúc, có sự sáng tạo. Biết
vận dụng các kiến thức đã học trong văn tự sự, đúng kiểu loại văn tự sự. Diễn đạt lưu
lốt, trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận.

12



KIỂM TRA VĂN 6 GIỮA KÌ I (BỘ CTST)
A. MA TRẬN

Nội dung

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết

I. Đọchiểu:
Ngữ liệu:
Bài thơ:
Nhớ con
sông quê
hương

Thông hiểu

- Nhận diện - Biện pháp tu
thể loại VB, từ, tác dụng.
PTBĐ
- Hiểu cách
- Phát hiện phân loại từ
từ láy

Vận dụng

Tổng số
Vận dụng
cao


- Đặt câu
theo yêu
cầu
- Trình bày
ý kiến về
vấn đề...

Số câu

2

2

2

6

Số điểm

1,5

1,5

3,0

6

Tỉ lệ %


15 %

15%

30%

60

II. Viết

Viết bài
văn kể lại
một chuyện
cổ tích

Văn tự sự

Số câu

1

1

Số điểm

4

4.0

Tỉ lệ %


40%

40

13


Tổng số
câu
Tổng
điểm

2

2

2

1

7

1,5

1,5

3,0

4


10

15 %

15 %

30%

40%

100%

Phần %
B. ĐỀ BÀI
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
.... “Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bầy chim non bơi lội trên sông
Tôi giơ tay ôm nước vào lòng
Sông mở nước ôm tôi vào dạ ...”
(“Nhớ con sông quê hương” Tế Hanh)
Câu 1(1.0 điểm): Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên?
Câu 2 (0.5 điểm): Chỉ ra các từ láy có trong đoạn thơ?
Câu 3 (0.5 điểm): Xác định từ đơn, từ phức trong câu thơ sau: Bầy chim non bơi lội
trên sông
Câu 4 (1.5 điểm): Chỉ rõ biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ sau và nêu tác
dụng của các biện pháp tu từ đó:

Bạn bè tôi tụm năm tụm bảy
Bầy chim non bơi lội trên sông
II. PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm):
a. Đặt câu với thành ngữ: bách chiến bách thắng, ngáy như sấm.
b. Đặt câu với trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ địa điểm. Gạch chân dưới
trạng ngữ.
Câu 1 (2.0 điểm): Từ đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn (8- 10 câu) trình bày
suy nghĩ về vai trò của quê hương với cuộc đời mỗi con người.
Câu 2 (4.0 điểm): Hãy kể lại một truyện cổ tích mà em u thích (khơng sử dụng các
truyện đã có trong SGK Ngữ văn 6).
14


C. HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần

Câu

Gợi ý đáp án và yêu cầu cần đạt

Điểm

Đọc
hiểu

1

- Thể thơ: lục bát


0,5

- Phương thức biểu đạt chính: tự sự

0,5

2

Các từ láy có trong đoạn thơ: ríu rít, chập chờn

0,5

3

Bầy/ chim non/ bơi /lội /trên sơng

0,5

4

- Biện pháp tu từ: so sánh

0,5

- Tác dụng: làm cho câu thơ trở nên sinh động, sự
gắn bó của tuổi thơ với dịng sơng q hương

1,0


1

HS đặt đúng câu về mặt ngữ pháp và có sử dụng
thành ngữ, trạng ngữ theo yêu cầu

1

2

Viết đoạn văn làm nổi bật vai trò của q hương:

2

Làm
văn

- Cái nơi ni dưỡng tâm hồn
- Nơi có những người thân yêu, bạn bè
- Nơi ta được nuôi lớn về mặt trí tuệ
3

- MB: Giới thiệu câu chuyện

0,5

- TB: Kể lại diễn biến câu chuyện

3,0

- KB: Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ


0,5

15


KẾ HOẠCH BÀI HỌC NGỮ VĂN 6
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Thời gian thực hiện: 2 tiết (từ tiết41 đến tiết 42 )
---------------A.MỤC TIÊU
-Đánh giá kết quả dạy học trong thời gian đầu năm học của giáo viên và học sinh.
-Học sinh vận dụng kiến thức đọc hiểu về thể loại thơ lục bát và kiến thức tiếng Việt trả lời câu
hỏi từ 1-5 (phần I)
- Viết được bài văn kể lại truyện cổ tích hoặc truyền thuyết.
- Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học tập hiệu quả.
-GV xử lý kết quả bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học của bản thân.
B. CHUẨN BỊ:
I.MA TRẬN
Nội dung
Nhận biết
I. Đọc- hiểu:
Ngữ liệu:
Thơ lục bát

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
II. Viết
Văn tự sự


-Nhận diện
Thể loại VB
đặc điểm
- Phát hiện từ
ghép
Số câu: 2
Số điểm: 1,5
15 %

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ thấp
Mức độ cao
-Biện pháp tu từ,
-Trình bày ý
kiến về vấn
tác dụng.
-Ý nghĩa câu thơ. đề...
- Hiểu t/cảm tác
giả.
Số câu: 3
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Số điểm: 1,0
25%
10%
Viết một bài
văn kể chuyện


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng điểm
Phần %

Số câu: 2
Số điểm: 1,5
15%

Số câu: 3
Số điểm: 2,5
25%

Số câu: 1
Số điểm:1.0
10%

Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%

II. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lịng thờ mẹ kính cha
Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con
(Ca dao)

16

Tổng số

Số câu: 6
Số điểm: 5
Tỉ lệ %: 50

Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 7
Số điểm: 10
100%


Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? Bài ca dao trên thể hiện tình cảm
gì?
Câu 2(1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ đơn, 2 từ ghép có trong đoạn thơ trên?
Câu 3 (1.0 điểm). Câu thơ “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép tu từ nào? Tác dụng
của phép tu từ đó?
Câu 4 (1.0 điểm). Em hiểu câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” như thế nào? (Trả lời
khoảng 2 dòng).
Câu 5(1.0 điểm). Ý kiến của em về vai trị của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3

-4 dòng).
PHẦN II. VIẾT (5 ĐIỂM)
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể ( lưu ý:
không sử dụng các truyện có trong SGK Ngữ văn 6).
III. BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Câu
Yêu cầu
Điểm
I. Đọc hiểu
1
-Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ lục bát
0,5đ
(1.0 điểm). -Bài ca dao trên thể hiện tình cảm của cha mẹ với con cái.
0,5đ
Ghi lại các 2 từ đơn: như, nước, chảy, ra, thờ, kính,...
Mỗi từ đúng đạt
2
0,25đ
(1.0 điểm). Ghi lại các 2 từ ghép :Công cha , Thái Sơn, nghĩa mẹ, ...
3
-Câu “Công cha như núi Thái Sơn ” sử dụng phép so sánh
0,5đ
(1.0 điểm). -Tác dụng: ca ngợi công lao vô cùng to lớn của người cha...
0,5đ
Câu thơ “ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”là lời nhắn nhủ
1.0
về bổn phận làm con. Công lao cha mẹ như biển trời, vì vậy
4
chúng ta phải tạc dạ ghi lịng, biết sống hiếu thảo với cha
(1.0 điểm).

mẹ. Ln thể hiện lòng hiếu thảo bằng việc làm cụ thể như
vâng lời, chăm ngoan, học giỏi, giúp đỡ cha mẹ...
HS có thể trình bày một số ý cơ bản như:
1,0đ
-Gia đình là nơi các thành viên có quan hệ tình cảm ruột
HS kiến giải
thịt sống chung và gắn bó với nhau. Nói ta được ni dưỡng hợp lý theo cách
5
và giáo dục để trưởng thành.
nhìn nhận cá
(1.0 điểm). -Là điểm tựa tinh thần vững chắc cho mỗi cá nhân
nhân vẫn đạt
-Là gốc rễ hình thành nên tính cách con người
điểm theo mức
- Trách nhiệm của mỗi cá nhân trong gia đình:xây dựng giữ độ thuyết
gìn gia đình hạnh phúc đầm ấm...
phục...
Phần II. Viết
Hãy kể lại một truyện cổ tích hoặc truyền thuyết mà em đã đọc hoặc nghe kể ...
a.Yêu cầu - Thể loại : Tự sự - Ngôi kể: Thứ 3. Truyện ngồi SGK.
Hình thức - Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
- Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí.
1.0 đ
Khơng mắc lỗi về câu.
- Rất ít lỗi chính tả. Ngơn ngữ trong sáng, có cảm xúc.
b.Yêu cầu a. Mở bài: - Giới thiệu câu chuyện .
0,5đ

17



nội dung

b. Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến
kết thúc theo cốt truyện đã đọc/ nghe.
3,0đ
- Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính.
- Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc.
c.Kết bài : Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ
0,5đ
Tổng điểm
10,0đ
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Nêu yêu cầu tiết học và nhắc nhở tính tự giác, nghiêm túc, tích cực làm bài.
Hoạt động 2: : Giao đề cho HS
Hoạt động 3: Quan sát HS làm bài
Hoạt động 4: Thu bài, nhận xét tiết học.
- Nhận xét về giờ làm bài.
-------------------------

18



×