Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán tư vấn rồng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TỐN

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI THU TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN
TƯ VẤN RỒNG VIỆT

SVTH: CAO THỊ THƠM
MSSV: 16125069

SKL 0 0 7 5 8 6

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI THU TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN TƯ
VẤN RỒNG VIỆT

SVTH : CAO THỊ THƠM


MSSV : 16125069
Khố: 2016
Ngành: KẾ TỐN

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC NỢ PHẢI THU TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN TƯ
VẤN RỒNG VIỆT

SVTH : CAO THỊ THƠM
MSSV : 16125069
Khố: 2016
Ngành: KẾ TỐN

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 07 năm 2020


“NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP”
Họ và tên sinh viên: CAO THỊ THƠM
Ngành: Kế toán
Giảng viên hướng dẫn:
Ngày nhận đề tài: 08/06/2020

MSSV: 16125069
Lớp: 16125CL1
ĐT: 0389 854 488
Ngày nộp đề tài: 27/07/2020

1. Tên đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng
trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt(Minh họa Cơng ty TNHH ABC)
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
_ “Các nguồn tài liệu tham khảo có liên quan đến Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài
chính của Cơng ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt”.
_ “Tài liệu, sổ sách kiểm toán, giấy tờ làm việc liên quan đến kiểm toán nợ phải thu
khách hàng tại Công ty khách hàng ABC: BCTC, Bảng thuyết minh BCTC, sổ chi
tiết, BCĐSPS, bảng tổng hợp nợ phải thu,…”
_ “Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, các thơng tư liên quan đến kiểm tốn
Báo cáo Tài chính”
3. Nội dung thực hiện đề tài:
_ “Giới thiệu thông tin chung về VDAC”
_ “Tổng quan về cơ sở lý luận của Quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt”
_ “Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt, minh họa Công ty TNHH ABC”.
_ “Nhận xét và đề xuất một số kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục Nợ phải thu khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư Vấn Rồng Việt”



4. Sản phẩm: “Bài khóa luận nghiên cứu về Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải
thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư
vấn Rồng Việt- Minh họa tại Cơng ty TNHH ABC”.

TRƯỞNG NGÀNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
*******

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên Sinh viên:
CAO THỊ THƠM
MSSV: 16125069
Ngành: Kế tốn
Tên đề tài: “ Hồn thiện quy trình khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán
báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt – Minh họa tại
Công ty TNHH ABC ”
Họ và tên Giáo viên hướng dẫn:




NHẬN XÉT
Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:

.....................................................................................................................................
1.

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ưu điểm:
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2.

Khuyết điểm:

.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3.

Đề nghị cho bảo vệ hay không?

....................................................................................................................................
4.

Đánh giá loại:


.....................................................................................................................................
5.

Điểm:………………………………………………………….......................

(Bằng chữ: ..............................................................................................................)

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Giáo viên hướng dẫn
(Ký & ghi rõ họ tên)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
*******

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên Sinh viên: CAO THỊ THƠM
MSSV: 16125069
Ngành: Kế tốn
Tên đề tài: “ Hồn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong
kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt – Minh
họa Công ty TNHH ABC”
Họ và tên Giáo viên phản biện:


NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Ưu điểm:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Khuyết điểm:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
4. Đề nghị cho bảo vệ hay không?

.......................................................................................................................................
5. Đánh giá loại:

.......................................................................................................................................
6. Điểm:…………………………………………………………………………….

(Bằng chữ: ..............................................................................................................)

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
Giáo viên phản biện
(Ký & ghi rõ họ tên)



LỜI CẢM ƠN
“Qua 4 năm học tập tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh, em đã tích lũy cho mình những kiến thức chun mơn cùng với nhiều kỹ năng
mềm, tạo điều kiện cho em có một hành trang vững chắc trước khi rời khỏi ghế nhà
trường . Để có được những hành trang này, em xin gắm gửi lịng biết ơn đến Q
Thầy Cơ Đào tạo Chất lượng cao và khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh, những người đã tận tình chỉ bảo, giảng dạy nhiệt tình và
chia sẻ những kinh nghiệm thực tế để em có được những kiến thức bổ ích khi học
tập ở trường . Và hơn hết, người đã hỗ trợ, giải đáp những thắc mắc và đóng góp ý
kiến giúp bài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của em hồn thiện một cách trọn vẹn
đó chính là Giáo viên trực tiếp hướng dẫn là Cô Th.S Đỗ Thị Hằng.
“ Em cũng cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty và Anh/ Chị nhân viên đã
đóng góp ý kiến và đã tận tình chỉ dạy giúp em quan sát và trải nghiệm, tiếp cận với
môi trường làm việc thực tế, phát huy được lợi thế bản thân và góp ý bài khóa luận
của mình được tốt hơn”
“Mặc dù đã cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm
nên em không thể tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo khóa luận. Kính mong
nhận được những lời nhận xét nhiệt tình và góp ý giúp bài khóa luận tốt nghiệp của
em đạt được kết quả tốt hơn.”
“Lời cuối cùng, em xin kính chúc Qúy thầy cô, Ban lãnh đạo và tập thể Anh/ Chị
trong VDAC lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công”
Trân trọng!.









Sinh viên thực hiện

Cao Thị Thơm

i


TÓM TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT
“Nợ phải thu liên quan đến các hoạt động mua bán và thể hiện tình hình thanh
toán của các doanh nghiệp. Khoản mục này rất quan trọng và thường xuyên phát sinh,
do đó dễ xảy ra những gian lận và sai sót. Khoản mục nợ phải thu luôn ẩn chứa rủi ro
tiềm tàng và trở thành một trong những khoản mục trọng yếu. Chính vì vậy đây là
công tác được các KTV quan tâm và luôn xuất hiện trong các cuộc kiểm toán BCTC.”
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách
hàng trong Kiểm tốn Báo cáo tài chính nên người viết đã quyết định chọn đề tài cho
bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình là: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH
Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt”.
“Trong bài khóa luận, người viết sẽ đi từ Giới thiệu thông tin chung về loại hình
doanh nghiệp, lĩnh vực, cơ cấu, nhân lực, tầm nhìn và mục tiêu phát triển của Cơng
ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt (Chương 1)”. Sau đó từ Tổng quan cơ sở lý
luận về quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng bao gồm nội dung,
đặc điểm và các rủi ro thường gặp, kiểm sốt hệ thống nội bộ và quy trình kiểm tốn
nợ phải thu trong BCTC (Chương 2); để đánh giá và so sánh việc tiến hành thực
hiện quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng của VDAC, dẫn chứng kiểm tốn
thực tế tại khách hàng ABC có gì khác với cơ sở lý thuyết đã được nêu tại Chương
2 hay khơng”. Từ đó trong Chương 4 rút ra được những ưu, nhược điểm và đưa ra
một số đề xuất, kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn nợ phải
thu



ii


TÓM TẮT BẰNG TIẾNG ANH
Receivables related to activities of buying and selling and showing the payment
situation of enterprises. This item is very important and often happens, so it is easy
for fraud and errors. Receivables always contain potential risks and become one of
the most important items. Therefore, this is the work that interested KTV and always
appear in the financial statements audits. Recognizing the importance of auditing
customer receivables in the Audit of Financial Statements, the writer decided to
choose the topic for his graduation thesis paper: “Understanding the process auditing
customer receivables in auditing financial statements at Rong Viet Consulting and
Auditing Co., Ltd”.
In the essay, the writer will go from Introducing general information about the
type of business, fields, structure, human resources, vision and development goals of
Rong Viet Consulting and Auditing Co., Ltd. first). Then from the Rationale overview
of the process of auditing customer receivables, including the content, characteristics
and common risks, internal system control and the process of auditing receivables.
Financial statements (Chapter 2); In order to evaluate and compare the
implementation of VDAC's debt receivables auditing process, the evidence of actual
audit at ABC customers is different from the theoretical basis stated in Chapter 2.
Since then, Chapter 4 has drawn advantages and disadvantages and made a number
of suggestions and recommendations to contribute to the completion of the process
of auditing receivable debts.

iii



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ______________________________________________________ i
TÓM TẮT BẰNG TIẾNG VIỆT _____________________________________ ii
TÓM TẮT BẰNG TIẾNG ANH ______________________________________ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ___________________________________________ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ____________________________________ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH MINH HỌA __________________________x
LỜI MỞ ĐẦU ______________________________________________________1
1.

Lý do chọn đề tài ______________________________________________1

2.

Mục tiêu nghiên cứu. ___________________________________________1

3.

Phương pháp nghiên cứu. _______________________________________2

4.

Phạm vi nghiên cứu.____________________________________________2

5.

Bố cục của đề tài. ______________________________________________2

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN TƯ VẤN

RỒNG VIỆT _______________________________________________________4
1.1.

Thơng tin chung về Cơng ty. ___________________________________4

1.2. Quá trình hình thành và phát triển. ________________________________4
1.2.1. Quá trình hình thành phát triển. ____________________________________5
1.2.2. Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành phát triển của đơn vị. _______5
1.3. Chức năng và nhiệm vụ. __________________________________________6
1.3.1. Chức năng ____________________________________________________6
1.3.2. Nhiệm vụ _____________________________________________________6
1.3.3. Tầm nhìn, sứ mệnh ______________________________________________6
1.4. Các dịch vụ mà Cơng ty cung cấp __________________________________7
1.5. Quy trình dịch vụ kiểm toán. ______________________________________8
1.6. Tổ chức quản lý của đơn vị. _______________________________________8
1.6.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ____________________________________8
1.6.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm toán. _________________________________11
1.6.3. Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai _________13
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 _____________________________________________14
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC. ___________________15

iv


2.1 Khoản mục nợ phải thu khách hàng. _______________________________15
2.1.1 Nội dung _____________________________________________________15
2.1.2 Đặc điểm _____________________________________________________15
2.1.3 Dự phịng phải thu khó địi _______________________________________15
2.1.3.1 Những điều kiện, căn cứ để trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi _____16

2.1.3.2 Phương pháp trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi _________________17
2.2 KSNB đối với khoản mục Nợ phải thu ______________________________17
2.2.1 Rủi ro và sai sót thường gặp ______________________________________17
2.2.2 KSNB đối với bán hàng và thu tiền ________________________________18
2.2.2.1 Xử lý yêu cầu mua hàng của khách hàng___________________________18
2.2.2.2 Xét duyệt bán chịu ____________________________________________18
2.2.2.3 Lập PXK, phiếu giao hàng và hóa đơn ____________________________18
2.2.2.4 Theo dõi việc thanh tốn _______________________________________19
2.3 Quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng đối với các doanh nghiệp
trong kiểm tốn BCTC. _____________________________________________19
2.3.1 Vai trị của kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu trong kiểm toán BCTC _____19
2.3.2 Mục tiêu của kiểm toán khoản mục Nợ phải thu trong kiểm tốn BCTC ___19
2.3.3 Quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán
BCTC ____________________________________________________________20
2.3.3.1 Nghiên cứu và đánh giá KSNB___________________________________20
2.3.3.2. Thử nghiệm cơ bản ___________________________________________23
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 _____________________________________________29
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN TƯ VẤN
RỒNG VIỆT ______________________________________________________30
3.1. Quy trình kiểm tốn nợ phải thu trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại
VDAC. ___________________________________________________________30
3.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch __________________________________________30
3.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ____________________________________34
3.1.2.1. Thực nghiệm kiểm soát ________________________________________34
3.1.2.2. Thử nghiệm cơ bản ___________________________________________35
3.1.3 Kết thúc kiểm toán: _____________________________________________36
3.2. Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng tại VDAC ____36
3.2.1. Giới thiệu sơ lược về thông tin cơng ty khách hàng ABC _______________36
3.2.2. Quy trình kiểm toán nợ phải thu tại các khách hàng của VDAC. _________37

3.2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ___________________________________38
3.2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm tốn __________________________________43
3.2.2.3. Kết thúc kiểm tốn: ___________________________________________56
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 _____________________________________________57
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ____________________________58

v


4.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm tốn tại VDAC ___________________58
4.2. Nhận xét về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu. _____________58
4.2.1. Ưu điểm đạt được ______________________________________________58
4.2.2. Nhược điểm __________________________________________________59
4.3. Kiến nghị _____________________________________________________59
4.3.1. Về phía cơng ty _______________________________________________59
4.3.2. Về phía q trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu khách hàng _________60
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 _____________________________________________60
KẾT LUẬN _______________________________________________________62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ___________________________________________63
PHỤ LỤC ________________________________________________________65

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

1


BCĐSPS

Bảng cân đối số phát sinh

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

BGĐ

Ban Giám đốc

4

CĐKT

Cân đối kế tốn

5

CĐPS

Cân đối phát sinh

6


DN

Doanh nghiệp

7

GTGT

Gía trị gia tăng

8

KH

Khách hàng

9

KSNB

Kiểm sốt nội bộ

10

KTV

Kiểm toán viên

11


SDCK

Số dư cuối kỳ

12

SDDK

Số dư đầu kỳ

13

VACPA

Hội kiểm tốn viên hành nghề

14

VDAC

Cơng ty Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt

STT

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu


STT

Trang

Bảng 2.1

Câu hỏi về KSNB đối với nợ phải thu

21

Bảng 2.2

Công việc thực hiện và mục tiêu kiểm soát để thực hiện
kiểm toán nợ phải thu
Thủ tục kiểm toán, cách thức thực hiện và mục
tiêu kiểm toán của kiểm toán nợ phải thu

22

Bảng 3.1

Xem xét chính trực của cơng ty ABC niên độ 31/12/2018

38

Bảng 3.2

Mức trọng yếu để áp dụng khi kiểm toán


43

Bảng 3.3

Chương trình kiểm tốn nợ phải thu của VDAC – Minh họa 44

Bảng 2.3

24

tại Công ty Khách hàng ABC
Bảng 3.4

Đối chiếu số dư dầu kỳ khoản mục nợ phải thu khách hàng 47
của công ty ABC niên độ 31/12/2018

Bảng 3.5

So sánh số dư phải thu gồm có số dư dự phịng năm nay với 48
năm trước

Bảng 3.6

So sánh hệ số quay vịng khoản phải thu và số ngày thu tiền 49
bình quân năm nay với năm trước

Bảng 3.7

Bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ các khoản phải thu


Bảng 3.8

Bảng liệt kê khách hàng có số dư cuối kỳ lớn chiếm trên 10%/ 50

50

Tổng dư nợ phải thu.
Bảng 3.9

Bảng liệt kê khách hàng có số phát sinh trong kỳ lớn chiếm 51
trên 10%/ Tổng phát sinh phải thu.

Bảng 3.10 Bảng chọn mẫu các đối tượng để kiểm tra số dư đầu kỳ theo 53
phương pháp phi thống kê.

viii


Bảng 3.11 Bảng tổng hợp kết quả xác nhận các khoản phải thu khách 54
hàng
Bảng 3.12 Bảng thông tin phục vụ thuyết minh BCTC

55

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH MINH HỌA

STT


Tên hình ảnh minh họa, sơ đồ sử dụng

Trang

Hình 1.1

Hình logo Cơng ty TNHH Kiểm toán Tư Vấn Rồng Việt 4

Sơ đồ 1.2

Tổ chức bộ máy kiểm tốn

12

Sơ đồ 3.1

Quy trình bán hàng thu tiền của công ty khách hàng

32

Sơ đồ 3.2

Sơ đồ chữ T tài khoản 131

52

x



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thế giới nói chung và nền kinh
tế Việt Nam nói riêng, tầm ảnh hưởng của kiểm toán đang được khẳng định vai trị
thiết yếu của mình- trở thành một cơng cụ kiểm tra tài chính với độ tin cậy cao trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh nói chung và trong BCTC nói riêng. Hoạt động kiểm
tốn mang lại nhiều vai trị quan trọng trong bộ cơ quan tổ chức, các doanh nghiệp
và nhà đầu tư, đồng thời củng cố và phát triển nền kinh tế theo hướng tích cực, gây
dựng độ tin cậy và an tâm trong quá trình đầu tư và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
lực tài chính.
Kiểm tốn báo cáo tài chính là loại hình đặc trưng cơ bản của kiểm toán. Đây là
một cơ sở đáng tin cậy để các nhà quản lý, nhà đầu tư đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh của tổ chức, từ đó có những quyết định phù hợp. Có thể nói khoản mục
nợ phải thu khách hàng là một trong những tiêu chí quan trọng và được quan tâm
nhiều nhất vì nó phản ánh tình hình chiếm dụng và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Thực tế hiện nay, tại các doanh nghiệp thường xuất hiện tình trạng gian lận
và những thủ thuật che giấu tinh vi, do đó đối với bất kì cuộc kiểm tốn báo cáo tài
chính nào thì kiểm tốn phần hành nợ phải thu khơng những địi hỏi năng lực và sự
thận trọng từ kiểm toán viên mà cịn phải đảm bảo theo quy trình hợp lý và khoa học.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục nợ phải thu, người viết đã quyết
định chọn đề tài “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn tư vấn Rồng Việt”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
“Việc nghiên cứu đề tài nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Mục tiêu lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận của khoản mục nợ phải thu dựa vào
quy định của các chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán.”
- Mục tiêu thực tiễn:
+”Nghiên cứu quy trình kiểm tốn BCTC cũng như Kiểm tốn quy trình khoản
mục nợ phải thu khách hàng của Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt cụ thể
tại Khách hàng ABC để rút ra kinh nghiệm cho công việc sau này.”


1


+ Đánh giá quy trình kiểm tốn nợ phải thu, từ đó đưa ra nhận xét ưu nhược điểm
của quy trình. Đồng thời, đề xuất các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn cơng
ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt.
3. Phương pháp nghiên cứu.
Việc nghiên cứu đề tài có sử dụng các phương pháp sau:
- Nghiên cứu tài liệu: “Tham khảo các hệ thống, chuẩn mực, thông tư về Kế toánKiểm toán và các tài liệu, hồ sơ kiểm tốn có liên quan. Thu thập số liệu từ họat động
tham gia kiểm toán tại khách hàng. Tham khảo một số sách giáo trình, sách tham
khảo chuyên ngành kiểm toán. Nghiên cứu các hồ sơ kiểm toán các năm trước. Thu
thập thơng tin tài chính từ báo chí, tạp chí kinh tế có trích nguồn.”
- Phân tích: “Áp dụng các cơng thức, chỉ số tài chính sử dụng cho họat động phân
tích báo cáo tài chính để phân tích sự hợp lý từ việc ghi nhận, các biến động, tỷ trọng,
xu hướng của khoản mục hàng tồn kho.”
- Quan sát: “Xem xét và tìm hiểu chu trình bán hàng, thu tiền khách hàng và quy
trình kiểm tốn do các anh chị trưởng nhóm thực hiện.
- Phỏng vấn: “Cán bộ quản lý, kế toán, nhân viên tại khách hàng và sự hỗ trợ từ
các Anh Chị kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán đang làm việc tại đơn vị.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng: Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách
hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi Cơng Ty TNHH Kiểm tốn
Tư vấn Rồng Việt từ tháng 6 năm 2019 đến tháng 9 năm 2019 và được thực
hiện dựa trên tài liệu kiểm toán BCTC của khách hàng ABC cho năm tài
chính kết thúc vào ngày 31/12/2018
5. Bố cục của đề tài.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài bao gồm 4 chương:
 Chương 1: Giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và quá trình phát triển

của VDAC.
 Chương 2: “Cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu
khách hàng trong Báo cáo tài chính”
 Chương 3: “Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Nợ phải thu khách
hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Rồng Việt (Minh họa tại khách hàng
ABC).”

2


 Chương 4: “Nhận xét và đề xuất một số kiến nghị nhằm góp phần hồn thành
quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải thu tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
Rồng Việt.”

3


CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN TƯ VẤN RỒNG VIỆT
1.1.

Thông tin chung về Công ty.

Tên công ty: Cơng ty TNHH Kiểm tốn tư vấn Rồng Việt.
Tên giao dịch quốc tế: Viet Dragon auditing and consulting company limited.
Tên viết tắt: VDAC
Hình logo cơng ty là:

Hình 1.1: Hình minh họa logo Cơng ty TNHH Kiểm tốn Tư vấn Rồng Việt
(Nguồn: Website cơng ty)

Loại hình hoạt động: Cơng ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Mã số thuế: 031010227.
Địa chỉ: Số 59 Đường Nguyễn Qúy Đức, Phường An Bình, Quận 2, Thành phố Hồ
Chí Minh.
Loại hình giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Số và ngày cấp giấy chứng nhận đầu tiên: Giấy chứng nhận đầu tiên số 0310102227
ngày 23/06/2010
Giấy chứng nhận điều chỉnh cuối cùng: Gấy chứng nhận thay đổi lần thứ 5 ngày
05/09/2014
Nơi cấp giấy chứng nhận:”Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh.”
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
Hình thức đầu tư vốn: 100% vốn đầu tư trong nước.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VND ( Bằng chữ: Năm tỷ đồng)
Ngày cấp giấy phép: 23/06/2010
Ngày hoạt động: 01/07/2010 (Đã hoạt động 10 năm)
Tel.: (028) 62 871 142 - (028) 62 871 151 - Hotline: 0919 693 588
Fax: (028) 62 871 152 - Email:
1.2. Quá trình hình thành và phát triển.
4


1.2.1. Quá trình hình thành phát triển.
VDAC được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2010 và đến này, công ty không
ngừng mở rộng quy mô và bổ sung nguồn nhân lực, cụ thể là với hơn 30 chuyên viên
chuyên nghiệp, đội ngũ được đào tạo trong nước nói riêng và ngồi nước nói chung,
trong đó có 100% bằng cử nhân kinh tế, ngoại ngữ, luật thuộc nhiều chuyên ngành
khác nhau; 30% là các Chứng chỉ Kiểm toán viên, Thẩm định viên về giá đã được Bộ
Tài chính cấp, được đào tạo bài bản từ các lớp cấp Quốc tế và cuối cùng là 10% bằng
kế toán cấp quốc tế, sau đại học trong và ngoài nước. Hiện tại, Công ty đã ký kết hợp
đồng được hơn 200 khách hàng sử dụng tất cả các dịch vụ do VDAC cung cấp với

nhiều loại hình kinh doanh, doanh nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực và quy mô
khác nhau, từ những doanh nghiệp hàng đầu các ngành nghề thuộc các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi ( Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,..), các tập
đoàn kinh tế Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, các
dự án đầu tư,… Phạm vi hoạt động của Công ty chủ yếu tại thành phố Hồ Chí Minh
và các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Long An… và đang ngày càng được mở rộng
hơn. VDAC đã xây dựng và đưa vào áp dụng quy trình cùng phương pháp kiểm toán,
tư vấn tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và Quốc tế.
Các chuyên viên đều có đủ năng lực, trình độ, khả năng xét đốn cơng việc trong
từng trường hợp cụ thể. Với phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, có ý thức chấp hành
pháp luật cao. Đồng thời, trong quá trình làm việc, đội ngũ nhân viên được đào tạo
cái kỹ năng nghề nghiệp, chuyên môn kết hợp với kiến thức hỗ trợ công việc liên
quan kinh tế, pháp luật, thị trường, kỹ thuật,.. để nâng cao trình độ, kinh nghiệm, đáp
ứng những nhu cầu của khách hàng, cung cấp các nguồn lực, dịch vụ - tư vấn tốt nhất,
hữu hiệu nhất, đảm bảo khách hàng sẽ nhận được sự quan tâm và lợi ích cao nhất .
1.2.2. Các nhân tố tác động đến quá trình hình thành phát triển của đơn vị.




Thuận lợi:
- “Là một cơng ty có uy tín trên thị trường khu vực, ký kết hợp tác với nhiều loại
hình doanh nghiệp trên mọi lĩnh vực, VDAC đã và đang xây dựng, áp dụng đưa vào
các quy trình kiểm tốn, tư vấn theo Chuẩn mực Quốc tế.”
- “Có đội ngũ chun viên trình độ chun mơn tốt, chun nghiệp sẽ là một phần
giúp cho công ty ngày lớn mạnh.”
- “Công ty luôn cố gắng cập nhật các văn bản liên quan đến ngành nghề cũng như
các thông tin kiến thức chun mơn nhằm giúp các nhân viên nâng cao trình độ.”
Khó khăn:


5


- “Tuy là một cơng ty có quy mơ khá nhỏ, số lượng nhân viên thường không đủ
đáp ứng nhu cầu kiểm toán, kế toán vào mùa kiểm, hạch toán do đó nhân viên thường
phải chịu áp lực cơng việc khá lớn.”
- “Công việc của ban giám đốc khá nhiều, cho nên họ phải thực hiện một số phân
hành kế tốn do khơng đủ nhân lực. Ngồi ra kế tốn viên phải làm việc cật lực để có
thể hồn thành tốt công việc.”
1.3. Chức năng và nhiệm vụ.
1.3.1. Chức năng
Công ty hoạt động với các chức năng chủ yếu sau:
Công ty chủ yếu kinh doanh các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về kiểm toán, kế
toán, thuế và đào tạo tối ưu cho các doanh nghiệp trong nước và công ty có
vốn đầu tư nước ngồi. Từ đó cung cấp thông tin đáng tin cậy đến khách hàng,
đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực, pháp lý của thông tin doanh nghiệp.
1.3.2. Nhiệm vụ
- “Nỗ lực, phấn đấu để hồn thiện một hệ thống Kiểm sốt nội bộ, hệ thống kiểm
tốn- kế tốn tốt;”
- “Cố gắng góp phần, hỗ trợ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sao cho có nhiều
thuận lợi và đạt hiệu quả cao nhất;”
- “Đảm bảo tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ cũng như trong đội ngũ nhân
sự với giàu kinh nghiệm trong thực tiễn, ứng dụng hiện đại và duy trì mối quan hệ
khách hàng đang có và tìm kiếm khách hàng tiềm năng với các cơ quan thuế, địa
phương cũng như các tổ chức tài chính trong nước, ngồi nước.”
- “Thực hiện tốt các chế độ, chính sách, lương thưởng, phụ cấp cho các cán bộ nhân
viên theo đúng quy định của pháp luật lao động Việt Nam.”
1.3.3. Tầm nhìn, sứ mệnh
Tầm nhìn:
“VDAC phấn đấu mở rộng về quy mơ cả số lượng lẫn chất lượng trên từng chi nhánh

và văn phịng đại diện, trở thành một trong những cơng ty cung cấp những thông tin
thiết thực và giải pháp hữu hiệu về chất lượng và chi phí cho các dịch vụ Kiểm toán
chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam.”
Sứ mạng:
“Sứ mạng của VDAC là giúp khách hàng và những người đang quan tâm bảo vệ
hợp pháp của mình những dịch vụ chuyên nghiệp với chất lượng và chi phí hợp lý.

6


×